TT
|
Loại xe
|
Giá trị giới hạn độ
ồn
|
1.
|
Xe con
|
74
|
2.
|
Xe khách có khối lượng cho phép lớn nhất
lớn hơn 3500 kg và có:
|
|
|
- Công suất động cơ nhỏ hơn 150 kW
|
78
|
|
- Công suất động cơ không nhỏ hơn 150 kW
|
80
|
3.
|
Xe khách và xe tải có:
|
|
|
khối lượng cho phép lớn nhất ≤ 2000 kg
|
76
|
|
2000 kg < khối lượng cho phép lớn nhất ≤
3500 kg
|
77
|
4.
|
Xe tải có khối lượng cho phép lớn nhất lớn
hơn 3500 kg và có:
|
|
|
Công suất động cơ < 75 kW
|
77
|
|
75 kW ≤ Công suất động cơ < 150 kW
|
78
|
|
Công suất động cơ ≥ 150 kW
|
80
|
5.2.2.2. Tuy nhiên:
5.2.2.2.1. Đối với các loại xe được nêu trong
mục 1 và mục 3 trong Bảng 1 sử dụng động cơ cháy do nén và phun trực tiếp, giới
hạn độ ồn phải được tăng lên 1 dB(A);
5.2.2.2.2. Đối với xe được thiết kế để sử dụng ở
ngoài đường bộ thông thường3) và có khối lượng cho phép lớn nhất lớn
hơn 2000 kg, các giá trị giới hạn độ ồn phải được tăng như sau:
- 1 dB(A) đối với xe sử dụng động cơ có công suất
nhỏ hơn 150 kW (ECE);
- 2 dB(A) đối với xe sử dụng động cơ có công suất
không nhỏ hơn 150 kW (ECE).
5.2.2.2.3. Đối với ô tô con được nêu trong mục
1, Bảng 1 lắp hộp số có nhiều hơn bốn số tiến, động cơ có công suất lớn nhất
lớn hơn 140 kW (ECE) và có tỉ số công suất lớn nhất trên khối lượng lớn nhất
lớn hơn 75 kW/t, giá trị giới hạn phải được tăng lên 1 dB(A) nếu tại số ba, vận
tốc xe lớn hơn 61 km/h khi đuôi xe đi qua đường BB’ trong Hình A.1.1, Phụ lục
A.1.
5.3. Yêu cầu liên quan đến hệ thống khí thải
chứa vật liệu sợi
Áp dụng các yêu cầu nêu trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Phương pháp và thiết bị đo độ ồn
A.1. Thiết bị đo
A.1.1. Đo mức âm
Thiết bị để đo độ ồn hoặc hệ thống đo tương đương,
bao gồm màn chắn gió do nhà sản xuất kiến nghị, tối thiểu phải phù hợp với máy
đo mức âm loại 1 theo quy định của IEC 651. Phép đo phải được thực hiện ở chế
độ đáp tuyến thời gian “nhanh” và đặc tính tần số “A”.
Khi sử dụng hệ thống kiểm tra định kỳ mức âm
tần số A, phải đọc kết quả đo trong từng khoảng thời gian không quá 30 ms.
A.1.1.1. Hiệu chuẩn
Vào lúc bắt đầu và cuối của mỗi loạt đo, toàn
bộ hệ thống đo phải được kiểm tra bằng bộ hiệu chuẩn âm thanh, bộ hiệu chuẩn âm
thanh này phải thỏa mãn các yêu cầu đối với thiết bị hiệu chuẩn âm thanh có cấp
chính xác ít nhất là cấp 1 theo IEC 942 : 1988. Sai khác giữa các số đo của hai
lần đo liên tiếp không được quá 0,5 dB với điều kiện là không được điều chỉnh
gì thêm. Nếu vượt quá trị này thì các kết quả đo thu được sau phép kiểm tra
tính thỏa mãn trước đó phải bị hủy bỏ.
A.1.1.2. Sự phù hợp với yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Đo tốc độ
Tốc độ của động cơ và vận tốc xe phải được đo
với máy đo có độ chính xác 2% hoặc tốt hơn.
A.1.3. Dụng cụ khí tượng
Dụng cụ khí tượng được dùng để kiểm tra quan trắc
các điều kiện môi trường phải gồm:
1) Dụng cụ đo nhiệt độ với độ chính xác ± 1 oC;
2) Dụng cụ đo vận tốc gió với độ chính xác ±
1,0 m/s.
A.2. Điều kiện đo
A.2.1. Địa điểm thử
A.2.1.1. Địa điểm thử phải có đoạn đường bằng phẳng
để tăng tốc độ ở giữa khu vực thử. Đoạn đường tăng tốc độ phải nằm ngang, bề
mặt đường phải khô và được thiết kế sao cho độ ồn do chuyển động lăn của bánh
xe gây ra là thấp. Trong điều kiện của trường âm tự do, đường thử phải là đường
mà sự thay đổi giữa nguồn âm ở và micro phải được duy trì trong khoảng 1 dB.
Điều kiện này được coi là được thỏa mãn nếu không có các vật phản xạ âm lớn như
hàng rào, vách đá, cầu hoặc tòa nhà nằm trong phạm vi 50 m tính từ tâm đường
thử. Bề mặt của chỗ này phải phù hợp với các quy định trong Phụ lục E và không có
tuyết, cỏ cao, đất xốp hoặc xỉ than (Phụ lục E). Không được có vật cản có thể
có ảnh hưởng đến trường âm trong vùng lân cận của micro và nguồn âm. Người kiểm
tra đang thực hiện phép đo phải tự chọn vị trí để không ảnh hưởng đến các số đo
của dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bỏ qua bất kỳ đỉnh âm thanh nào xuất
hiện mà không có sự liên quan đến các đặc tính của mức âm nói chung của xe
trong khi đọc số đo.
A.2.1.2.1. Dụng cụ đo khí tượng phải được đặt ở
vị trí liền kề với khu vực đo ở độ cao 1,2 m ± 0,1 m.
Phép đo phải được thực hiện khi nhiệt độ
không khí xung quanh từ 0 oC đến 40 oC.
Các phép thử không được thực hiện khi, ở độ cao
của micro, vận tốc gió kể cả gió giật vượt quá 5 m/s trong khi đo mức âm và
phải ghi lại vận tốc gió trong quá trình tiến hành từng phép thử.
Các giá trị đại diện cho nhiệt độ, vận tốc và
hướng gió, độ ẩm tương đối và áp suất không khí phải được ghi lại trong quá
trình đo mức âm
A.2.1.3. Độ ồn đặc tính tần số A của các nguồn
âm không phải từ xe thử và của các ảnh hưởng gió phải thấp hơn độ ồn của xe ít
nhất là 10 dB(A).
A.2.2. Xe thử
A.2.2.1. Xe thử phải là xe không tải và không có
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc trừ trường hợp của các xe không thể tách rời.
A.2.2.2. Lốp xe được dùng để thử phải được
chọn bởi nhà sản xuất xe và phải phù hợp với thực tế thương mại và sẵn có trên thị
trường. Chúng phải tương ứng với một trong các cỡ lốp được quy định cho xe bởi
nhà sản xuất xe và đáp ứng độ sâu hoa lốp nhỏ nhất bằng 1,6 mm trong các rẫnh
chính của bề mặt hoa lốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.3. Trước khi bắt đầu đo, xe phải được đưa
vào chế độ hoạt động bình thường v.v.
A.2.2.4. Nếu xe có hơn hai bánh chủ động thì
xe phải được thử ở bánh chủ động sẽ được sử dụng trên đường bình thường
A.2.2.5. Nếu xe lắp quạt có cơ cấu kích hoạt
tự động thì hệ thống này không được gây nhiễu trong suốt quá trình đo.
A.2.2.6. Nếu xe lắp hệ thống khí thải có vật
liệu sợi, hệ thống này phải được thuần hóa trước khi thử theo Phụ lục B.
A.3. Phương pháp thử
A.3.1. Đo độ ồn xe chạy
A.3.1.1. Điều kiện thử chung (xem Hình A.1.1)
A.3.1.1.1. Phải thực hiện ít nhất hai lần đo cho
mỗi một bên xe. Có thể thực hiện các phép đo sơ bộ để điều chỉnh nhưng không được
tính đến các phép đo này.
A.3.1.1.2. Micro phải được đặt cách đường chuẩn CC'
của vệt đường thử một khoảng 7,5 m ± 0,2 m (Hình 1) và cao hơn mặt đường thử 1,2
m ± 0,1 m. Trục có độ nhạy lớn nhất của Micro phải nằm ngang và vuông góc với đường
xe chạy (đường thẳng CC').
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.1.4. Xe phải chạy trên đường thẳng trong đoạn
tăng tốc sao cho mặt phẳng trung tuyến dọc xe càng sát đường CC' càng tốt và
tiếp cận đường AA' ở vận tốc ổn định được quy định dưới đây. Khi đầu xe tới được
đường AA' thì phải đạp hết chân ga thật nhanh, giữ chân ga ở vị trí đó cho đến
khi đuôi xe đi qua đường BB'; sau đó đóng bướm ga càng nhanh càng tốt.
A.3.1.1.5. Đối với xe nối toa có hai toa không tách
rời được và được coi như một xe thì chọn đuôi xe là đuôi toa xe kéo để xác định
khi đi qua đường BB'.
A.3.1.1.6. Độ ồn lớn nhất (dB(A)) phải được đo khi
xe đang chạy giữa hai đường AA' và BB'. Giá trị này phải là kết quả đo.
A.3.1.2. Xác định vận tốc tiếp cận
A.3.1.2.1. Các ký hiệu được sử dụng
S : Tốc độ động cơ.
NA: Tốc độ không đổi của động cơ
lúc tiếp cận đường AA'.
VA: Vận tốc xe không đổi lúc tiếp
cận đường AA'.
Vmax: Vận tốc xe lớn nhất theo tài
liệu của nhà sản xuất xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xe không có hộp số hoặc không có điều
khiển hệ truyền lực, vận tốc VA sẽ là:
a) bằng 50 km/h;
b) hoặc tương ứng với NA = 3/4 S và
không lớn hơn 50 km/h đối với các xe loại M1 và các xe loại khác nhưng có công suất
động cơ không lớn hơn 225 kW (ECE);
c) hoặc tương ứng với NA = 1/2 S
và không lớn hơn 50 km/h đối với các xe không thuộc loại M1 và có công suất
động cơ lớn hơn 225 kW (ECE);
d) hoặc bằng vận tốc nhỏ nhất trong các trường
hợp sau: bằng 3/4 Vmax hoặc 50 km/h đối với các xe lắp động cơ điện.
A.3.1.2.3. Xe có hộp số điều khiển bằng tay
A.3.1.2.3.1. Vận tốc tiếp cận
Xe phải tiếp cận đường AA' ở vận tốc không đổi
với sai số ± 1 km/h; nếu thông số điều khiển là tốc độ động cơ, sai số phải là
số lớn hơn trong hai số sau: ± 2 phần trăm hoặc ± 50 r/min, cụ thể như nêu trong
A.3.1.2.2.
A.3.1.2.3.2. Chọn tỉ số truyền của hộp số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.2.3.2.2. Xe loại M1 và N1 lắp
hộp số có hơn bốn số tiến phải được thử liên tiếp ở số hai và số ba. Phải tính
giá trị trung bình của độ ồn được ghi lại trong hai điều kiện này.
Tuy nhiên, xe loại M1 có hơn bốn số tiến và
lắp động cơ có công suất lớn nhất lớn hơn 140 kW (ECE) và tỉ lệ giữa công suất
cực đại cho phép với khối lượng lớn nhất vượt quá 75 kW (ECE)/t thì chỉ có thể
thử ở số ba với điều kiện là khi đuôi xe đi qua đường BB thì vận tốc xe ở số ba
lớn hơn 61 km/h.
Nếu trong quá trình thử ở số hai mà tốc độ động
cơ vượt quá tốc độ S và tại tốc độ đó công suất động cơ lớn hơn công suất danh định
của nó thì phải lặp lại phép thử với vận tốc tiếp cận và/hoặc tốc độ động cơ
khi tiếp cận được giảm dần theo từng bậc bằng 5 % của S cho tới khi tốc độ động
cơ đạt được không còn vượt quá S nữa.
Nếu tốc độ động cơ S vẫn đạt được với vận tốc
tiếp cận tương ứng với tốc độ không tải thì phép thử sẽ chỉ được thực hiện ở số
ba và các kết quả có liên quan phải được đánh giá.
A.3.1.2.3.2.3. Các xe không thuộc loại
M1 và N1 có số tiến bằng x (bao gồm các số của hộp số phụ hoặc trục nhiều số)
sẽ được thử liên tiếp với số chọn là số lớn hơn hoặc bằng x/n4) 5).
Kết quả thử sẽ đạt được từ số truyền sinh ra
độ ồn lớn nhất. Việc tăng số từ số x/n phải được kết thúc bằng số X mà tại đó
tốc độ động cơ S, tại đó động cơ tăng tới công suất danh định của nó, là cho
lần cuối cùng đạt được khi đi qua đường BB'.
Ví dụ tính toán cho phép thử: Có 16 tỉ số
tiến trong một hệ thống truyền lực gồm một hộp số chính có 8 tỉ số truyền và một
hộp số phụ có 2 tỉ số truyền. Nếu công suất động cơ là 230 kW thì (x/n) = (8 x
2)/3 = 16/3 = 5 1/3. Tỉ số thử đầu tiên là thứ 6 (bao gồm các tỉ số truyền từ
cả hộp số chính và hộp số phụ mà chúng bằng số thứ 6 trong tổng 16 số tiến),
với tỉ số tiếp theo là 7 cho tới tỉ số X.
Đối với xe có các tỉ số truyền toàn bộ khác
nhau (bao gồm số lượng số khác nhau) sự đại diện cho kiểu xe của xe thử được
xác định như sau:
− nếu mức âm cao nhất đạt được giữa số x/n và
X thì xe thử được coi là đại diện cho kiểu của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− nếu mức âm cao nhất đạt được ở số X thì xe được
chọn được coi là đại diện cho kiểu của nó chỉ đối với các xe có tỉ số truyền
tổng cao hơn X.
Tuy nhiên xe đó cũng chỉ được đại diện cho
kiểu của nó nếu, theo đề nghị của người xin thử xe, các phép thử được thực hiện
thêm ở nhiều tỉ số truyền và mức áp suất âm cao nhất đạt được ở tỉ số truyền
cao nhất.
A.3.1.2.4. Hộp số tự động 6)
A.3.1.2.4.1. Xe không có bộ chọn số bằng tay
A.3.1.2.4.1.1. Vận tốc tiếp cận
Xe phải chạy tiếp cận đường thẳng AA với các
vận tốc không đổi trong mục a) hoặc với vận tốc trong mục b) nếu giá trị này
thấp hơn:
a) 30, 40, 50 km/h,
b) bằng 3/4 vận tốc lớn nhất khi chạy trên đường.
Nếu xe trang bị hộp số tự động mà không thể
kiểm tra được bằng quy trình được nêu khái quát trong các đoạn sau thì nó phải được
thử ở các vận tốc tiếp cận khác nhau bằng 30 km/h, 40 km/h và 50 km/h hoặc ở
vận tốc bằng 3/4 vận tốc xe lớn nhất được quy định bởi nhà sản xuất nếu giá trị
này thấp hơn. Điều kiện gây ra độ ồn cao nhất phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.2.4.2.1. Vận tốc tiếp cận
Xe phải tiếp cận đường AA' ở vận tốc không đổi
tương ứng với giá trị thấp hơn trong các vận tốc nêu trong A.3.1.2 với sai số ±
1 km/h; khi yếu tố điều khiển là tốc độ động cơ, sai số phải là số lớn hơn
trong hai số sau: ± 2 phần trăm tốc độ động cơ hoặc ± 50 r/min.
Tuy nhiên, nếu trong khi thử, đối với xe có hơn
hai số riêng biệt, có sự tự động nhảy về số một, thì sự nhảy số này có thể
tránh được, theo sự lựa chọn của nhà sản xuất như sau:
a) Hoặc tăng tốc độ, vA, của xe
lên tới tốc độ lớn nhất là 60 km/h;
b) Hoặc bằng cách duy trì tốc độ, vA,
của xe ở 50 km/h và hạn chế lượng nhiên liệu cấp cho động cơ xuống bằng 95 % lượng
nhiên liệu cần thiết cho chạy toàn tải 7);
A.3.1.2.4.2.2. Vị trí của bộ chọn số bằng tay
Việc kiểm tra phải được thực hiện với vị trí
của bộ chọn số theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất trong chế độ chạy xe
bình thường. Phải loại trừ được sự chuyển về số thấp hơn do tác động bên ngoài
hộp số (ví dụ, sự chuyển số do đạp chân ga).
A.3.1.2.4.2.3. Các số phụ
Nếu xe lắp hộp số phụ hoặc trục nhiều số thì
phải dùng các số hay được dùng khi chạy xe trên đường trong thành phố. Đối với mọi
trường hợp, phải loại trừ việc dùng các vị trí chọn số đặc biệt cho việc chạy
chậm, đỗ xe hoặc chạy trên đường dốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số xe có hộp số tự động (có từ hai tỉ số
truyền riêng biệt trở lên) có thể nhảy về số có tỉ số truyền, mà theo chỉ dẫn
của nhà sản xuất, ít được sử dụng khi xe chạy trong thành phố. Tỉ số truyền
không được sử dụng khi xe chạy trong thành phố là tỉ số truyền được dùng cho xe
khi chạy chậm, đỗ hoặc phanh xe. Trong các trường hợp này, người vận hành có thể
chọn một trong các cách thay đổi sau đây:
a) tăng tốc độ, vA, của xe lên tới
tốc độ lớn nhất là 60 km/h để tránh sự về số như vậy;
b) duy trì tốc độ, vA, của xe ở 50
km/h và hạn chế lượng nhiên liệu cấp cho động cơ xuống bằng 95 % lượng nhiên
liệu cần thiết cho chạy toàn tải; điều kiện này được coi là thỏa mãn khi:
− Đối với động cơ cháy cưỡng bức, góc mở của van
tiết lưu (bướm ga) bằng 90% của góc mở hoàn toàn của van đó,
− Đối với động cơ cháy do nén, lượng nhiên
liệu cấp cho bơm cao áp được hạn chế chỉ còn bằng 90% lượng nhiên liệu cấp lớn
nhất cho bơm;
c) thiết lập và sử dụng một hệ thống điều
khiển điện tử để phòng ngừa sự nhảy số về các số thấp hơn các số thường được sử
dụng để chạy trong thành phố như xác định của nhà sản xuất.
A.3.1.3. Xử lý kết quả đo
Phép đo độ ồn xe khi chuyển động sẽ được coi là
đúng nếu sự sai khác giữa hai lần đo liên tiếp ở cùng một bên xe không quá 2
dB(A) 8).
Phải ghi lại số tương ứng với mức âm cao nhất.
Nếu số đó lớn hơn giới hạn độ ồn của loại xe thử khoảng 1 dB(A) thì phải đo lại
hai lần ở cùng vị trí micro. Ba trong bốn kết quả đo thu được ở vị trí này không
được lớn hơn giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Đo độ ồn của xe đỗ
A.3.2.1. Độ ồn xung quanh xe
Để cho việc kiểm tra xe đang lưu hành được
thuận lợi, độ ồn phải được đo sát miệng ống xả theo các yêu cầu sau đây và các
kết quả đo được đưa vào báo cáo thử nghiệm để cấp giấy chứng nhận.
A.3.2.2. Đo độ ồn
Máy đo mức âm phải là máy được nêu trong
A.1.1.
A.3.2.3. Điều kiện đo (Hình A.1.2)
A.3.2.3.1. Các phép đo phải được thực hiện trong
khu vực có điều kiện giống như đo độ ồn xe chuyển động, do đó phải theo các quy
định nêu trong Phụ lục E.
A.3.2.3.2. Trong khi đo không được có người nào
trong khu vực đo trừ người kiểm tra và lái xe mà sự có mặt của họ phải không được
ảnh hưởng đến kết quả đo.
A.3.2.4. Nhiễu do tiếng ồn xung quanh và gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.5. Phương pháp đo
A.3.2.5.1. Bản chất và số lượng phép đo
Độ ồn lớn nhất có đặc tính tần số A (dB(A))
phải được đo trong giai đoạn làm việc của xe như được nêu trong A.3.2.5.3.2.1.
Phải đo ít nhất ba lần tại mỗi điểm đo.
A.3.2.5.2. Chuẩn bị xe
Xe phải được đỗ ở giữa khu vực đo với tay số
ở số 0 và ly hợp đã được ngắt. Nếu kết cấu của xe không cho phép làm được việc
này thì xe phải được kiểm tra theo quy định của nhà sản xuất đối với việc kiểm
tra động cơ khi xe đỗ. Trước mỗi loạt đo, động cơ phải được hoạt động trong
điều kiện bình thường như quy định của nhà sản xuất.
Nếu xe lắp quạt có cơ cấu kích hoạt tự động
thì hệ thống đó không được gây nhiễu trong khi đo độ ồn.
A.3.2.5.3. Đo độ ồn sát ống xả
(xem Hình A.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.5.3.1.1. Độ cao của micro trên
mặt đỗ xe phải bằng độ cao miệng ống xả nhưng không được quá 0,2 m.
A.3.2.5.3.1.2. Micro phải được hướng
về dòng khí thải và cách miệng ống xả 0,5 m.
A.3.2.5.3.1.3. Trục có độ nhạy lớn
nhất của micro phải song song với mặt đỗ xe và tạo thành một góc 45o
± 10o so với mặt phẳng thẳng đứng chứa phương của dòng khí thải.
Phải theo các hướng dẫn của nhà sản xuất máy đo về trục này. Theo quan hệ về
góc nêu trên so với mặt phẳng này, vị trí của micro phải cách xa mặt phẳng trung
tuyến dọc xe nhất; trong trường hợp chưa chắc chắn, thì phải chọn vị trí có
khoảng cách lớn nhất so với đường bao của xe.
A.3.2.5.3.1.4. Trong trường hợp có từ
hai miệng ống xả trở lên cách nhau dưới 0,3 m và cùng lắp với một bộ giảm âm
thì chỉ thực hiện một phép đo; vị trí của micro được xác định theo miệng ống xả
gần mép ngoài cùng của xe nhất hoặc nếu không có miệng ống này thì theo miệng
ống cao nhất so với mặt đỗ xe.
A.3.2.5.3.1.5. Đối với xe có ống xả
thẳng đứng, micro phải được đặt ở độ cao miệng ống xả. Trục của nó phải thẳng
đứng, hướng lên trên và cách thành xe cạnh ống xả 0,5 m.
A.3.2.5.3.1.6. Đối với xe có các
miệng ống xả cách nhau hơn 0,3 m, mỗi phép đo được thực hiện cho từng miệng ống
xả như trường hợp chỉ có một miệng ống và lấy mức âm cao nhất.
A.3.2.5.3.2. Điều kiện làm việc của động cơ
A.3.2.5.3.2.1. Tốc độ động cơ phải
không đổi và bằng 3/4 S đối với cả hai loại động cơ cháy cưỡng bức và động cơ
điêzen.
A.3.2.5.3.2.2. Khi đạt được tốc độ
động cơ không đổi, ngay lập tức phải trả lại bướm ga về vị trí vòng quay không tải
nhỏ nhất. Độ ồn phải được đo trong thời gian của hai giai đoạn làm việc rất
ngắn với tốc độ động cơ không đổi và giai đoạn giảm tốc độ, số đo độ ồn lớn
nhất trong giai đoạn này được lấy làm giá trị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.6.1. Các giá trị đo, được làm tròn tới số
nguyên gần nhất, phải được lấy từ máy đo. Chỉ có các giá trị đo thu được từ ba
lần đo liên tiếp và lần lượt không sai khác nhau quá 2 dB(A) (hai giá trị đo
liên liếp nhau) mới được xem xét.
A.3.2.6.2. Giá trị cao nhất trong ba giá trị này
sẽ là kết quả đo.
Hình A.1.1 - Vị trí
đo đối với xe chuyển động
Hình A.1.2 - Vị trí
đo đối với xe đỗ (ví dụ)
Hình A.1 - Vị trí đo
độ ồn đối với xe
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống khí thải có vật liệu sợi
B.1. Vật liệu sợi chỉ được sử dụng trong bộ giảm
âm khi có các biện pháp thích hợp trong giai đoạn thiết kế hoặc sản xuất được
cam kết là sẽ bảo đảm rằng tính hiệu quả cần thiết để phù hợp với các giới hạn
quy định trong 5.2.2 sẽ đạt được khi chạy trên đường. Bộ giảm âm như thế sẽ được
coi là có hiệu quả khi chạy trên đường nếu:
− Khí thải không liên quan đến vật liệu sợi;
− Hoặc nếu bộ giảm âm của xe mẫu phù hợp với
yêu cầu về mẫu thử nêu trong 4.1 được đưa vào trong tình trạng sử dụng thông thường
trên đường bộ. Có thể làm được việc này bằng cách sử dụng một trong ba phép thử
mô tả từ B.1.1 đến B.1.3 hoặc bằng việc lấy vật liệu sợi ra khỏi bộ giảm âm.
B.1.1. Hoạt động liên tục 10000 km trên đường
B.1.1.1. Khoảng một nửa quãng đường là trong thành
phố, còn lại là đường dài với xe chạy ở vận tốc cao; Việc hoạt động liên tục
trên đường có thể được thay bằng một chương trình chạy trên đường thử tương đương.
B.1.1.2. Hai chế độ vận tốc này cần thực hiện
xen kẽ nhau một vài lần.
B.1.1.3. Chương trình thử đầy đủ phải gồm ít
nhất 10 lần dừng xe không thử, mỗi lần dài ít nhất 3 h để lập lại ảnh hưởng của
sự làm mát và sự ngưng tụ nào đó mà chúng có thể xảy ra.
B.1.2. Thuần hóa bằng chế độ chạy trên băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.2. Phép thử phải được thực hiện trong 6
giai đoạn 6 h, giữa các giai đoạn phải có thời gian nghỉ ít nhất 12 h để lập
lại ảnh hưởng của sự làm mát và sự ngưng tụ nào đó có thể xảy ra.
B.1.2.3. Trong mỗi giai đoạn 6 h, động cơ phải
được chạy lần lượt trong các điều kiện sau đây:
1) Tốc độ không tải nhỏ nhất trong 5 min;
2) Tải bằng 1/4 tải ở tốc độ bằng 3/4 tốc độ
danh định lớn nhất (S) trong 1 h tiếp theo;
3) Tải bằng 1/2 tải ở tốc độ bằng 3/4 tốc độ
danh định lớn nhất (S) trong 1 h tiếp theo;
4) Đầy tải ở tốc độ bằng 3/4 tốc độ danh định
lớn nhất (S) trong 10 min tiếp theo;
5) Tải bằng 1/2 tải ở tốc độ danh định lớn
nhất (S) trong 15 min tiếp theo;
6) Tải bằng 1/4 tải ở tốc độ danh định lớn
nhất (S) trong 30 min tiếp theo.
Tổng thời gian của từng lần sáu bước trên là
3 h. Mỗi giai đoạn 6 h phải gồm hai lần sáu bước nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3. Thuần hóa bằng chế độ xung
B.1.3.1. Hệ thống khí thải hoặc các bộ phận
của nó phải được lắp lên xe nêu trong 4.2.1 hoặc lắp vào động cơ nêu trong 4.2.2.
Trong trường hợp đầu, xe phải được đặt trên băng thử xe. Trong trường hợp sau,
động cơ phải được lắp trên băng thử động cơ. Thiết bị thử, sơ đồ chi tiết của nó
trong Hình B.1, phải được lắp tại đầu ra của hệ thống khí thải. Có thể chấp
nhận các thiết bị khác nếu cung cấp được kết quả đo tương đương.
B.1.3.2. Thiết bị thử phải được điều chỉnh sao
cho dòng khí thải luân phiên bị ngắt và được thiết lập trở lại bởi một van tác
động nhanh trong 2500 chu kỳ.
B.1.3.3. Van đó phải mở khi áp suất ngược của khí
thải có giá trị trong khoảng 0,35 và 0,40 bar khi được đo tại điểm cách mặt
bích đầu vào (Hình B.1) về phía sau ít nhất 100 mm. Van phải đóng khi áp suất
này không sai khác quá 10 % so với giá trị ổn định của nó khi van mở.
B.1.3.4. Bộ chuyển mạch thời gian trễ phải được
chỉnh đặt cho khoảng thời gian tồn tại của khí thải được tính toán trên cơ sở
của các yêu cầu nêu trong B.1.3.3.
B.1.3.5. Tốc độ động cơ phải bằng 75 % tốc độ
S tương ứng với công suất động cơ lớn nhất.
B.1.3.6. Công suất chỉ thị trên băng thử phải
bằng 50 % công suất mở hết bướm ga đo được tại tốc độ bằng 75 % tốc độ S.
B.1.3.7. Mọi lỗ thoát nước phải được đóng kín
trong khi thử.
B.1.3.8. Toàn bộ phép thử phải được kết thúc
trong vòng 48 h. Nếu cần thiết, sau mỗi giờ phải có một giai đoạn làm mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mặt bích đầu vào hoặc ống măng sông để nối
với đuôi của hệ thống khí thải thử nghiệm.
2. Van điều khiển hoạt động bằng tay.
3. Bình bù có dung tích lớn nhất bằng 40 l và
thời gian nạp đầy không quá 1 s.
4. Bộ chuyển áp suất có dải làm việc từ 0,05
bar đến 2,5 bar.
5. Bộ chuyển mạch thời gian trễ.
6. Đồng hồ đếm xung.
7. Van tác động nhanh, như van hãm khí thải
đường kính 60 mm, hoạt động bởi một bình chứa khí nén có lực tác dụng bằng 120 N
tại áp suất bằng 4 bar. Thời gian đáp trả, bao gồm cả khi đóng và mở, không được
lớn hơn 0,5 s.
8. Đưa khí thải ra ngoài.
9. Ống mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1.1 - Thiết bị
thử để thuần hóa bằng chế độ xung
Phụ
lục C
(quy
định)
Độ ồn do hệ thống khí nén
C.1. Phương pháp đo
Phép đo cho xe đỗ được thực hiện với vị trí thứ
2 và 6 của micro trong Hình C.1. Độ ồn cao nhất (độ ồn đặc tính tần số A) được
ghi lại trong quá trình xả hơi bộ giảm áp và trong quá trình xả hơi sau khi sử
dụng cả hai phanh chính và phanh đỗ xe.
Độ ồn trong quá trình xả hơi bộ giảm áp được
đo với động cơ làm việc ở chế độ vòng quay không tải nhỏ nhất. Độ ồn do xả hơi
sau khi sử dụng cả hai phanh chính và phanh đỗ xe được ghi lại trong khi phanh
chính và phanh đỗ xe làm việc; trước mỗi lần đo, máy nén khí phải được hoạt
động ở chế độ áp suất làm việc cho phép cao nhất và động cơ được tắt.
C.2. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Giá trị giới hạn độ ồn
CHÚ DẪN:
Độ ồn không được lớn hơn giá trị giới hạn 72
dB(A).
Hình C.1 - Các vị trí
của Micro
Phụ
lục D
(quy
định)
Kiểm tra về sự phù hợp của sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu này phù hợp với phép thử khi cần
thiết để kiểm tra sự phù hợp của sản xuất về độ ồn của xe trong quá trình sản
xuất hàng loạt.
D.2. Quy trình kiểm tra
Vị trí đo và thiết bị đo như quy định trong
Phụ lục A.
D.2.1. Xe kiểm tra phải qua phép thử độ ồn xe
chuyển động như mô tả trong A.3.1.
D.2.2. Độ ồn do hệ thống khí nén
Xe có khối lượng lớn nhất lớn hơn 2800 kg và
trang bị hệ thống khí nén phải qua phép thử bổ sung để đo độ ồn không khí nén
như mô tả trong C.1.
D.3. Lấy mẫu
Mẫu thử là một xe. Nếu sau kiểm tra trong D.4.1
mà xe này không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì phải thử thêm
hai xe nữa.
D.4. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2. Nếu theo D.4.1, xe không thỏa mãn yêu cầu
thì hai xe cùng kiểu nữa phải được thử theo D.1 và D.2.
D.4.3. Nếu độ ồn của xe thứ hai và/hoặc xe thứ ba nêu
trong D.4.2 lớn hơn các giá trị giới hạn quy định trong 5.2.2 quá 1 dB(A) thì
kiểu xe này sẽ được coi là không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và
nhà sản xuất phải thực hiện các biện pháp cần thiết để thiết lập lại sự phù hợp
tiêu chuẩn.
Phụ
lục E
(quy
định)
Yêu cầu đối với khu vực thử
E.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả các yêu cầu liên quan đến
các đặc tính vật lý và sự bố trí đường thử. Các yêu cầu này dựa trên một tiêu
chuẩn đặc biệt9) mô tả các đặc tính vật lý cần thiết
cũng như các phương pháp thử đối với các đặc điểm này.
E.2. Đặc tính bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1. Độ rỗng dư
Độ rỗng dư, Vc, của hỗn hợp vật liệu lát đường
thử không được lớn hơn 8%. Về quy trình đo, xem E.4.1.
E.2.2. Hệ số hấp thụ âm thanh
Nếu bề mặt không phù hợp với yêu cầu về độ
rỗng dư thì bề mặt đó chỉ được chấp nhận nếu hệ số hấp thụ âm thanh a £
10. Về quy trình đo, xem E.4.2. Yêu cầu của E.2.1 và E.2.2 cũng chỉ được đáp
ứng nếu hệ số hấp thụ âm thanh đo được a
≤ 0,10.
Chú thích: Đặc điểm có liên quan nhất là hệ
số hấp thụ âm thanh mặc dù độ rỗng dư quen thuộc với các nhà làm đường hơn. Tuy
nhiên, hệ số hấp thụ âm thanh chỉ cần thiết phải đo khi bề mặt không phù hợp
với yêu cầu về độ rỗng dư. Điều này có lý do vì trường hợp thứ hai liên quan
với các yếu tố không chắc chắn khá lớn về phép đo và do đó một số bề mặt có thể
bị loại bỏ nhầm khi chỉ dựa vào việc đo độ rỗng.
E.2.3. Độ sâu kết cấu
Độ sâu (TD) được đo theo phương pháp thể tích
(xem E.4.3) phải ≥ 0,4 mm.
E.2.4. Tính đồng nhất của bề mặt
Trong thực tế phải cố gắng bảo đảm bề mặt
trong khu vực thử được tạo ra càng đồng nhất càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.5. Kiểm tra định kỳ
Để kiểm tra xem liệu bề mặt có tiếp tục phù
hợp với yêu cầu về kết cấu và độ rỗng dư hoặc yêu cầu về hệ số hấp thụ âm thanh
được quy định trong tiêu chuẩn này hay không, phải tiến hành kiểm tra định kỳ
bề mặt theo các chu kỳ sau:
(a) Đối với độ rỗng dư hoặc hệ số hấp thụ âm
thanh:
+ Khi bề mặt còn mới;
+ Nếu bề mặt đáp ứng các yêu cầu khi còn mới thì
không yêu cầu phải kiểm tra định kỳ. Nếu bề mặt không đáp ứng các yêu cầu khi
còn mới thì có thể kiểm tra sau vì các bề mặt có xu hướng trở nên kín và được
nén chặt theo thời gian.
(b) Đối với độ sâu kết cấu (TD):
+ khi bề mặt còn mới;
+ khi bắt đầu thử độ ồn (không ít hơn 4 tuần
sau khi phủ lớp bề mặt);
+ sau đó mỗi chu kỳ kiểm tra tiếp theo là 12
tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1. Diện tích
Khi thiết kế chung về đường thử, điều quan trọng
là phải bảo đảm diện tích do các xe chạy ngang qua trên đường thử được phủ bằng
một vật liệu thử quy định với các lề đường thích hợp cho việc lái xe an toàn và
có tính thực tế. Điều này cần chiều rộng của đường thử ít nhất là 3 m và chiều
dài được kéo dài vượt quá các đường AA và BB ít nhất khoảng 10 m ở mỗi phía. Hình
E.1 chỉ ra một bản sơ đồ của một phía thử thích hợp và diện tích nhỏ nhất phải
thi công bằng máy trải đường và máy làm chặt bề mặt với vật liệu bề mặt thử quy
định (theo A.1.3.1 và A.3.1), các phép đo phải được thực hiện ở từng bên của xe.
Điều này có thể làm được bằng cách đo với hai vị trí micro (mỗi cái một bên đường
thử) và chạy xe theo một hướng hoặc đo với một micro chỉ ở một bên của đường
thử nhưng cho xe chạy theo cả hai hướng. Nếu áp dụng cách đo bằng một micro thì
không áp dụng các yêu cầu bề mặt đối với bên đường thử không có micro.
CHÚ DẪN
Khu vực nhỏ nhất có mặt đường thử, tức là
khu vực thử.
Các vị trí của micro (độ cao 1,2 m).
CHÚ THÍCH Không được có các vật phản xạ âm
thanh cỡ lớn nằm trong bán kính này.
Hình E.1 - Yêu cầu
tối thiểu đối với diện tích bề mặt thử.
Phần tối là phần được
gọi là "Vùng thử"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.1. Yêu cầu thiết kế cơ bản
Bề mặt thử phải đáp ứng 4 yêu cầu thiết kế:
E.3.2.1.1. Là bê tông atphan đặc.
E.3.2.1.2. Kích thước lớn nhất của đá rải trên
mặt đường phải bằng 8 mm (sai số cho phép từ 6,3 mm đến 10 mm).
E.3.2.1.3. Độ dày của lớp áo đường không được
nhỏ hơn 30 mm.
E.3.2.1.4. Chất gắn phải là loại nhựa đường thấm
thẳng không có sự biến đổi tính chất.
E.3.2.2. Hướng dẫn thiết kế
Để hướng dẫn cho người xây dựng bề mặt đường
thử, đường đặc tính cấp cốt liệu trong Hình E.2 sẽ cung cấp các đặc tính mong muốn.
Ngoài ra, Bảng E.1 cung cấp một số hướng dẫn để đạt được kết cấu và độ bền lâu
mong muốn. Đường đặc tính cấp cốt liệu phù hợp với công thức sau:
P (% lọt sàng) = 100
. (d/dmax)1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là kích thước cạnh mắt lưới hình vuông của sàng,
tính bằng milimét;
dmax là 8 mm đối với đường cong ở
giữa;
dmax là 10 mm đối với đường cong sai
số dưới;
dmax là 6,3 mm đối với đường cong
sai số trên.
Tỉ lệ lọt sàng, (% khối
Hình E. 2 - Đường đặc
tính cấp cốt liệu (với các sai số) trong hỗn hợp bê tông atphan
Ngoài các yêu cầu trên, còn có các khuyến
nghị sau:
a) Sự phân mảnh của cát (0,063 mm < (kích
thước cạnh mắt lưới hình vuông của sàng, SM) < 2 mm) phải gồm ít nhất 45 %
cát bị nghiền nhỏ và không lớn hơn 55 % cát tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đá rải đường phải được nghiền nhỏ (100 %
trên bề mặt được nghiền nhỏ) và làm bằng vật liệu có tính chịu nghiền cao;
d) Đá rải đường được dùng trong hỗn hợp phải
được rửa sạch;
e) Không được cho thêm đá rải trên bề mặt;
f) Độ cứng của chất gắn (đơn vị là PEN) phải
bằng 40-60, 60-80 hoặc thậm chí 80-100, phụ thuộc vào điều kiện khí hậu. Chất
kết dính càng cứng càng tốt, miễn là phù hợp với quy phạm chung;
g) Nhiệt độ của hỗn hợp trước khi cán phải được
chọn sao cho đạt được độ rỗng dư bởi sự lu lèn tiếp theo. Để tăng khả năng đáp
ứng được yêu cầu nêu trong E.2.1 đến E.2.4, độ chặt không chỉ được nghiên cứu
bởi sự chọn nhiệt độ hỗn hợp thích hợp mà còn bởi số lượng thích hợp các hạt
lọt qua và bởi việc chọn xe lu lèn mặt đường.
Bảng E.1 - Hướng dẫn
thiết kế
Các giá trị đích
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tổng khối
lượng của hỗn hợp
Theo khối lượng cốt
liệu
Khối lượng các viên đá lọt qua sàng mắt
lưới hình vuông (SM) > 2 mm
47,6 %
50,5 %
± 5
Khối lượng cát, 0,063 < SM < 2 mm
38,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
Khối lượng chất độn, SM < 0,063 mm
8,8 %
9,3 %
± 2
Khối lượng chất kết dính (nhựa đường)
5,8 %
–
± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 mm
6,3 – 10
Độ cứng của chất kết dính
(Xem B.3.2.2. (f))
–
Độ nhẵn của đá (PSV)
> 50
–
Độ chặt, so với độ chặt Marshall
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
E.4. Phương pháp thử
E.4.1. Đo độ rỗng dư
Theo mục đích của phép đo này, các mẫu (có
dạng hình trụ, hình giống nhân quả táo, lê...) phải được lấy từ đường thử tại
ít nhất 4 chỗ được phân bố cách đều nhau trong khu vực thử giữa hai đường AA và
BB (xem Hình B.1). Để tránh sự không đồng nhất và không đều trong các vệt bánh
xe, các mẫu không được lấy từ chính các vệt bánh xe, nhưng sát chúng. Ít nhất
hai mẫu phải được lấy sát các vệt bánh xe, và ít nhất một mẫu phải được lấy gần
giữa đường giữa các vệt bánh xe và từng chỗ của micro.
Nếu có sự nghi ngờ rằng điều kiện đồng nhất
không được thỏa mãn (xem E. 2.4), các phải được lấy nhiều vị trí hơn trong khu
vực thử.
Độ rỗng dư phải được xác định cho từng mẫu,
sau đó phải tính giá trị trung bình và so sánh với yêu cầu trong E.2.1. Ngoài
ra, không mẫu nào được có giá trị độ rỗng lớn hơn 10 %. Người xây dựng bề mặt đường
thử phải lưu ý đến vấn đề có thể xuất hiện khi khu vực thử được cấp nhiệt bằng các
ống hoặc dây điện và các mẫu phải được lấy từ khu vực này. Các lắp đặt như vậy
phải được lập kế hoạch cẩn thận liên quan với các vị trí khoan mẫu trong tương
lai. Nên để lại một ít vị trí có kích thước gần bằng 200 mm x 300 mm trong đó không
có dây /ống hoặc những chỗ các ống được đặt sâu đủ để tránh không gây hư hỏng bởi
các mẫu được lấy từ tầng bề mặt.
E.4.2. Hệ số hấp thụ âm thanh
Hệ số hấp thụ âm thanh (sự tới thẳng góc) phải
được đo bằng phương pháp ống trở kháng theo quy trình đo quy định trong tiêu
chuẩn ISO 10534-1.
Liên quan đến các mẫu thử, các yêu cầu giống
như các yêu cầu liên quan đến độ rỗng dư phải được tuân theo (xem E.4.1). Hệ số
hấp thụ âm thanh phải được đo trong dải tần số giữa 400 Hz và 800 Hz và trong
dải tần số giữa 800 Hz và 1600 Hz (ít nhất tại các tần số nằm giữa các dải tần
quãng tám của chúng) và các giá trị lớn nhất phải được xác định cho cả hai dải
tần số này. Sau đó các trị số này, đối với tất cả các mẫu, phải được tính trung
bình để có được kết quả cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo mục đích của tiêu chuẩn này, phép đo độ
sâu kết cấu bề mặt phải được thực hiện tại ít nhất 10 vị trí cách đều nhau dọc theo
vệt bánh xe của đường thử và lấy giá trị trung bình để so sánh với độ sâu kết
cấu bề mặt nhỏ nhất được quy định trong ISO 10844 : 1994 để biết nội dung quy
trình đo.
E.4. Tính ổn định theo thời gian và bảo dưỡng
E.5.1. Sự ảnh hưởng của tuổi thọ
Giống như các bề mặt bất kỳ khác, độ ồn
lốp/đường có thể tăng lên một ít sau khi xây dựng khoảng 6-12 tháng đầu. Ít nhất
là 4 tuần, bề mặt sẽ đạt được các đặc tính yêu cầu sau khi xây dựng.
Độ ổn định theo thời gian chủ yếu được xác
định bởi độ nhẵn và độ chặt do xe chạy trên bề mặt. Nó phải được kiểm tra định
kỳ như được nêu trong E.2.5.
E.5.2. Bảo dưỡng bề mặt
Mảnh vụn hoặc bụi bẩn có thể làm giảm đáng kể
độ sâu kết cấu hiệu quả phải được làm sạch khỏi bề mặt. Tại các vùng có khí hậu
lạnh, đôi khi sử dụng muối để làm tan băng nhưng không nên dùng muối do muối có
thể làm thay đổi tạm thời hoặc thậm chí thay đổi hẳn bề mặt dẫn đến tăng độ ồn.
E.5.3. Lát lại bề mặt khu vực thử
Nừu cần phải lát lại bề mặt đường thử, thường
là không cần thiết phải lát lại bề mặt lớn hơn vệt đường thử (rộng khoảng 3 m
như trong Hình E.1) mà xe chạy trên đó, với điều kiện là khu vực thử ở bên
ngoài vệt đó thỏa mãn yêu cầu về độ rỗng dư hoặc hấp thụ âm thanh khi được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.1. Tài liệu về bề mặt thử
Các số liệu sau đây phải được nêu trong tài
liệu mô tả bề mặt thử:
E.6.1.1. Vị trí của đường thử.
E.6.1.2. Loại chất gắn, độ cứng chất kết dính,
loại cốt liệu, mật độ lý thuyết lớn nhất của bê tông (DR), chiều dày lớp chịu
mòn và đường cong cấp cốt liệu được xác định từ các mẫu lấy ra từ đường thử.
E.6.1.3. Phương pháp làm chặt (ví dụ loại bánh
lu, khối lượng bánh lu, số lần chạy).
E.6.1.4. Nhiệt độ hỗn hợp, không khí xung
quanh và tốc độ gió trong khi lát bề mặt.
E.6.1.5. Ngày lát bề mặt và nhà thầu.
E.6.1.6. Tất cả hoặc ít nhất là kết quả cuối
cùng, bao gồm:
E.6.1.6.1. Độ rỗng dư của từng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.1.6.3. Hệ số hấp thụ âm thanh của từng mẫu
(nếu đo). Xác định các kết quả cho cả từng mẫu và từng dải tần cũng như kết quả
trung bình toàn bộ.
E.6.1.6.4. Các vị trí của khu vực thử mà các mẫu
được lấy để đo hệ số hấp thụ âm thanh.
E.6.1.6.5. Độ sâu kết cấu, bao gồm số lượng phép
thử và sai lệch chuẩn.
E.6.1.6.6. Đơn vị chịu trách nhiệm thử nghiệm
theo E.6.1.6.1 và E.6.1.6.2 và loại thiết bị sử dụng.
E.6.1.6.7. Ngày thử và ngày lấy các mẫu khỏi đường
thử.
E.6.2. Tài liệu về các phép thử tiếng ồn được
tiến hành trên bề mặt
Trong tài liệu phải công bố tất cả các yêu cầu
của tiêu chuẩn này có được thỏa mãn hay không. Phải tham khảo tài liệu theo E.6.1
để mô tả các kết quả xác nhận điều này.
1)
M1, N1 là các loại xe theo định nghĩa của ECE, được nêu trong TCVN 6785.
2)
Phép thử độ ồn xe tại chỗ để cung cấp giá trị tham khảo cho việc kiểm tra độ ồn
xe đang lưu hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
n = 2 đối với xe có có công suất động cơ không lớn hơn 225 kW; n = 3 đối với xe
có có công suất động cơ lớn hơn 225 kW.
5)
Nếu x/n không là số nguyên thì phải dùng số cao hơn gần nhất.
6)
Tất cả các xe dùng số tự động.
7) Điều kiện này được coi là thỏa mãn
khi:
− Đối với động cơ cháy cưỡng bức, góc mở của
van tiết lưu (bướm ga) bằng 90% của góc mở hoàn toàn của van đó,
− Đối với động cơ cháy do nén, lượng
nhiên liệu cấp cho bơm cao áp được hạn chế chỉ còn bằng 90% lượng nhiên liệu
lớn nhất cấp cho bơm.
8)
Có thể giảm sự lan truyền kết quả giữa các lần chạy nếu giữa các lần chạy có
thời gian 1 min động cơ chỉ chạy ở tốc độ không tải nhỏ nhất với tay số 0 để ổn
định nhiệt độ làm việc của xe.
9)
ISO 10844