Tiền
tố GS1
|
Dữ
liệu về phiếu
|
Số
kiểm tra
|
9
9
|
N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
|
N13
|
CHÚ DẪN:
N thể hiện một chữ số;
Số kiểm tra: được tính từ mười
hai chữ số đứng trước theo thuật toán thống nhất (xem Phụ lục A).
Hình
1 - Cấu trúc chung của mã số GS1 cho phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý
5.1.2. Trong phạm vi cấu
trúc nêu ở Hình 1, mỗi tổ chức sử dụng mã số mã vạch đều có thể phát triển giải
pháp của mình cho dữ liệu về phiếu. Tuy nhiên, để đạt được tính nhất quán và để
tránh sự diễn giải nhầm bởi bên bán thiết bị, khi đưa ra giải pháp của mình, tổ
chức cần nghiên cứu áp dụng các cấu trúc dữ liệu cho phiếu theo Hệ thống GS1,
nêu ở Điều 5.1.3.
5.1.3. Các cấu trúc về Mã số
GS1 cho phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý được nêu trong Hình 2.
Tiền
tố GS1
Các
cấu trúc dữ liệu khuyến nghị cho phiếu
Số
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Y Y Y R R R V V V
C
9
9
Y
Y Y R R R V V V V
C
9
9
Y
Y Y Y Y R R R T T
C
9
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
CHÚ DẪN:
99 thể hiện chuỗi yếu
tố để phân định phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý;
Y thể hiện mã số nhà
phát hành phiếu (chính là Số phân định doanh nghiệp do GS1 Việt Nam cấp);
R thể hiện mã số tham
chiếu phiếu (do nhà phát hành phiếu cấp);
V thể hiện giá trị hoàn
trả;
T thể hiện mã giá trị;
C thể hiện số kiểm tra.
Hình
2 - Các cấu trúc của mã số GS1 cho phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Có thể sử dụng mã phụ
5 chữ số để mã hóa thêm thông tin (xem Phụ lục B).
5.2. Nguyên tắc cấp
mã
5.2.1. Mã số tham chiếu
phiếu phải đơn nhất cho mỗi hoạt động/ đợt quảng cáo, tiếp thị.
5.2.2. Để tạo điều kiện cho
việc quản lý, phải cấp Mã số tham chiếu phiếu nối tiếp theo trình tự.
5.3. Nguyên tắc sử
dụng
5.3.1. Việc xử lý phiếu tại
điểm bán lẻ thường bao gồm việc kiểm tra giá trị và sự khấu trừ giá trị của nó.
5.3.2. Sử dụng các cấu trúc
về Mã số GS1 cho phiếu như đã nêu ở Điều 5.1.3 để kiểm tra, xác nhận phiếu.
VÍ DỤ Kiểm tra (các)
vật phẩm được đề cập trong phiếu có nằm trong phạm vi đơn hàng của khách hàng
hay không.
5.3.3. Khi việc kiểm tra,
xác nhận hoặc tra cứu, tìm giá trị được thực hiện, nhà sản xuất phải thông báo
cho nhà phân phối và nhà bán lẻ các thông tin liên quan đến phiếu để các tệp
tin của họ được cập nhật cho mục đích xử lý thông tin đó tại điểm bán lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng lại mã
số tham chiếu phiếu trong vòng ba năm.
6. Mã vạch thể hiện
6.1. Mã vạch được dùng để
thể hiện Mã số GS1 cho phiếu có tiền tố GS1 bằng 99 là mã vạch EAN-13 (xem TCVN
7825:2007 (ISO/IEC 15420:2000)). Hệ thống quét sẽ nhận dạng vùng dữ liệu này
nhờ kí tự phân định phương pháp kí hiệu ]E0 và tiền tố GS1. Dữ liệu được
truyền từ đầu đọc mã vạch báo hiệu rằng dữ liệu của một phiếu đã được thu nhận.
6.2. Mã vạch được dùng để
thể hiện mã số phụ 5 chữ số là mã vạch phụ 5 chữ số. Hệ thống quét sẽ nhận dạng
vùng dữ liệu này nhờ kí tự phân định phương pháp kí hiệu ]E2 (xem Phụ
lục C).
Phụ lục A
(quy định)
Cách tính số kiểm tra
tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Thuật toán này là
thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số kí tự cố
định cần có chữ số kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ cách tính số
kiểm tra cho trường gồm 18 ký tự
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về việc sử dụng
mã phụ
Tiền
tố GS1
Dữ
liệu về phiếu
Số
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
N3 N4
N 5 N6
N7 N8 N9 N10 N11 N12
C
N1 N2 N3 N4 N5
trong đó:
từ N3 đến N8 thể hiện Mã số nhà
phát hành phiếu (Số phân định doanh nghiệp)
N9 = 0: thể hiện giá trị
hoàn trả bằng 0 (không được quy đổi ra tiền)
N10 N11: 2 số cuối của năm
phát hành phiếu (10, 11, 12,...)
N12: Số chỉ giá trị của
phiếu, do tổ chức sử dụng mã số mã vạch tự quy định giá trị tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12 = 2 tương ứng với
mệnh giá 100.000 đ
.v.v…
Mã phụ 5 chữ số: số
sê-ri của phiếu phát hành theo từng đợt hoặc theo từng mệnh giá, từ 00001 đến
99999.
CHÚ THÍCH Sang đợt
mới hoặc mệnh giá mới thì số sê-ri sẽ bắt đầu lại từ đầu, chỉ thay đổi các con
số N10, N11 và N12.
VÍ DỤ 2 Một mã số GS1
cho phiếu có sử dụng mã phụ của Công ty Cổ phần Thương mại và Nội thất JIA có
thể là 996049660111600001.
Phụ lục C
(tham khảo)
Cấu tạo mã vạch phụ 5
chữ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dấu hiệu cảnh báo phụ;
- Số đầu tiên của mã
số phụ từ bộ mã A hoặc B;
- Dấu hiệu phác họa
phụ;
- Chữ số thứ hai của
mã số phụ từ bộ mã A hoặc B;
- Dấu hiệu phác họa
phụ trợ;
- Chữ số thứ ba của
mã số phụ từ bộ mã A hoặc B;
- Dấu hiệu phác họa
phụ;
- Chữ số thứ tư của
mã số phụ từ bộ mã số A hoặc B;
- Dấu hiệu phác họa
phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng trống bên
phải.
C.2. Mã vạch phụ không có
dấu hiệu cảnh báo bên phải. Nó không có số kiểm tra rõ ràng. Việc kiểm tra được
tiến hành thông qua trộn bộ mã số (A hoặc B) dùng cho 5 chữ số của mã. Giá trị
V được xác định bởi trình tự sau đây:
1) Cộng các chữ số ở
các vị trí 1, 3, và 5.
2) Nhân kết quả tìm
được ở bước 1 với 3.
3) Cộng các chữ số
còn lại (vị trí 2 và 4).
4) Nhân kết quả tìm
được ở bước 3 với 9.
5) Cộng các kết quả
tìm được ở bước 2 và bước 4.
6) Giá trị V là giá
trị của chữ số đơn vị (chữ số ở vị trí thấp nhất) của kết quả tìm được ở bước
5.
VÍ DỤ Tính giá trị V
của mã số phụ 86104 theo các bước sau: Bước 1: 8 + 1 + 4 = 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: 6 + 0 = 6
Bước 4: 6 x 9 = 54
Bước 5: 39 + 54 = 93
Bước 6: V = 3
Sau đó bộ mã có thể
được xác định dựa trên Bảng C.1.
Bảng
C.1 - Bộ mã cho mã vạch phụ 5 chữ số
Giá
trị của V
Bộ
mã dùng cho ký tự mã vạch
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
0
B
B
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
A
B
A
A
2
B
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
3
B
A
A
A
B
4
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
A
A
5
A
A
B
B
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
A
B
B
7
A
B
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
8
A
B
A
A
B
9
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
A
B
Vì V = 3 trong Bảng
C.1, thứ tự các bộ mã số dùng để mã hóa giá trị 86104 là B A A A B.
C.3. Hình 15 minh họa một
ví dụ về mã vạch EAN-13 cùng với mã vạch phụ 5 chữ số.
Hình
C.1 - Mã vạch EAN-13 với mã vạch phụ 5 chữ số.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Quy định kĩ thuật
6. Mã vạch thể hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B: Ví dụ về
việc sử dụng mã phụ
Phụ lục C: Cấu tạo mã
vạch phụ 5 chữ số
Thư mục tài liệu tham
khảo