HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2019/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày
24 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số
53/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách tiếp
cận, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp; mức vốn ngân sách tỉnh để thực hiện các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo quy định tại
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (sau đây
gọi là Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
Những nội dung khác liên quan đến
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn không
quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
57/2018/NĐ-CP .
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp được thành lập, đăng
ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư quy định tại khoản 3, 4
và 5 Điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Chính
sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP được ngân sách tỉnh
hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:
1. Nguyên tắc xác định: Hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư được tính cho từng dự án và cấp cho chủ đầu tư sau khi chủ đầu tư đã
trả nợ vay đầu tư (nợ gốc trong hạn theo phân kỳ đã quy định của hợp đồng tín dụng
và lãi vay) cho tổ chức tín dụng theo hợp đồng và khế ước vay, sau khi dự án
đưa vào sản xuất kinh doanh.
2. Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất
cho vay thương mại của các ngân hàng thương mại so với lãi suất tín dụng đầu tư
của Nhà nước tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.
3. Căn cứ để xác định chênh lệch lãi
suất hỗ trợ:
a) Mức lãi suất cho vay của các ngân
hàng thương mại làm cơ sở để ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất là mức
lãi suất cho vay thực tế căn cứ theo hợp đồng tín dụng ký kết giữa doanh nghiệp
và ngân hàng thương mại có hoạt động cho vay các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn;
b) Mức lãi suất tín dụng đầu tư của
Nhà nước làm căn cứ cấp bù chênh lệch lãi suất là mức lãi suất tín dụng đầu tư
của Nhà nước công bố áp dụng cho từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ về
tín dụng đầu tư của Nhà nước.
4. Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ
ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
a) 08 năm đối với dự án nông nghiệp đặc
biệt ưu đãi đầu tư; 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư; 05 năm đối
với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư;
b) Trường hợp dự án của doanh nghiệp
nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ lãi suất là 08 năm;
c) Dự án mà doanh nghiệp tham gia
liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của
sản phẩm.
5. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất:
Không vượt quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
6. Phương thức hỗ trợ:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy thác nguồn
vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. Sau
khi có quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Tiền Giang ký hợp đồng và cấp vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp
được hỗ trợ căn cứ theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa Doanh nghiệp với Ngân
hàng thương mại trên cơ sở hợp đồng tín dụng đã ký;
b) Không thực hiện cấp bù chênh lệch
lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ thời điểm quá hạn.
7. Giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau
đầu tư:
a) Việc giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư cho doanh nghiệp được thực hiện một (01) lần nếu tổng mức hỗ trợ dưới
02 tỷ đồng/dự án và hoàn thành trong thời hạn một (01) năm;
b) Tổng mức vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng/dự án thì việc giải ngân được thực hiện nhiều lần
và hoàn thành trong thời hạn ba (03) năm;
c) Trường hợp tổng mức vốn hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư lớn hơn 05 tỷ đồng/dự án thì việc giải ngân được thực hiện nhiều
lần và hoàn thành trong thời hạn năm (05) năm.
8. Vốn cấp bù chênh lệch lãi suất:
Vốn cấp bù chênh lệch lãi suất được bố
trí từ ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
Điều 4. Nguồn và
mức vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP
Nguồn vốn thực hiện chính sách bao gồm
ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách tỉnh; vốn lồng ghép từ
các chương trình, dự án và ngân sách tỉnh, cụ thể:
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ: thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có
liên quan.
2. Ngân sách tỉnh dành tối thiểu 5% vốn
chi ngân sách tỉnh hàng năm cho ngành nông nghiệp (bao gồm khoản chi đầu tư xây
dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do tỉnh quản lý và chi thường xuyên của
các cơ quan, đơn vị ở tỉnh được phân cấp trực tiếp quản lý trong các lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn; xây dựng
nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác) để thực hiện hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
3. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ khả
năng cân đối vốn, nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định tổng mức vốn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP trong dự toán ngân
sách hàng năm của tỉnh.
Điều 5. Cơ chế thực
hiện chính sách
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP được hỗ trợ theo
thứ tự ưu tiên như sau:
1. Các doanh nghiệp có dự án đầu tư tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: huyện Tân Phú Đồng,
huyện Tân Phước; địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: huyện Gò Công
Đông, huyện Gò Công Tây.
2. Doanh nghiệp thực hiện các dự án
nông nghiệp thuộc danh mục mời gọi đầu tư của tỉnh.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có dự án đầu
tư đảm bảo điều kiện được hỗ trợ theo quy định.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2019.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
128/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang quy định về nguồn vốn hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 -
2020./.
Nơi nhận:
- UB.Thường
vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính;
- Bộ KH&ĐT; Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|