Muối natri clorua
|
8,5 g
|
Sản phẩm thủy phân
casein bằng enzym
|
1,0 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
Hoà tan các thành phần
trên trong nước. Trộn đều và chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2
ở 25 °C, nếu cần. Khử trùng bằng nồi hấp áp lực ở 121 °C
± 1 °C trong 15 min. Dịch pha loãng có thể được bảo quản ở nhiệt độ 4 °C
± 1 °C, tối đa hai tuần
A.2.4 Môi
trường thạch dinh dưỡng (NA) (không chọn lọc)
Sản phẩm thủy phân
casein bằng enzym
5,0 g
Muối natri clorua
5,0 g
Chất chiết nấm men
2,0 g
Chất chiết thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
Từ 9 g đến 18 ga
Nước
1 000 ml
a Phụ
thuộc vào sức đông của thạch
Hoà tan các thành phần
trên trong nước bằng cách đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4
± 0,2 ở 20 °C đến 25 °C. Khử trùng bằng nồi hấp áp lực ở 121 °C
± 1 °C trong 15 min. Để nguội đến nhiệt độ từ 45 °C
đến 50 °C và phân phối các lượng khoảng 10 ml môi trường vào các đĩa Petri
vô trùng.
A.2.5 Môi
trường thạch chọn lọc gram âm
A.2.5.1 Môi trường
cơ bản
Thạch sữa (ví dụ: Oxoid
CM213))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nisin
40,0 mga
(40 000 đơn vị quốc tế/lít)
Nước
997 ml
a Có thể
cần để điều chỉnh phù hợp với hoạt độ của chất chuẩn nisin có sẵn.
Hoà tan các thành phần
trên trong nước bằng cách đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,1
± 0,2 ở 20 °C đến 25 °C. Phân phối vào vật chứa cuối cùng. Khử trùng ở 121 °C
± 1 °C trong 15 min. Để nguội đến nhiệt độ từ 45 °C
đến 50 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tím tinh thể
10 mg
Nước
10 ml
Hòa tan tím tinh thể trong
nước. Lọc để khử trùng dung dịch qua màng lọc cỡ
lỗ 0,22 µm. Dung dịch tím tinh thể có thể được bảo quản ở
nhiệt độ từ 4 oC đến 6 oC,
đến hai tuần
A.2.5.3 Dung dịch
Penicillin-G
Penicilin G
100 mga
(20 000 đơn vị quốc tế/lít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
a Có thể
cần để điều chỉnh phù hợp với hoạt độ của chất chuẩn penicillin
có sẵn.
Hoà tan
penicillin-G trong nước. Lọc để khử trùng qua bộ lọc cỡ lỗ 0,22 µm. Dung dịch
penicillin-G có thể được bảo quản ở nhiệt độ từ 4 °C
đến 6 °C, không quá một tuần.
A.2.5.4 Môi
trường chọn lọc gram âm hoàn chỉnh
Dung dịch Penicilin-G
1,2
mla
Dung dịch tím tinh thể
2 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
997 ml
a Có
thể cần đề điều chỉnh phù hợp với hoạt
độ của chất chuẩn penicillin có sẵn.
Bằng kỹ thuật vô trùng cho
các dung dịch tím tinh thể và penicillin-G vào môi trường cơ bản
nóng chảy đã làm nguội đến nhiệt độ 45 °C ± 1 °C.
Trộn đều và phân phối theo yêu cầu.
A.3 Thiết
bị
A.3.1 Sử
dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như
sau:
A.3.2 Dụng
cụ thủy tinh không chứa nội độc tố
Để dụng cụ thủy tinh không
còn chứa nội độc tố, cần gia nhiệt dụng cụ ở 180 °C
± 2 °C trong 4 h. Ngoài ra, dụng cụ bằng chất dẻo vô trùng thường không
chứa nội độc tố có thể được sử dụng thay cho dụng cụ thủy tinh.
A.3.3 Túi
trộn nhu động và túi chất dẻo
A.3.4 Lọ
đa năng bằng chất dẻo vô trùng (khoảng 30 ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6 Tủ
sấy phòng thử nghiệm, có khả năng duy trì nhiệt độ 180
°C ± 2 °C.
A.4 Cách
tiến hành
A.4.1 Chuẩn
bị mẫu thử và huyền phù ban đầu
Bằng kỹ thuật vô trùng lấy
bốn phần da khác nhau, mỗi phần khoáng 2,5 g để tạo thành 10 g mẫu da hỗn hợp.
Đối với toàn bộ thân thịt lấy các phần cổ, hậu môn
và dưới nách, mỗi phần 2,5 g. Đối với các phần thịt
gà lấy các mẫu da từ các vùng khác nhau. Nếu kiểm tra các
miếng thịt gà không da thì sử dụng 10 g thịt đã được cắt bằng kỹ thuật vô
trùng. Đặt da hoặc các phần thịt trong túi chất dẻo và thêm 90 ml nước không chứa
nội độc tố (A.2.2). Đồng hóa trong túi trộn nhu động (A.3.3)
từ 1 min đến 2 min. Bằng kỹ thuật vô trùng chuyển một lượng
thích hợp (ví dụ: 30 ml) huyền phù ban đầu vào lọ vô trùng (A.3.4) và giữ chai ở nhiệt
độ từ 1 °C đến 4 °C để thực
hiện các quy trình dưới đây (quy trình GNB cần 1 ml và quy trình LAL cần 30 µl).
Quy trình LAL phải được thực hiện trong vòng 2 h. Huyền phù ban đầu này tương
đương với dung dịch pha loãng 10-1 của mẫu
ban đầu.
A.4.2 Chuẩn
bị dung dịch pha loãng
Tốt nhất là, số đếm trên mỗi
đĩa phải nằm trong dải từ 15 đến 300 đơn vị hình thành khuẩn lạc (cfu). Chuẩn bị
các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo cho các lần
đếm bằng cách cho 1 ml huyền phù ban đầu (A.4.1) vào 9 ml dung dịch muối pepton
(A.2.3) để thu được dung dịch pha loãng 10-2
và lặp lại cho đến khi mẫu được pha loãng đủ (thường là ít nhất 10-5).
Thời gian giữa việc chuẩn bị các dung dịch pha loãng và trải đĩa không được quá
15 min.
A.4.3 Đổ
đĩa
Dàn đều hai lần
trên hai đĩa thạch dinh dưỡng, đã làm khô
(A.2.4), mỗi đĩa 0,1 ml các dung dịch. Để yên ở nhiệt độ môi
trường (từ 20 °C đến 25 °C) trong 90 min, sau đó phủ lên khoảng
10 ml thạch chọn lọc GNB (A.2.5.4) ở nhiệt độ
45 °C ± 1 °C. Tiến hành cẩn thận để tránh rót lớp phủ quá dày. Để yên và ủ đĩa ở tư thế lật
ngược ở 21 °C ± 1 °C trong 24 h ± 1 h.
A.4.4 Đếm GNB/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N =
Σc
(A.1)
V x [n1
+ (0,1 x n2) x d]
Trong đó:
Σc
là tổng số các khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại từ hai dung
dịch pha loãng liên tiếp và trong đó ít nhất có một đĩa chứa tối thiểu 15 khuẩn
lạc;
V là thể
tích dịch cấy được cấy vào mỗi đĩa, tính bằng mililit
(ở đây là 0,1 ml);
n1
là số lượng đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ nhất;
n2
là số lượng đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
Độ
pha loãng
Số
khuẩn lạc trên đĩa đếm lặp lại hai lần
10-3
271
240
10-4
30
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N =
573
=2,6x106cfu GNB / g
0,1x(2+0,2)x10-3
A.5 Biểu
thị kết quả
Ghi lại số lượng đơn vị
khuẩn lạc hình thành GNB/g da hoặc thịt tính được trong A.4.4. Biểu diễn kết quả
theo log10 cfu GNB/g. Nếu có ít hơn 15 khuẩn lạc có trong độ pha
loãng thấp nhất 10-1 thì báo cáo kết quả là số khuẩn lạc ước lượng
được (E). Nếu không có khuẩn lạc GNB nào có mặt trong độ pha loãng thấp nhất 10-1
thì báo cáo kết quả là "GNB không phát hiện được".
A.6 Quy
trình kiểm soát chất lượng
Tất cả các môi trường nuôi
cấy phải được thử nghiệm sử dụng các chủng so sánh kiểm soát dương tính và âm
tính thích hợp bằng các quy trình nêu trong TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Xác định nồng độ nội độc tố bằng thử nghiệm
Limulus amoebocyte lysate (LAL)
B.1 Nguyên
tắc
Thử nghiệm Limulus
amoebocyte lysate (LAL) là phương pháp phân tích bán định lượng sử dụng các đĩa
vi giếng có chứa các tế bào amit dạng đông khô được lấy
từ máu con sam biển, trong đó có phản ứng tạo gel với sự có mặt của nội độc tố
(còn gọi là lipopolysaccharid) được lấy từ các thành tế bào vi khuẩn
Gram âm còn sống hoặc đã chết [7].
Việc xác định nồng độ nội
độc tố có trong mẫu thử được tiến hành theo ba giai đoạn liên tiếp:
- Chuẩn bị các dung dịch
pha loãng trong các đĩa vi giếng LAL, sử dụng huyền phù mẫu thử ban đầu đã được
chuẩn bị trong A.4.1.
- Ủ
các đĩa vi giếng LAL ở 37 °C trong
1 h.
- Quan sát các khối gel
hình thành và tính nồng độ nội độc tố.
B.2 Thuốc
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Chất
chuẩn đối chứng dạng đông khô (LPS)5)
khoảng 500 đơn vị nội độc tố (EU).
B.2.3 Thuốc
nhuộm tế bào xanh toluidin
Polysorbat 20 (ví dụ: Tween 20®)6)
1,0 g
Xanh toluidin
0,2 g
Nước
100 ml
Hòa tan các thành phần
trên trong nước và trộn kỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Sử
dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm vi sinh và cụ thể
như sau:
B.3.2 Nồi cách thủy không
tuần hoàn nước
Nồi cách thủy tĩnh
có khả năng duy trì nhiệt độ 37 °C
± 0,5 °C.
B.3.3 Các
đĩa vi giếng dùng cho thử nghiệm LAL7) (có độ
nhạy từ 1 EU đến 2 EU)
Sử dụng các đĩa 96 giếng
chuẩn (12 cột x 8 hàng) có các cột giếng dung dịch pha loãng rỗng và các cột giếng
mẫu thử hấp phụ lysat xen kẽ nhau (Hình C.2). Các đĩa vi giếng phải được xử lý
cẩn thận vì chuyển động quá mức có thể gây nhiễu
lysat được hấp phụ và gây ra kết quả âm tính giả.
B.3.4 Pipet
tự động, có khả năng phân phối các lượng 65 µl và 30 µl.
B.3.5 Giấy
Parafilm®7)
B.3.6 Bơm
hút (nước hoặc cơ học)
B.3.7 Bộ
đồng hóa cô quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1 Yêu
cầu chung
Sử dụng huyền phù ban đầu
được chuẩn bị trong A.4.1 để đo nồng độ nội độc tố.
B.4.2 Dung
dịch pha loãng mẫu trong đĩa vi giếng dùng cho thử nghiệm LAL
(xem Hình C.3).
Cho 65 µl nước (B.3.4)
không chứa nội độc tố (A.2.2) vào từng giếng dung dịch pha loãng của đĩa vi giếng
(B.3.3). Thêm 30 µl huyền phù mẫu thử ban đầu (A.4.1) vào giếng dung dịch pha
loãng thứ nhất chứa 65 µl nước không chứa nội độc tố (hỗn hợp này có độ pha
loãng của huyền phù ban đầu là 10-0,5) và trộn kỹ các lượng chứa trong giếng bằng
cách rót đầy và xả đầu tip pipet cẩn thận không để các bọt khí lọt vào trong vi giếng.
Sử dụng đầu tip pipet
sạch, chuyển 30 µl từ giếng dung dịch pha loãng thứ nhất vào giếng mẫu thử thứ
nhất (giếng có lysat được hấp phụ ở đáy) và 30 µl khác từ giếng dung dịch pha
loãng thứ nhất vào giếng dung dịch pha loãng thứ hai (hỗn hợp này có độ pha
loãng của huyền phù ban đầu là 10-1). Sử dụng
đầu tip pipet sạch, trộn kỹ các lượng chứa của giếng dung dịch pha loãng
thứ hai.
Chuyển 30 µl
từ giếng dung dịch pha loãng thứ hai sang giếng mẫu thử thứ hai và 30 µl khác từ
giếng dung dịch pha loãng thứ hai sang giếng mẫu thử thứ ba (hỗn hợp này có độ
pha loãng của huyền phù ban đầu là 10-1,5). Sử dụng
đầu tip pipet sạch, trộn kỹ.
Tiếp tục pha loãng các vật
liệu thử trong đĩa vi giếng như trên cho đến khi tất cả tám giếng mẫu thử theo
hàng dọc được rót đầy mẫu.
Bốn mẫu có thể được kiểm
tra trên một đĩa cùng với các mẫu kiểm soát (B.4.3)
B.4.3 Kiểm
soát dương tính và âm tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các mẫu thử, các mẫu
kiểm soát dương tính và âm tính cũng phải được kết hợp trên mỗi đĩa.
B.4.3.2 Mẫu
kiểm soát dương tính
Huyền phù lại chất chuẩn đối
chứng dạng đông khô (B.2.2) trong nước không chứa nội độc tố để chuẩn bị dung dịch
nồng độ 50 EU/ml. Đồng hóa trong 2 min. Kiểm tra các mẫu thử như mô tả trong
B.4.2.
B.4.3.3 Mẫu
kiểm soát âm tính
Thêm 30 µl nước không chứa
nội độc tố (B.2.1) vào hai giếng mẫu thử thay thế trong đĩa vi giếng.
B.4.4 Nuôi
cấy chất thử LAL
Phủ giấy Parafilm®
(B.3.5) lên các đĩa vi giếng ngay sau khi chuẩn bị và để nổi trên nồi cách thủy
ở 37 °C ± 0,5 °C trong 1
h.
B.4.5 Sự
hình thành của các khối gel
Sau giai đoạn ủ,
lấy đĩa ra khỏi nồi cách thủy và cẩn thận
làm khô vết nước. Tháo giấy Parafilm® ra và
thêm 1 giọt thuốc nhuộm xanh toluidin (B.2.3) vào từng giếng dung dịch thử. Đề
phát hiện sự hình thành gel, hút nhả từng giếng dung dịch thử sử dụng pipet
Pasteur được gắn với một bơm hút nhẹ (B.3.6). Cắm nhẹ đầu tip pipet xuống đáy
giếng và hút (cẩn thận để không quét pipet Pasteur qua đáy giếng vì sẽ làm vỡ khối
gen bất kỳ đã được hình thành khi rút pipet ra). Ghi lại phản ứng dương tính
(+) khi gel hình thành trong giếng (khi một lỗ nhỏ trong gel hình thành, nơi có
thể nhìn thấy pipet Pasteur chạm vào). Ghi lại phản ứng âm tính (-) nếu lượng
chứa trong giếng được hút hết. Ghi lại phản ứng từng phần (+/-) khi có bằng chứng
hình thành gel nhẹ ở đáy giếng, nghĩa là các giếng không rỗng hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nội độc tố của mẫu
thử được báo cáo là EU trên gam mẫu. Xác định độ chuẩn của giếng dương
tính cuối cùng trong dãy các giếng dung dịch pha loãng.
Ví dụ
để xác định độ chuẩn:
VÍ
DỤ 1:
Giếng
thử
Phản
ứng LAL
Độ
pha loãng
1
+
10-0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
10-1,0
3
+
10-1,5
4
-
10-2,0
Độ
chuẩn = 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2:
Giếng
thử
Phản
ứng LAL
Độ
pha loãng
1
+
10-0,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1,0
3
+/-
ở đây là tạo gel một phần
10-1,5
4
-
10-2,0
5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chuẩn
= 1,25
Tính số
EU trên gam mẫu thử sử dụng Công thức (B.1) và (B.2):
EU/ml = 10(độ
chuẩn) x độ nhạy của lysat (được cho bởi nhà sản xuất
đĩa vi giếng) (B.1)
EU/g = EU/ml x
10 (B.2)
B.6 Biểu
thị kết quả
Biểu thị kết quả theo log10
EU/g.
B.7 Quy
trình kiểm soát chất lượng
Các mẫu kiểm soát nội độc
tố dương tính (B.4.3.2) và âm tính
(B.4.3.3) được đưa vào từng đĩa vi giếng. Nếu kiểm soát âm tính cho thấy dương
tính thì tất cả phép thử phải được lặp lại với một mẻ
nước không chứa nội độc tố mới. Nếu kiểm soát dương tính
khác nhau quá 0,25 độ chuẩn của độ chuẩn đối chứng được cho bởi nhà sản xuất
(B.2.2) thì mẫu phải được thử nghiệm lại sử dụng đĩa vi giếng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Sơ đồ
Hình
C.1 - Sơ đồ mô tả phương pháp
LAL/GNB
Hình
C.2 - Sơ đồ mô tả đĩa vi giếng LAL hoàn chỉnh8) (xem B.3.3)
Giếng
dung dịch pha loãng
Giếng mẫu
thử lysat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
1
Bước
2
Bước
3
Cho
65 µl nước không chứa nội độc tố vào từng giếng dung dịch pha loãng (bên
trái các dãy)
Thêm
30 µl mẫu ban đầu đồng nhất vào giếng
dung dịch pha loãng thứ nhất trong các dãy
Trộn
kỹ lượng chứa trong giếng dung dịch pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
4
Bước
5
Bước
6
Sử
dụng đầu tip pipet sạch, chuyển 30 µl dung dịch từ giếng dung dịch pha loãng
vào giếng mẫu thử bên cạnh (bên phải các
dãy được phân biệt bằng lysat được hấp thụ vào đáy giếng
Chuyển
30 µl từ giếng dung dịch thử vào giếng dung dịch pha loãng tiếp theo (bên dưới)
trong các dãy. Tháo đầu tip
Lặp
lại các bước 3,4 và 5 cho đến khi hết các dãy
Hình
C.3 - Sơ đồ mô tả các dãy giếng dung dịch pha loãng và mẫu thử trong một đĩa vi
giếng 96 giếng có LAL (xem B.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7408 (EN 1784)
Thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có
chứa chất béo - Phân tích hydrocacbon bằng sắc kí khí.
[2] TCVN 7409 (EN 1785)
Thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích 2-alkylcyclobutanon
bằng phương pháp sắc kí khí/phổ khối lượng.
[3] TCVN 7410 (EN 1786)
Thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa xương -
Phương pháp quang phổ ESR.
[4] Scotter, S.L., Holley, P.,
and Wood, R., 1990, Co-operative
trial of methods of analysis to detect irradiation treatment of chicken
samples: initial trial, Int. J. Food Sci. Technol., 25, 512-518.
[5] Scotter, S.L. Wood, R., and
McWeeny, D., 1990, Evaluation of the Limulus amoebocyte lysate test in
conjunction with a Gram negative bacterial count for detecting irradiation of
chicken. Radiat. Phys. Chem., 36, 629-638.
[6] Scotter, S.L, Beardwood, K.,
and Wood, R., 1995, Detection of irradiation of poultry meat using the Limulus
amoebocyte lysate test in conjunction with a Gram negative bacteria Count:
Collaborative Trial. J. Assoc. Publ. Analysts. 31 (4), 163-178.
[7] Sudi, J., Suhren, G.,
Heeschen, W. and Tolle, A., 1981, Entwicklung eines miniaturisierten Limulus-Tests im
Mikrotitier-System zum quantitativen Nachweis gram-negativer Bakterien in Milch
und Milchprodukten (Development of a miniaturised Limulus assay using the
microtitre system for the quantitative determination of Gram negative bacteria
in milk and milk products). Milchwissenschaft, 36 (4),
193.
*) TCVN 8128-1:2009
(ISO/TS 11133-1:2000) hiện nay đã hủy và được thay thế bằng TCVN
8128:2015 (ISO 11133:2014), Vi sinh vật trong thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, bảo
quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy.
1)
Liều
kế bằng chất dẻo persex tối màu là ví dụ về sản phẩm thích hợp có được từ Harwell, Vương quốc Anh đã
được sử dụng cho thử nghiệm liên phòng. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Các sản phẩm
tương tự có thể được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Oxoid CM21 là ví dụ về
sản phẩm thích hợp có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Các sản phẩm tương
tự có thể được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.
4)
Nước
không chứa nội độc tố (pyrogen) thường có thể có
được từ các nhà sản xuất cung cấp cho ngành dược phẩm.
5) Chất
chuẩn đối chứng LPS là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn trên
thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Các phương pháp khác để xác định
nồng độ LPS là có sẵn và có thể được thay thế nếu được chứng minh là cho các kết quả
tương đương với kết quả phép phân tích vi lượng.
6)
Tween 20® là
ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng sản
phẩm này.
7) Đĩa vi giếng LAL và
giấy Paraflim®
là
ví dụ về các sản phẩm thích
hợp có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra ra tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này.
8) Đĩa vi giếng
LAL là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn trên thị trường.
Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng các sản phẩm này.