TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7068-4 : 2008
ISO
5630-4 : 1986
GIẤY
VÀ CÁCTÔNG – LÃO HÓA NHÂN TẠO – PHẦN 4: XỬ LÝ NHIỆT TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔ Ở NHIỆT
ĐÔ 120 °C HOẶC 150 °C
Paper and board −
Accelerated ageing −Part 4: Dry heat treatment at 120 °C or 150 °C
Lời nói đầu
TCVN 7068 – 4 : 2008 hoàn toàn tương đương
với ISO 5630 – 4 : 1986.
TCVN 7068 – 4 : 2008 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7068 Giấy và cáctông – Lão hóa nhân
tạo gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– TCVN 7068 – 3 : 2008, phần 3: Xử lý nhiệt
trong điều kiện ẩm ở nhiệt độ 80 oC và độ ẩm tương đối 65 %.
– TCVN 7068 – 4 : 2008, phần 4: Xử lý nhiệt
trong điều kiện khô ở nhiệt độ 120 oC hoặc 150 oC.
Lời giới thiệu
Giấy hoặc các tông để ở môi trường khắc
nghiệt, chẳng hạn như một số loại tia bức xạ, nhiệt độ cao, hoặc môi trường hóa
chất trong một số giờ, những thông tin liên quan đến những thay đổi tính chất
có thể xảy ra trong vật liệu sau một vài năm sẽ được cung cấp [1,2].
Môi trường khắc nghiệt được sử dụng bao gồm xử
lý nhiệt ở điều kiện khô và ẩm, trong tia bức xạ tử ngoại và trong khí lưu
huỳnh đioxit.
Các tính chất được so sánh trước và sau khi
xử lý trong các môi trường này bao gồm tính chất cơ học, hóa học và quang học.
Độ phân hủycủa xenluylô được xác định là rất
nhạy với độ ẩm.[3,4] So sánh lão hóa nhân tạo với lão hóa tự nhiên
cho thấy rằng trong môi trường lão hóa nhân tạo vẫn tồn tại một lượng ẩm .[5,6]
Xenluylô lão hóa nhân tạo trong điều kiện khô ít nhạy hơn và không có độ
ổn định chính xác như lão hóa trong môi trường ẩm nhân tạo. Việc này đơn giản hơn
cho sử dụng và có thể phù hợp với nhiều mục đích khác nhau, mặt khác lão hóa nhân
tạo ở điều kiện ẩm được sử dụng khi cần sự tương quan lớn nhất với lão hóa tự
nhiên.
Tiêu chuẩn này bao gồm những phần sau:
Phần 1: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 4: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô ở
nhiệt độ 120 oC hoặc 150 oC.
GIẤY VÀ CÁCTÔNG – LÃO
HÓA NHÂN TẠO – PHẦN 4: XỬ LÝ NHIỆT TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔ Ở NHIỆT ĐÔ 120 °C HOẶC
150 °C
Paper and board −
Accelerated ageing −Part 4: Dry heat treatment at 120 °C or 150 °C
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xử lý
nhiệt của giấy và cáctông trong không khí ở nhiệt độ tương đối cao và là phương
pháp chung để thử cho vật liệu được xử lý nhiệt. Phương pháp này áp dụng chủ
yếu cho một số loại giấy có độ sạch cao như để sử dụng làm giấy cách điện.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn khác liên quan đến
giấy cách điện là IEC Publications 216-1 và 2, IEC Publication 554-2 và IEC
Publilcation 554-3-1.
Tiêu chuẩn này không đưa ra một số các quyền ưu
tiên cho phương pháp thử trên giấy hay cáctông. Các bên có liên quan sẽ tự
quyết định phép thử nào là phù hợp cho mỗi loại giấy hoặc các tông.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3649 : 2007 (ISO 186 : 2002), Giấy và
cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2007 (ISO 187 : 1990), Giấy, các
tông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm, qui trình kiểm
tra môi trường và điều hòa mẫu.
IEC Publication 216, Hướng dẫn xác định tính
chất chịu nhiệt của vật liệu cách điện.
- Phần 1: Cách tiến hành chung để xác định tính
chất chịu nhiệt, thước đo nhiệt độ và phác đồ chịu nhiệt.
- Phần 2: Danh mục vật liệu và các thử nghiệm
sẵn có.
IEC Publication 554, Yêu cầu kỹ thuật cho
giấy xenluylô sử dụng cho kỹ thuật điện.
- Phần 2: Phương pháp thử
- Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật cho từng loại vật
liệu - Tờ 1: Giấy dùng cho kỹ thuật điện chung.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hai phương pháp này không nhất
thiết phải tương đương, và trong yêu cầu kỹ thuật đối với loại giấy cụ thể,
phải quy định phương pháp được sử dụng.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Tủ sấy, có thông gió, có tốc
độ thay đổi không khí không nhỏ hơn 10 lần/h, có khả năng duy trì nhiệt độ ở
120 oC ± 2 oC (phương pháp A) hoặc 150 oC ± 2 oC
(phương pháp B); và được thiết kế sao cho trong khi thử, mẫu thử không bị ánh
sáng hoặc tia bức xạ từ các nguồn nhiệt chiếu thẳng vào.
Thiết kế tủ phải đảm bảo các mẫu thử cùng
chịu các điều kiện xử lý trong tủ như nhau. Các mẫu thử được đặt vào tủ sao cho
cách các cạnh của tủ ít nhất 100 mm để đảm bảo lưu thông đủ không khí vào tất
cả các phần của tủ.Tủ phải trở về các điều kiện làm việc không được quá 15 min
sau khi đưa mẫu vào.
4.2. Dụng cụ thử nghiệm, phù hợp với tiêu chuẩn
liên quan, nếu có, hoặc với phương pháp chuẩn thích hợp khác.
4.3. Bình hút ẩm, hoặc thiết bị điều
hòa sơ bộ khác, duy trì được độ ẩm tương đối từ 10 % đến 35 %.
5. Lấy mẫu
Khi có thể, việc lấy mẫu được tiến hành theo
tiêu chuẩn TCVN 3649 : 2007(ISO 186 : 2002).
6. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ mẫu thử khỏi các ánh sáng mạnh.
Không cầm tay trực tiếp vào mẫu thử và không để
mẫu trong môi trường có hóa chất.
CHÚ THÍCH: Để thuận tiện nên cắt các mẫu thử
lớn hơn kích cỡ qui định cho mẫu thử, sau đó cắt lại cho đúng kích cỡ sau khi
quá trình lão hóa đã hoàn tất.
7. Xử lý nhiệt
Tiến hành xử lý nhiệt trong bóng tối.
Giữ một trong hai tập mẫu thử trong tủ ở
nhiệt độ 120 oC ± 2 oC (phương pháp A) hoặc 150 oC
± 2 oC (phương pháp B) sao cho không khí không bị ô nhiễm được lưu
thông xung quanh mỗi mẫu. Để mẫu thử trong tủ sấy với thời gian là 168 h ± 1 h
(phương pháp A) hoặc 24 h ± 10 min (phương pháp B).
CHÚ THÍCH:
1. Thời gian xử lý khác có thể được sử dụng theo
sự thỏa thuận giữa các bên liên quan. Thời gian xử lý này sẽ được ghi trong báo
cáo thử nghiệm.
2. Tủ sấy chỉ được chứa một loại giấy để tránh
nguy cơ nhiễm bẩn do bay hơi hoặc sự thăng hoa của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Điều hòa mẫu thử
8.1. Ít nhất là 2 h trước khi kết thúc quá trình
xử lý nhiệt, đặt mẫu không xử lý nhiệt vào bình hút ẩm.
8.2. Khi kết thúc quá trình xử lý, chuyển cả mẫu
thử đã xử lý và không xử lý vào môi trường điều hòa như nhau theo TCVN 6725 :
2007 (ISO 187 : 1990).
9. Cách tiến hành thử
Tiến hành thử từng mẫu đối với các tính chất
được yêu cầu xác định phù hợp với mỗi loại giấy hoặc cáctông được đánh giá (xem
điều 1). Sử dụng tiêu chuẩn liên quan, nếu có, hoặc phương pháp chuẩn thích hợp
khác.
10. Biểu thị kết quả
Ghi lại kết quả trung bình và độ lệch chuẩn
của các số liệu của các mẫu được xử lý hoặc không xử lý;
Những cách sau có thể là một trong các cách
trình bày số liệu:
a) ở phần đơn vị đo được sử dụng, tính toán
sự duy trì của các tính chất, được biểu thị bằng phần trăm so với 100 % giá trị
không xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi mẫu gấp được sử dụng như là
một phép đo độ bền lão hóa, nên tính toán phần trăm sự duy trì từ số lượng gấp
đôi ghi lại được trước và sau khi lão hóa và không sử dụng độ bền gấp (logarit
10 của số lượng gấp).
b) Có thể sử dụng phép thử thống kê trong trường
hợp các tính chất thay đổi đáng kể do sự lão hóa nhân tạo.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) viện dẫn tiêu chuẩn, nếu có, hoặc phương
pháp chuẩn khác áp dụng cho phép thử;
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm các qui định
của phương pháp chuẩn áp dụng cho phép thử, gồm các chi tiết sau:
c) tất cả các thông tin cần thiết để nhận
dạng toàn bộ mẫu thử;
d) ngày và nơi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) giá trị trung bình và độ lệch chuẩn giá
trị đo của tính chất liên quan của các mẫu không xử lý;
g) giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của
giá trị đo của tính chất mẫu được xử lý;
h) bất kỳ các sai lệch nào so với tiêu chuẩn
liên quan hoặc phương pháp chuẩn được sử dụng, hoặc bất kỳ các yếu tố nào có
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] CARDWELL, R.D. Ageing of paper, Doctoral thesis,
N.Y. State, College of Forestry, Syracuse, N.Y., 1973.
[2] LUNER, P. Paper permanence. Tappi 52
1969: 796-805.
[3] GRAMINSKI, E.L., PARKS, E.J. and TOTH,
E.E. The effects of temperature and moisture on the accelerated ageing of paper.
ACS Symposium Series No. 95, Durability of Macromolecular Materials, R.K. Eby
(Ed.)., 1979.
[4] GRAMINSKI, E.L., PARKS, E.J. and TOTH,
E.E. The effects of temperature and moisture on the accelerated ageing of paper.
NBSIR 78-1443, Report to the National Archives and Records Service. Available
from: Springfield, VA 22151 National Technical Information Service (NTIS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] BANSA, H. And HOFER, H.H. Die Beschreibung
der Benutzbarkeitsqualitaet gealterter Papiere in Bibliotheken und Archiven.
Das Papier 34 (8) 1980: 348-355.