Phụ gia
|
Mức
tối đa trong sản phẩm cuối cùng
|
Chất điều chỉnh độ axit
|
330 Axit xitric
|
GMP
(thực hành sản xuất tốt)
|
338 Axit octhophosphoric
|
10
mg/kg tính theo phospho dioxit (P2O5)đơn
lẻ hoặc kết hợp (bao gồm cả phosphat tự nhiên)
|
450 Dinatri phosphat
|
Tác nhân chelat hoá
|
385 Canxi dinatri EDTA
|
250
mg/kg
|
Chất điều vị
|
621 Monosodium (mì chính)
|
GMP
|
5 Vệ
sinh
5.1 Các sản
phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều
khoản thích hợp của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực
hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 7265:2015
(CAC/RCP 52-2003, Revised 2011 with Amendment 2013) Quy phạm thực hành đối với
thủy sản và sản phẩm thủy sản, TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.
2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và
axit thấp đã axit hóa, các quy phạm thực hành vệ sinh có liên quan và các
quy phạm thực hành khác.
5.2 Các
sản phẩm phải tuân thủ theo tiêu chí vi sinh vật được thiết lập trong TCVN
9632:2016 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi
sinh đối với thực phẩm.
6 Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong
TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985 with
Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn,
còn phải áp dụng các điều khoản sau đây:
6.1 Tên sản phẩm
6.1.1 Tên
sản phẩm phải là “cua/ghẹ” hoặc "thịt cua/thịt ghẹ”.
6.1.2 Ngoài
ra, nhãn phải bao gồm cả các thuật ngữ mô tả khác để tránh lừa dối hoặc
gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
7 Lấy mẫu, kiểm tra và phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Việc lấy mẫu các lô hàng
để kiểm tra sản phẩm cuối cùng được quy định trong 3.3, phải phù hợp với phương
án lấy mẫu thích hợp trong CAC/GL 50-2004 General guideline
on sampling với AQL = 6,5.
ii) Việc lấy mẫu các lô hàng
để kiểm tra khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước phải được tiến hành theo
phương án lấy mẫu thích hợp.
7.2 Kiểm tra cảm quan và vật
lý
Mâu được lấy để kiểm tra cảm
quan và vật lý phải do người đã qua đào tạo về kiểm tra đánh giá thực hiện theo
Phụ lục A và TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999) Hướng dẫn đánh giá cảm quan tại
phòng thử nghiệm đối với cá vá động vật có vỏ.
7.3 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả
các đơn vị mẫu phải được xác định theo trình tự sau:
i) Cân hộp chưa mở.
ii) Mở hộp và lấy sản phẩm
ra.
iii) Cân hộp rỗng (kể cả nắp)
sau khi đã lấy ra hết chất lỏng và thịt cua, ghẹ bám dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Xác
định khối lượng ráo nước
Khối lượng ráo nước của tất
cả các đơn vị mẫu phải được xác định theo trình tự sau:
i) Duy trì hộp ở nhiệt độ
khoảng từ 20 °C đến 30 °C ít nhất là 12h trước khi kiểm tra.
ii) Mở và nghiêng hộp để đổ lượng
chứa trong hộp lên rây tròn đã biết trước khối lượng, rây có mắt lưới vuông
kích thước 2,8 mm x 2,8 mm.
iii) Nghiêng rây
một góc khoảng từ 17 0 đến 20 0 và để cho thịt cua, ghẹ
ráo nước trong vòng 2 min, tính từ khi đổ sản phẩm lên rây.
iv) Cân rây đựng thịt cua,
ghẹ đã ráo nước.
v) Khối lượng của thịt cua,
ghẹ ráo nước thu được bằng cách lấy khối lượng của rây đựng thịt cua, ghẹ ráo
nước trừ đi khối lượng của rây.
8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu bị coi là có khuyết
tật khi thấy có bất kỳ các tính chất sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự có mặt của chất bất kỳ có
trong đơn vị mẫu mà không có nguồn gốc từ thịt cua, ghẹ, nhưng không gây hại
cho sức khoẻ con người và dễ dàng phát hiện được bằng bất kỳ phương pháp nào, kể
cả phương pháp khuếch đại, chứng tỏ không phù hợp với thực hành sản xuất tốt và
thực hành vệ sinh tốt.
8.2 Mùi/hương
Nếu mẫu có mùi hoặc hương
khó chịu và dễ nhận thấy chứng tỏ mẫu bị phân hủy hoặc ôi dầu.
8.3 Cấu
trúc
i) Thịt quá nhão không đặc
trưng cho loài; hoặc
ii) Thịt quá cứng không đặc
trưng cho loài.
8.4 Sự biến màu
Mẫu biến màu rõ do bị phân hủy
hoặc ôi dầu hoặc lớn hơn 5% khối lượng thịt cua, ghẹ ráo nước bị biến màu xanh,
xám, đen hoặc lớn hơn 5% khối lượng thịt cua, ghẹ ráo nước bị biến thành
màu đen do sulfua hoá.
8.5 Chất
không mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Chấp
nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi:
i) tổng số khuyết tật xác định
theo Điều 8 không được vượt qua số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp
trong CAC/GL 50-2004 với AQL = 6,5;
ii) tổng số các đơn vị mẫu
không thỏa mãn quy định trong 2.3, không được vượt quá số chấp nhận (c) của
phương án lấy mẫu thích hợp trong CAC/GL 50-2004 với AQL = 6,5;
iii) khối lượng tịnh trung
bình và khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các đơn vị mẫu kiểm tra không
được nhỏ hơn khối lượng được công bố trên nhãn và khối lượng của hộp riêng lẻ bất
kỳ cũng không được thiếu hụt vô lý;
iv) yêu cầu về phụ gia thực
phẩm, vệ sinh và ghi nhãn phải đáp ứng các Điều 4, 5 và 6.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tiến hành kiểm tra bên
ngoài của hộp để phát hiện khuyết tật về độ nguyên vẹn của hộp hoặc của hai đáy
hộp là những chỗ có thể bị biến dạng bề ngoài.
A.2 Mở hộp và tiến hành xác
định khối lượng theo các quy trình được quy định trong 7.3 và 7.4.
A.3 Kiểm tra sự biến màu, tạp
chất lạ và chất không mong muốn của sản phẩm.
A.4 Đánh giá mùi, vị và cấu
trúc theo TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999).