TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 776:2006
TIÊU CHUẨN RAU QUẢ SẢN PHẨM RAU QUẢ
- XÁC ĐỊNH pH
Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương
với ISO 1842:1991
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
điện thế để đo pH của các sản phẩm rau quả.
2. Nguyên tắc
Đo sự chênh lệch điện thế giữa 2
điện cực ngâm trong dung dịch mẫu thử.
3. Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Máy đo pH, với đơn vị của thang
chia là 0,05pH hoặc nhỏ hơn càng tốt
Nếu máy không có bộ hiệu chỉnh nhiệt độ thì có thể áp dụng
phép đo ở 200C.
3.2. Điện cực (có thể thay thế bằng 3.3)
3.2.1. Điện cực thuỷ tinh
Có thể sử dụng các điện cực thuỷ
tinh với hình dạng khác nhau. Các điện cực được bảo quản trong nước.
3.2.2. Điện cực calomel có chứa dung
dịch kali clorua (KCl) bão hoà.
Bảo quản điện cực calomel theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất. Nếu không có thì có thể bảo quản trong dung dịch kali
clorua bão hoà.
3.3. Hệ thống điện cực liên kết (có
thể thay thế bằng 3.2)
Điện cực calomel và điện cực thuỷ
tinh có thể lắp ráp vào hệ thống điện cực liên kết. Bảo quản hệ thống này trong
nước. Mức dung dịch kali clorua bão hoà trong điện cực calomel phải trên mức
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Sản phẩm dạng lỏng và sản phẩm dễ lọc (ví dụ: nước
quả ép, các dung dịch từ quả ngâm nước đường, dầm hoặc muối, các dịch lên
men,...).
Trộn mẫu thí nghiệm cẩn thận cho tới
khi đồng nhất.
4.2. Sản phẩm dạng đặc, dạng sệt và
các sản phẩm khó tách phần chất lỏng, như: xi - rô, mứt, rau quả nghiền nhừ
(pure), thạch...
Trộn một phần mẫu thí nghiệm và
nghiền, nếu cần có thể dùng máy nghiền hoặc cối. Nếu sản phẩm thu được vẫn còn
quá đặc thì thêm một lượng nước cất tương đương và trộn kỹ trong máy nghiền
hoặc cối giã.
4.3. Sản phẩm đông lạnh
Làm rã đông sản phẩm, loại bỏ sạn và
vỏ cứng của hạt. Tiến hành tiếp như mô tả ở 4.1 hay 4.2.
4.4. Sản phẩm đã sấy khô
Cắt một phần mẫu thí nghiệm thành
những miếng nhỏ, loại bỏ sạn và vỏ cứng của hạt, cho vào cốc thuỷ tinh, thêm
nước cất với số lượng bằng 2-3 lần lượng mẫu (hoặc có thể thêm nhiều hơn cho
tới khi vừa đủ) đun nóng dung dịch trong bình cách thủy trong 30 phút khuấy đều
bằng đũa thuỷ tinh. Sau đó nghiền sản phẩm bằng máy nghiền hoặc cối.
4.5. Các sản phẩm tươi bao gồm thể
rắn và thể lỏng riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tiến hành
5.1. Mẫu thử
Từ mẫu thí nghiệm đã chuẩn bị (mục
4) lấy một lượng mẫu thử vừa đủ để nhúng các điện cực tuỳ theo dụng cụ sử dụng.
5.2. Hiệu chuẩn máy đo pH
Hiệu chuẩn máy đo pH bằng cách sử
dụng dung dịch đệm (xem mục 7) đã biết chính xác pH và có pH gần như pH của mẫu
thử tại nhiệt độ khi thực hiện phép đo. Để phép đo được chính xác, bù cho sự
suy giảm độ nhạy của các điện cực (do thời gian sử dụng đã lâu) dùng 2 dung
dịch đệm để hiệu chuẩn máy đo pH. Một trong các dung dịch đệm có pH gần tới
điểm 0 của máy đo pH.
Nếu máy đo pH không có hệ thống hiệu
chỉnh nhiệt độ, thì nhiệt độ của dung dịch đệm sẽ chọn ở trong khoảng 200C
± 20C.
5.3. Cách xác định
Đưa các điện cực vào mẫu thử (5.1)
và điều chỉnh nhiệt độ của máy đo pH cùng với nhiệt độ của phép đo. Nếu máy đo
pH không điều chỉnh được nhiệt độ thì nhiệt độ của phần mẫu thử sẽ qui về
khoảng 200C ± 20C.
Tiến hành đo theo các bước thích hợp
với máy đo pH sử dụng; khi đạt giá trị không đổi, đọc giá trị pH trực tiếp trên
máy đo với độ chính xác 0,05 đơn vị pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành xác định 2 lần trên 2 phần
mẫu thử riêng biệt lấy từ cùng một mẫu đã được chuẩn bị
6. Biểu thị kết quả
6.1. Phương pháp tính
Kết quả là trung bình cộng của hai
lần xác định miễn là giá trị của 2 lần đo đáp ứng được những yêu cầu về độ lặp
lại (xem 6.2). Kết quả cuối cùng chính xác tới 0,05 đơn vị pH.
6.2. Độ lặp lại
Sự sai khác tuyệt đối giữa hai kết
quả đo riêng biệt, sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng nguyên liệu kiểm
tra, trong cùng phòng thí nghiệm bởi cùng một nguời thực hiện, sử dụng cùng một
thiết bị trong khoảng thời gian ngắn không đựơc vượt quá 0,1đơn vị pH.
Nếu kết quả không ở trong phạm vi
này thì loại bỏ kết quả đó và thực hiện 2 lần xác định mới.
7. Chú ý khi tiến hành
Các dung dịch đệm dưới đây có thể sử
dụng cho việc hiệu chuẩn máy đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bão hòa nước trung tính ở 250C
bằng kali hydro tactrat ( KHC4H4O6) loại dùng
trong phân tích. pH của dung dịch này là 3,56 ở 250C và 3,55 ở 300C.
7.2. Dung dịch đệm pH 6,88 ở 20. oC được chuẩn
bị như sau:
Cân 3,402g kali dihydro photphat (KH2PO2)
và 3,549g natri hyđro octophotphat (Na2HPO4) chính xác
tới 0,001g (trước khi cân cả hai hóa chất trên đều đã được sấy ở 1300C
trong 2h), chuyển vào bình định mức 1000ml. Thêm nước cất ở 200C đến
vạch định mức. pH của dung dịch này là 6,92 ở 100C và 6,85 ở 300C.
7.3. Dung dịch đệm pH 4,00 ở 20oC
được chuẩn bị như sau:
Cân 10,211g kali hyđro phthalate (KH[C6H4(COOH)2 ] chính xác tới 0,001g (trước khi cân hoá chất này đã
được sấy 2h ở 1100C), chuyển vào bình định mức 1000ml. Thêm nước cất
ở 200C đến vạch định mức.
pH của dung dịch này là 4,00 ở 100C
và 4,01 ở 300C
7.4. Dung dịch đệm pH 5,00 ở 20oC (ví dụ: dung dịch 0,1mol/lít của
natri hyđro citrat (Na2HC6H5O7)
loại dùng cho phân tích).
CHÚ Ý 1: Có thể sử dụng các dung
dịch đệm tương đương được bán sẵn trên thị trường.
8. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả sẽ bao gồm tất cả
các thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ về mẫu.