|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Chi
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
68/2008/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 17 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ
MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1677/STC-VG ngày 29/7/2008 và Tờ
trình số 2333/TTr.STC-VG ngày 10/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di
chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Phạm vi, đối tượng áp dụng:
1. Mức giá quy định tại Điều
1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây cối, hoa màu và di
chuyển mồ mả phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để
sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
và phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ. Không áp
dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
2. Khi có biến động ảnh hưởng đến
mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên
cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
3. Đối với các phương án bồi
thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (đối tượng
được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo mức giá này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế các Quyết định số 131/2007/QĐ-UBND ngày 14/11/2007 của UBND
tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường mồ mả và Quyết định số
3466/QĐ-UBND.ĐT ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường cây cối,
hoa màu trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 25/9/2007
của UBND tỉnh về việc thay đổi một số nội dung tại Quyết định số
3466/QĐ-UBND.ĐT.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành
phố Vinh; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Chi
|
PHỤ LỤC:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đ)
|
I
|
MẶT NƯỚC
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
|
|
|
1
|
Tôm nuôi
|
m2
|
11.000
|
2
|
Cá nuôi các loại
|
m2
|
4.000
|
3
|
Lồng gỗ để nuôi cá
|
m3
lồng
|
110.000
|
II
|
CÂY TRỒNG
HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm
|
m2
|
2.500
|
2
|
Lúa trồng trên đất lúa 1 vụ/năm
|
m2
|
3.000
|
3
|
Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất
màu
|
m2
|
1.700
|
4
|
Mạ
|
m2
|
30.000
|
5
|
Lạc trồng không phủ ni lon
|
m2
|
2.400
|
6
|
Lạc trồng phủ ni lon
|
m2
|
2.900
|
7
|
Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc
|
m2
|
5.100
|
8
|
Ngô lai
|
m2
|
2.500
|
9
|
Vừng:
|
m2
|
2.800
|
Vừng đen
|
m2
|
2.800
|
Vừng V6
|
m2
|
3.000
|
10
|
Sắn:
|
|
|
- Sắn thường (giống cũ)
|
m2
|
1.000
|
- Sắn giống mới (KM 94,
KM 95,..)
|
m2
|
2.000
|
11
|
Khoai lang
|
m2
|
800
|
12
|
Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ,
khoai mài
|
m2
|
2.000
|
13
|
Rau muống
|
m2
|
3.800
|
14
|
Cải bắp, su hào
|
m2
|
4.000
|
15
|
Cà chua thâm canh
|
m2
|
5.000
|
16
|
Rau các loại
|
m2
|
4.000
|
17
|
Đậu các loại
|
m2
|
5.000
|
18
|
Bầu bí, mướp, su le:
|
|
|
- Bầu bí, mướp, su le dàn đã
có quả
|
gốc
|
15.000
|
- Bầu bí, mướp, su le gốc
(chưa có quả)
|
gốc
|
10.000
|
- Bầu bí, mướp, su le (cây
con)
|
gốc
|
1.000
|
19
|
Hành hoa
|
m2
|
5.000
|
20
|
Hành tăm
|
m2
|
5.000
|
21
|
Ớt cay
|
m2
|
3.000
|
22
|
Cói
|
m2
|
1.000
|
23
|
Dưa gang, dưa chuột
|
m2
|
3.500
|
24
|
Cà pháo
|
m2
|
3.000
|
25
|
Dứa
|
|
|
- Dứa giống cũ
|
Khóm
|
400
|
- Dứa giống mới
|
m2
|
4.000
|
26
|
Chuối
|
|
|
Chưa thu hoạch (chưa có buồng)
|
Cây
|
5.000
|
Sắp thu hoạch (đã có buồng)
|
Cây
|
20.000
|
27
|
Cây sả
|
m2
|
2.000
|
28
|
Cỏ voi, cỏ VA06
|
m2
|
1.500
|
III
|
CÂY TRỒNG
LÂU NĂM
|
|
|
1
|
Dừa:
|
|
|
Cây con
|
|
20.000
|
Mới trồng 1-2 năm di chuyển được
|
Cây
|
50.000
|
Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)
|
Cây
|
120.000
|
Trồng trên 6 năm (có quả)
|
Cây
|
180.000
|
2
|
Đu đủ, thanh long
|
|
|
- Còn nhỏ
|
Cây
|
3.000
|
- Đã có thu hoạch
|
Cây
|
30.000
|
- Chưa có thu hoạch nhưng
không di chuyển được
|
Cây
|
15.000
|
3
|
Cam
|
|
|
- Còn nhỏ chuyển dời được
|
Cây
|
38.000
|
- Chưa có thu hoạch trồng trên
2 năm
|
Cây
|
80.000
|
- Cây trồng từ 5-10 năm có thu
hoạch
|
Cây
|
160.000
|
10 năm, có thu hoạch- Cây trồng
từ
|
Cây
|
150.000
|
4
|
Chanh, na, ổi, khế, bưởi,
chay, thị, xoài, hồng…
|
|
|
- Còn nhỏ chuyển dời được
|
Cây
|
5.000
|
- Chưa có thu hoạch nhưng
không di chuyển được
|
Cây
|
30.000
|
- Đã thu hoạch
|
Cây
|
50.000
|
5
|
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng
gà...
|
|
|
- Còn nhỏ chuyển dời được
|
Cây
|
30.000
|
- Chưa có thu hoạch nhưng
không di chuyển được
|
Cây
|
120.000
|
- Đã thu hoạch
|
Cây
|
150.000
|
6
|
Nhãn, vải thiều
|
|
|
- Mới trồng (dưới 2 tháng)
|
Cây
|
35.000
|
- Chưa thu hoạch, không di
chuyển được (dưới 1 năm)
|
Cây
|
65.000
|
- Đã thu hoạch < 5 năm
|
Cây
|
130.000
|
- Đã thu hoạch 5 năm trở lên
|
Cây
|
220.000
|
7
|
Cây hoè
|
|
|
- Cây hoè con
|
Cây
|
1.500
|
- Còn nhỏ, di chuyển được
|
Cây
|
5.000
|
- Chưa thu hoạch, không di
chuyển được
|
Cây
|
40.000
|
- Đã thu hoạch
|
Cây
|
80.000
|
8
|
Tiêu
|
|
|
- Còn nhỏ chuyển dời được
|
Khóm
|
30.000
|
- Chưa có thu hoạch nhưng
không di chuyển được
|
Khóm
|
120.000
|
- Đã thu hoạch
|
Khóm
|
150.000
|
9
|
Cau
|
|
|
- Có thể di chuyển được
|
Cây
|
20.000
|
- Có quả từ 1-3 năm
|
Cây
|
50.000
|
- Có quả từ 4 năm trở lên
|
Cây
|
70.000
|
10
|
Mít
|
|
|
- Có thể di chuyển được
|
Cây
|
5.000
|
- Không thể di chuyển được
|
Cây
|
30.000
|
- Có quả từ 1-3 năm
|
Cây
|
70.000
|
- Có quả từ 4 năm trở lên
|
Cây
|
150.000
|
11
|
Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú
sữa, táo
|
|
|
- Có thể di chuyển được
|
Cây
|
10.000
|
- Không thể di chuyển được
|
Cây
|
50.000
|
- Có quả từ 1-3 năm
|
Cây
|
70.000
|
- Có quả từ 4 năm trở lên
|
Cây
|
90.000
|
12
|
Tre, mét
|
|
|
- Loại cây sử dụng được
|
Cây
|
3.000
|
- Tre, mét non
|
Cây
|
7.000
|
13
|
Mía các loại
|
|
|
a) Mía ăn (mía tím):
|
|
|
- Chưa thu hoạch (< 6
tháng)
|
Cây
|
500
|
- Đã thu hoạch
|
Cây
|
1.000
|
b) Mía đường:
|
|
|
- Năm thứ nhất, năm thứ 2
|
M2
|
2.400
|
- Năm thứ 3
|
M2
|
1.800
|
14
|
Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu
chuẩn 16.000 cây giống/ha):
|
|
|
- Chăm sóc năm thứ nhất
|
Khóm
|
3.000
|
- Chăm sóc năm thứ hai
|
Khóm
|
4.000
|
- Từ năm thứ ba trở đi
|
Khóm
|
5.000
|
15
|
Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn
16.000 cây giống/ha):
|
|
|
- KTCB
|
m2
|
2.000
|
- Chè kinh doanh
|
m2
|
4.000
|
16
|
Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn
3.300 khóm/ha):
|
|
|
- Chăm sóc năm thứ nhất
|
Khóm
|
4.000
|
- Chăm sóc năm thứ hai
|
Khóm
|
6.000
|
- Từ năm thứ ba trở đi
|
Khóm
|
8.000
|
17
|
Cao su (Mật độ tiêu chuẩn 580
cây giống/ha)
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
31.000
|
- Chăm sóc năm thứ nhất
|
Cây
|
40.000
|
- Chăm sóc năm thứ hai
|
Cây
|
50.000
|
- Chăm sóc năm thứ ba
|
Cây
|
60.000
|
- Chăm sóc năm thứ tư
|
Cây
|
70.000
|
- Chăm sóc năm thứ năm
|
Cây
|
80.000
|
- Chăm sóc năm thứ sáu
|
Cây
|
90.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ bảy
|
Cây
|
100.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ
tám
|
Cây
|
110.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ
chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Cây
|
150.000
|
- Cao su đã hết thời hạn thu
hoạch chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Cây
|
15.000
|
18
|
Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn:
5.000 cây/ha)
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
4.000
|
- Chăm sóc năm thứ nhất
|
Cây
|
6.500
|
- Chăm sóc năm thứ hai
|
Cây
|
10.000
|
- Chăm sóc năm thứ ba
|
Cây
|
12.000
|
- Đã thu hoạch
|
Cây
|
27.000
|
- Đã hết thời hạn thu hoạch
chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Cây
|
3.500
|
19
|
Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn
1.300 cây/ha)
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
6.000
|
- Chăm sóc năm thứ nhất
|
Cây
|
14.300
|
- Chăm sóc năm thứ hai
|
Cây
|
23.800
|
- Chăm sóc năm thứ ba
|
Cây
|
37.400
|
- Đã thu hoạch
|
Cây
|
50.000
|
- Đã hết thời hạn thu hoạch
chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Cây
|
8.100
|
20
|
Lát hoa, lim
|
|
|
5cm- Đường kính gốc
|
Cây
|
10.000
|
- Đường kính gốc >5 -10cm
|
Cây
|
30.000
|
- Đường kính gốc >10- 20cm
|
Cây
|
60.000
|
- Đường kính gốc > 20- 30cm
|
Cây
|
150.000
|
- Đường kính gốc >30-50cm
|
Cây
|
200.000
|
- Đường kính gốc >50-60 cm
|
Cây
|
300.000
|
- Đường kính gốc >60cm
|
Cây
|
400.000
|
21
|
Quế:
|
|
|
5cm- Đường kính gốc
|
Cây
|
20.000
|
- Đường kính gốc >5 -10cm
|
Cây
|
40.000
|
- Đường kính gốc > 10- 20cm
|
Cây
|
100.000
|
- Đường kính gốc > 20cm
|
Cây
|
120.000
|
22
|
Rừng trồng và rừng tự nhiên, gồm:
Cây lấy gỗ (trừ Lim, lát hoa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy
hạt nhưng chưa có thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc cây tại vị trí
đo cách mặt đất 0,3cm
|
|
5cm- Đường kính gốc
|
Cây
|
5.000
|
- Đường kính gốc >5 -10cm
|
Cây
|
10.000
|
- Đường kính gốc >10- 20cm
|
Cây
|
40.000
|
- Đường kính gốc > 20- 30cm
|
Cây
|
90.000
|
- Đường kính gốc >30-40cm
|
Cây
|
100.000
|
- Đường kính gốc >40cm
|
Cây
|
120.000
|
23
|
Thông (mật độ tiêu chuẩn 1.000
cây/ha)
|
|
|
5cm- Đường kính gốc
|
Cây
|
10.000
|
- Đường kính gốc >5 -10cm
|
Cây
|
20.000
|
- Đường kính gốc >10- 20cm
|
Cây
|
30.000
|
- Đường kính gốc > 20- 30cm
|
Cây
|
40.000
|
- Đường kính gốc >30-40cm
|
Cây
|
80.000
|
- Đường kính gốc >40cm
|
Cây
|
120.000
|
24
|
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh
từ năm thứ 7
|
|
|
- Loại khoanh nuôi từ năm thứ
7 đến năm thứ 12
|
Cây
|
30.000
|
- Loại khoanh nuôi từ năm thứ
13 trở lên
|
Cây
|
50.000
|
25
|
Cây giống lâm nghiệp (vườn
ươm)
|
m2
|
25.000
|
26
|
Cây Dó trầm
|
|
|
2cm- Đường kính gốc
|
Cây
|
10.000
|
- Đường kính gốc >2 -5cm
|
Cây
|
20.000
|
- Đường kính gốc > 5- 8cm
|
Cây
|
40.000
|
- Đường kính gốc >8- 10cm
|
Cây
|
70.000
|
- Đường kính gốc >10- 20cm
|
Cây
|
120.000
|
- Đường kính gốc >20- 30cm
|
Cây
|
200.000
|
- Đường kính gốc >30-50cm
|
Cây
|
300.000
|
- Đường kính gốc >50 cm
|
Cây
|
400.000
|
27
|
Mây
|
|
|
5 cây/bụi- Loại
|
bụi
|
10.000
|
- Loại 5-10 cây/bụi
|
bụi
|
20.000
|
- Loại > 10 cây/bụi
|
bụi
|
30.000
|
28
|
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm
và các loại cây khác
|
Md
|
10.000
|
29
|
Trầu không
|
|
|
- Mới trồng
|
Bụi
|
4.000
|
- Đã leo dàn
|
Bụi
|
8.000
|
30
|
Hàng rào tre, hóp
|
Md
|
15.000
|
31
|
Lá dong
|
M2
|
10.000
|
32
|
Xoài trồng trên địa bàn huyện
Tương Dương
|
|
|
- Còn nhỏ di chuyển được
|
Cây
|
10.000
|
- Chưa thu hoạch, không di
chuyển được
|
Cây
|
80.000
|
- Trồng từ 5-10 năm đã có thu
hoạch
|
Cây
|
160.000
|
- Trồng trên 10 năm đã có thu
hoạch
|
Cây
|
210.000
|
|
|
|
|
IV
|
DI CHUYỂN
MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất - nếu có)
|
|
1
|
Mộ đất chưa đến thời gian cải
táng (dưới 4 năm)
|
Mộ
|
3.600.000
|
2
|
Mộ đất đến thời gian nhưng
chưa cải táng
|
Mộ
|
540.000
|
3
|
Mộ đất đã cải táng có chủ
nhưng không có tiểu
|
Mộ
|
480.000
|
4
|
Mộ đất đã cải táng có chủ, có
tiểu
|
Mộ
|
420.000
|
5
|
Mộ đất đã cải táng không có chủ,
không có tiểu
|
Mộ
|
360.000
|
6
|
Mộ đất đã cải táng không có chủ
nhưng có tiểu
|
Mộ
|
420.000
|
7
|
Mộ xây thường
|
|
|
- Xây tường bằng gạch chỉ
|
m3
xây
|
695.000
|
- Trát tường dày 1,5cm
|
m2
|
21.000
|
- Chi phí cải táng
|
Mộ
|
300.000
|
8
|
Những địa bàn không di dời mộ
theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng
|
Mộ
|
200.000
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Ghi chú:
1. Đối với những cây trồng chưa
có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây
trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó.
2. Đối với những ngôi mộ xây dựng
theo kết cấu kiên cố, theo phong tục tập quán đặc thù riêng thì lập dự toán bồi
thường, hỗ trợ riêng theo thực tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
3.680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|