Dùng pipet cho vào cuvet
|
Mẫu trắng,
ml
|
Mẫu thử,
ml
|
Dung dịch đệm (5.15)
Dung dịch NAD/CoA (5.16)
Dung dịch ATP (5.17)
Dung dịch mẫu thử (7.1)
Nước
|
1,00
0,10
0,10
–
2,00
|
1,00
0,10
0,10
0,10
1,90
|
Trộn và đọc độ hấp thụ A0
của dung dịch sau khoảng 3 min, sau đó thêm:
|
Dung dịch MDH/CS (5.18)
|
0,02
|
0,02
|
Trộn và đọc độ hấp thụ A1
của dung dịch sau khoảng 2 min. Bắt đầu phản ứng bằng cách thêm:
|
Huyền phù ACS (5.19)
|
0,01
|
0,01
|
Trộn và sau khi phản ứng kết thúc (khoảng
15 min), đọc độ hấp thụ A2 của mẫu trắng và mẫu thử. Nếu
phản ứng chưa kết thúc sau 15 min, cứ sau 2 min tiếp tục đọc độ hấp thụ, cho
đến khi độ hấp thụ tăng đều trong 10 min.
|
Chỉnh phản ứng "phụ" có thể xảy ra
bằng cách ngoại suy độ hấp thụ về thời điểm thêm ACS (xem Phụ lục B).
Xác định chênh lệch độ hấp thụ đối với mẫu trắng
và mẫu thử (A1 – A0) và (A2
– A0).
Với các phản ứng chỉ thị trước, không có mối
quan hệ tuyến tính giữa chênh lệch độ hấp thụ đo được và nồng độ axit axetic.
Công thức sau dùng để tính ΔAaxit
axetic:
8. Tính kết quả
Hàm lượng axit axetic, ρ, biểu thị bằng
miligam trên lít (mg/l) được tính theo công thức sau:
(6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là khối lượng phân tử của axit
axetic (60,05 g/mol);
F là hệ số pha loãng dung dịch mẫu thử;
V2 là thể tích của dung dịch mẫu thử,
tính bằng mililit (ml);
d
là chiều dài đường quang của cuvet, tính bằng centimet (cm);
ε là hệ số hấp thụ của NADH
tại bước sóng 340 nm,
ε = 6,3 [l × mmol– 1 × cm– 1];
tại bước sóng 365 nm,
ε = 3,4 [l × mmol– 1 × cm– 1];
tại bước sóng 334 nm,
ε = 6,18 [l × mmol– 1 × cm– 1].
Nếu không thay đổi các thể tích trong 7.2.2
và 7.2.3, thì tính hàm lượng axit axetic bằng miligam trên lít (mg/l) của mẫu theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng bộ kit thử phức hợp có bán sẵn
trên thị trường, thì hệ số 1 940 trong công thức (7) nêu trên có thể thay đổi.
Trong phần tính kết quả, cần tính đến hệ số
pha loãng và mối tương quan giữa giá trị với thể tích hoặc khối lượng. Nếu sản
phẩm cô đặc đã được pha loãng đến nồng độ đơn thì ghi lại tỉ trọng tương đối
của mẫu nồng độ đơn.
Tính hàm lượng axit axetic theo miligam trên lít
đến số nguyên hoặc theo miligam trên kilogam, phụ thuộc vào việc chuẩn bị mẫu (7.1).
9. Độ chụm
Chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm về
độ chụm của phương pháp được đưa ra trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất
nền khác với dải nồng độ và chất nền nêu trong Phụ lục A.
9.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống
hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời
gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị độ lặp lại r.
Giá trị độ lặp lại:
r = 19 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu
giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường
hợp vượt quá giá trị độ tái lập R.
Giá trị độ tái lập:
R = 49 mg/l.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
– mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử (loại mẫu, nguồn gốc của mẫu, tên gọi);
– viện dẫn tiêu chuẩn này;
– ngày và phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
– ngày nhận mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– kết quả thử và đơn vị biểu thị kết quả;
– độ lặp lại, nếu được kiểm tra;
– bất kỳ điểm ngoại lệ nào quan sát được
trong khi thực hiện phép thử;
– mọi thao tác không quy định trong phương pháp hoặc tùy
chọn mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Kết quả thống kê phép thử liên phòng thử nghiệm
Theo ISO 5725:1986*, các thông
số sau đây đã được xác định trong một phép thử liên phòng thử nghiệm (Thư mục
tài liệu tham khảo). Phép thử được tiến hành bởi Intermational Federal of Fruit
Juice Producers (IFU), Paris, Pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia:
Số lượng mẫu thử:
1991/1
22
2
1991/2
21
2
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
Số lượng ngoại lệ (phòng thử nghiệm) Số
lượng kết quả được chấp nhận
19
3
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
65
21
–
83
20
1
80
Giá trị trung bình ()
(mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
249
215
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
(mg/l)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr)
(%)
7,65
3,0
8,28
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
5,11
2,4
Giới hạn lặp lại (r) (mg/l)
22
23
15
14
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
(mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,69
7,4
23,62
7,3
11,69
4,7
15,55
7,2
Giới hạn tái lập (R) (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
33
44
Tên mẫu:
A – nước cà chua,
B – nectar anh đào,
C – nước táo,
D – nước cam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Thông tin về cách xử lí các phản ứng "phụ"
Các phản ứng "phụ" nói chung do tác
dụng phụ của enzym, sự có mặt của các enzym khác trong chất nền mẫu thử, hoặc do
tương tác của một hoặc một số thành phần của chất nền với thuốc thử của phản
ứng enzym.
Trong phản ứng thông thường, độ hấp thụ thu
được là giá trị không đổi sau khoảng thời gian xác định, thông thường từ 10 min
đến 20 min, phụ thuộc vào tốc độ của phản ứng enzym cụ thể. Tuy nhiên, khi phản
ứng xảy ra, mà độ hấp thụ không đạt được giá trị không đổi mà tăng đều theo thời
gian và dạng phản ứng này được gọi chung là phản ứng "phụ".
Nếu có phản ứng "phụ" xuất hiện, thì
độ hấp thụ của dung dịch phải được đo trong các khoảng thời gian cách đều (2
min đến 5 min) sau thời gian cần thiết để dung dịch đạt độ hấp thụ cuối cùng. Khi
độ hấp thụ tăng theo tỉ lệ không đổi (dA/dt = hằng số), đọc từ 5 lần đến 6 lần
và sau đó ngoại suy, dùng biểu đồ hoặc dùng phép tính, để thu được độ hấp thụ
của dung dịch tại thời điểm cuối cùng khi enzym được thêm vào (To).
Chênh lệch của độ hấp thụ ngoại suy tại thời điểm này (Af – Ai)
được sử dụng để tính nồng độ chất nền.
Hình B.1 – Phản ứng
phụ
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Determination of acetic acid: Enzymatic
method, No. 66,1996, Analyses [Collection] International Federation of
Fruit Juice Producers. Loose-leaf edition, as of 1996. Zug: Swiss Fruit Union.
[3] Determination of acetic acid:
Enzymatic method, Methods of biochemical analysis and food analysis using
single reagents. Boehringer Mannheim.
*
ISO 5725:1986 hiện nay đã hủy, được thay bằng ISO 5725 (gồm có 6 phần) và đã
được biên soạn thành bộ TCVN 6910 (gồm có 6 phần).