1-4 bao
|
Lấy mẫu ở tất cả
các bao, mỗi bao lấy 3 mẫu điểm
|
5-8 bao
|
Lấy mẫu ở tất cả
các bao, mỗi bao lấy 2 mẫu điểm
|
9-15 bao
|
Lấy mẫu ở tất cả
các bao, mỗi bao lấy 1 mẫu điểm
|
16-30 bao
|
Lấy tổng số 15 mẫu
điểm
|
31-59 bao
|
Lấy tổng số 20 mẫu
điểm
|
60 bao hoặc hơn
|
Lấy tổng số 30 mẫu
điểm
|
Đối với các lô hạt
giống ở trong vật chứa hoặc bao chứa nhỏ hơn 15kg, các bao chứa sẽ được gộp
thành các đơn vị không vượt quá 100kg và mỗi đơn vị này được coi là một bao
chứa nêu trong qui định trên.
Khi lấy mẫu hạt giống
ở các vật chứa hoặc bao chứa lớn hơn 100kg hoặc từ dòng hạt đang đi vào các bao
chứa, thì yêu cầu tối thiểu theo qui định sau đây:
Khối lượng lô
Số lượng mẫu điểm
cần lấy
≤500kg
Lấy ít nhất 5 mẫu
điểm
501-3.000kg
Cứ 300 kg lấy một
mẫu điểm, nhưng không dưới 5 mẫu điểm
3.001-20.000kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥20.001kg
Cứ 700 kg lấy một
mẫu điểm, nhưng không dưới 40 mẫu điểm
Trong mọi trường hợp,
khi lấy mẫu lô hạt giống dưới 15 bao chứa hoặc vật chứa thì số lượng mẫu điểm
được lấy ở mỗi bao chứa như nhau đối với những bao chứa được chọn để lấy mẫu.
1.6.3. Khối lượng mẫu
gửi
Khối lượng tối thiểu
của các mẫu gửi qui định như sau:
-
Mẫu để xác định độ ẩm: 100g đối với các loài phải xay mẫu và 50g đối với các
loài khác như qui định ở Bảng 1A.
-
Mẫu để làm các phép thử khác: Ít nhất phải có khối lượng như qui định ở Bảng
1A.
-
Đối với lô hạt giống có khối lượng nhỏ (xem 1.4.1.) thì mẫu gửi phải có khối
lượng ít nhất bằng khối lượng của mẫu phân tích độ sạch nêu ở Bảng 1A, với điều
kiện không yêu cầu kiểm tra hạt khác loài và hạt khác giống.
Trong trường hợp mẫu
gửi có khối lượng nhỏ hơn qui định, thì phòng kiểm nghiệm sẽ thông báo cho
người lấy mẫu và việc phân tích sẽ không được tiến hành cho đến khi nhận được
một mẫu gửi khác; trừ trường hợp hạt giống rất đắt thì việc phân tích được thực
hiện ở mức tối thiểu có thể được và kết quả phân tích được công bố như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.4. Cách lấy các
mẫu điểm
Các mẫu điểm có kích
thước gần bằng nhau lấy từ mỗi vị trí được chọn để lấy mẫu ở trong bao chứa
hoặc vật chứa, hoặc từ mỗi điểm được chọn để lấy mẫu ở trong thùng chứa lớn.
Các phương pháp thích hợp được mô tả ở Phụ lục Chương 1 (1.6.4.A.).
Khi lô hạt giống chứa
trong bao hoặc vật chứa, thì bao hoặc vật chứa được chọn để lấy mẫu một cách
ngẫu nhiên đều khắp cả lô và các mẫu điểm sẽ được lấy ở đỉnh, ở giữa và ở đáy
bao, nhưng không nhất thiết lấy nhiều hơn một vị trí ở trong một bao, trừ khi
phải lấy 2 hoặc 3 mẫu điểm ở mỗi bao như qui định ở 1.6.2.
Khi hạt giống đựng
trong thùng hoặc vật chứa lớn, các mẫu điểm sẽ được lấy ở các vị trí và độ sâu
ngẫu nhiên.
Trong trường hợp hạt
giống có vỏ ráp không thể chảy tự do được, các mẫu điểm có thể được lấy bằng
tay.
Khi hạt giống đóng
gói ở trong các vật chứa nhỏ hoặc vật chứa chống ẩm (hộp sắt tây hoặc bao, túi
nilon), thì nên lấy mẫu trước khi hạt được đưa vào vật chứa. Khi không thực
hiện được thì một số lượng vật chứa vừa đủ sẽ được mở ra để lấy các mẫu điểm,
sau đó sẽ được đóng lại hoặc chuyển hạt giống sang các vật chứa mới.
Mẫu hạt giống cũng có
thể được lấy trên băng chuyền đóng gói, miễn là mẫu phải được lấy đồng đều
ngang qua mặt cắt của dòng hạt và không làm rơi vãi hạt ra ngoài.
1.6.5. Lập mẫu hỗn
hợp
Nếu các mẫu điểm đồng
nhất thì chúng được gộp lại để tạo thành một mẫu hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu gửi được lập
bằng cách giảm mẫu hỗn hợp đến kích thước phù hợp bằng một trong các phương
pháp nêu ở 1.7.3, hoặc dùng loại thiết bị lớn hơn nếu cần thiết.
Nếu khó trộn và giảm
mẫu một cách chính xác ở điều kiện nơi lấy mẫu, thì toàn bộ mẫu hỗn hợp sẽ được
chuyển đến phòng kiểm nghiệm để giảm mẫu.
Nếu mẫu hỗn hợp có
kích thước vừa đủ thì có thể được coi là mẫu gửi mà không cần phải giảm mẫu.
Các mẫu bổ sung do
chủ lô hạt giống yêu cầu tại thời điểm lấy mẫu, nếu được chấp nhận, cũng sẽ
được chuẩn bị như cách lập mẫu gửi và sẽ được ghi là “Mẫu thứ hai”.
1.6.7. Gửi mẫu
Mẫu gửi được ghi mã
hiệu của lô hạt giống để khẳng định sự liên quan giữa mẫu và lô hạt giống. Để
được cấp Chứng chỉ của lô hạt giống thì mẫu gửi phải được niêm phong.
Các mẫu sẽ được đóng
gói để tránh bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Các mẫu chỉ được đóng gói
trong bao chống ẩm đối với mẫu phân tích độ ẩm hoặc trong trường hợp lô hạt
giống đã được làm khô đến độ ẩm thấp và cũng được chứa ở trong các vật chứa
chống ẩm. Các mẫu đựng trong bao chống ẩm, phải dồn hết không khí ra khỏi mẫu.
Mẫu thử nẩy mầm không đóng gói trong bao chống ẩm, nếu không đáp ứng điều kiện
trên.
Các mẫu cần gửi đến
các phòng kiểm nghiệm hạt giống càng sớm càng tốt và phải do người lấy mẫu trực
tiếp gửi, không được gửi qua chủ của lô giống, người đề nghị kiểm tra hoặc
những người không được ủy quyền lấy mẫu. Nếu hạt giống đã được xử lý hóa chất
thì tên của hóa chất xử lý phải được thông báo cho phòng kiểm nghiệm biết.
1.7.
Cách tiến hành ở phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tối thiểu
của các mẫu phân tích được qui định ở từng phép thử.
1.7.2. Lập mẫu phân
tích
Tại phòng kiểm nghiệm
hạt giống, mẫu gửi sẽ được chia và làm giảm khối lượng để có mẫu phân tích phù
hợp với qui định đối với từng phép thử.
Mẫu gửi trước hết
được trộn đều. Sau đó, mẫu phân tích được lập bằng cách chia đôi nhiều lần,
hoặc bằng cách lấy ra các phần nhỏ ngẫu nhiên rồi sau đó gộp và trộn lại. Các
thiết bị và phương pháp được mô tả ở Phụ lục Chương 2.
Phương pháp chia đôi
mẫu bằng tay chỉ được phép áp dụng đối với một số loài được qui định ở Phụ lục
(1.7.3.A.4).
Các mẫu phân tích
được lấy riêng, sau khi lấy mẫu phân tích hoặc nửa mẫu phân tích đầu tiên thì
phần còn lại của mẫu gửi sẽ được trộn lại trước khi mẫu thứ hai hoặc nửa mẫu
thứ hai được lấy.
Khi cần kiểm nghiệm
lại thì một phần mẫu sẽ được lấy ra từ mẫu lưu theo một trong các phương pháp
qui định ở 1.7.3. Phần còn lại sẽ được lưu giữ ở trong kho bảo quản.
1.7.3. Các phương
pháp chia mẫu
1.7.3.1. Chia mẫu
bằng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị chia mẫu
dạng nón (Boerner divider)
Thiết
bị chia mẫu dạng nón, thường có 2 loại, loại kích thước nhỏ hơn cho các loài có
hạt giống nhỏ và loại kích thước lớn hơn cho các loài có hạt giống lớn (lúa,
ngô và đậu đỗ, hoặc lớn hơn). Các bộ phận chính gồm phễu chứa mẫu và thùng chia
có dạng nón gồm các vách ngăn hướng hạt vào 2 khay hứng.
Các
hướng dẫn chi tiết được nêu ở Phụ lục Chương 1 (1.7.3.A.1(a))
b) Thiết bị chia mẫu
dạng hộp (Soil divider)
Là
dạng thiết bị đơn giản hơn, được thiết kế trên cùng một nguyên tắc như thiết bị
chia mẫu dạng nón. Các khe dẫn được bố trí thành một hàng thẳng thay cho việc
bố trí thành vòng tròn như ở thiết bị chia mẫu dạng nón. Thiết bị này gồm một
hộp chứa mẫu với các khe hoặc máng dẫn đính vào, một cái khung để giữ hộp đựng
mẫu, hai cái khay đựng mẫu và một cái xẻng xúc mẫu.
Các
hướng dẫn chi tiết nêu ở Phụ lục Chương 1 (1.7.3.A.1(b))
(c)
Thiết bị chia mẫu ly tâm (Centrifugal divider)
Thiết
bị chia mẫu ly tâm, dùng lực ly tâm để trộn và rải hạt lên khắp bề mặt chia.
Các
hướng dẫn chi tiết nêu ở Phụ lục Chương 1 (1.7.3.A.1(c))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này thích
hợp cho hầu hết các loại hạt giống
Các
hướng dẫn chi tiết nêu ở Phụ lục Chương 1 (1.7.3.A.2)
1.7.3.3. Chia mẫu
bằng thìa
Phương pháp này chỉ
được dùng đối với các mẫu hạt giống có kích thước nhỏ hoặc khi cần lấy ra một
lượng mẫu rất nhỏ.
Các
hướng dẫn chi tiết nêu ở Phụ lục Chương 1 (1.7.3.A.3)
1.7.3.4. Chia mẫu
bằng tay
Phương pháp này chỉ
dùng đối với một số loại hạt có vỏ ráp như lúa, hạt cỏ...
Các
hướng dẫn chi tiết nêu ở Phụ lục Chương 1 (1.7.3.A.4).
1.7.4. Bảo quản mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải bắt đầu kiểm
nghiệm mẫu ngay trong ngày tiếp nhận. Nếu phải để chậm lại thì mẫu cần được bảo
quản trong những điều kiện sao cho những thay đổi về chất lượng của hạt giống
được giảm đến mức thấp nhất.
1.7.4.2. Sau khi kiểm
nghiệm
Các mẫu sau phân tích
được bảo quản tối thiểu 3 tháng kể từ ngày cấp chứng chỉ, trong những điều kiện
phù hợp để giảm đến mức thấp nhất mọi sự thay đổi về chất lượng nhằm giải quyết
các khiếu nại của người gửi mẫu về các kết quả kiểm nghiệm.
Khi cần kiểm nghiệm
lại thì một phần mẫu sẽ được lấy ra từ mẫu lưu theo một trong các phương pháp
qui định ở 1.7.3. Phần còn lại sẽ được lưu giữ ở trong kho bảo quản.
1.7.4.3. Mẫu lưu
Mẫu lưu từ mẫu gửi: Được bảo quản tối
thiểu sau một vụ trong những điều kiện phù hợp để giảm đến mức thấp nhất mọi sự
thay đổi về chất lượng nhằm giải quyết các tranh chấp về tính đúng giống và độ
thuần của lô giống trong những trường hợp cần thiết. Tuy nhiên, phòng kiểm
nghiệm sẽ không chịu trách nhiệm đối với mọi sự hư hỏng xảy ra do chất lượng
ban đầu của mẫu.
Mẫu lưu sau phân
tích:
Toàn bộ mẫu sau phân tích sẽ được bảo quản tối thiểu 3 tháng để giải quyết các
tranh chấp liên quan đến kết quả kiểm nghiệm.
1.7.5. Trình tự phân
tích mẫu trong phòng kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÂN
TÍCH ĐỘ SẠCH
(Purity analysis)
2.1.
Mục đích
a) Xác định tỷ lệ phần
trăm khối lượng các thành phần ở trong mẫu thử nghiệm, từ đó suy ra tỷ lệ các
thành phần ở trong lô hạt giống.
b) Nhận biết các hạt
khác loài và các dạng tạp chất có ở trong mẫu.
2.2.
Định nghĩa
2.2.1. Hạt sạch (pure seed)
Hạt sạch là hạt của
loài cây trồng mà người gửi mẫu yêu cầu kiểm tra hoặc chiếm ưu thế ở trong mẫu
phân tích, bao gồm tất cả các giống của loài cây trồng đó.
Hạt sạch gồm các
thành phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các mẩu vỡ của hạt
giống có kích thước lớn hơn một nửa kích thước ban đầu của chúng.
3) Các hạt có phần
phụ đính cùng: Các hạt có phần phụ đính cùng được qui định và báo cáo như ở Phụ
lục (2.2.1..A.5.).
2.2.2. Hạt khác loài (other seeds)
Hạt khác loài là hạt
của các loài cây trồng khác với loài của hạt sạch.
Đối với những loài và
chi không có định nghĩa hạt sạch ở Phụ lục Chương 2 (2.2.1.A.1 và 2.2.1.A.2)
thì áp dụng các định nghĩa ở 2.2.1. Các dạng quả đậu sẽ được bóc và tách riêng
hạt giống ra, các phần nguyên liệu không phải là hạt giống sẽ được đưa vào tạp
chất, trừ một số loài hoặc chi được nêu ở phần Định nghĩa Hạt sạch, Phụ lục
Chương 2 (2.2.1.A.1 và 2.2.1.A.2.).
2.2.3. Tạp chất (inert matter)
Tạp chất bao gồm các
dạng hạt và các dạng vật chất khác không được coi là hạt sạch hoặc hạt khác
loài, cụ thể:
1) Dạng quả bế mà bên
trong rõ ràng là không có hạt giống.
2) Mẩu vỡ hoặc gẫy
của hạt giống có kích thước hoặc nhỏ hơn một nửa kích thước ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Hạt giống họ đậu (Fabaceae),
họ cải (Brassicaceae) bị mất vỏ hoàn toàn.
5) Hạt giống họ Đậu (Fabaceae)
bị tách đôi cũng được coi là tạp chất, bất kể có hoặc không có phôi và/hoặc có
thể có hơn một nửa vỏ hạt đính cùng.
6)
Hạt rỗng vỏ trấu, lông, cọng, lá, vẩy, cánh, vỏ cây, hoa, nốt tuyến trùng, các
thể nấm như cựa gà, hạch nấm và khối bào tử nấm, đất, cát, đá, sỏi và các dạng
vật chất khác.
2.3.
Nguyên tắc chung
Mẫu phân tích độ sạch
được tách ra 3 thành phần: hạt sạch, hạt khác loài và tạp chất. Tỷ lệ phần trăm
của mỗi thành phần được xác định theo khối lượng của chúng ở trong mẫu. Tất cả
các hạt khác loài và các dạng tạp chất có mặt sẽ được xác định càng kỹ càng tốt
và nếu được yêu cầu báo cáo thì phải xác định tỷ lệ của chúng theo khối lượng.
2.4.
Thiết bị và dụng cụ
- Máy thổi hạt hoặc
sàng, rây thích hợp.
- Cân có độ chính xác
thích hợp.
- Kính lúp, đèn chiếu
sáng, hộp petri, panh gắp hạt...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Mẫu phân tích
Mẫu phân tích độ sạch
được lấy ra từ mẫu gửi như qui định ở 1.7. Mẫu phân tích độ sạch có thể là một
mẫu toàn bộ có khối lượng tối thiểu như qui định ở bảng 1.A hoặc có thể là hai
mẫu giảm, mỗi mẫu có khối lượng ít nhất bằng một nửa khối lượng qui định và
được lấy độc lập.
Mẫu phân tích toàn bộ
(hoặc từng mẫu giảm) được cân ở đơn vị gam (g), lấy đến số lẻ tối thiểu cần
thiết để tính tỷ lệ phần trăm các thành phần của nó đến một số lẻ.
2.5.2. Tách các thành
phần trong mẫu
1.
Mẫu phân tích toàn bộ (hoặc mẫu giảm) sau khi cân, sẽ được kiểm tra để tách các
thành phần: hạt sạch, hạt khác loài và tạp chất như định nghĩa ở 2.2. Nói
chung, cách làm là quan sát bằng mắt thường hoặc dùng kính lúp và ánh sáng,
kiểm tra kỹ từng hạt và các thành phần khác có ở trong mẫu. Trong một số trường
hợp có thể dùng sàng, rây hoặc máy thổi để tách sơ bộ các thành phần ra khỏi
mẫu. Việc tách các hạt sạch phải căn cứ vào đặc điểm bên ngoài của hạt giống,
khi cần thiết có thể dùng các biện pháp cơ học như ấn nhẹ tay lên hạt để kiểm
tra nhưng không được làm ảnh hưởng đến khẳ năng nảy mầm của hạt giống.
2.
Khi tách các hạt sạch phải căn cứ vào định nghĩa cụ thể của hạt sạch đối với
từng loài được chỉ dẫn ở Phụ lục (2.2.1.A.1 và 2.2.1.A.2.).
3.
Khi mẫu gặp các loài không thể hoặc khó phân biệt với loài của hạt sạch, thì áp
dụng một trong những cách được mô tả ở Phụ lục (2.6.A.1.).
4.
Khi mẫu gặp các dạng tạp chất lớn có thể có ảnh hưởng đến kết quả độ sạch, thì
áp dụng cách phân tích và báo cáo kết quả như ở Phụ lục (2.6.A.2.).
5. Khi mẫu gặp các
hạt cỏ dại thuộc họ Hoà thảo (Gramineae) thì cách làm như qui định ở
2.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Sau khi tách xong,
từng thành phần (hạt sạch, hạt khác loài và tạp chất) sẽ được cân khối lượng
(g) để tính tỷ lệ phần trăm. Tuỳ theo khối lượng của mẫu phân tích, số lẻ khi
cân được qui định như sau:
Khối lượng của mẫu
phân tích (g) Số lẻ cần lấy
< 1,000 4
1,000 -
9,999 3
10,00 -
99,99 2
100,0 -
999,9 1
³ 1000 0
2.5.3. Cách tính số
lượng hạt cỏ dại
- Khi cần báo cáo số
lượng hạt cỏ dại thì cách tính áp dụng như qui định đối với số lượng hạt khác
loài ở Chương 3 (xem 3.6.). Kết quả được báo cáo là số lượng hạt cỏ dại tìm
thấy trong tổng số hạt kiểm tra hoặc trong 1kg mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: Nếu phát hiện trong
mẫu có hạt cỏ dại thuộc đối tượng kiểm dịch thì hải ngừng công việc phân tích,
đề nghị niêm phong lô hạt giống đó và thông báo ngay cho các cơ quan kiểm dịch
thực vật xử lý.
2.5.4. Cách tính số
lượng sâu mọt sống
- Sâu mọt sống bao
gồm tất cả các dạng còn sống của các loài côn trùng gây hại có mặt trong mẫu.
- Nguyên tắc chung
cũng giống như đối với hạt cỏ dại, các dạng côn trùng còn sống được tách ra từ
phần mẫu phân tích độ sạch, dùng tay giết chết côn trùng rồi đưa vào phần tạp
chất để tính toán khối lượng của tạp chất.
- Khi cần báo cáo số
lượng sâu mọt sống thì phải đếm số lượng các dạng côn trùng còn sống tìm thấy
trong mẫu phân tích. Kết quả báo cáo là số lượng sâu mọt sống tìm thấy trong
khối lượng hạt kiểm tra hoặc trong 1kg mẫu phân tích.
- Nếu người gửi mẫu
yêu cầu xác định tên loài côn trùng thì phải ghi đầy đủ tên và số lượng của
những loài côn trùng đó.
Lưu ý: Nếu phát hiện trong
mẫu có sâu mọt là đối tượng kiểm dịch thì cũng phải ngừng ngay công việc phân
tích, đề nghị niêm phong lô hạt giống và thông báo cho các cơ quan kiểm dịch
thực vật xử lý.
2.6.
Tính toán kết quả
2.6.1. Phân tích một
mẫu toàn bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng khối lượng của
tất cả các thành phần đã tách ra từ mẫu phân tích. Nếu tổng số chênh lệch quá
5% so với khối lượng ban đầu của mẫu phân tích thì phải làm lại phép thử. Kết
quả của lần thử nghiệm sau sẽ được dùng để tính toán và báo cáo.
2.6.1.2. Tính tỷ lệ
phần trăm khối lượng của các thành phần
Tỷ lệ phần trăm khối
lượng của từng thành phần sẽ được tính toán dựa trên tổng khối lượng thực tế
của các thành phần được tách ra, không dựa trên khối lượng ban đầu của mẫu phân
tích.
Tỷ lệ phần trăm khối
lượng của từng dạng hạt khác loài, hoặc từng dạng tạp chất không cần phải tính
toán, trừ khi được yêu cầu.
2.6.1.3. Cách làm
tròn số
Cộng các kết quả đã
tính toán của các thành phần ở trong mẫu phân tích. Nếu tổng này không bằng
đúng 100.0% (nghĩa là 99.9 hoặc 100.1%), thì sau đó phải cộng thêm hoặc bớt đi
0.1% ở phần có giá trị lớn nhất (thường là phần hạt sạch).
Lưu ý: Nếu tổng các kết quả
đã tính toán mà vượt quá 0.1% thì phải kiểm tra lại lỗi do tính toán.
2.6.2. Phân tích hai
nửa mẫu
2.6.2.1. Kiểm tra
khối lượng mẫu tăng lên hay mất đi trong quá trình phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2.2. Tính toán tỷ
lệ các thành phần
Đối với từng nửa mẫu
phân tích, tính tỷ lệ phần trăm khối lượng của từng thành phần ở trong một mẫu
phân tích, lấy ít nhất đến hai số lẻ. Tỷ lệ này phải dựa trên tổng khối lượng
của các thành phần ở từng nửa mẫu, không dựa trên khối lượng ban đầu của mẫu
phân tích. Cộng các tỷ lệ phần trăm tương ứng ở hai nửa mẫu và tính tỷ lệ trung
bình của từng thành phần. (Tỷ lệ này có thể được làm tròn đến hai số lẻ, nhưng
không được điều chỉnh để thành 100,00%). Kiểm tra sai số cho phép và làm tròn
như qui định ở 2.6.1.3.
Tỷ lệ phần trăm khối
lượng của từng dạng hạt khác loài, hoặc từng dạng tạp chất không cần phải tính
toán, trừ khi được yêu cầu.
Để xác định tỷ lệ
phần trăm cuối cùng trong báo cáo thì phải cộng tất cả khối lượng của hạt sạch,
tạp chất và hạt khác loài ở từng lần nhắc và tính toán lại các tỷ lệ này dựa
trên tổng khối lượng của từng phần ở cả hai lần nhắc.
2.6.2.3. Kiểm tra sự
khác nhau giữa hai nửa mẫu phân tích
Sự khác nhau ở từng
thành phần của hai nửa mẫu sẽ không được vượt quá sai số cho phép ở Bảng 2.A.1.
Tìm giá trị trung bình của thành phần đó ở cột 1 hoặc 2; cột 3 hoặc 4 sẽ cho
khoảng sai số cho phép tối đa giữa hai giá trị của thành phần đó.
Lặp lại cách làm này
đối với tất cả các thành phần. Nếu tất cả các thành phần đều nằm trong sai số
cho phép, thì tính giá trị trung bình cho từng thành phần như qui định ở
2.6.2.2.
Nếu có bất kỳ thành
phần nào vượt quá sai số cho phép, thì làm như sau:
(a)
Phân tích tiếp hai nửa mẫu khác (nhưng không quá 4 lần) cho đến khi có một cặp nửa
mẫu có các thành phần nằm trong khoảng sai số cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c)
Tỷ lệ của mỗi thành phần được báo cáo là giá trị trung bình của tất cả các cặp
nửa mẫu còn lại.
2.6.2.4. Cách làm
tròn số
Nếu tất cả các lần
nhắc của các thành phần đều nằm trong khoảng sai số cho phép thì cộng khối
lượng của các thành phần tương ứng lại với nhau và tính toán tỷ lệ phần trăm
rồi làm tròn số, lấy đến một số lẻ. Cách làm tròn số như qui định ở 2.6.1.3.
2.6.3. Hai hoặc nhiều
mẫu phân tích toàn bộ
Khi cần phải kiểm tra
thêm một mẫu phân tích toàn bộ nữa, thì áp dụng cách làm sau:
2.6.3.1. Cách tiến
hành
Thực hiện phép thử
như qui định ở 2.5.2. và tính toán kết quả như qui định ở 2.6.1.
2.6.3.2. Kiểm tra sự
sai khác giữa các mẫu
Khi hai phép thử đã
được thực hiện xong, tiến hành kiểm tra số liệu và tính toán như đối với phép
thử trên hai nửa mẫu phân tích (2.6.2), nhưng dùng cột 3 hoặc 4 của Bảng 2.A.2.
để xác định sai số cho phép tối đa giữa hai giá trị của từng thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.3. Cách tính
toán và làm tròn số
Đối với những mẫu
được đưa vào để tính kết quả, cộng khối lượng từng thành phần của từng mẫu lại
với nhau và tiến hành tính toán như qui định ở 2.6.1.2. và làm tròn số như qui
định ở 2.6.1.3. Tính trung bình kết quả của các mẫu và làm tròn số như qui định
ở 2.6.1.3.
2.7.
Báo cáo kết quả
Kết quả phân tích độ
sạch sẽ được báo cáo tới 1 số lẻ và tỷ lệ phần trăm của tất cả các thành phần
phải bằng 100.00%. Thành phần nào dưới 0.05% sẽ được ghi là “vết”.
Tỷ lệ phần trăm của
hạt sạch, hạt khác loài và tạp chất được báo cáo ở trên phiếu kết quả phân
tích. Nếu kết quả một thành phần nào đó bằng không, thì phải ghi là “-0.0-“.
Khi có dạng đặc biệt
của tạp chất, của hạt khác loài, hoặc các hạt có các phần phụ (râu, cánh..) như
qui định ở phần định nghĩa hạt sạch và qui định ở 2.2.1.A.5 trong Phụ lục, được
tìm thấy vượt quá 1% và trong trường hợp người gửi mẫu yêu cầu, thì tỷ lệ phần
trăm của từng loài, từng dạng tạp chất phải được báo cáo ở trên phiếu kết quả
phân tích.
Khi khối lượng của
mẫu phân tích độ sạch khác với qui định ở Bảng 1.A, thì khối lượng kiểm tra
thực tế sẽ được báo cáo ở trên phiếu kết quả phân tích.
Chương 3
XÁC ĐỊNH
SỐ LƯỢNG HẠT KHÁC LOÀI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.
Mục đích
Xác định số lượng các
hạt khác loài có trong mẫu thử nghiệm.
3.2.
Các định nghĩa
3.2.1. Hạt khác loài: Là những hạt của
loài khác với loài đang được kiểm tra như định nghĩa ở điều 2.2.2, Chương 2.
3.2.2. Phép thử trên
mẫu toàn bộ:
Là phép thử mà trong đó một mẫu phân tích toàn bộ (xem 3.5.1(a)) sẽ được phân
tích và kiểm tra sự có mặt của tất cả các hạt khác loài.
3.2.3. Phép thử hạn
chế:
Là phép thử mà trong đó chỉ kiểm tra những loài được yêu cầu.
3.2.4. Phép thử trên
mẫu giảm:
Là
phép thử mà trong đó chỉ một phần của mẫu phân tích được kiểm tra (xem
3.5.1(b)).
3.2.5. Phép thử trên
mẫu giảm-hạn chế:
Là phép thử mà trong đó mẫu phân tích có khối lượng ít hơn qui định và chỉ kiểm
tra những loài được yêu cầu.
3.3.
Các nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định số lượng
hạt khác loài, những định nghĩa qui định ở điều 2.2 sẽ được áp dụng. Phạm vi
xác định hạt khác loài để báo cáo sẽ là một phép thử trên mẫu toàn bộ, phép thử
trên mẫu hạn chế, phép thử trên giảm hoặc phép thử trên mẫu giảm-hạn chế.
3.4.
Thiết bị
Sàng, máy thổi, kính
phóng đại, đèn và các dụng cụ khác có thể sử dụng để hỗ trợ cho cán bộ phân
tích trong quá trình kiểm tra mẫu và giảm bớt những công việc liên quan.
3.5.
Cách tiến hành
3.5.1. Mẫu phân tích
(a)
Khối lượng của mẫu phân tích hoặc là một mẫu có khối lượng được ước tính để có
ít nhất 25.000 hạt, hoặc không ít hơn khối lượng qui định ở Bảng 1.A.
(b)
Nếu các loài được yêu cầu kiểm tra thuộc loại khó phân biệt thì chỉ cần kiểm
tra ít nhất 1/5 khối lượng mẫu phân tích được qui định ở Bảng 1.A.
3.5.2. Kiểm tra
Mẫu phân tích sẽ được
kiểm tra để tìm tất cả các hạt khác loài, hoặc chỉ những loài mà người gửi mẫu
yêu cầu kiểm tra. Số lượng hạt khác loài tìm thấy sẽ được đếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.
Tính toán kết quả
Tính số lượng hạt của
từng loài yêu cầu hoặc tổng số hạt tìm thấy trong tổng số hạt kiểm tra. Ngoài
ra, cũng có thể tính số lượng hạt trên một đơn vị khối lượng (chẳng hạn, trên
1kg).
Để quyết định xem sự
sai khác của hai phép thử được thực hiện ở cùng một phòng kiểm nghiệm hoặc ở
các phòng kiểm nghiệm khác nhau là có ý nghĩa hay không thì dùng Bảng 3.A.1 ở
Phụ lục Chương 3. Hai mẫu so sánh phải có khối lượng gần bằng nhau.
Nếu phép thử thứ hai
hoặc nhiều phép thử hơn được tiến hành trên cùng một mẫu thì sau đó kết quả báo
cáo là tổng số hạt tìm thấy trong tổng khối lượng hạt kiểm tra.
3.7.
Báo cáo kết quả
Khối lượng hạt thực
tế kiểm tra, tên khoa học và số lượng hạt của từng loài tìm thấy trong khối
lượng này được báo cáo trên phiếu kết quả phân tích, ngoài ra kết quả cũng có
thể được thể hiện là số hạt của từng loài hoặc tổng số các hạt khác loài trên
1kg.
Trên phiếu kết quả
ghi là phép thử toàn bộ, phép thử hạn chế, phép thử trên mẫu giảm hoặc phép
thử trên mẫu giảm-hạn chế tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Chương 4
KIỂM TRA
HẠT KHÁC GIỐNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.
Mục đích
Xác định số lượng hạt
khác giống ở trong mẫu phân tích để tính mức độ lẫn hạt khác giống ở trong lô
hạt giống.
4.2.
Định nghĩa
4.2.1. Mẫu chuẩn (standard sample)
Là mẫu hạt giống có
các đặc điểm đặc trưng về hình thái và sinh lý phù hợp với bản mô tả giống,
được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
4.2.2. Hạt khác giống (other variety
seeds)
Là hạt của giống
khác, có những đặc điểm đặc trưng về hình thái có thể phân biệt rõ với hạt của
giống mà người gửi mẫu yêu cầu thử nghiệm, được tính bằng tỷ lệ phần trăm hoặc
số hạt trong một đơn vị khối lượng.
4.3.
Nguyên tắc chung
- Phép thử hạt khác
giống được tiến hành từ phần hạt sạch như qui định ở phương pháp phân tích độ sạch
(điều 2.2.1) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp kiểm
tra hạt khác giống trong tiêu chuẩn này chủ yếu là dựa vào các đặc điểm bên ngoài
của hạt giống và quyết định của người phân tích, do vậy người làm phép thử này
phải có kinh nghiệm trong việc nhận biết các giống và phải có sẵn các bản mô tả
giống hoặc mẫu chuẩn để so sánh.
4.4.
Thiết bị và dụng cụ
- Bàn soi hạt có đèn
và kính lúp.
- Cân có độ chính xác
thích hợp.
- Các thiết bị và
dụng cụ khác: Thiết bị quang học, dao gạt, panh, hộp petri, khay...
4.5.
Cách tiến hành
4.5.1. Mẫu phân tích
4.5.1.1. Trường hợp
hạt khác giống được yêu cầu báo cáo là tỷ lệ phần trăm số hạt
a) Nếu tỷ lệ hạt khác
giống yêu cầu báo cáo không có số lẻ thì mẫu phân tích gồm 2 mẫu giảm, mỗi mẫu
500 hạt, được lấy ngẫu nhiên từ phần hạt sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu tỷ lệ hạt khác
giống yêu cầu báo cáo có hai số lẻ thì mẫu phân tích gồm 2 mẫu giảm, mỗi mẫu
5000 hạt, được lấy ngẫu nhiên từ phần hạt sạch.
Mẫu phân tích được
lấy ra từ phần hạt sạch bằng cách đếm số hạt hoặc căn cứ vào khối lượng 1000
hạt để lấy ra một lượng mẫu có khối lượng tương đương số hạt yêu cầu phân tích.
4.5.1.2. Trường hợp
hạt khác giống được yêu cầu báo cáo là số lượng hạt trên một đơn vị khối lượng
Mẫu phân tích có khối
lượng như qui định ở Bảng 1A và được lấy từ phần hạt sạch.
4.5.2. Kiểm tra mẫu
- Mẫu phân tích được
kiểm tra kỹ từng hạt như phân tích độ sạch. Nói chung, cách làm là quan sát
bằng mắt thường hoặc dùng đèn và kính phóng đại để nhặt ra những hạt nghi ngờ
là khác giống.
- Kiểm tra lại các
hạt nghi ngờ bằng cách so sánh với mẫu chuẩn của giống, hoặc với tài liệu, hình
vẽ (nếu có), hoặc tiến hành như hướng dẫn ở phần phụ lục (4.5.2.A).
4.6.
Tính toán kết quả
Kết quả phân tích
tính toán bằng tỷ lệ phần trăm số hạt khác giống trong tổng số hạt kiểm tra hoặc
số hạt khác giống trên một đơn vị khối lượng hạt kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.
Báo cáo kết quả
Kết quả kiểm tra hạt
khác giống báo cáo là tỷ lệ phần trăm số hạt khác giống trên tổng số hạt kiểm
tra hoặc số hạt khác giống trên một đơn vị khối lượng được qui định trong tiêu
chuẩn hạt giống của loài cây trồng đó.
Chương 5
THỬ
NGHIỆM NẨY MẦM
(Germination test)
5.1.
Mục đích
Xác định tỷ lệ nẩy
mầm tối đa của mẫu phân tích và cung cấp kết quả để so sánh chất lượng các lô
hạt giống khác nhau hoặc để tính toán lượng hạt giống cần để gieo trồng.
5.2.
Định nghĩa
5.2.1. Sự nẩy mầm (germination)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Tỷ lệ nẩy mầm (percentage
germination)
Tỷ lệ nảy mầm là tỷ
lệ phần trăm số hạt mọc thành cây mầm bình thường trong các điều kiện được quy
định ở bảng 5A
5.2.3. Các bộ phận
chính của cây mầm (essential seedling structures)
Các bộ phận chính của
cây mầm bao gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm hoặc bao lá mầm (ở họ Hoà
thảo-Gramineae).
5.2.4. Cây mầm bình
thường
(normal seedlings)
Cây mầm bình thường
là những cây mầm có khả năng tiếp tục phát triển thành cây bình thường khi được
trồng trong điều kiện thích hợp về đất, độ ẩm, nhiệt độ và ánh sáng.
Các loại cây mầm sau
đây được coi là cây mầm bình thường:
(1) Cây mầm nguyên
vẹn (intact seedlings): Các bộ phần chính của cây mầm phát triển tốt, đầy đủ,
cân đối và khoẻ mạnh.
(2) Cây mầm có khuyết
tật nhẹ (seedling with slight defects): Cây mầm có những khuyết tật nhẹ ở các bộ
phận chính nhưng vẫn chứng tỏ khả năng phát triển bình thường, cân đối so với
các cây mầm khoẻ mạnh trong cùng một mẫu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Cây mầm không
bình thường
(abnormal seedlings)
Cây mầm không bình
thường là những cây mầm không có khả năng phát triển thành cây bình thường dù
được trồng trong điều kiện thuận lợi về đất độ ẩm, nhiệt độ và ánh sáng. Các
cây mầm sau đây sẽ được coi là cây mầm không bình thường.
(1) Cây mầm bị hỏng
(damaged seedlings):
Cây mầm có bất kỳ một bộ phận chính nào đó bị mất, bị hỏng nặng hoặc không thể
phục hồi để tiếp tục phát triển cân đối.
(2) Cây mầm bị biến
dạng hoặc mất cân đối (deformed or unbalanced seedlings): Cây mầm phát triển
yếu ớt, bị rối loạn về sinh lý hoặc các bộ phận chính bị biến dạng, mất cân đối
về kích thước.
(3) Cây mầm bị thối
(decayed seedlings):
Cây mầm có một bộ phận chính nào đó bị bệnh hoặc bị thối do nguồn bệnh sơ cấp
(nguồn bệnh có từ hạt giống) gây cản trở đến sự phát triển bình thường của cây
mầm.
5.2.6. Hạt không nẩy
mầm
(ungerminated seeds)
(1) Hạt cứng (hard
seeds):
Là hạt vẫn còn cứng ở giai đoạn kết thúc xét nghiệm nảy mầm do không hút được
nước.
(2) Hạt ngủ nghỉ
(fresh seeds):
Là hạt không nẩy mầm do ngủ nghỉ sinh lý nhưng vẫn sạch, chắc và có khả năng sẽ
phát triển thành cây mầm bình thường.
(3) Hạt chết (dead
seeds):
Là các hạt không phải là hạt cứng, cũng không phải là hạt ngủ nghỉ và không có
bất kỳ bộ phận nào của cây mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Nguyên tắc chung
- Mẫu thử nảy mầm
được lấy từ phần hạt sạch trong phép thử phân tích độ sạch
- Không xử lý hạt
giống trước khi đặt nảy mầm, trừ những trường hợp được qui định ở điều 5.6.3
(xử lý hạt). Khi gặp trường hợp phải xử lý thì kết quả và biện pháp xử lý phải ghi
rõ vào phiếu kết quả phân tích.
- Phép thử nẩy mầm
được bố trí 4 lần nhắc và đặt nẩy mầm trong những điều kiện qui định cụ thể đối
với từng loài như ở Bảng 5A .
- Sau thời gian ủ mầm
qui định thì tiến hành kiểm tra các lần nhắc và đếm số lượng cây mầm bình
thường, cây mầm không bình thường và các hạt không nẩy mầm để tính toán và báo
cáo kết quả.
5.4.
Thiết bị và dụng cụ
- Thiết bị đếm hạt:
bàn đếm hạt, máy đếm hạt chân không hoặc máy đếm hạt điện tử...
- Thiết bị đặt nẩy
mầm: tủ ấm, tủ nẩy mầm, phòng nẩy mầm...
- Các thiết bị và
dụng cụ khác: dao gạt, panh gắp, khay, hộp petri...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại vật liệu
dùng làm giá thể nẩy mầm có thể là: giấy, cát, đất, nước... phải đáp ứng các
yêu cầu như qui định ở Phụ lục 5.5.A.1.
5.6.
Cách tiến hành
5.6.1. Mẫu phân tích
- Dùng phương pháp
lấy mẫu bằng thìa, lấy ngẫu nhiên một lượng hạt đủ để lập mẫu phân tích cho 4
lần nhắc.
- Đếm 400 hạt cho 4
lần nhắc, mồi lần 100 hạt. Các lần nhắc có thể được chia nhỏ thành 50 hoặc 25
hạt tùy theo kích thước của hạt, giá thể và khoảng cách cần thiết giữa các hạt
với nhau.
5.6.2. Đặt nẩy mầm
Phương pháp và điều
kiện đặt nẩy mầm đối với từng loài cây trồng được qui định cụ thể ở Bảng 5.A.
trong Phụ lục.
Môi trường đặt nẩy
mầm phải phù hợp với đặc điểm sinh lý của loài cây trồng như hướng dẫn ở Phụ
lục 5.5.A.2.
Các phương pháp đặt
nẩy mầm được hướng dẫn ở Phụ lục 5.6.2.A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3. Xứ lỷ hạt
Khi kết thúc thử
nghiệm nếu thấy có nhiều hạt cứng, hạt tươi, hoặc nghi ngờ hạt đang ở thời kỳ
ngủ nghỉ thì phải tiến hành xử lý bằng một trong các biện pháp được qui định cụ
thể đối với từng loài cây trồng ở cột 7, Bảng 5A.
Các kỹ thuật xử lý để
kích thích hạt nẩy mầm được hướng dẫn ở Phụ lục 5.6.3.A.1 và 5.6.3.A.2.
Trong trường hợp biết
chắc hạt đang ngủ nghỉ thì có thể tiến hành các biện pháp xử lý trước khi đặt
nẩy mầm mà không cần phải đợi kết quả thử nghiệm như qui định ở trên.
5.6.4. Thời gian ủ
mầm
Thời gian ủ mầm cho
từng loài cây trồng phải đảm bảo như qui định ở Bảng 5A. Trong trường hợp cần
thiết thì có thể kéo dài thời gian ủ mầm như qui định ở phần hướng dẫn kiểm tra
cây mầm ở Phụ lục 5.6.5.A.2.
5.6.5. Kiểm tra cây
mầm
Sau khi ủ mầm đủ thời
gian qui định thì tiến hành kiểm tra kỹ từng cây mầm và các hạt không nẩy mầm
dựa vào hướng dẫn cụ thể ở Phụ lục 5.6.5.A. Tại lần đếm thứ nhất hay các lần
đếm trung gian, những cây mầm đã được đánh giá là bình thường hoặc bị thối thì
phải loại ra khỏi mẫu thử nghiệm. Các cây mầm không bình thường và các hạt
không nẩy mầm thì để lại đến lần đếm cuối cùng. Có thể kết thúc thử nghiệm
trước thời gian qui định (sau lần đếm thứ nhất hoặc các lần đếm trung gian) khi
toàn bộ mẫu thử đã được đánh giá một cách chính xác.
Trong trường hợp mẫu
đặt nẩy mầm trong giấy mà thấy khó đánh giá thì phải làm lại phép thử bằng cách
đặt trong cát hoặc trong đất cũng với những điều kiện như khi đặt trong giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử nẩy mầm sẽ
phải làm lại trong những trường hợp sau:
(a) Nghi ngờ hạt đang
ở trạng thái ngủ nghỉ (các hạt ngủ nghỉ).
(b) Kết quả của phép
thử không đáng tin cậy do bị nhiễm độc hoặc bị nhiễm nấm và vi khuẩn.
(c) Có một số cây mầm
khó đánh giá
(d) Có sai sót trong
điều kiện đặt nẩy mầm, trong giám định hoặc đếm cây mầm.
(e) Kết quả của 4 lần
nhắc (mỗi lần 100 hạt) vượt quá sai số cho phép ở Bảng 5.A.1.
Cách tiến hành và báo
cáo kết quả của các lần thử nghiệm lại được qui định ở Phụ lục 5.6.6.A.
5.7.
Tính toán kết quả
Kết quả của thử
nghiệm nẩy mầm là tỷ lệ phần trăm trung bình cây mầm bình thường, cây mầm không
bình thường, hạt cứng, hạt ngủ nghỉ và hạt chết của 4 lần nhắc (mỗi lần 100
hạt), được lấy tròn đến số nguyên. Trong trường hợp các lần nhắc là 50 hạt hoặc
25 hạt thì gộp lại thành các lần nhắc 100 hạt để tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.
Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả nẩy
mầm phải ghi đầy đủ các thông tin sau đây:
- Số ngày đặt nẩy
mầm.
- Tỷ lệ phần trăm cây
mầm bệnh bình thường, cây mầm không bình thường, hạt cứng, hạt sống và hạt
chết. Nếu một trong các số liệu này là 0 thì ghi là "-0-" .
Nên báo cáo thêm các
thông tin như:
- Phương pháp và
nhiệt độ đặt nẩy mầm.
- Các biện pháp xử lý
để kích thích nẩy mầm (nếu có).
- Kết qủa nẩy mầm khi
thời gian thử nghiệm phải kéo dài thêm.
- Kết quả của lần thử
nghiệm thứ 2 khi phải tiến hành thử nghiệm lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quat thử nghiệm
bổ sung (nếu có).
- Khả năng sống của
các hạt không nảy mầm và phương pháp xác định.
- Các hạt không nảy
mầm khác như qui định ở điều 5.2.6.(4).
Chương 6
XÁC ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG 1000 HẠT
(1000 seed weight
determination)
6.1.
Mục đích
Xác định khối lượng
trung bình 1.000 hạt của mẫu gửi
6.2.
Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.
Thiết bị và dụng cụ
- Máy đếm hạt hoặc
dụng cụ đếm hạt thích hợp
- Cân phân tích có độ
chính xác thích hợp.
- Dao gạt mẫu.
- Hộp đựng mẫu: hộp
petri, hộp nhựa.
6.4.
Cách tiến hành
6.4.1. Mẫu phân tích
Mẫu phân tích để xác
định khối lượng 1.000 hạt là toàn bộ phần hạt sạch của phép thử phân tích độ
sạch.
6.4.2. Phương pháp
phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm toàn bộ số hạt ở
trong mẫu phân tích. Sau khi đếm, tiến hành cân toàn bộ mẫu (g), lấy số lẻ khi
cân như qui định ở phương pháp phân tích độ sạch (2.5.2).
6.4.2.2. Đếm các lần
nhắc
- Từ mẫu phân tích
lấy ra một lượng mẫu giảm bằng phương pháp dùng thia.
- Từ mẫu giảm này lấy
ra ngẫu nhiên 8 mẫu, mỗi mẫu 100 hạt (bằng tay hoặc máy đếm hạt).
- Cân từng mẫu (g),
lấy số lẻ như qui định ở phương pháp phân tích độ sạch (điều 2.5.2).
- Kiểm tra số liệu :
Tính độ lệch chuẩn
của 8 lần nhắc theo công thức:
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N - là tổng số lần
nhắc.
Tính hệ số biến
thiên:
Trong đó :
- là khối lượng trung
bình (g) của 100 hạt từ 8 lần nhắc.
s - là độ lệch chuẩn
của các lần nhắc.
Nếu hệ số biến thiên
V< 4 đối với các loại hạt có vỏ ráp và V< 4 đối với các loại hạt khác thì
kết quả sẽ được dùng để tính toán.
Nếu hệ số biến thiên
V vượt ra ngoài giới hạn này không nhiều thì phải làm tiếp 8 mẫu khác và tính
độ lệch chuẩn cho cả 16 mẫu. Loại bỏ những mẫu có khối lượng vượt ra ngoài ± 2s. Các mẫu còn lại sẽ được dùng để
tính toán kết quả.
6.5.
Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu đếm các lần
nhắc thì khối lượng trung bình của 1000 hạt sẽ được tính toán từ khối lượng
trung bình của các lần nhắc 1000 hạt như qui định ở 6.4.3 (nghĩa là, 10.).
6.6.
Báo cáo kết quả
Kết quả khối lượng
1.000 hạt sẽ được báo cáo như tính toán ở 6.5.
Chương 7
XÁC ĐỊNH
ĐỘ ẨM
(Determination of
moisture content)
7.1.
Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy ở nhiệt độ ổn định
7.1.1. Mục đích
Xác định độ ẩm của
hạt bằng các phương pháp sấy theo qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của mẫu phân
tích là tỷ lệ phần trăm khối lượng mẫu mất đi so với khối lượng ban đầu của mẫu
khi được sấy khô theo phương pháp qui định.
7.1.3. Nguyên tắc
Các phương pháp xác
định độ ẩm phải hạn chế tới mức thấp nhất sự ô xy hoá, sự phân huỷ hoặc mất mát
các chất dễ bay hơi trong quá trình thực hiện, nhưng phải đảm bảo tách được
càng nhiều nước trong mẫu sấy càng tốt.
7.1.4. Thiết bị và
dụng cụ
- Máy xay mẫu thích
hợp, có thể điều chỉnh được độ mịn của nguyên liệu xay.
- Tủ sấy nhiệt độ ổn
định.
- Cân phân tích có độ
chính xác 0,001g.
- Rây hoặc sàng có lỗ
nhỏ 0,5mm ; 1,0mm và 4,0mm.
- Hộp sấy mẫu bằng
nhôm hoặc thuỷ tinh (có nắp đậy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kẹp gắp hộp sấy
mẫu.
- Dụng cụ cắt mẫu.
- Các thiết bị và
dụng cụ cần thiết khác.
7.1.5. Cách tiến hành
7.1.5.1. Lưu ý trước
khi tiến hành
Mẫu gửi sẽ được tiếp
nhận để xác định độ ẩm nếu mẫu còn nguyên vẹn và được đựng trong túi hoặc bao
chống ẩm, càng ít không khí càng tốt. Việc xác định cần tiến hành ngay sau khi
nhận mẫu. Trong quá trình chuẩn bị mẫu phân tích phải hạn chế tới mức thấp nhất
thời gian để hở mẫu ra ngoài không khí và đối với những loài không phải xay mẫu
thì thời gian này không quá 2 phút kể từ khi mẫu được lấy ra khỏi bao chứa cho đến
khi mẫu phân tích được đậy kín ở trong hộp sấy.
7.1.5.2. Cân mẫu
Việc cân mẫu được
thực hiện trên cân phân tích, tính bằng gam (g), lấy đến 3 số lẻ.
7.1.5.3. Mẫu phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính hộp sấy mẫu Khối
lượng mẫu phân tích
< 8cm
4-5g
³ 8cm 10g
Trước khi lấy mẫu
phân tích, mẫu gửi sẽ được trộn đều bằng một trong các phương pháp sau:
(a) Đảo mẫu ở trong
bao chứa bằng một cái thìa,
Hoặc (b) Đặt đầu hở
của bao chứa mẫu đối diện với đầu hở của một bao chứa khác tương tự và đổ hạt
qua lại giữa hai bao chứa.
Mỗi mẫu phân tích
được lấy như qui định ở 1.7.2 sao cho mẫu không được hở ra ngoài không khí quá
30 giây.
7.1.5.4. Xay mẫu
Các loại hạt lớn phải
xay nhỏ khi sấy, trừ những loại hạt có hàm lượng dầu quá cao, khó xay hoặc dễ
bị ô xy hoá và có thể sẽ làm tăng khối lượng khi xay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt của những loài
bắt buộc phải xay hoặc phải nghiền được qui định ở Phụ lục (7.1.5.4.A.1).
Sau khi xay xong,
tiến hành lập mẫu phân tích có khối lượng như qui định ở 7.1.5.3.
7.1.5.5. Cắt mẫu
Các hạt lớn (dưới
5000 hạt/kg) và các hạt có vỏ rất cứng, chẳng hạn các loài đậu đỗ, có thể cắt
hạt thành những mẫu nhỏ thay cho xay. Việc cắt mẫu sẽ được làm ở trên mẫu giảm
trước khi lấy mẫu phân tích (xem 7.1.5.5.A).
7.1.5.6. Sấy mẫu
7.1.5.6.1. Sấy sơ bộ
Nếu là loài cần phải
xay mẫu và có độ ẩm ban đầu cao hơn 17% (hoặc 10% đối với đậu tương và 13% đối
với lúa), thì bắt buộc phải sấy sơ bộ.
Cách làm như sau:
Hai mẫu giảm, mỗi mẫu
có khối lượng 25 ± 1g, được đặt ở trong hộp sấy đã được cân khối lượng. Sau đó,
hai mẫu giảm này sẽ được sấy để giảm bớt lượng ẩm xuống dưới 17% (hoặc dưới 10%
đối với đậu tương và dưới 13% đối với lúa). Các phương pháp sấy sơ bộ được nêu
ở phần Phụ lục (7.1.5.6.1.A.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.6.2. Các phương
pháp sấy chính thức
1. Phương pháp sấy ở
nhiệt độ thấp ổn định như qui định ở 7.1.5.7 sẽ được dùng cho hạt giống của
những loài được nêu ở Phụ lục 7.1.5.7.A.
2. Phương pháp sấy ở
nhiệt độ cao ổn định như qui định ở 7.1.5.8. sẽ được dùng cho hạt giống của
những loài được nêu ở Phụ lục 7.1.5.8.A.
7.1.5.7. Phương pháp
sấy ở nhiệt độ thấp ổn định
Mẫu phân tích được
lấy như qui định ở 7.1.5.3, phải được phân bố đều trong hộp chứa mẫu. Cân hộp
và nắp trước và sau khi cho mẫu vào. Sau khi cân, đặt nhanh hộp đã có mẫu lên
nắp của nó, đưa vào tủ sấy đã được duy trì ở nhiệt độ 103 ± 2oC và sấy trong 17±1 giờ. Thời gian sấy bắt đầu tính từ
khi tủ sấy đạt tới nhiệt độ yêu cầu. Khi kết thúc thời gian sấy qui định thì
đậy nắp hộp lại và đặt vào bình hút ẩm để làm nguội trong 30-45 phút.
Sau khi làm nguội,
cân hộp cùng với cả nắp và mẫu. Yêu cầu độ ẩm không khí ở trong phòng thí
nghiệm phải thấp hơn 70% khi tiến hành phép thử.
7.1.5.8. Phương pháp
sấy ở nhiệt độ cao ổn định
Cách tiến hành cũng
giống như qui định ở 7.1.5.7, tủ sấy được duy trì ở nhiệt độ 130-133oC,
mẫu được sấy trong thời gian 4 giờ đối với ngô (Zea mays), 2 giờ đối với
các loài ngũ cốc khác và 1 giờ đối với các loài khác, và không có yêu cầu đặc
biệt đối với độ ẩm không khí trong phòng thí nghiệm trong quá trình thực hiện
phép thử.
7.1.6. Tính toán kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm là tỷ lệ phần
trăm khối lượng được tính toán đến một số lẻ theo công thức sau:
Trong đó:
S - là độ ẩm của mẫu
phân tích
M1 - là
khối lượng (g) của hộp sấy và nắp
M2 - là
khối lượng (g) của hộp sấy, nắp và mẫu trước khi sấy
M3 - là
khối lượng (g) của hộp sấy, nắp và mẫu sau khi sấy
Nếu mẫu đã được sấy
sơ bộ thì độ ẩm của mẫu sẽ được tính toán từ các kết quả của lần sấy đầu (sấy
sơ bộ) và lần sấy thứ hai. Nếu S1 là lượng ẩm mất đi ở lần sấy đầu
và S2 là lượng ẩm mất đi ở lần sấy thứ hai được tính toán theo công
thức trên và thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm, thì độ ẩm của mẫu sẽ được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả độ ẩm của
hai lần nhắc không vượt quá 0.2% thì phép thử sẽ được công nhận. Nếu vượt quá
thì phải làm lại 2 lần nhắc khác.
7.1.7. Báo cáo kết
quả
Kết quả độ ẩm được
báo cáo sẽ là kết quả trung bình của hai mẫu phân tích, lấy tới 1 số lẻ sau đơn
vị.
7.2.
Xác định độ ẩm bằng máy đo độ ẩm
7.2.1. Hiệu chuẩn máy
đo độ ẩm
7.2.1.1. Mục đích
Chuẩn bị các mẫu đối
chứng dùng để hiệu chuẩn máy đo độ ẩm và để kiểm tra việc hiệu chuẩn của các
máy đo độ ẩm.
7.2.1.2. Định nghĩa
Như định nghĩa ở
7.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp được
nêu ra để so sánh kết quả của máy đo độ ẩm so với kết quả của phương pháp sấy.
Tất cả các máy đo độ ẩm đều có thể được dùng nếu đáp ứng các yêu cầu hiệu chuẩn
và xác định độ ẩm.
Sự hiệu chuẩn sẽ được
lặp lại sau 100 lần đo hoặc ít nhất một năm một lần.
Đối với loài được đo
bằng máy đo độ ẩm đều phải có báo cáo hiệu chuẩn của máy.
7.2.1.4. Thiết bị
Các thiết bị sau đây
là cần thiết tùy theo phương pháp được sử dụng:
-
Máy đo độ ẩm.
-
Hộp chứa có nắp kín.
-
Rây sàng phù hợp tùy theo loài cần đo để loại bỏ tạp chất ra khỏi mẫu đối
chứng, tránh làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
-
Máy xay mẫu, nếu mẫu yêu cầu phải xay theo qui định ở 7.1.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các thiết bị cần thiết để dùng cho phương pháp sấy đối chứng (qui định ở
7.1.4).
7.2.1.5. Cách tiến
hành
7.2.1.5.1. Lưu ý
trước khi tiến hành
Việc hiệu chuẩn máy
đo độ ẩm có thể bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác nhau như loài, giống cây
trồng, độ chín, độ ẩm, nhiệt độ và mức độ lẫn tạp.
Máy đo và mẫu phải để
đến khi đạt được cùng một mức cân bằng nhiệt độ trước khi tiến hành đo.
Trong quá trình đo,
việc để hở mẫu ra ngoài không khí ở phòng kiểm nghiệm phải giảm đến mức tuyệt
đối.
7.2.1.5.2. Mẫu hiệu
chuẩn
Phải có ít nhất hai
giống cho mỗi loài, mỗi giống gồm năm mẫu được dùng để hiệu chuẩn cho máy đo độ
ẩm. Các mẫu của mỗi giống phải có dải độ ẩm nằm trong khoảng đo được qui định
của máy.
Nếu khi đo độ ẩm ở
các giống của cùng một loài có kết quả khác nhau một cách có ý nghĩa, thì phải
hiệu chuẩn từng giống hoặc từng nhóm giống của loài đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các mẫu được chọn
có chứa nhiều tạp chất thì phải được làm sạch bằng tay, bằng sàng hoặc bằng
thiết bị làm sạch.
7.2.1.5.3. Mẫu phân
tích được lấy từ mẫu hiệu chuẩn
Các mẫu hiệu chuẩn
phải được đặt ở trong hộp hoặc bao chống ẩm và phải được niêm phong. Các hộp
hoặc bao đựng mẫu chuẩn phải chứa đầy tới ít nhất 2/3. Các mẫu hiệu chuẩn phải
được sử dụng trong vòng 10 ngày kể từ khi chuẩn bị xong và phải được bảo quản ở
điều kiện nhiệt độ 5 ± 20C cho
đến khi được sử dụng.
Các mẫu phân tích sẽ
được lấy sau khi đã được trộn đều bằng cách dùng một trong các phương pháp sau
đây:
(a) Đảo mẫu ở trong
bao bằng thìa.
Hoặc (b) Đặt đầu hở của
bao đựng mẫu vào đầu hở của 1 bao tương tự và dốc hạt qua lại giữa 2 bao.
Mẫu phân tích được
lấy sao cho không để hở mẫu ra ngoài không khí quá 30 giây.
7.2.1.5.4. Cân mẫu
Việc cân mẫu, nếu yêu
cầu, phải phù hợp với các qui định về cân mẫu ở phần phân tích độ sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của các mẫu
hiệu chuẩn được đánh giá bằng cách dùng phương pháp sấy (xem 7.1), là phương pháp
đối chứng.
Phải thực hiện được
ba lần đo thành công đối với từng mẫu hiệu chuẩn bằng máy đo độ ẩm theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Sau mỗi lần đo, mẫu
đã đo phải được gộp trở lại cùng với mẫu hiệu chuẩn. Sau đó mẫu hiệu chuẩn được
trộn đều (qui định ở 7.2.1.5.3.) trước khi mẫu phân tích tiếp theo được lấy ra.
Khi đo mẫu hiệu chuẩn, phải tiến hành 3 lần đo ở 3 mẫu phân tích riêng rẽ.
Độ ẩm của các mẫu
hiệu chuẩn phải được kiểm tra lại sau khi đo bằng cách dùng phương pháp sấy đối
chứng.
7.2.1.6. Tính toán
kết quả
7.2.1.6.1. Phương
pháp sấy dối chứng
Đối với mẫu kiểm tra,
có hai kết quả đối chứng: x1 là độ ẩm trước khi đo bằng máy đo độ ẩm
và x2 là độ ẩm sau khi đo bằng máy đo độ ẩm. Kết quả trung bình của
hai giá trị này là giá trị thực của độ ẩm với điều kiện là sự khác nhau giữa
hai lần đo không vượt quá 0.3%. Nếu sự khác nhau vượt quá 0.3% thì việc hiệu
chuẩn phải được làm lại.
7.2.1.6.2. Máy đo độ
ẩm
Đối với mỗi mẫu hiệu
chuẩn, cần phải có 3 kết quả (y1, y2, y3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh kết quả này
với zi (sai khác của yx so với giá trị thực của độ ẩm
(xem 7.2.1.6.1.).
7.2.1.6.3. Sai số cho
phép
Máy đo độ ẩm được coi
là nằm trong phạm vi hiệu chuẩn khi zi (sai khác của yx
so với giá trị thực của độ ẩm) thấp hơn sai số cho phép tối đa sau đây:
Giá trị thực
(phương pháp đối chứng)
Sai số cho phép tối
đa
Nhỏ hơn 10%
Các hạt không có vỏ
ráp : ± 0.4%
Các hạt có vỏ ráp
: ± 0.5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạt không có vỏ
ráp : ± 0.04 x độ ẩm
Các hạt có vỏ
ráp : ± 0.05 x độ ẩm
7.2.2. Xác định độ ẩm
bằng máy đo độ ẩm
7.2.2.1. Mục đích
Để xác định độ ẩm của
hạt giống của các loài cụ thể bằng cách dùng máy đo độ ẩm đã được hiệu chuẩn
(xem 7.2.1.).
7.2.2.2. Định nghĩa
Như định nghĩa ở
7.1.2.
7.2.2.3. Nguyên tắc
Độ ẩm của mẫu hạt
giống có ảnh hưởng đến các đặc tính dẫn điện và hóa sinh của hạt. Những đặc
tính này có thể đo được bằng các máy đo thích hợp để xác định độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị sau đây
là cần thiết tùy theo phương pháp sử dụng:
-
Máy đo độ ẩm đã được hiệu chuẩn và còn hiệu lực.
-
Hộp chứa có nắp kín.
-
Máy nghiền mẫu, nếu mẫu được yêu cầu phải nghiền theo qui định ở 7.1.5.4.
-
Cân thích hợp theo phương pháp được sử dụng (qui định ở phần phân tích độ
sạch).
7.2.2.5. Cách tiến
hành
7.2.2.5.1. Lưu ý
trước khi tiến hành
Mẫu gửi sẽ được tiếp
nhận để xác định độ ẩm chỉ khi mẫu còn nguyên vẹn, được đựng trong túi hoặc bao
chống ẩm và càng ít không khí càng tốt.
Trong qui trình thử
nghiệm, việc để hở mẫu ra ngoài không khí sẽ phải giảm thiểu tới mức tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định độ ẩm
được tiến hành với hai mẫu phân tích độc lập, mỗi mẫu có khối lượng hoặc dung
tích được yêu cầu cụ thể đối với từng loại máy đo.
Trước khi lấy mẫu
phân tích, mẫu gửi phải được trộn đều bằng một trong các phương pháp sau đây:
(a) Đảo mẫu ở trong
bao bằng thìa.
Hoặc (b) Đặt đầi hở
của bao đựng mẫu vào đầu hở của 1 bao tương tự và dốc hạt qua lại giữa 2bao.
Mẫu phân tích được
lấy sao cho không để hở mẫu ra ngoài không khí quá 30 giây.
7.2.2.5.3. Cân mẫu
Việc cân mẫu, nếu yêu
cầu, phải phù hợp với các qui định về cân mẫu ở phần phân tích độ sạch.
7.2.2.6. Tính toán
kết quả
7.2.2.6.1. Máy đo độ
ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: M1 và M2
là kết quả của mẫu phân tích thứ nhất và mẫu phân tích thứ hai được đo
bằng máy đo độ ẩm.
7.2.2.6.2. Sai số cho
phép
Kết quả đo độ ẩm là
số liệu trung bình của hai mẫu phân tích nếu sự khác nhau giữa hai mẫu phân
tích không vượt quá 0.2%.
7.2.2.7. Báo cáo kết
quả
Kết quả độ ẩm được
báo cáo đến một số lẻ sau đơn vị. Nhãn hiệu, loại máy và khoảng hiệu chuẩn của
máy đo dùng để đo độ ẩm cũng phải ghi rõ trên Phiếu kết quả phân tích.
PHỤ
LỤC CHƯƠNG 1
LẤY
MẪU VÀ CHIA MẪU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng hạt giống được kiểm nghiêm tại phòng thí nghiệm rất nhỏ so với khối lượng
của lô hạt giống mà nó đại diện. Để có các kết quả thống nhất và chính xác
trong việc kiểm nghiệm hạt giống thì điều chủ yếu là các mẫu điểm, mẫu hỗn hợp
và mẫu gửi phải được lấy và chuẩn bị hết sức cẩn thận và theo đúng các phương
pháp qui định. Do vậy, những người lấy mẫu cần phải cố gắng để bảo đảm mẫu gửi
đến phòng kiểm nghiệm là đại diện và chính xác cho lô hạt giống cần kiểm tra.
Cũng như vậy, trong việc giảm mẫu ở phòng thí nghiệm cần phải cố gắng để có mẫu
phân tích đại diện cho mẫu gửi.
1.4.3.A.
Các bao chứa tự niêm phong
Là
dạng bao chứa đặc biệt, thường được gọi là bao “tự đóng”. Các hạt được rót đầy
vào bao thông qua một cái van có dạng hình ống là một phần của bao. Van này sẽ
tự động đóng lại khi bao đã được rót đầy hạt và ống van sẽ gập lại và ép chặt
vào mặt trong của bao. Nếu ống này lớn hơn 20% chiều rộng của bao và chỉ mở vào
phía trong bao thì được coi là tự niêm phong. Bao này cũng có thể được niêm
phong bằng cách đặt băng dính ngang qua miệng của van hoặc được bấm dấu niêm
phong bằng kim loại lên “mép” của miệng van. Trong trường hợp hạt giống có kích
thước nhỏ thì phải dính băng ngang qua miệng van để niêm phong.
1.4.4.A.
Đánh dấu lô hạt giống
Mã
hiệu hoặc số hiệu nhận biết để gắn lên các vật chứa hoặc bao chứa trong lô hạt
giống và trên chứng chỉ được cấp sẽ được thông báo cho phòng kiểm nghiệm. Người
lấy mẫu được thông báo về mã hiệu hoặc số hiệu này cùng với các hướng dẫn về
việc lấy mẫu lô hạt giống và phải chịu trách nhiệm về việc gắn lên tất cả các
vật chứa hoặc bao chứa của lô hạt giống.
1.6.2.A.
Lấy mẫu lô hạt giống chứa trong các vật chứa nhỏ
Nếu
hạt giống được chứa trong các vật chứa nhỏ, chẳng hạn như hộp sắt tây, hộp
nhôm, hộp giấy hoặc gói nhỏ khi bán lẻ thì cách lấy mẫu được qui định như sau:
Khối
lượng 100kg hạt giống sẽ được dùng làm đơn vị cơ bản và các vật chứa nhỏ sẽ
được gộp lại để tạo thành các đơn vị lấy mẫu không vượt quá khối lượng 100kg,
chẳng hạn 20 bao chứa loại 5kg, 33 bao loại 3kg hoặc 100 bao loại 1kg. Khi lấy
mẫu, mỗi đơn vị 100kg sẽ được coi là một “bao chứa” và số mẫu điểm cần lấy được
áp dụng như qui định ở 1.6.2.
1.6.4.A.
Các dụng cụ và phương pháp lấy mẫu lô hạt giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
trong những dụng cụ sử dụng phổ biến là xiên có dạng ống dài gồm một ống ở
trong và một ống ở ngoài ôm khít chặt với nhau, ở phần cuối đặc, nhọn. Ống
trong và ống ngoài có các khe mở ở bên thành. Khi ống trong được xoay đến vị
trí mà các khe ở ống trong và ống ngoài nằm trên một đường thẳng thì hạt giống
sẽ rơi vào trong khoang của ống trong và khi ống trong được xoay một nửa vòng
thì các lỗ mở được đóng lại. Các ống có thể khác nhau về chiều dài và đường
kính, được thiết kế cho các dạng hạt khác nhau và các dạng bao chứa khác nhau
và có thể có vách ngăn hoặc không có vách ngăn. Khi lấy mẫu hạt giống đựng
trong bao, thì các kích thước thích hợp của xiên như sau: đối với hạt cỏ và các
hạt giống nhỏ, chảy tự do thì xiên có độ dài 762mm và đường kính ngoài 12.7mm,
có 9 lỗ mở; đối với các hạt ngũ cốc thì xiên dài 762mm, đường kính ngoài 25.4mm
và có 6 lỗ mở.
Các
xiên lấy mẫu trong thùng chứa lớn cũng được làm trên nguyên tắc như xiên lấy
mẫu trong bao, nhưng lớn hơn, dao động tới 1.600mm chiều dài và 38mm đường
kính, có 6 hoặc 9 lỗ mở.
Các
xiên này có thể được sử dụng thẳng đứng hoặc nằm ngang. Tuy nhiên, khi xiên
đứng thì phải dùng loại xiên có vách ngang để chia thành các ngăn. Nếu không
thì hạt giống từ các lớp bên trên sẽ rơi vào trong xiên khi xiên được mở ra,
dẫn đến tình trạng có quá nhiều hạt giống ở lớp phía trên. Khi sử dụng xiên
đứng thì hạt giống đi từ phía trên xuống dưới có thể bị cản trở. Những trở ngại
này sẽ giảm bớt nếu xiên được làm càng trơn và nhẵn thì càng tốt.
Khi
sử dụng xiên thẳng đứng hoặc nằm ngang thì đều phải đưa xiên vào bao chứa hoặc
vật chứa theo đường chéo. Đối với hạt giống đựng trong các thùng chứa lớn thì
đưa xiên theo đường thẳng đứng là thích hợp hơn cả. Xiên được chọc vào trong
vật chứa ở tư thế đóng, sau đó được mở và xoay 2 lần hoặc lắc nhẹ để hạt giống
rơi đầy vào trong xiên. Sau đó, xiên được đóng lại, rút ra và đổ hạt giống vào
khay đựng hoặc hoặc dụng cụ chứa thích hợp. Cần phải cẩn thận khi đóng xiên để
hạt giống không bị hỏng.
Xiên
ống dài có thể được sử dụng với hầu hết các loại hạt giống, trừ một số loài có
vỏ quá ráp. Tùy theo đường kính của ống, có thể dùng để xiên qua vỏ bao đay thô
hoặc các loại bao tương tự. Khi xiên được rút ra thì dùng đầu xiên vạch ngang
qua lỗ chọc 2 lần theo hướng ngược nhau để kéo các sợi bao lại với nhau và đóng
kín lỗ chọc. Các bao bằng giấy đã được đóng kín cũng có thể được lấy mẫu bằng
cách chọc thủng bao và sau đó niêm phong lại lỗ thủng bằng loại băng dính đặc
biệt.
2.
Xiên Nobble và cách sử dụng
Loại
xiên này thường có kích thước khác nhau phù hợp với các loại hạt giống khác
nhau. Đó là một ống nhọn, đủ dài để chọc tới giữa bao, với một lỗ mở hình bầu
dục ở gần đầu nhọn.
Tổng
chiều dài của xiên khoảng 500mm, gồm cán xiên khoảng 100mm và đầu xiên khoảng
60mm, còn lại 340mm đủ để chọc vào tới khoảng giữa của tất cả các loại bao. Đối
với ngũ cốc thì đường kính trong của ống xiên khoảng 14mm, nhưng đối với cỏ và
các loại hạt giống tương tự thì đường kính của xiên khoảng 10mm là đủ.
Xiên
Nobble thích hợp đối với việc lấy mẫu hạt giống ở trong bao, nhưng không thích
hợp cho việc lấy mẫu ở trong thùng chứa lớn. Khi lấy mẫu phải nhẹ nhàng chọc
xiên vào trong bao, đầu nhọn hướng lên một góc khoảng 30o so với mặt
phẳng ngang, để mặt lỗ hướng xuống dưới cho đến khi chọc tới giữa bao. Sau đó,
xoay xiên 180o để đưa mặt lỗ hướng lên phía trên và từ từ rút ra sao
cho lượng hạt giống thu được từ các vị trí ở giữa bao đến mép bao tăng dần lên.
Hoặc nếu xiên đủ dài tới mép bên kia bao thì nên rút xiên ra với một tốc độ
tương đối ổn định. Trong khi rút xiên ra thì nên lắc nhẹ sao cho các hạt chảy
đều vào xiên. Nếu bề mặt của xiên càng nhẵn thì càng có nhiều hạt chảy vào
xiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Lấy mẫu bằng tay
Trong
một số trường hợp và đối với một số loài, đặc biệt là các loài cỏ có vỏ ráp,
không tự chảy được thì lấy mẫu bằng tay là phương pháp thuận tiện nhất. Ví dụ
như:
Agropyron, Agrostis,
Alopecurus, Anthoxanthum, Arrhenatherum, Axonopus, Bromus, Chloris, Cynodon,
Cynosurus, Dactylis, Deschampsia, Elymus, Elytrigia, Festuca, Holcus, Lolium,
Melinis, Panicum, Pascopyrum, Paspalum, Poa, Pseudoroegneria, Trisetum, Zoysia.
Điều
khó đối với phương pháp này là lấy mẫu ở độ sâu hơn 400 mm. Điều đó có nghĩa là
không thể lấy được các mẫu sâu hơn ở trong bao hoặc trong các thùng chứa lớn.
Trong những trường hợp như vậy thì người lấy mẫu có thể đặt kế hoạch trước,
chẳng hạn như yêu cầu đổ một số bao hoặc một phần của bao ra để tạo điều kiện
cho việc lấy mẫu, sau đó đổ lại vào trong bao. Khi việc lấy mẫu được thực hiện
bằng tay thì cần chú ý nắm các ngón tay cho chặt để các hạt giống không bị rơi
vãi ra ngoài.
1.6.7.A.
Đánh dấu, niêm phong và bao gói mẫu
Mẫu
gửi phải được niêm phong và ký hiệu giống như ký hiệu ở lô hạt giống. Mẫu gửi
cũng phải gắn nhãn ở ngoài bao hoặc được đưa vào bên trong bao đựng mẫu. Phải
có túi đựng mẫu cùng với thẻ được in sẵn để có thể điền các thông tin cần
thiết. Các mẫu phải được đóng gói trong bao bằng đay, vải hoặc giấy theo đúng
qui định.
Người
lấy mẫu phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với dấu niêm phong, nhãn và túi được
cung cấp và trách nhiệm của họ là phải bảo đảm không được đưa cho bất cứ ai nếu
không được ủy quyền. Dù bất cứ lý do gì, các mẫu điểm, mẫu hỗn hoặc mẫu gửi
cũng không được chuyển qua tay của người kinh doanh hạt giống.
1.7.3.A.
Phương pháp chia mẫu trong phòng thí nghiệm
Để
lập mẫu phân tích thì cán bộ kiểm nghiệm phải lấy ra một khối lượng lớn hơn
khối lượng được yêu cầu. Phải dùng một trong các phương pháp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp này thích hợp đối với tất cả các loại hạt giống, trừ các hạt có vỏ quả
ráp. Thiết bị này chia mẫu thành hai phần tương đối bằng nhau. Mẫu gửi có thể
được trộn bằng cách dùng thiết bị chia mẫu, sau đó gộp hai phần mẫu đã được
chia và tiếp tục cho toàn bộ mẫu đi qua thiết bị chia mẫu lần thứ hai và lần
thứ ba nếu cần thiết. Mẫu được giảm bằng cách chia mẫu nhiều lần và mỗi lần lấy
ra một nửa. Quá trình này tiếp tục cho đến khi có được mẫu phân tích xấp xỉ,
nhưng không được ít hơn khối lượng yêu cầu.
Các
thiết bị chia mẫu dưới đây là những loại thiết bị thích hợp:
(a)
Thiết bị chia mẫu dạng nón (Conical divider): Thiết bị chia
mẫu dạng nón, hay còn được gọi là thiết bị chia mẫu Boerner, thường có 2 loại,
loại kích thước nhỏ hơn cho các loài có hạt giống nhỏ và loại kích thước lớn
hơn cho các loài có hạt giống lớn (như lúa mì hoặc lớn hơn). Các bộ phận chính
gồm phễu chứa mẫu, thùng hình nón và các vách ngăn hướng hạt giống vào 2 khay
hứng. Các vách ngăn tạo thành các đường dẫn lần lượt đối xứng nhau và có khoảng
rộng bằng nhau. Chúng được sắp xếp thành vòng tròn và hướng vào phía trong và
phía dưới, dẫn hạt xuống hai cái khay đối diện nhau. Có một cái van hoặc cửa
ngăn ở đáy của hộp chứa mẫu ở phía trên hình nón để giữ hạt lại. Khi van này
được mở, do trọng lực, hạt sẽ rơi vào thùng hình nón và sẽ được phân bố đều vào
các khe, sau đó theo máng dẫn để vào 2 khay hứng.
Các kích thước phù hợp cụ thể là: Loại thiết bị lớn được
thiết kế cho loại hạt lớn, có 19 khe dẫn vào và 19 khe dẫn ra, mỗi khe rộng
25.4mm. Loại thiết bị nhỏ được thiết kế cho các loại hạt nhỏ chảy tự do, có 22
khe dẫn vào và 22 khe dẫn ra, mỗi khe rộng 7.9mm. Kích thước toàn bộ thiết bị
như sau: Loại thiết bị lớn có chiều cao 812.8mm và đường kính 368.3mm, loại
thiết bị nhỏ có chiều cao 406.4mm và đường kính 152.4mm.
Nhược
điểm của loại thiết bị này là khó kiểm tra tình trạng vệ sinh.
(b)
Thiết bị chia mẫu dạng hộp (Soil divider): Là loại thiết
bị đơn giản hơn, được thiết kế trên cùng một nguyên tắc như thiết bị chia mẫu
dạng nón. Các khe dẫn được bố trí thành một hàng thẳng thay cho việc bố trí
thành vòng tròn như ở thiết bị chia mẫu dạng nón. Thiết bị này gồm một hộp chứa
mẫu với các khe hoặc máng dẫn đính vào một cái khung để giữ hộp đựng mẫu, hai
cái khay đựng mẫu và một cái xẻng xúc mẫu.
Các
kích thước thích hợp: Các khe có độ rộng 12.7mm, dẫn từ hộp chứa mẫu xuống 2
khay hứng. Có 18 khe như thế lần lượt hướng xuống dưới theo 2 phía đối diện
nhau. Kích thước tối đa là 355.6mm chiều dài, 254mm chiều rộng và 279.4mm chiều
cao.
Khi
dùng thiết bị chia mẫu này, hạt giống được rắc tương đối đều từ xẻng rót mẫu
xuống theo chiều dài của hộp chứa mẫu và được rót đều khắp chiều dài của hộp.
Thiết bị chia mẫu này thích hợp đối với các loài có hạt lớn và có vỏ ráp, nhưng
cũng có thể có những dạng phù hợp đối với các loài có hạt giống nhỏ.
(c)
Thiết bị chia mẫu ly tâm (Centrifugal divider):
Thiết bị chia mẫu ly tâm, hay còn được gọi là thiết bị chia mẫu Gamet, dùng lực
ly tâm để trộn và rắc hạt giống lên khắp bề mặt chia. Khi dùng thiết bị này,
hạt giống được chảy xuống qua hộp đựng mẫu vào một chiếc cốc nông bằng cao su.
Theo lực quay của cốc bằng động cơ điện, các hạt giống được văng ra do lực ly
tâm và rơi xuống. Nơi hạt rơi xuống sẽ được chia thành 2 phần bằng nhau bởi một
vách ngăn sao cho có khoảng một nửa số hạt rơi vào một ngăn và một nửa khác rơi
vào ngăn kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
bị máy
(i)
Máy được đặt thăng bằng nhờ điều chỉnh các chân máy;
(ii)
Máy và 4 cốc chứa được kiểm tra sạch.
Trộn
mẫu
(iii)
Các cốc chứa được đặt ở dưới mỗi đầu ra;
(iv)
Toàn bộ mẫu được rót vào phễu chứa, khi rót hạt vào phễu phải luôn luôn rót vào
phần giữa phễu;
(v)
Mâm quay được vận hành và hạt giống rơi vào trong cốc chứa;
(vi)
Cốc đầy được thay bằng cốc không. Lượng hạt ở trong 2 cốc đầy lại được rót vào
trong phếu cùng với nhau, hạt giống sẽ được trộn đều khi chảy vào trong cốc.
Mâm quay lại được vận hành;
(vii)
Lặp lại cách làm như ở bước (vi) ít nhất thêm một lần nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(viii)
Các cốc đầy được thay bằng các cốc không. Lượng hạt giống ở một cốc đầy sẽ được
lấy ra và cốc kia lại được rót vào phễu. Mâm quay lại được vận hành.
(ix)
Cách làm này được lặp lại cho đến khi có được lượng mẫu phân tích thích hợp.
2.
Phương pháp chia đôi mẫu bằng dụng cụ cải tiến
Dụng
cụ gồm một khay, bên trong được đặt hệ thống các ô hình khối lập phương có kích
thước bằng nhau, hở phía trên và cách một ô lại có một ô không có đáy. Sau khi
trộn sơ bộ, hạt giống được rót đều lên các ô lập phương giống như ở phương pháp
dùng cốc ngẫu nhiên. Khi các ô đã đầy, khoảng một nửa mẫu sẽ ở lại trên khay.
Mẫu gửi sẽ được chia đôi liên tục như vậy cho đến khi mẫu phân tích có khối
lượng gần bằng khối lượng yêu cầu, nhưng không được ít hơn.
3.
Phương pháp dùng thìa
Chỉ
cho phép dùng phương pháp này đối với mẫu của những loài có hạt giống nhỏ, đơn
hạt. Cần có một cái khay, xẻng xúc hạt và thìa có một mép thẳng. Sau khi trộn
sơ bộ, rót hạt đều lên khay, không lắc khay sau khi rót. Một tay cầm thìa, một
tay cầm xẻng và dùng cả hai để lấy từng phần nhỏ hạt giống tại ít nhất 5 vị trí
ngẫu nhiên ở trên khay. Các phần hạt giống được lấy vừa đủ để lập mẫu phân tích
có khối lượng gần bằng, nhưng không được ít hơn khối lượng yêu cầu.
4.
Phương pháp chia đôi mẫu bằng tay
Phương
pháp này chỉ dùng hạn chế đối với hạt giống có vỏ ráp thuộc các chi sau đây:
Agrimonia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oryza
Andropogon
Chloris
Pennisetum (trừ glaucum)
Anthoxanthum
Dicanthium
Scabiosa
Arrhenatherum
Echinochloa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Astrebla
Ehrharta
Stylosanthes (trừ guianensis)
Beckmannia
Elymus
Taeniatherum
Bouteloua
Eragrostis
Trisetum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gomphrena
Briza
Melinis
Cách
tiến hành
1.
Hạt giống được rót đều lên bề mặt phẳng, sạch
2.
Trộn đều hạt giống thành đống bằng xẻng có mép thẳng
3. Dàn đều đống hạt
thành một lớp mỏng hình vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Gộp và thu các
phần xen kẽ nhau, chẳng hạn gộp phần thứ nhất và phần thứ ba ở hàng thứ nhất
với phần thứ hai và phần thứ tư ở hàng thứ hai. Loại bỏ 4 phần còn lại.
6.
Lặp lại các bước từ 2 đến 4, dùng các phần còn lại ở bước 4 cho đến khi đạt
được khối lượng mẫu yêu cầu.
1.8.A.
Bảo quản mẫu
Cán
bộ phân tích cần hiểu rõ tầm quan trọng của việc tiến hành thử nghiệm mẫu càng
sớm càng tốt, ngay sau khi tiếp nhận mẫu. Chẳng hạn, hàm lượng ẩm có thể tăng
hoặc giảm đáng kể trong quá trình bảo quản ở điều kiện phòng thí nghiệm tùy
thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm không khí ở trong phòng. Sự bảo quản cũng có thể làm
thay đổi trạng thái ngủ nghỉ mà trong một số trường hợp là thông tin quan trọng
phải phát hiện và báo cáo, hoặc cũng có thể làm tăng số lượng hạt cứng ở họ Đậu
Fabaceae (Leguminosae). Bởi vậy, nếu cần thiết thì phải bảo quản mẫu ở
trong phòng lạnh, được thông gió tốt.
Sự
bảo quản sau khi thử nghiệm là để trong một thời gian dài và trong những điều
kiện đặc biệt có sự kiểm soát về nhiệt độ và độ ẩm. Cần phải phòng chống côn
trùng và chuột phá hỏng mẫu. Phòng kiểm nghiệm hạt giống không chịu trách nhiệm
đối với mọi sự thay đổi xấu của mẫu trong quá trình bảo quản.
Bảng 1A. Khối lượng lô giống
và khối lượng mẫu qui định đối với một số
loài cây trồng
TT
(1)
Tên cây trồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học
(3)
Khối lượng lô giống
tối đa (kg)
(4)
Khối lượng mẫu tối
thiểu (g)
Mẫu gửi để PT các
chỉ tiêu chất lượng lô giống
(5)
Mẫu PT độ sạch
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Mẫu PT độ ẩm
(8)
Mẫu lưu**
(9)
1.A.1. Những loài
có tiêu chuẩn hạt giống (TCVN hoặc 10 TCN)
1
Cà chua
Lycopersicum
esculentum M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
7
-
50
15
2
Cải bắp
Brassica oleracea
var. capitata L.
10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100
50
50
3
Cải củ
Raphanus sativus L.
10.000
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
50
50
4
Dưa chuột
Cucumis sativus L.
10.000
150
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
5
Dưa hấu
Citrullus lanatus (Thumb)M&N
10.000
250
250
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
6
Đậu tương
Glycin max (L.) Merr.
25.000
1000
500
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đậu xanh
Vigna radiata (L.) Wilczek
20.000
1000
500
1000
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoai tây
Solanum tuberosum L.
100
25
10
-
50
10
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Arachis hypogea L.
20.000
2200
1500
1500
200
500
10
Lúa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.000
1000
500
500
100
250
11
Ngô
Zea mayz L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
900
1000
100
200
12
Rau muống
Ipomoea aquatica Fors.
20.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
100
200
13
Su hào
Brassica oleracea
var. caulorapa L.
10.000
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
50
1.A.2. Những loài
chưa có tiêu chuẩn hạt giống (theo qui định của ISTA)
1
Bầu
Lagenaria vulgaris L.
20.000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
100
2
Bí đao
Benincasa cerifera Savi.
10.000
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3
Bí rợ
Cucurbita maxima Duch.
20.000
1000
700
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bí ngô
Cucurbita pepo L.
20.000
1000
700
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bông
Gossypium spp.
25.000
1000
350
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà
Solanum melongena L.
10.000
150
15
150
50
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Daucus carota L.
10.000
30
3
30
50
8
Cải bẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
70
7
70
50
9
Cải thìa
B. chinensis L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4
40
50
10
Cải xanh
B. cernua Farb. et Hem..
10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
40
50
11
Cải dầu
B. napus var.
oleifera L.
10.000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
12
Cải cúc
Chrysanthemum
coronaria L.
5.000
30
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
13
Cải xoong
Nasturtium
afficinale R.Br.
10.000
25
0,5
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Cao lương
Sorghum bicolor (L.) Moe.
10.000
900
90
900
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Củ cải đường
Beta vulgaris L.
20.000
500
50
500
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưa bở
Melo sinensis L.
10.000
150
70
150
50
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cucumis melo L.
10.000
150
70
150
50
18
Đại mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.000
1000
120
1000
100
19
Đay
Corchorus spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
15
150
100
20
Đậu đỏ
Vigna angularis Ohw.ex Oha.
20.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
1000
100
21
Đậu đen
V. cylindrica L.
20.000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
100
22
Đậu đũa
V. sinensis (L.) Savi&Hass.
20.000
1000
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
23
Đậu nho nhe
V. umbellata Ohw.ex Oha.
20.000
1000
250
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Đậu chiều
Cajanus cajan (L.) Millsp.
20.000
1000
300
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đậu kiếm
Canavalia gladiata (J.) DC.
20.000
1000
1000
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu ván
Dolichos lablab L.
20.000
1000
600
1000
100
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phasaeolus lutanus L.
20.000
1000
1000
1000
100
28
Đậu tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.000
1000
700
1000
100
29
Đậu Hà-lan
Pisum sativum L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
900
1000
100
30
Đậu rồng
Psophocarpus
tetragonolobus (L.) D.C.
20.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1000
100
31
Đậu răng ngựa
Vicia faba L.
25.000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
100
32
Điền thanh
Sesbania annabia (R.)Pers.
10.000
90
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
33
Hành tây
Allium cepa L.
10.000
80
8
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Hành ta
A. fistulosum L.
10.000
50
5
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Hành tăm
A. porrum L.
10.000
70
7
70
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành thơm
A. schoenoprasum L.
10.000
30
3
30
50
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. tuberosum L.
10.000
100
10
100
50
38
Hướng dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.000
1000
200
1000
100
39
Kê
Eleusine coracana (L.)G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
6
60
100
40
Lúa mì
Triticum aestivum L.
25.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1000
100
41
Lúa mì đen
Secale cereale L.
25.000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
100
42
Mướp tây
Hibiscus esculentus
L.
20.000
1000
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
43
Mướp hương
Luffa acutangula L.
20.000
1000
400
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Mướp ta
Luffa cylindrica L.
20.000
1000
250
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Mướp đắng
Momordica charantia
L.
20.000
1000
450
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ớt
Capsicum sp.
10.000
150
15
150
50
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amaranthus tricolor
L.
5.000
10
2
10
50
48
Rau cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
25
1
10
50
49
Rau mùi
Coriandrum sativum L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
40
400
50
50
Su-lơ
B. oleracea var.
botrytis L.
10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100
50
51
Su-su
Sechium edule (J.) Swartz.
20.000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
50
52
Thầu dầu
Ricinus communis L.
20.000
1000
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
53
Thuốc lá
Nicotinana tabacum L.
10.000
25
0.5
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Vừng
Sesamum indicum L.
10.000
70
7
70
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Xà-lách
Lactuca sativa L.
10.000
30
3
30
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yến mạch
Avena sativa L.
25.000
1000
120
1000
100
* Khối lượng của lô
giống, mẫu gửi và mẫu lưu được quy định đối với lạc củ, khối lượng của mẫu phân
tích độ sạch, hạt khác giống và nẩy mầm được quy định đối với lạc nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC CHƯƠNG 2
PHÂN
TÍCH ĐỘ SẠCH
2.2.1.A.1.
Mã
số định nghĩa hạt sạch theo chi (genus) và họ (family), theo qui định của ISTA
TT
Cây trồng
Chi (genus)
Họ (family)
Mã số định nghĩa
hạt sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bầu
Lagenaria
Cucurbitaceae
10
2
Bí đao
Benincasa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
Bí ngô, bí rợ
Cucurbita
Cucurbitaceae
10
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gossypium
Malvaceae
12
R
5
Cà
Solanum
Solanaceae
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cà chua
Lycopersicum
Solanaceae
10
R
7
Cà rốt
Daucus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
R
8
Cải bắp, cải bẹ,
cải thìa, cải canh, cải dầu, su-lơ
Brassica
Brassicaceae
(Cruciferae)
10
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Raphanus
Brassicaceae
(Cruciferae)
10
10
Cải cúc
Chrysanthemum
Asteraceae
(Compositae)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Cải xoong
Nasturtium
Brassicaceae
(Cruciferae)
10
12
Cao lương
Sorghum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
R
13
Củ cải đường
Beta
Chenopodiaceae
46
R
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Melo
Cucurbitaceae
10
15
Dưa hấu
Citrulus
Cucurbitaceae
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Dưa chuột, dưa gang
Cucumis
Cucurbitaceae
10
17
Đại mạch
Hordeum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
R
18
Đay
Corchorus
Tiliaceae
10
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cajanus
Fabaceae
(Leguminosae)
10
20
Đậu kiếm
Canavalia
Fabaceae
(Leguminosae)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Đậu tương
Glycine
Fabaceae
(Leguminosae)
10
22
Đậu tây, đậu ngự
Phasaeolus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
23
Đậu Hà-lan
Pisum
Fabaceae
(Leguminosae)
10
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Psophocarpus
Fabaceae
(Leguminosae)
10
25
Đậu răng ngựa
Vicia
Fabaceae (Leguminosae)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Đậu đỏ, đậu đen,
đậu đũa, đậu nho nhe
Vigna
Fabaceae
(Leguminosae)
10
27
Điền thanh
Sesbania
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
28
Hành tỏi
Allium
Liliaceae
10
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Helianthus
Asteraceae
(Compositae)
4
30
Kê
Eleusine
Poaceae (Gramineae)
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Lạc
Arachis
Fabaceae
(Leguminosae)
10
R
32
Lúa
Oryza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
R
33
Lúa mì
Triticum
Poaceae (Gramineae)
40
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Secale
Poaceae (Gramineae)
40
35
Mướp tây
Hibiscus
Malvaceae
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Mướp ta, mướp hương
Luffa
Cucurbitaceae
10
37
Mướp đắng
Momordica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
38
Ngô
Zea
Poaceae (Gramineae)
40
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capsicum
Solanaceae
10
40
Rau cần
Apium
Apiaceae
(Umbelliferae)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Rau dền
Amaranthus
Amaranthacea
10
42
Rau mùi
Coriandrum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
34
Rau muống
Ipomoea
Convolvulaceae
10
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sechium
Cucurbitaceae
10
45
Thầu dầu
Ricinus
Euforbiaceae
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
Thuốc lá
Nicotiana
Solanaceae
10
47
Vừng
Sesamum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
48
Xà lách
Lactuca
Asteraceae
(Compositae)
4
R
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Avena
Poaceae (Gramineae)
33
R
2.2.1.A.2. Các định
nghĩa về hạt sạch theo mã số
1.
Quả bế, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.
Mẩu
vỡ của quả bế lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có
hạt giống.
Hạt
giống, với vỏ quả/ vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu
vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/ vỏ hạt bị mất
một phần hoặc mất toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẩu
vở của quả bế lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có
hạt giống.
Hạt
giống, với vỏ quả/ vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu
vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất
một phần hoặc mất toàn bộ.
10.
Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu,
có hoặc không có vỏ hạt.
Họ Đậu Fabaceae
(Leguminosae), họ Cải Brassicaceae (Cruciferae): Hạt giống và mẩu vỡ
của hạt giống nếu không có vỏ hạt sẽ được coi là tạp chất.
Đối
với họ
Đậu Fabaceae (Leguminosae): Các lá mầm bị tách rời ra được coi là tạp chất,
bất kể có hay không có mầm và/hoặc có hơn một nửa vỏ hạt đính cùng.
12.
Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt.
Ghi chú: Vỏ hạt có hoặc
không có lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt, có hoặc không có mộng/núm.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu,
có hoặc không có vỏ hạt.
15. Quả nẻ/quả nang,
có hoặc không có cuống (ở mọi độ dài), trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.
Mẩu
vỡ của quả lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có hạt
giống.
Hạt
giống, với vỏ quả bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu
vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả bị mất một phần
hoặc mất toàn bộ.
Ghi chú: Những quả có
mẩu cuống dài hơn chiều dài của quả nẻ/quả nang sẽ được báo cáo như qui định ở
3.7. (xem thêm ở 2.2.1..A.5).
33.
Hoa con, với lá mày trên và lá mày dưới bao kín quả dĩnh, có hoặc không có râu.
Quả dĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.
Bông chét, với các lá mày nhỏ, lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh,
kể cả râu với bất kể kích thước nào.
Hoa
con, có hoặc không có lá mày dưới bất thụ, với lá mày dưới và lá mày trên bao
quanh quả dĩnh, kể cả râu với bất kể kích thước nào.
Quả
dĩnh.
Mẩu
vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
Ghi chú: Các hạt giống
có râu dài hơn chiều dài của hoa con sẽ được báo cáo như ở điều 3.7. (xem thêm
ở 2.2.1..A.5).
40.
Quả dĩnh.
Mẩu
vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
42.
Bông chét, với các lá bắc bao quanh quả dĩnh, có hoặc không có lá mày dưới và
lá mày trên trong suốt, các đốt, cuống, râu, các hoa con hữu thụ và bất thụ
đính cùng.
Hoa
con, với lá mày dưới và lá mày trên, có hoặc không có râu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẩu
vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
46.
Hoa tự chùm, hoặc mẩu hoa tự chùm, có hoặc không có cuống, có hoặc không có lá,
trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.
Hạt
giống, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu
hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần
hoặc mất toàn bộ.
Ghi chú: Hoa tự chùm, có
mẩu cuống hoặc lá thò ra vượt quá kích thước rộng nhất của chùm sẽ được báo cáo
như ở điều 3.7. (xem thêm ở 2.2.1..A.5).
61.
Hoa con, với lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh.
Quả
dĩnh, có hoặc không có vỏ quả.
Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu,
có hoặc không có vỏ quả.
62. Hoa con, với với
lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh, có hoặc không có râu, có hoặc
không có đốt cuống với bất kể mọi chiều dài của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả
dĩnh.
Mẩu
vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
Ghi chú: Các hoa con có
râu hoặc đốt cuống dài hơn chiều dài của hoa con sẽ được báo cáo như qui định ở
điều 3.7 (xem thêm ở 2.2.1.A 5.)
2.2.1.A.3. Giải thích
thuật ngữ
Quả
bế (achene): Quả khô, không mở, có một hạt, được hình thành từ một noãn tự do,
có vỏ hạt phân biệt với vỏ quả; đôi khi có vài noãn (họ Cúc Compositae).
Râu
(awn): Có dạng thon dài, thẳng hoặc ống cứng. Ở các loài cỏ: thường là sự tiếp
tục gân giữa của lá mày dưới hoặc các lá mày nhỏ.
Mỏ
(beak): Là sự kéo dài, vuốt nhọn của quả.
Lá
bắc (bract): Lá bị tiêu giảm hoặc có cấu trúc giống như vẩy, đính ở dưới hoa
hoặc bông chét của cỏ.
Lông
cứng (bristle): Lông cứng; đôi khi được áp dụng cho phần trên của râu ở các
loài cỏ ống (Agrostis).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Núm
hạt (caruncle): Phần phụ nhỏ, mọc ra từ vùng lỗ noãn.
Quả
dĩnh (caryopsis): Quả trần ở hòa thảo, có vỏ hạt dính liền với vỏ quả.
Hoa
tự chùm (cluster): Hoa tự xếp dày đặc, hoặc ở các loài củ cải đường là một phần
của hoa tự.
Quả
hạch (drupe): Quả không mở, có một hạt, vỏ quả trong cứng như đá và lớp bên
ngoài có nhiều thịt.
Phôi
(embrryo): Mầm cây nằm trong hạt.
Bó,
chùm (fascicle): Một nhóm các nhánh mọc ra từ cùng một chỗ.
Hữu
thụ (fertile): Với các cơ quan có chức năng sinh sản; (đối với các hoa của hòa
thảo: có quả dĩnh).
Hoa
con (floret): Gồm lá mày dưới (lemma) và lá mày trên (palea) bao quanh nhị và
nhụy hoặc quả dĩnh ở họ Hòa thảo Poaceae (Gramineae); trong tiêu chuẩn
này, thuật ngữ “hoa con” dùng để chỉ hoa hữu thụ có hoặc không có các lá mày
dưới bất thụ.
Lá
mày nhỏ (glume): Một trong hai lá bắc thường bất thụ, đính ở gốc của bông chét
các loài hòa thảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đế
hoa (hypanthium): Cấu trúc giống như dạng nhẫn, dạng cốc hoặc dạng ống bao
quanh noãn, mang đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
Áo
hạt (integument): Phần bao bọc noãn, sau trở thành lớp áo hoặc vỏ hạt.
Lá
mày dưới (lemma): Lá bắc ở phía ngoài (phía dưới) của hoa hòa thảo, đôi khi
được dùng như lá mày nhỏ (glume) mang hoa hoặc như lá mày trên (palea) ở phía
dưới hoặc phía ngoài. Lá bắc này bao quanh quả dĩnh ở phía ngoài (phía lưng),
ngăn cách noãn có chứa hạt giống.
Múi
quả (mericarp): Một phần của quả nẻ.
Quả
hạch nhỏ (nutlet): Dạng quả hạch nhỏ.
Lá
mày trên (palea): Lá bắc ở phía trong (phía trên) của hoa hòa thảo, đôi khi
được gọi là lá mày trong hoặc lá mày trên. Lá bắc này bao quanh quả dĩnh ở phía
trong (phía bụng).
Vành
lông (pappus): Vòng lông nhỏ, đôi khi như lông chim hoặc vẩy bao xung quanh quả
bế.
Cuống
hoa (pedicel): Cuống của từng hoa đơn trong hoa tự.
Bao
hoa (perianth): Hai phần bao bọc xung quanh hoa (đài hoa và cánh hoa) hoặc một
trong hai phần đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả
đậu (pod): Quả khô mở, đặc biệt là ở họ Đậu Fabaceae (Leguminosae).
Cuống
nhánh (rachilla): Cuống thứ cấp. Cụ thể ở hòa thảo là trục mang hoa con.
Đơn
vị hạt giống: Là một đơn vị phân tán, chẳng hạn các quả bế và các loại quả
(seed unit) tương tự, quả nẻ v.v... được định nghĩa đối với từng chi hoặc loài
ở các định nghĩa về hạt sạch theo mã số (2.2.1.A. 2.).
Quả
nẻ (schizocarp): Loại quả khô, khi chín thì tách ra 2 hoặc nhiều đơn vị (múi).
Quả
giác (siliqua): Loại quả khô, mở, có 2 mảnh vỏ bắt nguồn từ 2 lá noãn, chẳng
hạn như ở họ Cải Brassicaceae (Cruciferae).
Bông
chét (spikelet): Đơn vị của hoa tự ở cỏ, gồm một hoặc vài hoa con mang một hoặc
hai lá mày nhỏ (glumes) bất thụ.
Trong
tiêu chuẩn này, thuật ngữ bông chét gồm một hoa con hữu thụ, có thêm một hoặc
vài hoa con hữu thụ hoặc hoàn toàn bất thụ, hoặc các lá mày nhỏ (glumes).
Cuống
(stalk): Phần thân của các bộ phận cây.
Bất
thụ (sterile): Không có các cơ quan chức năng sinh sản (đối với các hoa con ở
cỏ: không có quả dĩnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ
hạt (testa): Phần vỏ của hạt.
2.2.1.A.4.
Các hạt giống có vỏ ráp
Các
hạt giống có vỏ ráp là những hạt giống thuộc dạng:
1.
Dễ dính chặt với nhau hoặc với các vật khác (túi vải, dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ
chia mẫu...).
2.
Có thể làm cho các hạt giống khác dễ bị dính vào nó hoặc ngược lại.
3.
Không thể dễ dàng làm sạch, trộn mẫu hoặc lấy mẫu.
Một mẫu được coi là có vỏ ráp nếu tổng số các phần ráp
(gồm cả tạp chất ráp) chiếm 1/3 hoặc hơn. Các loài có vỏ ráp được nêu ở Bảng
2.2.1.A.1 với chữ “R” ở cột 4.
2.2.1.A.5. Các hạt có
phần phụ đính cùng
Ở
một số chi (có mã số định nghĩa hạt sạch 15, 38, 46 và 62), các hạt giống/quả
dĩnh có thể có các phần phụ đính cùng (râu, cuống...). Các phần phụ này sẽ được
để nguyên, không tách ra khỏi hạt giống, nhưng khối lượng của những hạt giống
có các phần phụ dài hơn qui định phải được báo cáo ở trên Chứng chỉ Phân tích
như qui định ở 2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trong mẫu gặp
những loài khó phân biệt hoặc không thể phân biệt được thì làm như sau:
a) Chỉ báo cáo tên
(genus) của cây trồng và tất cả các hạt của chi này được coi là hạt sạch và
tiến hành tính toán kết quả như trên.
b) Các hạt giống nhau
được tách ra và cân cùng nhau. Từ phần hạt này lấy ra 400-1000 hạt (thích hợp
nhất là 1000 hạt) và kiểm tra kỹ từng hạt để tách chúng ra. Cân khối lượng của
từng loài và tính tỷ lệ phần trăm của chúng trong cả mẫu theo công thức:
A (%) =
Khối lượng các hạt
của loài A
x P1
Tổng khối lượng của
400-1000 hạt
Trong đó: PI là tỷ lệ
phần trăm các hạt giống nhau được tách ra so với cả mẫu.
Tỷ lệ này sau đó được
cộng vào tỷ lệ của các hạt khác loài đã được tách ra trước đó (các hạt không
thuộc loài khó phân biệt). Tỷ lệ hạt sạch sẽ được giảm đi bằng đúng tỷ lệ của
hạt khác loài khó phân biệt đã tính toán được, để tổng của các thành phần của
phép thử độ sạch bằng đúng 100.0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong mẫu gặp những dạng tạp chất lớn có thể có ảnh
hưởng đáng kể tới kết quả của phép thử như đất đá, những hạt ngũ cốc lớn... và
nếu chúng tương đối dễ dàng loại bỏ, chẳng hạn bằng sàng, thì loại bỏ các tạp
chất này ra khỏi mẫu gửi và tiến hành phân tích binh thường ở trên mẫu phân
tích được lấy ra từ phần nguyên liệu đã được làm sạch. Các tạp chất này sẽ được
tính toán và báo cáo như sau:
Nếu trong mẫu có m (g) tạp chất lớn được tách ra từ mẫu
có M (g) và nếu phép thử độ sạch trên phần nguyên liệu đã được làm sạch cho P1
(%) hạt sạch, I1 (%) tạp chất và OS1 (%) các hạt khác
loài, sau đó kết quả độ sạch cuối cùng sẽ được tính toán như sau:
Hạt sạch:
Trong đó,
M = Khối lượng ban đầu của mẫu mà từ đó dạng tạp chất có ảnh hưởng đáng
kể đến kết quả được lấy ra.
m1 = Khối lượng của dạng tạp chất được lấy ra và được đưa
vào phần tạp chất.
m2 = Khối lượng của dạng tạp chất được lấy ra và được đưa
vào phần hạt khác loài.
Tạp chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt khác loài:
Trong đó
(Kiểm tra lại P2 + T2 + KL2 = 100.0%)
Bảng 2.A.1. Sai số cho phép giữa
các kết quả phân tích độ sạch của cùng 1 mẫu gửi, được tiến hành ở cùng 1 phòng
kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 5%)
Kết quả trung bình
của 2 mẫu phân tích (%)
Sai số cho phép
(%)
Mẫu PT một nửa mẫu
Mẫu PT toàn bộ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt có vỏ ráp
Hạt không có vỏ
ráp
Hạt có vỏ ráp
99.95-100.00
0.00-0.04
0.20
0.23
0.1
0.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.05-0.09
0.33
0.34
0.2
0.2
99.85-99.89
0.10-0.14
0.40
0.42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
99.80-99.84
0.15-0.19
0.47
0.49
0.3
0.4
99.75-99.79
0.20-0.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.55
0.4
0.4
99.70-99.74
0.25-0.29
0.55
0.59
0.4
0.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.30-0.34
0.61
0.65
0.4
0.5
99.60-99.64
0.35-0.39
0.65
0.69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5
99.55-99.59
0.40-0.44
0.68
0.74
0.5
0.5
99.50-99.54
0.45-0.49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.76
0.5
0.5
99.40-99.49
0.50-0.59
0.76
0.82
0.5
0.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.60-0.69
0.83
0.89
0.6
0.6
99.20-99.29
0.70-0.79
0.89
0.95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.7
99.10-99.19
0.80-0.89
0.95
1.00
0.7
0.7
99.00-99.09
0.90-0.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.06
0.7
0.8
98.75-98.99
1.00-1.24
1.07
1.15
0.8
0.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.25-1.49
1.19
1.26
0.8
0.9
98.25-98.49
1.50-1.74
1.29
1.37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
98.00-98.24
1.75-1.99
1.37
1.47
1.0
1.0
97.75-97.99
2.00-2.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.54
1.0
1.1
97.50-97.74
2.25-2.49
1.53
1.63
1.1
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.50-2.74
1.60
1.70
1.1
1.2
97.00-97.24
2.75-2.99
1.67
1.78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
96.50-96.99
3.00-3.49
1.77
1.88
1.3
1.3
96.00-96.49
3.50-3.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.99
1.3
1.4
95.50-95.99
4.00-4.49
1.99
2.12
1.4
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.50-4.99
2.09
2.22
1.5
1.6
94.00-94.99
5.00-5.99
2.25
2.38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
93.00-93.99
6.00-6.99
2.43
2.56
1.7
1.8
92.00-92.99
7.00-7.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.73
1.8
1.9
91.00-91.99
8.00-8.99
2.74
2.90
1.9
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.00-9.99
2.88
3.04
2.0
2.2
88.00-89.99
10.00-11.99
3.08
3.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
86.00-87.99
12.00-13.99
3.31
3.49
2.3
2.5
84.00-85.99
14.00-15.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.71
2.5
2.6
82.00-83.99
16.00-17.99
3.69
3.90
2.6
2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.00-19.99
3.86
4.07
2.7
2.9
78.00-79.99
20.00-21.99
4.00
4.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.0
76.00-77.99
22.00-23.99
4.14
4.37
2.9
3.1
74.00-75.99
24.00-25.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.50
3.0
3.2
72.00-73.99
26.00-27.99
4.37
4.61
3.1
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.00-29.99
4.47
4.71
3.2
3.3
65.00-69.99
30.00-34.99
4.61
4.86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
60.00-64.99
35.00-39.99
4.77
5.02
3.4
3.6
50.00-59.99
40.00-49.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16
3.5
3.7
Bảng 2.A.2- Sai
số cho phép giữa các kết quả phân tích độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy
từ cùng 1 lô hạt giống khi phép thử thứ hai được tiến hành ở cùng hoặc khác
phòng kiểm nghiệm (phép thử một chiều ở mức ý nghĩa 1%)
Kết quả trung bình
của 2 mẫu phân tích (%)
Sai số cho phép (%)
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
99.95-100.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
0.2
99.90-99.94
0.05-0.09
0.3
0.3
99.85-99.89
0.10-0.14
0.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.80-99.84
0.15-0.19
0.4
0.5
99.75-99.79
0.20-0.24
0.4
0.5
99.70-99.74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5
0.6
99.65-99.69
0.30-0.34
0.5
0.6
99.60-99.64
0.35-0.39
0.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.55-99.59
0.40-0.44
0.6
0.7
99.50-99.54
0.45-0.49
0.6
0.7
99.40-99.49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.7
0.8
99.30-99.39
0.60-0.69
0.7
0.9
99.20-99.29
0.70-0.79
0.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.10-99.19
0.80-0.89
0.8
1.0
99.00-99.09
0.90-0.99
0.9
1.0
99.75-98.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.9
1.1
98.50-98.74
1.25-1.49
1.0
1.2
98.25-98.49
1.50-1.74
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98.00-98.24
1.75-1.99
1.2
1.4
97.75-97.99
2.00-2.24
1.3
1.5
97.50-97.74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
1.6
97.25-97.49
2.50-2.74
1.4
1.6
97.00-97.24
2.75-2.99
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.50-96.99
3.00-3.49
1.5
1.8
96.00-96.49
3.50-3.99
1.6
1.9
95.50-95.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
2.0
95.00-95.49
4.50-4.99
1.8
2.2
94.00-94.99
5.00-5.99
2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93.00-93.99
6.00-6.99
2.1
2.5
92.00-92.99
7.00-7.99
2.2
2.6
91.00-91.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
2.8
90.00-90.99
9.00-9.99
2.5
2.9
88.00-89.99
10.00-11.99
2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86.00-87.99
12.00-13.99
2.9
3.4
84.00-85.99
14.00-15.99
3.0
3.6
82.00-83.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
3.7
80.00-81.99
18.00-19.99
3.3
3.9
78.00-79.99
20.00-21.99
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76.00-77.99
22.00-23.99
3.6
4.2
74.00-75.99
24.00-25.99
3.7
4.3
72.00-73.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
4.4
70.00-71.99
28.00-29.99
3.8
4.5
65.00-69.99
30.00-34.99
4.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60.00-64.99
35.00-39.99
4.1
4.8
50.00-59.99
40.00-49.99
4.2
5.0
Bảng 2.A.3. Sai số cho phép
giữa các kết quả phân tích độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng 1
lô giống khi phép thử thứ hai được tiến hành ở cùng hoặc khác phòng kiểm
nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 1%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép (%)
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
99.95-100.00
0.00-0.04
0.2
0.2
99.90-99.94
0.05-0.09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4
98.85-99.89
0.10-0.14
0.4
0.5
99.80-99.84
0.15-0.19
0.4
0.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20-0.24
0.5
0.6
99.70-99.74
0.25-0.29
0.5
0.6
99.65-99.69
0.30-0.34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.7
99.60-99.64
0.35-0.39
0.6
0.7
99.55-99.59
0.40-0.44
0.6
0.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.45-0.49
0.7
0.8
99.40-99.49
0.50-0.49
0.7
0.9
99.30-99.39
0.60-0.69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
99.20-99.29
0.70-0.79
0.8
1.0
99.10-99.19
0.80-0.89
0.9
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.90-0.99
0.9
1.1
98.75-98.99
1.00-1.24
1.0
1.2
98.50-98.74
1.25-1.49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
98.25-98.49
1.50-1.74
1.2
1.5
98.00-98.24
1.75-1.99
1.3
1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.00-2.24
1.4
1.7
97.50-97.74
2.25-2.49
1.5
1.7
97.25-97.49
2.50-2.74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8
97.00-97.24
2.75-2.99
1.6
1.9
96.50-96.99
3.00-3.49
1.7
2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50-3.99
1.8
2.1
95.50-95.99
4.00-4.49
1.9
2.3
95.00-95.49
4.50-4.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
94.00-94.99
5.00-5.99
2.1
2.5
93.00-93.99
6.00-6.99
2.3
2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.00-7.99
2.5
2.9
91.00-91.99
8.00-8.99
2.6
3.1
90.00-90.99
9.00-9.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
88.00-89.99
10.00-11.99
2.9
3.5
86.00-87.99
12.00-13.99
3.2
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.00-15.99
3.4
3.9
82.00-83.99
16.00-17.99
3.5
4.1
80.00-81.99
18.00-19.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
78.00-79.99
20.00-21.99
3.8
4.5
76.00-77.99
22.00-23.99
3.9
4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.00-25.99
4.1
4.8
72.00-73.99
26.00-27.99
4.2
4.9
70.00-71.99
28.00-29.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.0
65.00-69.99
30.00-34.99
4.4
5.2
60.00-64.99
35.00-39.99
4.5
5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.00-49.99
4.7
5.5
PHỤ
LỤC CHƯƠNG 3
XÁC
ĐỊNH SỐ LƯỢNG HẠT KHÁC LOÀI
Bảng 3.A.1. Sai số cho phép giữa
2 kết quả xác định hạt khác loài khi các phép thử được làm trên cùng hoặc khác
mẫu gửi, ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử 2 chiều, mức ý nghĩa 5%)
Kết quả trung bình
của 2 phép thử
Sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 phép thử
Sai số cho phép
(1)
(2)
(1)
(2)
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5 - 6
7 - 8
9 - 10
11 - 13
14 - 15
16 - 18
19 - 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 - 29
30 - 33
34 - 37
38 - 42
43 - 47
48 - 52
53 - 57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64 - 69
70 - 75
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
23
24
76 - 81
82 - 88
89 - 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103 - 110
111 - 117
118 - 125
126 - 133
134 - 142
143 - 151
152 - 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170 - 178
179 - 188
189 - 198
199 - 209
210 - 219
220 - 230
231 - 241
242 - 252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
27
28
29
30
31
32
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
37
38
39
40
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
44
253 - 264
265 - 276
277 - 288
289 - 300
301 - 313
314 - 326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340 - 353
354 - 366
367 - 380
381 - 394
395 - 409
410 - 424
425 - 439
440 - 454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455 - 469
470 - 485
486 - 501
502 - 518
519 - 534
45
46
47
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
51
52
53
54
55
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
59
60
61
62
63
64
Bảng 3.A.2. Sai số cho phép giữa
2 kết quả xác định hạt khác loài khi các phép thử được làm trên các mẫu gửi
khác nhau, mẫu thứ hai được làm ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử 1
chiều, mức ý nghĩa 5%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 phép thử
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 phép thử
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 phép thử
Sai số cho phép
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(1)
(2)
(1)
(2)
3 - 4
4 - 6
7 - 8
9 - 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - 17
18 - 21
22 - 25
26 - 30
31 - 34
35 - 40
41 - 45
46 - 52
53 - 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
66 - 72
73 - 79
80 - 87
88 - 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105-113
114-122
123-131
132-141
142-152
153-162
163-173
174-186
187-198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
23
24
25
26
27
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
32
33
34
211-223
224-235
236-249
250-262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277-290
291-305
306-320
321-336
337-351
352-367
368-386
387-403
404-420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
37
38
39
40
41
42
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
46
47
48
49
439-456
457-474
475-493
494-513
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
533-552
50
51
52
53
54
55
PHỤ
LỤC CHƯƠNG 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.A. Các nguyên tắc
chung
Trong các phép thử
kiểm tra hạt khác giống, chủ yếu là do cán bộ thực hiện phép thử tự đánh giá.
Khi sử dụng quyền tự quyết định này, người cán bộ phân tích phải quan tâm thu
thập những kiến thức và kinh nghiệm thông qua các tài liệu trong nước và quốc
tế.
Cần phải có mẫu chuẩn
để so sánh, và trong trường hợp cần thiết phải xác định tính đúng giống của mẫu
gửi thì phải kiểm tra cây mầm hoặc cây trong nhà kính hoặc trong ô ngoài đồng.
Phương pháp kiểm tra cây ở ngoài đồng sẽ được tiến hành theo phương pháp hậu
kiểm.
4.5.2.A. Kiểm tra hạt
giống
(a) Phương pháp kiểm
tra hình thái
- Đối với lúa, mì,
mạch, cao lương:
Các đặc điểm hình
thái sau đây thường được sử dụng để phân biệt hạt khác giống: màu sắc vỏ trấu,
hình dạng hạt, mức độ to nhỏ, tỷ lệ dài/rộng, đầu hạt (mỏ hạt), lông ở vỏ trấu
và cuống hạt (dài hay ngắn, dày hay thưa), tỷ lệ vết tích của vòi nhụy cái ở vỏ
trấu (nếu có), màu sắc của hạt gạo...
- Đối với đậu tương:
Hình dạng hạt, độ to
nhỏ của hạt, màu sắc của vỏ hạt, độ bóng nhẵn, tình trạng phấn ở vỏ hạt, hình
dạng và màu sắc của rốn hạt...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng hạt, độ to
nhỏ, màu sắc, cấu tạo bề mặt của vỏ hạt, hình dạng và màu sắc của rốn hạt...
(b) Phương pháp kiểm
tra bằng hoá chất
- Đối với lúa, mì,
mạch, cao lương:
Phản ứng màu trong
dung dịch phenol pha loãng là một đặc điểm có ích, đặc biệt là ở lúa mì. Ngâm
hạt ở trong nước cất qua 1 đêm. Đổ nước đi và đặt hạt lên giấy lọc ở trong đĩa
petri và thêm một vài giọt phenol 1%. Phân loại các hạt theo mức độ nhuộm màu.
Các giống sẽ có màu nâu đặc trưng thay đổi từ nhạt đến rất đậm.
- Đối với đậu tương:
Bóc vỏ hạt và bỏ
riêng từng hạt vào ống nghiệm, nhỏ thêm 1 ml nước cất, đun sôi trong 1 giờ rồi
nhỏ 10 giọt dung dịch 0,5% H2O2, sau 10 phút lại nhỏ thêm
1 giọt dung dịch 0,1 H2O2; sau 1 phút quan sát
màu sắc của từng hạt trong ống nghiệm và so sánh với mẫu đối chứng.
Bảng 4.A.1. Sai số cho phép giữa
2 kết quả xác định hạt khác giống khi các phép thử được làm trên cùng hoặc khác
mẫu gửi, ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử 2 chiều, mức ý nghĩa 5%)
Kết quả trung bình
của 2 mẫu phân tích
Sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 mẫu phân tích
Sai số cho phép
(1)
(2)
(1)
(2)
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5 - 6
7 - 8
9 - 10
11 - 13
14 - 15
16 - 18
19 - 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 - 29
30 - 33
34 - 37
38 - 42
43 - 47
48 - 52
53 - 57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64 - 69
70 - 75
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
23
24
76 - 81
82 - 88
89 - 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103 - 110
111 - 117
118 - 125
126 - 133
134 - 142
143 - 151
152 - 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170 - 178
179 - 188
189 - 198
199 - 209
210 - 219
220 - 230
231 - 241
242 - 252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
27
28
29
30
31
32
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
37
38
39
40
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
44
253 - 264
265 - 276
277 - 288
289 - 300
301 - 313
314 - 326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340 - 353
354 - 366
367 - 380
381 - 394
395 - 409
410 - 424
425 - 439
440 - 454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455 - 469
470 - 485
486 - 501
502 - 518
519 - 534
45
46
47
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
51
52
53
54
55
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
59
60
61
62
63
64
Bảng 4.A.2. Sai số cho phép giữa
2 kết quả xác định hạt khác giống khi các phép thử được làm trên các mẫu gửi
khác nhau, mẫu thứ hai được làm ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử 1
chiều, mức ý nghĩa 5%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 mẫu phân tích
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 mẫu phân tích
Sai số cho phép
Kết quả trung bình
của 2 mẫu phân tích
Sai số cho phép
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(1)
(2)
(1)
(2)
3 - 4
4 - 6
7 - 8
9 - 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - 17
18 - 21
22 - 25
26 - 30
31 - 34
35 - 40
41 - 45
46 - 52
53 - 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
66 - 72
73 - 79
80 - 87
88 - 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105-113
114-122
123-131
132-141
142-152
153-162
163-173
174-186
187-198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
23
24
25
26
27
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
32
33
34
211-223
224-235
236-249
250-262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277-290
291-305
306-320
321-336
337-351
352-367
368-386
387-403
404-420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
37
38
39
40
41
42
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
46
47
48
49
439-456
457-474
475-493
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
514-532
533-552
50
51
52
53
54
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
NGHIỆM NẨY MẦM
5.5.A. Yêu cầu đối
với vật liệu và môi trường đặt nẩy mầm
5.5.A.1. Yêu cầu đối
với vật liệu
(1) Giấy
Giấy đặt nẩy mầm phải
đủ mức độ xốp và dai; có khả năng thấm nước tốt và giữ được nước cho đến khi
kết thúc thử nghiệm; sạch nấm, vi khuẩn và các chất độc hại có ảnh hưởng đến sự
nẩy mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm; pH = 6,0-7,5.
Có thể dùng các loại
giấy như: giấy lọc, giấy thấm, giấy lau... nhưng phải bảo đảm các yêu cầu trên.
(2) Cát
Cát phải có kích
thước đồng đều, đường kính nằm trong khoảng 0,05- 0,8mm; không lẫn các hạt
giống; có khả năng giữ đủ nước và không khí cho đến khi kết thúc thử nghiệm;
sạch nấm, vi khuẩn và các chất độc hại làm ảnh hưởng đến sự nẩy mầm của hạt
giống và sự phát triển của cây mầm; pH = 6,0-7,5 .
Cát sau khi dùng có
thể rửa sạch, sấy khô hoặc khử trùng để dùng lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất phải có chất
lượng tốt, không vón cục, không có những hòn to quá ; không lẫn các hạt giống;
sạch nấm, vi khuẩn, tuyến trùng và các chất độc hại làm ảnh hưởng đến sự nẩy
mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm; giữ đủ nước và không khí cho
đến khi kết thúc thử nghiệm ; pH = 6,0-7,5.
Đất chỉ nên dùng 1
lần, không nên dùng lại.
(4) Nước
Nước được dùng để làm
ẩm môi trường phải sạch các tạp chất hữu cơ và vô cơ; pH = 6,0-7,5.
Có thể dùng nước máy,
nước cất hoặc nước đã khử ion.
5.5.A.2. Yêu cầu đối
với môi trường
(1) Độ ẩm và không
khí
- Mỏi trường luôn
luôn phải giữ ẩm để đáp ứng nhu cầu về nước cho hạt nẩy mầm. Tuy nhiên, lượng
ẩm không nên quá mức cần thiết làm hạn chế sự thông khí. Lượng nước ban đầu cần
để giữ ẩm phụ thuộc vào loại vật liệu dùng đặt nẩy mầm, kích thước của hạt
giống và yêu cầu về nước của loài cây trồng. Cần tránh phải cho thêm nước về
sau vì sẽ làm tăng sự khác nhau giữa các lần nhắc lại, nhưng phải chú ý để môi
trường không bị khô và đủ nước liên tục trong suốt thời gian thử nghiệm.
- Khi dùng phương
pháp đặt nảy mầm giữa giấy hoặc trong cát, trong đất phải chú ý không nén cát,
không cuộn giấy hoặc buộc chặt quá để đảm bảo đủ không khí cho hạt nảy mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện nhiệt độ
đặt nảy mầm đối với từng loài cụ thể được qui định ở bảng 5.A. và phải được đo
tại nơi đặt hạt. Nhiệt độ này phải đồng đều ở trong tủ nẩy mầm, buồng nẩy mầm
hoặc phòng nẩy mầm. Nếu không có điều kiện trang bị các thiết bị để đặt nẩy mầm
như qui định thì có thể dùng nguồn nhiệt từ ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng
nhân tạo nhưng phải bảo đảm mức nhiệt độ như qui định.
Tuỳ theo điều kiện
thực tế của mẫu thử mà có thể lựa chọn một trong các mức nhiệt độ qui định ở
bảng 5.A. Nếu mẫu đặt ở điều kiện nhiệt độ thay đổi liên tục thì mức nhiệt độ
thấp cần giữ trong 16 giờ, mức nhiệt độ cao trong 8 giờ.
(3) Ánh sáng
Ánh sáng nói chung
cần thiết để cây mầm phát triển tốt và dễ giám định. Vì vậy nên đặt nảy mầm ở
điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc phải chiếu sáng bằng nguồn ánh sáng nhân tạo.
Cây mầm mọc trong tối thường có màu vàng và trắng, dễ bị nhiễm bệnh. Ngoài ra,
một số khuyết tật như thiếu diệp lục tố thường không phát hiện được.
Tuy nhiên, đối với
những loài thích ứng nảy mầm trong tối thì khi tiến hành thử nghiệm không cần
điều kiện ánh sáng.
5.6.2.A. Các phương
pháp đặt nẩy mầm
(1) Phương pháp dùng
giấy
- Phương pháp đặt
trên bề mặt giấy (top of paper)
Hạt được đặt trên bề
mặt của một hoặc vài lớp giấy đã thấm đủ nước. Sau đó đặt vào thiết bị ủ mầm
Jacobsen, hoặc đặt vào đĩa petri có nắp đậy hoặc cho vào túi nilon để tránh bốc
hơi nước, rồi đưa vào tủ nẩy mầm hoặc buồng nẩy mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt được đặt nẩy mầm
giữa 2 lớp giấy đã thấm đủ nước, để phẳng hoặc phải gấp mép, hoặc phải cuộn lại
rồi cho vào túi nilon và đặt vào tủ nẩy mầm hoặc buồng nẩy mầm, giữ ở vị trí
đặt thẳng đứng.
- Phương pháp đặt
trong giấy gấp (pleated paper)
Hạt được đặt trong
các ngăn của một dải giấy gấp (như kiểu đàn accordeon), đặt vào trong khay, rồi
đưa vào tủ nẩy mầm hoặc buồng nẩy mầm.
(2) Phương pháp dùng
cát
- Phương pháp đặt
trên cát (top of sand)
Hạt được đặt đều và
ấn nhẹ vào trong bề mặt cát.
- Phương pháp đặt
trong cát (in sand)
Hạt được đặt trên một
lớp cát dày, đủ ẩm và được phủ bằng 1 lớp cát khác, đủ ẩm và dày khoảng 10-20mm
tuỳ theo kích thước của hạt. Để đảm bảo sự thông khí được tốt, trước khi đặt
hạt nên cào lớp cát ở đáy cho thật xốp.
Cát có thể dùng thay
cho giấy khi cần giám định các mẫu bị nhiễm bệnh nặng hoặc để kiểm tra lại kết
quả trong những trường hợp nghi ngờ. Tuy nhiên, đối với những trường hợp như
vậy thì dùng đất vẫn là môi trường thích hợp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất thường được dùng
làm môi trường nẩy mầm trong các trường hợp khi cây mầm có triệu chứng nhiễm
độc hoặc việc giám định cây mầm trong môi trường giấy hoặc cát vẫn còn nghi
ngờ.
5.6.3.A.1. Các phương
pháp xử lý phá ngủ
- Bảo quản khô:
Đối với những loài có trạng thái ngủ nghỉ ngắn thì chỉ cần bảo quản mẫu ở nơi
khô ráo trong một thời gian ngắn
- Làm lạnh:
Các mẫu nhắc lại được đặt tiếp xúc với giá thể ẩm và giữ ở nhiệt độ thấp trước
khi đặt ở điều kiện nhiệt độ như qui định ở bảng 5.A.
Các hạt cây nông
nghiệp thường được để nhiệt độ 5-100C trong 7 ngày.
-Sấy khô: Các
mẫu nhắc lại được sấy khô ở nhiệt độ 30-350C trong thời gian tối đa
là 7 ngày trước khi đặt ở nhiệt độ nẩy mầm qui định.
Đối với một số loài
nhiệt đới và á nhiệt đới, nhiệt độ sấy có thể là 40-450C (chẳng hạn:
lạc < 400C, lúa < 500C ).
- Chiếu sáng:
Mẫu được chiếu sáng 8/24 giờ tương ứng với thời gian của nhiệt độ cao khi hạt
được đặt nẩy mầm theo chế độ nhiệt độ thay đổi.
- Hóa chất:
Nitrat kali (KNO3 0,2%): Dùng dung dịch KNO3 0,2% để làm
ẩm giá thể thay cho nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.A.2. Các biện
pháp xử lý hạt cứng
- Ngâm nước: Ngâm hạt
trong nước 24- 48 giờ, sau đó đặt nẩy mầm như qui định.
- Xử lý bằng cơ học:
Dùng các dụng cụ thích hợp để chọc thủng vỏ hạt hoặc cắt, mài vỏ hạt ở phần
không có phôi để kích thích cho hạt nẩy mầm.
- Xứ lý bằng axit:
Ngâm hạt trong dung dịch axit H2SO4 hoặc HNO3
đậm đặc trong một thời gian thích hợp, sau đó rửa sạch hạt trước khi đặt nẩy
mầm. Thời gian ngâm hạt tùy theo từng loài cây trồng, phải thường xuyên kiểm
tra hạt khi thấy vỏ hạt có vết rỗ do axit ăn mòn là được.
Đối với lúa, sau khi
sấy khô ở nhiệt độ 45-500C có thể ngâm hạt bằng dung dịch HNO3
bình thường trong 24 giờ.
5.6.5.A. Hướng dẫn
kiểm tra cây mầm
5.6.5.A.1. Mã số
hướng dẫn kiểm tra cây mầm theo chi (genus)
TT
Cây trồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số
1
Bầu
Lagenaria
A.2.1.1.2
2
Bí đao
Benincasa
A.2.1.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bí ngô, bí rợ
Cucurbita
A.2.1.1.2
4
Bông
Gossypium
A.2.1.1.2
5
Cà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.1
6
Cà chua
Lycopersicum
A.2.1.1.1
7
Cà rốt
Daucus
A.2.1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải bắp, cải bẹ,
cải thìa, cải canh, cải dầu, su-lơ
Brassica
A.2.1.1.1
9
Cải củ
Raphanus
A.2.1.1.1
10
Cải cúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.1
11
Cải xoong
Nasturtium
A.2.1.1.1
12
Cao lương
Sorghum
A.1.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Củ cải đường
Beta
A.2.1.1.1
14
Dưa bở
Melo
A.2.1.1.2
15
Dưa hấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.2
16
Dưa chuột, dưa gang
Cucumis
A.2.1.1.2
17
Đại mạch
Hordeum
A.1.2.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đay
Corchorus
A.2.1.1.1
19
Đậu chiều
Cajanus
A.2.2.2.2
20
Đậu kiếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.2.2
21
Đậu tương
Glycine
A.2.1.2.2
22
Đậu ngự, đậu tây
Phasaeolus
A.2.1.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà-lan
Pisum
A.2.2.2.2
24
Đậu rồng
Psophocarpus
A.2.1.2.2
25
Đậu răng ngựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.2.2
26
Đậu đỏ, đậu đen,
đậu đũa, đậu nho nhe
Vigna
A.2.1.2.2
27
Điền thanh
Sesbania
A.2.1.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành tỏi
Allium
A.1.1.1.1
29
Hướng dương
Helianthus
A.2.1.1.1
30
Kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.3.1
3`
Lạc
Arachis
A.2.1.2.2
32
Lúa
Oryza
A.1.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa mì
Triticum
A.1.2.3.3
34
Lúa mì đen
Secale
A.1.2.3.3
35
Mướp tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.2
36
Mướp hương, mướp ta
Luffa
A.2.1.1.2
37
Mướp đắng
Momordica
A.2.1.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô
Zea
A.1.2.3.2
39
ớt
Capsicum
A.2.1.1.1
40
Rau cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.1
41
Rau dền
Amaranthus
A.2.1.1.1
42
Rau mùi
Coriandrum
A.2.1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rau muống
Ipomoea
A.2.1.1.1
44
Su-su
Sechium
A.2.1.1.2
45
Thầu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.1
46
Thuốc lá
Nicotiana
A.2.1.1.1
47
Vừng
Sesamum
A.2.1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà lách
Lactuca
A.2.1.1.1
49
Yến mạch
Avena
A.1.2.3.3
5.6.5.A.2. Hướng dẫn
đánh giá cây mầm theo mã số
*
Nhóm A 1.1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi
đại diện: Hành tỏi (Allium)
Đặc
điểm nẩy mầm
Hệ
chồi bao gồm một trụ dưới lá mầm rất khó nhận thấy, chồi đỉnh được bao bọc bởi
một lá mầm hình trụ, màu xanh, kéo dài ra nhanh chóng. Không có sự kéo dài của
trụ trên lá mầm. Đỉnh của lá mầm nằm lại ở trong vỏ hạt.
Hệ
rễ bao gồm một rễ sơ cấp, thường có lông hút; rễ sơ cấp phải bình thường, vì
các rễ thứ cấp không được dùng để đánh giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết
tật.
Sự
phát triển của các cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Ở
hạt chín, phôi được bao bọc ở trong nội nhũ. Phôi hình trụ, gồm một rễ mầm ngắn
và một lá mầm hình trụ, dài, đôi khi bị cuộn lại, chồi mầm được bao bọc ở phần
gốc.
Khi
bắt đầu nẩy mầm, rễ sơ cấp mọc qua vỏ hạt và kéo dài ra nhưng không sinh các rễ
bên. Những cây mầm được để lại cho đến khi hết thời gian thử nghiệm có thể sinh
ra một hoặc hai rễ bất định ở vùng chuyển tiếp giữa rễ sơ cấp và lá mầm. Toàn
bộ phần màu xanh ở phía trên cây mầm bao gồm lá mầm hình trụ, đỉnh của lá mầm
thường được bao bọc trong nội nhũ suốt thời gian thử nghiệm. ở phía trên, lá
mầm có dạng uốn cong thành góc nhọn, gọi là “dạng đầu gối”. ở gốc lá mầm có một
khe hở nhỏ, qua đó lá thật thứ nhất mọc ra, nhưng điều này thường không xảy ra
trong thời gian thử nghiệm.
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ chồi: Lá mầm nguyên vẹn, có “dạng đầu gối” hướng về
phía đỉnh hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ ở dạng các vết biến màu hoặc vết thối
nhỏ.
- Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình
thường như được liệt kê ở trên
b)
Các cây mầm không bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật dạng bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm
hoặc mất; bị gẫy; bị xẻ từ đỉnh; cằn cỗi; khẳng khiu; có tính hướng đất ngược;
trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
-
Hệ chồi: Lá mầm bị khuyết tật dạng ngắn và dầy; bị gẫy; cằn cỗi; uốn cong
nhiều; uốn thành vòng tròn hoặc vòng xoắn; không có dạng “đầu gối”; khẳng khiu;
trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
-
Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được
liệt kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm
bị khuyết tật dạng bị biến dạng; bị đứt gẫy; hai cây dính nhau; có màu vàng
hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
* Nhóm A.1.2.3.1
Thực vật 1 lá mầm,
kiểu nẩy mầm dưới mặt đất (các lá mầm nằm lại dưới đất cùng với vỏ hạt).
Chi đại diện : Cỏ (Lolium).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
chồi không kéo dài và lá thật thứ nhất phát triển ở bên trong bao lá mầm. Một
phần của lá mầm biến đổi thành dạng hình khiên (sculellum), nằm lại bên
trong nội nhũ.
Hệ
rễ bao gồm một rễ sơ cấp, thường có lông hút, các rễ thứ cấp đôi khi có thể
phát triển trong thời gian thử nghiệm nhưng không được dùng để đánh giá cây
mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
Sự
phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Hạt
chín gồm có một quả dĩnh, ở đa số các loài nó được bao bọc bởi vỏ trấu trên và
vỏ trấu dưới và còn lại cùng với đơn vị được thu hoạch (chẳng hạn, cỏ Lolium).
Phôi nằm ở một đầu cuối của nội nhũ. Phần hình khiên (scutellum) nằm lại
ở trong nội nhũ, tạo thành nguồn dự trữ thức ăn chính. Phần hình khiên đính ở
gần đoạn giữa của trục phôi, bao gồm rễ mầm được bảo vệ bởi một cái vỏ bao
mỏng, bao rễ mầm và chồi mầm cũng được bao xung quanh bởi một cái vỏ bảo vệ gọi
là bao lá mầm. Phần trục của cây mầm ở giữa điểm đính của cấu trúc hình khiên
và bao lá mầm được gọi là trụ giữa lá mầm.
Khi
bắt đầu nẩy mầm, bao rễ mầm chọc thủng qua vỏ hạt và rễ sơ cấp mọc ra qua bao
rễ mầm. Các rễ phụ ít khi phát triển trong thời gian thử nghiệm. Tiếp theo sự
xuất hiện của rễ sơ cấp là sự kéo dài của bao lá mầm cùng với sự phát triển của
lá thật thứ nhất ở bên trong mà sau này sẽ mọc ra ở gần đỉnh của bao lá mầm.
Trụ giữa lá mầm có thể hơi kéo dài tùy theo loài được kiểm nghiệm và các điều
kiện thử nghiệm.
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ dạng các vết biến
màu hoặc thối.
-
Hệ chồi: Trụ giữa lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ dạng các vết
biến màu hoặc thối; Bao lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ dạng
các vết biến màu hoặc thối; vặn xoắn lỏng; xẻ từ đỉnh tới 1/3 hoặc ít hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở
trên.
b)
Các cây mầm không bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật dạng bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm
hoặc mất; bị gẫy; bị xẻ từ đỉnh; cằn cỗi; khẳng khiu; có tính hướng đất ngược;
trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
-
Hệ chồi: Trụ giữa lá mầm (nếu phát triển) bị khuyết tật dạng bị gẫy; bị thối do
nhiễm bệnh sơ cấp. Bao lá mầm bị khuyết tật dạng bị biến dạng (chẳng hạn, ngắn
và dầy do ảnh hưởng của nhiễm độc thực vật); bị gẫy; bị mất; có đỉnh bị tổn
thương hoặc mất; tạo thành vòng tròn hoặc vòng xoắn; vặn xoắn chặt; uốn cong
nhiều; xẻ quá 1/3 chiều dài từ đỉnh; tách ở gốc; khẳng khiu; bị thối do nhiễm
bệnh sơ cấp. Lá bị khuyết tật dạng bị biến dạng; bị mất; bị thối do nhiễm bệnh
sơ cấp.
-
Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt
kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị
khuyết tật dạng bị biến dạng; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng;
khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
* Nhóm A.1.2.3.2
Thực vật 1 lá mầm,
kiểu nẩy mầm dưới mặt đất.
Chi đại diện : Lúa (Oryza),
Ngô (Zea), Cao lương (Sorghum)
Đặc điểm nẩy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
rễ gồm một rễ sơ cấp, thường có lông hút, và thường có các rễ thứ cấp được dùng
để đánh giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
Sự
phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Hạt
chín gồm có một quả dĩnh, có thể là hạt trần (ngô, cao lương), được bao bọc bởi vỏ trấu trên và vỏ trấu dưới và
ở lại cùng với đơn vị được thu hoạch (lúa). Phôi nằm ở một đầu của quả dĩnh.
Phần hình khiên (scutellum) nằm lại ở trong nội nhũ, tạo thành nguồn dự
trữ thức ăn chính. Phần hình khiên đính ở gần đoạn giữa của trục phôi, bao gồm
rễ mầm được bảo vệ bởi bao rễ mầm, và chồi mầm cũng được bảo vệ bởi bao lá mầm.
Phần trục của cây mầm ở giữa điểm đính của hình khiên và bao lá mầm gọi là trụ
giữa lá mầm.
Khi
bắt đầu nẩy mầm, bao rễ mầm chọc thủng qua vỏ hạt và rễ sơ cấp mọc ra qua bao
rễ mầm. Thường có nhiều rễ thứ cấp được sinh ra trong thời gian thử nghiệm.
Tiếp theo sự xuất hiện của rễ sơ cấp là sự kéo dài của bao lá mầm cùng với sự
phát triển của lá thật thứ nhất ở bên trong mà sau này sẽ mọc ra ở gần đỉnh của
bao lá mầm. (Đối với trường hợp đặc biệt của lúa xem phần chú thích riêng ở
dưới). Trụ giữa lá mầm có thể kéo dài tùy theo loài được kiểm nghiệm và các
điều kiện thử nghiệm.
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ dạng các vết biến
màu hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền lại.
Lưu
ý: Các cây mầm cũng được coi là bình thường trong trường
hợp rễ sơ cấp bị khuyết tật nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình
thường.
-
Hệ chồi: Trụ giữa lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ dạng các vết
biến màu hoặc thối; các vết nứt, tách hoặc gẫy đã liền lại; vặn xoắn lỏng. Bao
lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc
thối; vặn xoắn lỏng; xẻ từ đỉnh tới 1/3 hoặc ít hơn. Các lá nguyên vẹn, mọc ra
qua bao lá mầm ở gần đỉnh (hoặc ít nhất đạt tới một nửa trở lên) hoặc chỉ có
các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc thối; bị tổn thương nhẹ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Các cây mầm không bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật và các rễ thứ cấp không đủ hoặc bị khuyết tật
như bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm hoặc mất; bị gẫy; bị xẻ từ đỉnh;
cằn cỗi; khẳng khiu; có tính hướng đất ngược; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh
sơ cấp.
-
Hệ chồi: Trụ giữa lá mầm bị khuyết tật như bị gẫy; tạo thành vòng tròn hoặc
vòng xoắn; vặn xoắn chặt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Bao lá mầm bị khuyết
tật như bị biến dạng; bị gẫy; có đỉnh bị hỏng hoặc mất; tạo thành vòng tròn
hoặc vòng xoắn; vặn xoắn chặt; uốn cong nhiều; xẻ quá 1/3 chiều dài từ đỉnh;
tách ở gốc; khẳng khiu; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Lá bị khuyết tật như mọc
ít hơn một nửa bao lá mầm hoặc bị mất; bị rách thành nhiều mảnh hoặc bị biến
dạng.
-
Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt
kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị
khuyết tật như bị biến dạng; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng;
khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Các
chú thích riêng
Lúa
(Oryza sativa): Về hình thái cây mầm, lúa hơi khác so với hầu hết các loài
khác của họ Hòa thảo (Gramineae) thường phổ biến trong kiểm nghiệm hạt
giống. Khi bắt đầu nẩy mầm, cấu trúc đầu tiên xuất hiện là bao lá mầm, tiếp
theo là rễ sơ cấp. Độ dài cuối cùng của bao lá mầm nói chung là ngắn, mặc dù có
khác nhau đôi chút tùy theo giống và các điều kiện thử nghiệm. Lá thứ nhất sẽ
mọc ra qua bao lá mầm bởi vết tách ở gần đỉnh và tách dần xuống dưới khi lá mọc
dần. Tuy nhiên, phần gốc của bao lá mầm không được tách hẳn ra, nếu bị tách ra
thì cây mầm sẽ là không bình thường. Lá thứ nhất chỉ có bẹ lá và thuờng bị cuốn
chặt lại, chỉ có lá thứ hai mọc ra sau lá thứ nhất là có phiến lá thực sự. Hệ
rễ gồm rễ sơ cấp và rễ thứ cấp có các rễ bên và các rễ bất định.
Ngô
(Zea mays): Vào lúc các cây mầm đã đạt tới giai đoạn phát triển chính xác
để đánh giá, nghĩa là khi lá thật thứ nhất xuất hiện, thì bao lá mầm thường có
một vết tách dài tự nhiên do sự phát triển của các lá bên trong bao lá mầm. Nếu
bao lá mầm bị tách nhưng vẫn tiếp xúc sát với lá, thì cây mầm sẽ được coi là
bình thường. Nếu bao lá mầm bị tách rời ra khỏi lá, thì cây mầm không bình
thường.
Nếu
lá thứ nhất bị quăn hoặc bị tổn thương, nhưng sự phát triển của lá tiếp theo và
các bộ phận khác vẫn bình thường thì cây mầm là bình thường. Để quyết định
chính xác, có thể cần phải kéo dài thời gian thử nghiệm cho đến khi lá thứ hai
hoặc thứ ba phát triển.
* Nhóm A.1.2.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi đại diện : Cao
lương (Hordeum), lúa mì đen (Secale), lúa mì (Triticum)
Đặc điểm nẩy mầm
Hệ
mầm không kéo dài và lá thật thứ nhất phát triển trong bao lá mầm. Một phần của
lá mầm bị biến đổi thành dạng hình khiên (sculellum), và nằm lại bên
trong nội nhũ.
Hệ
rễ gồm một vài rễ sinh sản, thường có lông hút, không phân biệt về kích thước
trong thời gian đánh giá.
Sự
phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Hạt
chín gồm có một quả dĩnh, có thể là hạt trần (lúa mì) hoặc được bao bọc bởi vỏ
trấu trên và vỏ trấu dưới và còn lại cùng với đơn vị được thu hoạch (cao
lương). Phôi nằm ở một đầu của quả dĩnh. Phần hình khiên (scutellum) nằm
lại ở trong nội nhũ, tạo thành nguồn dự trữ thức ăn chính. Trục phôi nằm ở đầu
dưới của rễ mầm và một số luợng mầm mống của các rễ sinh sản. Rễ mầm được bảo
vệ bởi bao rễ mầm. Chồi mầm ở đầu trên của trục phôi cũng được bảo vệ bởi bao
lá mầm. Phần trục của cây mầm ở giữa điểm đính của scutellum và bao lá mầm được
gọi là trụ giữa lá mầm.
Khi
bắt đầu nẩy mầm, bao rễ mầm chọc thủng qua vỏ hạt và rễ sơ cấp mọc ra qua bao
rễ mầm và sau đó là các rễ sinh sản khác. Sự xuất hiện của các rễ sinh sản được
tiếp tục do sự kéo dài của bao lá mầm cùng với sự phát triển của lá thứ nhất ở
bên trong bao lá mầm và mọc ra ở gần đỉnh của bao lá mầm. Trụ giữa lá mầm có
thể hơi kéo dài tùy theo loài và các điều kiện thử nghiệm.
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ chồi: Trụ giữa lá mầm (nếu phát triển) nguyên vẹn hoặc chỉ có khuyết tật nhẹ
như các vết biến màu hoặc thối. Bao lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết
tật nhẹ như các vết biến màu hoặc thối; vặn xoắn lỏng; xẻ từ đỉnh tới 1/3 hoặc
ít hơn. Lá nguyên vẹn, mọc ra qua bao lá mầm ở gần đỉnh (hoặc ít nhất đạt tới
một nửa bao lá mầm) hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc
thối; bị tổn thương nhẹ.
-
Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên
b)
Các cây mầm không bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sinh sản bị khuyết tật hoặc không đủ như bị còi cọc hoặc chùn ngắn;
phát triển chậm; chỉ có một hoặc hoàn toàn bị mất; bị gẫy; cằn cỗi; khẳng khiu;
có tính hướng đất ngược; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
-
Hệ chồi: Trụ giữa lá mầm (nếu phát triển) bị khuyết tật như bị gẫy; bị thối do
nhiễm bệnh sơ cấp. Bao lá mầm bị khuyết tật: như bị biến dạng (chẳng hạn, ngắn
và dầy do ảnh hưởng nhiễm độc thực vật); bị gẫy; bị mất; có đỉnh bị tổn thương
hoặc mất; tạo thành vòng tròn hoặc vòng xoắn; vặn xoắn chặt; uốn cong nhiều; xẻ
quá 1/3 chiều dài từ đỉnh; tách ở gốc; khẳng khiu; bị thối do nhiễm bệnh sơ
cấp. Lá bị khuyết tật như mọc chưa tới một nửa bao lá mầm; bị mất; bị quăn hoặc
bị biến dạng.
-
Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt
kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị
khuyết tật như bị biến dạng; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng;
khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Các
chú thích riêng
Việc
đánh giá cây mầm phải được tiến hành khi lá thứ nhất đã mọc ra khỏi bao lá mầm
ở hầu hết các cây mầm. Những cây mầm, khi kết thúc thời gian thử nghiệm, chưa
đạt tới giai đoạn phát triển này thì vẫn được coi là bình thường nếu các mặt
khác là bình thường, trừ khi lá phát triển chưa tới một nửa bao lá mầm.
Các
cây mầm có bao lá mầm bị tách, sẽ được coi là bình thường khi vết tách chạy từ
đỉnh xuống 1/3 chiều dài của bao lá mầm hoặc ít hơn. Nếu vết tách vượt quá 1/3
chiều dài, hoặc nếu bao lá mầm bị tách ở gốc, thì cây mầm phải được coi là
không bình thường. Khi đánh giá chiều dài của vết tách, phải hết sức cẩn thận
không làm mở rộng vết tách khi nhấc cây mầm ra để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
mẫu hạt giống của các loài ngũ cốc đã xử lý hóa chất được đặt nẩy mầm ở trên
giá thể nhân tạo (đặc biệt là giấy), thường sinh ra các cây mầm với các triệu
chứng nhiễm độc thực vật, chẳng hạn các bao lá mầm ngắn và phồng và các rễ sinh
sản chùn ngắn (Hình 42). Nếu có một số lượng nhiều các cây mầm như thế ở trong
phép thử, thì phải làm lại thử nghiệm ở trong đất. Đất có thể cho phép đánh giá
mẫu chính xác hơn. Những cây mầm vẫn có triệu chứng nhiễm độc ở trong đất sẽ
được coi là không bình thường.
* Nhóm A.2.1.1.1
Thực vật 2 lá mầm,
có kiểu nẩy mầm trên mặt đất.
Chi đại diện: Củ cải
đường (Beta), cải bắp (Brassica), cà rốt (Daucus), hướng
dương (Helianthus), xà lách (Lactuca).
Đặc điểm nẩy mầm
Hệ
mầm gồm có trụ dưới lá mầm kéo dài và hai lá mầm với điểm sinh trưởng nằm ở
giữa; không có sự kéo dài của trụ trên lá mầm trong thời gian thử nghiệm; trụ
trên lá mầm và chồi đỉnh thường không thấy rõ.
Hệ
rễ gồm có một rễ sơ cấp, thường có lông hút, phải phát triển tốt, vì các rễ thứ
cấp không được dùng để đánh giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
Sự
phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Hạt
của các chi ở trong nhóm này chứa phôi với các kích thước và hình dạng khác
nhau, nằm ở trong nội nhũ (cà rốt), ngoại nhũ (củ cải đường) hoặc với các nguồn
dự trữ thức ăn được chứa ở trong các lá mầm (cải bắp, hướng dương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu
hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền lại; các vết nứt hoặc tách có độ sâu
hạn chế.
-
Hệ chồi: Trụ dưới lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết
biến màu hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền lại; các vết nứt hoặc tách có
độ sâu hạn chế; vặn xoắn lỏng. Các lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật
nhẹ như dưới 50% mô bị hỏng; có 3 lá mầm. Chồi đỉnh nguyên vẹn.
-
Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên
b)
Các cây mầm không bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật như bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm
hoặc bị mất; chỉ có một hoặc hoàn toàn bị mất; bị gẫy; bị xẻ từ chóp; cằn cỗi;
khẳng khiu; bị mắc kẹt ở trong vỏ hạt; có tính hướng đất ngược; trong suốt; bị
thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Lưu
ý: Các cây mầm sẽ được coi là không bình thường nếu rễ sơ
cấp bị khuyết tật, mặc dù có mặt các rễ thứ cấp.
-
Hệ chồi: Trụ dưới lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dầy hoặc mất; bị nứt sâu
hoặc bị gẫy; bị tách xuyên qua; cằn cỗi; uốn cong nhiều hoặc uốn thành vòng
tròn; vặn xoắn chặt hoặc tạo thành vòng xoắn; khẳng khiu; trong suốt; bị thối
do nhiễm bệnh sơ cấp; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Các lá mầm bị khuyết tật
đến mức hơn 50% mô bị hỏng như bị phồng hoặc quăn hoặc biến dạng; bị tổn
thương; bị tách rời ra hoặc bị mất; bị biến màu hoặc bị thối; trong suốt; bị
thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Chồi đỉnh hoặc các mô xung quanh bị khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
chú thích riêng
Củ
cải đường (Beta): Khó khăn lớn trong việc đánh giá các cây mầm ở củ cải
đường, và các kết quả ở các phòng kiểm nghiệm thường khác nhau là do các cây
mầm bị nhiễm nấm bệnh. Điều quyết định là phải phân biệt rõ ràng giữa sự nhiễm
bệnh sơ cấp (tự hạt giống mang nguồn bệnh) và nhiễm bệnh thứ cấp (bệnh lây lan
từ nguồn ở bên ngoài hạt giống, thường là từ các cấu trúc của hoa tự chùm ở
xung quanh hạt giống).
Để
đánh giá chính xác hơn các cây mầm ở củ cải đường, có thể tiến hành theo cách
sau đây dựa trên nguyên tắc đánh giá từng cây mầm ở hai thời điểm khác nhau:
1. Vào giai đoạn phát triển sớm của cây mầm, chú ý đến
sự nhiễm bệnh sơ cấp hoặc thứ cấp;
2. Vào giai đoạn phát triển muộn hơn, chú ý đến các cấu
trúc bình thường hoặc không bình thường của cây mầm.
Cách
tiến hành
- Giá thể tốt nhất để tiến hành phép thử là loại giấy
lọc được gấp thành giấy gấp. Các chùm hạt được rửa trước và được sấy khô theo
qui định ở Bảng 5A.
- Lần đếm đầu tiên (thường là 4 ngày): Các cây mầm chỉ
mới có một phần rễ và còn quá nhỏ so với lần đánh giá cuối cùng. ở giai đoạn
phát triển sớm này của cây mầm, sự nhiễm nấm bệnh sơ cấp và thứ cấp là dễ phân
biệt nhất; bất kỳ cây mầm nào có rễ sơ cấp mọc ra từ chùm hạt mà khỏe mạnh (có
màu trắng) thì được coi là bình thường và sẽ được đánh dấu, không quan tâm đến
các phần khác của rễ có bị nhiễm bệnh hay không (có màu nâu). Bất kỳ cây mầm
nào có rễ sơ cấp mọc ra từ chùm hạt mà bị nhiễm bệnh (có màu nâu hoặc màu đen)
là không bình thường và sẽ được đánh dấu bằng một ký hiệu khác, không quan tâm
đến các phần khác của rễ (chẳng hạn, chóp rễ) có khỏe mạnh hay không (có màu
trắng). Các cây mầm bị nhiễm bệnh phải loại bỏ ra khỏi phép thử để tránh sự lây
lan của bệnh, nhưng chùm hạt thì phải giữ lại ở trong phép thử, bởi vì các cây
mầm khác có thể mọc ra. Những rễ rõ ràng không bình thường do các nguyên nhân
khác được đánh dấu bằng chữ A.
- Lần đếm thứ hai (thường là 7 ngày): Hầu hết các cây
mầm bây giờ đã phát triển tất cả các bộ phận cơ bản của chúng cần cho sự đánh
giá cuối cùng. Nếu một cây mầm là bình thường về các bộ phận cơ bản của chúng,
và nếu ở lần đếm trước nó đã được đánh dấu là khỏe mạnh (hoặc chỉ bị nhiễm bệnh
thứ cấp), thì nó sẽ được coi là bình thường và chùm hạt sẽ được loại ra và ghi
chép lại, ngay cả nếu nó bị thối hoàn toàn vào thời gian của lần đếm thứ hai và
sự nhiễm bệnh có vẻ như là từ bên trong chùm hạt. Những cây mầm rõ ràng là
không bình thường và bị thối cũng sẽ được loại bỏ ra khỏi phép thử và được ghi
chép lại, nhưng các chùm hạt của chúng phải để lại cho đến lần đếm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu bên cạnh sự nẩy mầm, phải xác định thêm cả tính
đơn mầm, thì cách tiến hành phải được sửa đổi cho phù hợp, nhưng nguyên tắc thì
vẫn giữ như vậy.
Cải
bắp (Brassica): Cần phải lưu ý là các cây mầm không được đánh giá trước
khi tất cả các bộ phận cơ bản đã phát triển, và đặc biệt là trước khi các lá
mầm đã hoàn toàn thoát ra khỏi vỏ hạt và có thể đánh giá được một cách chính
xác, có như vậy những đặc điểm không bình thường mới được đánh giá một cách dễ
dàng.
Sự
đánh giá các lá mầm đặc biệt quan trọng ở các loài cải (Brassica), không
chỉ về các vùng bị chết và thối, mà còn về sự thiếu hụt chất diệp lục (các vùng
có màu trắng hoặc màu vàng). Để nhận ra sự thiếu hụt này, phải để cho các cây
mầm mọc dưới ánh sáng đầy đủ. Nói chung, cách làm là áp dụng luật 50%, nhưng
nếu phần gốc của các lá mầm (vùng ở xung quanh cuống lá và điểm đính của các lá
mầm vào trụ dưới lá mầm) bị biến màu, chết hoặc thối, thì cây mầm coi là không
bình thường.
Cần
phải nắm vững nguyên tắc ở các loài cải (Brassica và Raphanus)
thì rễ sơ cấp là cơ bản, ngay cả cây mầm có rễ sơ cấp bị khuyết tật có thể sinh
ra một số rễ thứ cấp. Nếu có nhiều cây mầm có rễ sơ cấp bị khuyết tật (chẳng
hạn, bị còi cọc) trong phép thử, thì nên thử nghiệm lại mẫu ở trong cát hoặc
trong đất để kiểm tra lại kết quả.
Xà
lách (Lactuca): Trong việc đánh giá các cây mầm xà lách (Lactuca
sativa), các hiện tượng chết thối sinh lý thường thấy ở những hạt đã già
đôi khi gây khó khăn cho việc đánh giá. Các triệu chứng này bao gồm các vùng
nhỏ có màu nâu ở trên các lá mầm hoặc các lá mầm bị hoàn toàn biến mầu hoặc
chết thối và trụ dưới lá mầm bị ngắn và dầy hoặc uốn cong. Trong các trường hợp
này, luật 50% phải được áp dụng một cách nghiêm khắc. Để đánh giá chính xác
tình trạng của lá mầm, phải thực hiện việc đánh giá khi các lá mầm đã thoát
khỏi vỏ hạt và đưa mẫu ra ngoài sáng và bỏ nắp đậy trong vài giờ trước khi đánh
giá. Nếu vỏ hạt dính chặt vào các lá mầm do hoại tử hoặc thối và nếu tách ra sẽ
làm tổn thương đến cây mầm, thì cây mầm phải được coi là không bình thường.
* Nhóm A.2.1.1.2
Thực vật 2 lá mầm, có
kiểu nẩy mầm trên mặt đất.
Chi đại diện : Dưa
chuột (Cucumis), bông (Gossypium).
Đặc điểm nẩy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
rễ gồm có một rễ sơ cấp, thường có lông hút và thường có các rễ thứ cấp được
dùng để đánh giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
Sự
phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Ở
hạt chín của các chi ở trong nhóm này thường có hai phôi lớn, ở một số trường
hợp (bông) phôi được bao bọc, các lá mầm hơi dầy, trục phôi ngắn.
Khi
bắt đầu nẩy mầm, rễ sơ cấp mọc qua vỏ hạt và kéo dài nhanh chóng. Ở tất cả các
loài của họ Bầu bí (Cucurbitaceae), rễ sơ cấp nhanh chóng sinh ra rất
nhiều rễ thứ cấp, những rễ đầu tiên được hình thành ở ngay dưới trụ dưới lá
mầm.
Rễ
sơ cấp của cây Bông (Gossypium) vào thời gian đầu không phân nhánh. Trụ
dưới lá mầm kéo dài ra và các lá mầm tách ra khỏi vỏ hạt, mở ra và bắt đầu
quang hợp. Trụ trên lá mầm không phát triển trong thời gian thử nghiệm và chồi
đỉnh nằm ở giữa các lá mầm rất khó nhìn thấy.
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu
hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền lại; các vết nứt hoặc tách có độ sâu
hạn chế.
Lưu
ý: Các cây mầm được coi là bình thường trong trường hợp rễ
sơ cấp bị khuyết tật, nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên
b)
Các cây mầm không bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật và các rễ thứ cấp không đủ hoặc bị khuyết tật
như bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gẫy; bị xẻ từ đỉnh;
cằn cỗi; bị uốn cong; khẳng khiu; bị mắc kẹt ở trong vỏ hạt; có tính hướng đất
ngược; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
-
Hệ chồi: Trụ dưới lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dầy hoặc bị mất; bị nứt sâu
hoặc bị gẫy; bị tách xuyên qua; cằn cỗi; uốn cong nhiều hoặc uốn vòng tròn; vặn
xoắn chặt hoặc tạo thành vòng xoắn; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm
bệnh sơ cấp. Các lá mầm bị khuyết tật đến mức hơn 50% mô (hoặc tổng số mô) bị
hỏng như bị phồng hoặc uốn quăn hoặc biến dạng; bị rời ra hoặc bị mất; bị biến
màu hoặc bị thối; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Chồi đỉnh hoặc các
mô xung quanh bị tổn thương hoặc bị thối.
-
Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt
kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị
khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gẫy; các lá mầm mọc trồi lên trước rễ; hai
cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do
nhiễm bệnh sơ cấp.
* Nhóm A.2.1.2.2
Thực vật 2 lá mầm, có
kiểu nẩy mầm trên mặt đất.
Chi đại diện : Lạc (Arachis),
đậu ngự (Phaseolus).
Đặc điểm nẩy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
rễ gồm một rễ sơ cấp, thường có lông hút và các rễ thứ cấp được dùng để đánh
giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
Sự
phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Hạt
giống của các chi ở nhóm này thường không có nội nhũ, các lá mầm chứa nguồn dự
trữ thức ăn. Ở một số chi có rễ mầm uốn cong, và chồi mầm ở đầu trên của trục
phôi, có hai hoặc vài lá sơ cấp phát triển và được bao ở giữa các lá mầm.
Khi
bắt đầu nẩy mầm, rễ sơ cấp mọc qua vỏ hạt, kéo dài ra nhanh chóng và sinh ra
các rễ bên. Trụ dưới lá mầm kéo dài ra và các lá mầm thoát khỏi vỏ hạt. Các lá
mầm ở hầu hết các chi mở ra và quang hợp, nhưng một số chi khác (đậu ngự) thì
chẳng bao lâu sẽ bị teo đi. Vào cuối thời gian thử nghiệm, trụ trên lá mầm có
thể hơi kéo dài và các lá sơ cấp mở ra.
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu
hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền lại; các vết nứt hoặc tách có độ sâu
hạn chế.
Lưu ý: Các cây mầm cũng
được coi là bình thường trong trường hợp rễ sơ cấp bị khuyết tật, nhưng đã phát
triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
- Hệ chồi: Trụ dưới lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các
khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền
lại; các vết nứt hoặc tách có độ sâu hạn chế; vặn xoắn lỏng. Các lá mầm nguyên
vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như dưới 50% mô bị hỏng; có 3 lá mầm. Các lá
sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như dưới một nửa mô bị hỏng;
có 3 lá sơ cấp. Chồi đỉnh nguyên vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Các cây mầm không bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật và các rễ thứ cấp không đủ hoặc bị khuyết tật
như bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gẫy; bị xẻ từ đỉnh;
cằn cỗi; bị uốn cong; khẳng khiu; bị mắc kẹt ở trong vỏ hạt; có tính hướng đất
ngược; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
-
Hệ chồi: Trụ dưới lá mầm hoặc trụ trên lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dầy
hoặc bị mất; bị nứt sâu hoặc bị gẫy; bị xẻ xuyên qua phải; cằn cỗi; uốn cong
nhiều hoặc uốn thành vòng tròn; vặn xoắn chặt hoặc tạo thành vòng xoắn; khẳng
khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Các lá mầm bị khuyết tật đến
mức hơn 50% mô (hoặc tổng số mô) bị hỏng như bị biến dạng; bị tổn thương; bị
tách rời ra hoặc bị mất; bị biến màu hoặc bị thối; bị thối do nhiễm bệnh sơ
cấp; chồi đỉnh hoặc các mô xung quanh bị tổn thương hoặc bị thối.
Lưu
ý: Để đánh giá các lá mầm của Phaseolus, xem phần
chú thích riêng ở dưới.
Các
lá sơ cấp bị khuyết tật đến mức quá 50% diện tích lá (hoặc tổng diện tích) bị
hỏng như bị biến dạng; bị tổn thương; bị tách rời ra hoặc bị mất; bị biến màu hoặc
bị thối; nhỏ hơn 1/4 kích thước bình thường; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Chồi
đỉnh bị khuyết tật hoặc bị mất.
Lưu
ý: Bất kể sự có mặt của các mầm nách mọc ra từ các chồi ở
nách của các lá mầm hoặc lá sơ cấp, cây mầm sẽ được coi là không bình thường khi
mầm chính không phát triển bình thường.
-
Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt
kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị
khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gẫy; các lá mầm mọc trồi lên trước khi phát
triển rễ; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong
suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Các
chú thích riêng
Lạc
(Arachis): Khác với đậu ngự (Phaseolus), lạc có trụ dưới lá mầm
tương đối ngắn và mập. Các lá mầm còn đính ở cây mầm trong một thời gian dài và
được dùng để đánh giá cây mầm (luật 50%). Trụ trên lá mầm và hai lá sơ cấp xẻ
lông chim phát triển ở giữa các lá mầm. Ngoài mầm chính, thì sự phát triển của
hai mầm nách phải bình thường, tuy nhiên, mầm chính là cơ bản: nếu mầm chính bị
mất hoặc bị khuyết tật thì cây mầm phải được coi là không bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái phát triển của cây mầm: Hết sức lưu ý không
được đánh giá các cây mầm trước khi các lá sơ cấp đã mở ra. Những cây mầm mọc ở
trong giấy cuộn, và đặc biệt là trong tối, nói chung không đạt được tới giai
đoạn này nên thường rất khó đánh giá.
- Các lá mầm: Các lá mầm của Phaseolus, khác với
lá mầm của một số loài khác trong nhóm này (lạc) không tăng kích thước của
chúng sau khi nẩy mầm, và thực hiện các hoạt động quang hợp rất khó khăn. Các
chất dinh dưỡng được dự trữ sẽ nhanh chóng tiêu thụ bởi cây mầm đang mọc, và
chức năng của chúng sẽ kết thúc. Vì thế, chúng thường teo quắt lại vào thời
gian khi cây mầm đạt tới giai đoạn nói ở trên. Bởi vậy, chúng không thể dùng để
đánh giá cây mầm.
Nếu
có một số lượng cây mầm với các lá mầm bị hỏng hoặc bị thối trong phép thử
(thường là cây mầm sẽ bị hỏng nếu lấy vỏ hạt ra và các lá sơ cấp không mở ra
hoặc rất nhỏ), thì mẫu phải được thử nghiệm lại trong đất. Bằng cách này,
thường có kết quả tương đối tốt hơn.
- Các lá sơ cấp: Như đã nêu trên, các lá mầm mất chức
năng của chúng ngay sau khi nẩy mầm; chức năng này sẽ được thay thế bằng các lá
sơ cấp và được dùng để đánh giá cây mầm. Các lá sơ cấp bình thường khi chúng có
hình dạng bình thường và không nhỏ hơn 1/4 kích thước lá trung bình của các cây
mầm ở trong phép thử. Trong các trường hợp nghi ngờ thì nên kéo dài thêm thời
gian thử nghiệm hoặc làm lại phép thử trong đất. Nếu các lá sơ cấp bị hỏng hoặc
bị biến dạng, thì diện tích lá của chúng phải tuân theo luật 50%.
* Nhóm A.2.2.2.2
Thực vật 2 lá mầm, có
kiểu nẩy mầm dưới mặt đất.
Chi đại diện : Đậu
Hà-lan (Pisum), đậu răng ngựa (Vicia).
Đặc điểm nẩy mầm
Hệ
chồi gồm trụ trên lá mầm kéo dài và chôi đỉnh có các lá sơ cấp phát triển. Các
lá mầm thường nằm lại ở trong vỏ hạt và trụ dưới lá mầm hơi khó nhận thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự
phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Phôi
của hạt chín ở các chi của nhóm này có hai lá mầm lớn, mập, chứa nguồn thức ăn
dự trữ.
Khi
bắt đầu nẩy mầm, rễ sơ cấp mọc ra qua vỏ hạt, kéo dài ra nhanh chóng và sau đó
là các rễ thứ cấp. Trụ dưới lá mầm rất khó nhận thấy, nhưng trụ trên lá mầm
tương đối dài. Ở nhiều chi của nhóm này (đậu răng ngựa), trụ trên lá mầm có 1-3 lá vẩy ở dưới các lá sơ cấp và chồi đỉnh. Chồi
ở nách của mỗi lá mầm thường ngủ nghỉ, trừ khi chồi đỉnh bị tổn thương nghiêm
trọng.
Đánh
giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a)
Các cây mầm bình thường:
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu
hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền lại; các vết nứt hoặc tách có độ sâu
hạn chế;
Lưu
ý: Các cây mầm cũng được coi là bình thường trong trường
hợp rễ sơ cấp bị khuyết tật, nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp
bình thường.
-
Hệ chồi: Các lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như dưới 50% mô
bị hỏng; có 3 lá mầm. Trụ trên lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ
như các vết biến màu hoặc thối; các vết nứt hoặc tách đã liền lại; các vết nứt
hoặc tách có độ sâu hạn chế; vặn xoắn nhẹ. Các lá sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có
các khuyết tật nhẹ như dưới 50% diện tích lá bị hỏng. Chồi đỉnh nguyên vẹn
-
Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật và không đủ hoặc các rễ thứ cấp bị khuyết tật
như bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gẫy; bị xẻ từ đỉnh;
cằn cỗi; khẳng khiu; bị mắc kẹt ở trong vỏ hạt; có tính hướng đất ngược; trong
suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
-
Hệ chồi: Các lá mầm bị khuyết tật đến mức hơn 50% mô ban đầu của lá mầm (hoặc
tổng số mô) không thực hiện chức năng một cách bình thường như bị biến dạng; bị
tổn thương (chẳng hạn, do côn trùng); bị tách rời ra hoặc bị mất; bị biến màu
hoặc bị thối; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Lưu
ý: Cần chú ý đến điểm sinh trưởng của các lá mầm về các
dấu hiệu thối hoặc bị bệnh. Trụ trên lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dầy hoặc
bị mất; bị nứt sâu hoặc bị gẫy; bị xẻ thủng; cằn cỗi; uốn cong nhiều hoặc uốn
thành vòng tròn; vặn xoắn chặt hoặc tạo thành vòng xoắn; khẳng khiu; trong
suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Các lá sơ cấp bị khuyết tật đến mức hơn 50%
diện tích lá (hoặc tổng diện tích) không thực hiện được chức năng một cách bình
thường như bị uốn cong hoặc bị biến dạng; bị tổn thương; bị tách rời ra hoặc bị
mất; bị biến màu hoặc bị thối; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Chồi đỉnh bị
khuyết tật hoặc bị mất
Lưu
ý: Khi mầm chính không phát triển một cách thỏa đáng thì
cây mầm sẽ được coi là không bình thường, ngay cả nếu các mầm nách đã phát
triển.
-
Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt
kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị
khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gẫy; các lá mầm mọc ra trước khi phát triển
rễ; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị
thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
5.6.6.A. Thử nghiệm
lại
Trong các trường hợp
sau đây, phép thử nẩy mầm sẽ phải thực hiện lại:
1. Khi nghi ngờ hạt
đang ở trạng thái ngủ nghỉ thì phải tiến hành biện pháp thì phải tiến hành biện
pháp xử lý phá ngủ như qui định ở Bảng 5.A. Sau khi thử nghiệm lại kết quả nào
tốt nhất sẽ được dùng để tính toán và báo cáo.
2. Khi các kết quả
của phép thử không đáng tin cậy do bị nhiễm độc hoặc do nấm và vi khuẩn tấn
công thì phải làm lại thử nghiệm bằng cách dùng các phương pháp khác được qui
định ở bảng 5A hoặc có thể đặt trong cát, trong đất. Kết quả nào tốt nhất sẽ
được dùng để tính toán và báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khi có sai sót
trong các điều kiện đặt nẩy mầm, trong khi giám định hoặc đếm cây mầm thì tiến
hành lại phép thử như lần trước và kết quả của lần thử nghiệm sau sẽ được dùng
để tính toán và báo cáo.
5. Khi các kết quả
của 4 lần nhắc (mỗi lần 100 hạt) vượt quá sai số cho phép ở Bảng 5.A.1. thì
phải làm lại thử nghiệm khác. Nếu kết quả của lần thử nghiệm lại và lần thử
nghiệm trước không vượt quá sai số cho phép ở Bảng 5.A.2. thì số liệu trung
bình của cả 2 lần thử nghiệm sẽ dược dùng để tính toán và báo cáo.
Nếu kết quả của lần
thử nghiệm sau và lần thử nghiệm trước vượt quá sai số cho phép ở Bảng 5.A.2.
thì phải làm thêm 1 lần thử nghiệm nữa bằng cách lặp lại như các lần thử nghiệm
trước. Chọn những lần thử nghiệm có các kết quả phù hợp với sai số cho phép để
tính toán và báo cáo.
5.7.A. Tính toán và
báo cáo kết quả
Kết quả phép thử nẩy
mầm được tính toán là tỷ lệ phần trăm trung bình các cây mầm bình thường của 4
lần nhắc 100 hạt (các lần nhắc 50 hoặc 25 hạt sẽ được gộp lại thành các lần
nhắc 100 hạt). Tỷ lệ này được tính toán đến số nguyên gần nhất (từ 0.5 trở lên
sẽ được làm tròn thành 1 đơn vị). Tỷ lệ phần trăm của các cây mầm không bình
thường, hạt cứng, hạt ngủ nghỉ và hạt chết cũng được làm tròn số. Tổng của các
tỷ lệ cây mầm bình thường, cây mầm không bình thường và các hạt không nẩy mầm l
à 100.
Trong trường hợp tổng
các tỷ lệ này không bằng 100 thì điều chỉnh ở phần kết quả của cây mầm không
bình thường, hạt cứng, hạt ngủ nghỉ và hạt chết như sau:
1. Chọn giá trị nào
có số lẻ cao nhất ở trong các kết quả của cây mầm không bình thường, hạt cứng,
hạt ngủ nghỉ và hạt chết và làm tròn thành 1 dơn vị. Giữ nguyên giá trị đã được
làm tròn đó cho đến khi kết thúc tính toán. Tiếp tục làm tròn các kết quả còn
lại.
2. Cộng tất cả các
giá trị đã làm tròn.
3.
Nếu tổng bằng 100 thì kết thúc, nếu không thì lại tiếp tục cách làm như trên
(bước 1-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.A. Các phương pháp và
điều kiện nảy mầm qui định đối với một số loài cây trồng
TT
Tên cây trồng
Các điều kiện nẩy
mầm
Thời gian thử
nghiệm (ngày)
Xử lý
Phương pháp
Nhiệt độ
Lần đếm đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
5.A.1. Những loài
có tiêu chuẩn hạt giống (TCVN hoặc 10 TCN):
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BP ; S
20 -30 ; 25
5
10
Bóc vỏ, sấy 400C
2
Cải bắp
TP
20 - 30 ; 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Làm lạnh
3
Su hào
TP
20- 30 ; 20
5
7
Làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưa hấu
BP ; S
20- 30 ; 25
5
14
Dùng giấy gấp
5
Dưa chuột
TP ; BP ; S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
6
Đậu tương
BP ; S
20 - 30 ; 25
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Rau muống
BP ; S
30
4
10
8
Cà chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 30
5
14
KNO3
9
Lúa
TP ; BP ; S
20 - 30; 25
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy (50oC);
ngâm H20, HN03 ( 24 giờ)
10
Cải củ
TP ; BP ; S
20 - 30 ; 20
4
10
Làm lạnh
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP
20-30
3
14
GA3 (1500ppm/24 giờ)
12
Đậu xanh
BP ; S
20 - 30 ; 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
13
Ngô
BP ; S
20 - 30 ; 25 ; 20
4
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bầu
BP ; S
20 - 30
4
14
2
Bí đao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 30 ; 30
7
14
3
Bí rợ
BP ; S
20 - 30 ; 25
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bí ngô
BP ; S
20 - 30; 25
4
8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BP ; S
20 - 30 ; 25
4
12
6
Cà
TP ; BP ; S
20- 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
7
Cà rốt
TP ; BP
20 - 30 ; 20
7
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải bẹ
TP
20- 30 ; 20
5
7
Làm lạnh
9
Cải thìa
TP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
Làm lạnh
10
Cải xanh
TP
20 - 30 ; 20
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Cải dầu
TP
20- 30 ; 20
5
7
Làm lạnh
12
Su lơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30 ; 20
5
7
Làm lạnh
13
Cải cúc
TP ; BP
20 - 30- ; 15
4- 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy 400C
14
Cải xoong
TP ; BP
20 - 30
4
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP ; BP
20 - 30
4
14
Làm lạnh
16
Củ cải đường
TP; BP; PP; S
20-30;15-25; 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Rửa sạch, sấy 250C
17
Dưa bở
TP ; BP; S
20 - 30 ; 25
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưa gang
BP ; S
20 - 30 ; 20
4
8
19
Đại mạch
BP; S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
Sấy (30 - 350C);
làm lạnh ; GA3
20
Đay
TP ; BP
30
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Đậu chiều
BP ; S
20 - 30-; 25
4
10
22
Đậu kiếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 30 ; 25
4
10
23
Đậu ngự
BP ; S
20 - 30 ; 25
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Đậu tây
BP ; S
20-30; 25; 20
5
9
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BP ; S
20
5
8
26
Đậu rồng
BP ; S
20 - 30 ; 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
27
Đậu răng ngựa
BP ; S
20
4
14
Làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu đỏ
BP ; S
20
4
14
Làm lạnh
29
Đậu đen
BP ; S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
30
Đậu đũa
BP ; S
20 - 30; 25
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Đậu nho nhe
BP ; S
20 - 30 ; 25
5
8
32
Đậu ván
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 30 ; 25
4
14
33
Điền thanh
TP ; BP
20 - 30 ; 25
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Hành tây
TB ; BP ; S
20 ; 15
6
12
Làm lạnh
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB ; BP ; S
20; 15
6
12
Làm lạnh
36
Hành tăm
TB ; BP ; S
20 ; 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Làm lạnh
37
Hành thơm
TB ; BP; S
20 ; 15
6
14
Làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hẹ
TP
20-30 ; 20
6
14
Làm lạnh
39
Hướng dương
BP ; S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10
Sấy ; làm lạnh
40
Kê
TP
20-30
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Lúa mì
TP ; BP ; S
20
4
8
42
Lúa mì đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
4
7
Làm lạnh; GA3
43
Mướp tây
TP ; BP ; S
20- 30
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Mướp hương
BP ; S
30
4
14
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BP ; S
30
4
14
46
Mướp đắng
BP ; S
20 - 30 ; 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
47
Ớt
TP ; BP ; S
20- 30
7
14
KNO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rau dền
TP
20 - 30; 20
4 - 5
14
Làm lạnh ; KNO3
49
Rau cần
TP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
21
Làm lạnh ; KNO3
50
Rau mùi
TP ; BP
20 - 30 ; 20
7
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
Su su
BP ; S
20 - 30 ; 20
5
10
52
Thầu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 30
7
14
53
Thuốc lá
TP
20 - 30
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KNO3
54
Vừng
TP
20 - 30
3
6
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP ; BP
20
4
7
Làm lạnh
56
Yến mạch
BP ; S
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Sấy (30 - 350C)
* Ghi chú :
- TP (top of paper):
Đặt trên bề mặt giấy
- BP (between paper):
Đặt giữa giấy
- S (sand): Đặt trong
cát
- PP (pleated paper):
Đặt trong giấy gấp
Bảng 5.A.1. Sai số cho phép tối
đa giữa 4 lần nhắc 100 hạt ở trong một phép thử nẩy mầm (phép thử hai chiều ở
mức ý nghĩa 2,5%)
Tỷ lệ nẩy mầm trung
bình (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ nẩy mầm trung
bình (%)
Sai số cho phép tối
đa
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
96
95
93 - 94
91 - 92
89 - 90
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7 - 8
9 - 10
11 - 12
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
87 - 88
84 - 86
81 - 83
78 - 80
73 - 77
67 - 72
56 - 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 - 14
15 - 17
18 - 20
21 - 23
24 - 28
29 - 34
35 - 45
46 - 50
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
20
Bảng 5.A.2. Sai số cho phép giữa
các kết quả thử nghiệm nẩy mầm 400 hạt ở cùng hoặc khác mẫu gửi khi các phép
thử được tiến hành ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức
ý nghĩa 2.5%)
Tỷ lệ nẩy mầm trung
bình (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ nẩy mầm trung
bình (%)
Sai số cho phép tối
đa
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
98 đến 99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91 - 94
85 - 90
2 - 3
4 - 6
7 - 10
11 - 16
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77 - 84
60 - 76
51 - 59
17 - 24
25 - 41
42 - 50
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ nẩy mầm trung
bình (%)
Sai số cho phép tối
đa
Tỷ lệ nẩy mầm trung
bình (%)
Sai số cho phép tối
đa
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
97-98
94-96
91-93
87-90
2
3-4
5-7
8-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
82-86
76-81
70-75
60-69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - 19
20 - 25
26 - 31
32 - 41
42 - 50
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC CHƯƠNG 7
XÁC
ĐỊNH ĐỘ ẨM
7.1.A. Xác định độ ẩm
bằng phương pháp sấy
7.1.4.A. Thiết bị
7.1.4.A.1. Máy xay
mẫu
Máy xay được dùng để
nghiền mẫu phải đáp ứng các yêu càu sau đây:
(a) Được chế tạo bằng
loại vật liệu không hút ẩm.
(b) Được chế tạo sao
cho hạt giống và nguyên liệu xay tránh tiếp xúc với không khí xung quanh trong
quá trình xay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Có thể điều chỉnh
được để nguyên liệu xay có độ nhỏ như qui định ở 7.1.5.4.A.
7.1.4.A.2. Tủ sấy
nhiệt độ ổn định và các phụ kiện
Tủ sấy phải được đốt
nóng bằng điện, có bộ kiểm soát nhiệt, được cách nhiệt tốt và có khả năng duy
trì nhiệt độ tương đối đồng đều trong buồng sấy và ở ngăn đặt mẫu. Nhiệt độ qui
định ở ngăn đặt mẫu phải đạt độ chính xác ±
0.50C. Khi đốt nóng đến nhiệt độ yêu cầu, nếu mở ra và cho mẫu vào
thì tủ phải đạt tới nhiệt độ yêu cầu trong vòng 15 phút.
Các hộp sấy phải được làm bằng
kim loại không bị gỉ hoặc thủy tinh có độ dầy khoảng 0.5 mm và có nắp đậy kín
để giảm sự tăng lên hay mất đi của độ ẩm và phải có cạnh tròn, đáy phẳng và các
mép nhẵn. Hộp sấy và nắp đậy phải được đánh dấu cùng một mã số. Trước khi dùng,
sấy khô hộp trong 1 giờ ở 130oC hoặc làm khô bằng cách tương tự và
để nguội trong bình hút ẩm.
Bề mặt tiếp xúc của
mẫu đảm bảo mẫu phân tích được phân bố không quá 0.3 g/cm2.
Bình hút ẩm phải có khả năng làm
nguội mẫu nhanh và có chất hút ẩm phù hợp, chẳng hạn như phosphorus pentoxide,
nhôm hoạt tính hoặc các viên nhỏ 1,5mm.
7.1.4.A.3. Cân phân
tích
Cân phân tích phải
cân được nhanh và có độ chính xác tới 0,001g.
7.1.4.A.4. Sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.A.5. Dụng cụ
cắt mẫu
Để cắt những hạt lớn
và hạt cứng, phải dùng loại dao mổ hoặc kéo cắt bằng tay có lưỡi dài ít nhất
4,0cm.
7.1.5.4.A. Xay mẫu
-Việc xay mẫu sẽ được
tiến hành với một lượng mẫu nhỏ được lấy ra từ mẫu gửi trước khi lập mẫu phân
tích.
- Mức xay nhỏ được
quy định như sau:
Đối với các loài ngũ
cốc như lúa, mì, mạch, cao lương; ngô và bông thì phải xay nhỏ, ít nhất phải có
50% nguyên liệu đã xay lọt qua rây có lỗ 0,5mm và dưới 10% còn lại ở rây có lỗ
1,0mm.
Đối với các loài đậu
đỗ như đậu tương, đậu ngự, đậu Hà-lan, đậu răng ngựa... thì phải xay thô, ít
nhất phải có 50% nguyên liệu đã xay lọt qua rây có lỗ 4,0mm.
Đối với các loại hạt
có dầu, khó xay thì có thể nghiền hoặc thái nhỏ nhưng không được để hở mẫu ra
ngoài không khí quá 2 phút.
7.1.5.4.A.1. Các loài
bắt buộc phải xay mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.5.A. Cắt mẫu
Lấy một mẫu giảm và
cắt nhanh các hạt thành các mẩu nhỏ và đưa vào hộp chứa, trộn bằng thìa và lấy
ra 2 mẫu phân tích có khối lượng gần bằng khối lượng của 5 hạt nguyên. Đặt các
mẫu vào trong hộp cân. Những hạt có đường kính 15 mm hoặc lớn hơn thì phải cắt
ít nhất thành 4 hoặc 5 mẩu. Không nên để hở ra ngoài không khí quá 60 giây.
7.1.5.6.1.A. Sấy sơ
bộ
- Đối với ngô có độ
ẩm ban đầu cao hơn 25% thì phải rải hạt thành 1 lớp không dày quá 20mm và sây ở
t=70oC trong 2-5 giờ tùy theo độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Đối với các trường
hợp khác có độ ẩm ban đầu cao hơn 30% thì phải đặt các mẫu qua 1 đêm ở chỗ ấm
(chẳng hạn trên đỉnh tủ sấy…)
- Đối với các trường
hợp khác thì mẫu được sấy sơ bộ trong tủ sấy ở nhiệt độ 130oC trong
5-10 phút, sau đó để nguội trong 2 giờ.
7.1.5.7.A. Các loài
được dùng phương pháp sấy ở nhiệt độ thấp ổn định.
Các loài hành tỏi (Allium
spp.), lạc (Arachis hypogaea), cải bắp, cải bẹ, cải thìa, cải canh,
su hào, su-lơ (Brassica spp.), ớt (Capsicum spp.), đậu tương
(Glycine max), bông (Gossypium spp.), hướng dương (Helianthus
annuus) cải củ (Raphanus sativus), thầu dầu (Ricinus communis),
vừng (Sesamum indicum), cà (Solanum melongena)...
7.1.5.8.A. Các loài
được dùng phương pháp sấy ở nhiệt độ cao ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.A. Xác định độ ẩm
bằng máy đo độ ẩm
7.2.1.A. Hiệu chuẩn
máy đo độ ẩm:
7.2.1.4.A. Thiết bị
(1) Nếu máy đo độ ẩm
hiển thị trực tiếp độ ẩm, thì tên của loài cây trồng cũng phải được hiển thị
một cách rõ ràng.
(2) Nếu máy đo độ ẩm
không hiển thị trực tiếp độ ẩm, thì phải có bảng chuyển đổi đối với từng loài
cây trồng.
Các yêu cầu liên quan
đến khoảng chia (xem ở mục (3) và sai số cho phép tối đa (xem 7.2.1.6.3.) được
áp dụng để đọc các kết quả độ ẩm ở bảng chuyển đổi và được thể hiện là tỷ lệ
phần trăm chứ không phải là số đo đọc được ở trên máy đo độ ẩm.
(3) Khoảng chia phải
đáp ứng sao cho độ ẩm có thể đọc được ít nhất tới một số lẻ.
(4) Phần thân của máy
phải đủ chắc và được cấu tạo sao cho có thể bảo vệ được bộ phận chính của máy,
tránh bụi và tránh ẩm.
7.2.1.5.A. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp đựng mẫu phân
tích được đổ đầy đến khoảng 2/3 dung tích của nó. Nếu hộp chứa đầy quá thì
không thể trộn đều mẫu được. Nếu hộp chứa không đổ đủ mẫu thì có thể xảy ra sự
trao đổi ẩm giữa hạt giống và không khí có ở trong hộp chứa, và điều này có thể
gây ra sự thay đổi hàm lượng ẩm của mẫu vào thời gian trước khi thử nghiệm.
7.2.2.A. Xác định độ
ẩm bằng máy đo độ ẩm
7.2.2.5.A. Cách tiến
hành
Làm cân bằng nhiệt độ
của mẫu
Khi nhiệt độ của mẫu
rất sai khác so với nhiệt độ ở nơi đặt máy đo độ ẩm, thì sẽ dễ dẫn đến sự ngưng
tụ nước. Do đó, trước khi đo độ ẩm, mẫu phải để cho đến khi cân bằng với nhiệt
độ của phòng.
Môi trường tiến hành
thử nghiệm
Môi trường thích hợp
đối với các máy đo độ ẩm là nhiệt độ từ 15 đến 250 C và độ ẩm không
khí từ 45 đến 75%.
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
NGHIỆM TÍNH KHÔNG ĐỒNG NHẤT Ở CÁC LÔ HẠT GIỐNG CHỨA TRONG NHIỀU LOẠI BAO CHỨA
1. Mục đích
Các chỉ tiêu chất
lượng của lô hạt giống sẽ được kiểm tra và công bố dựa theo cách lấy mẫu được
tiến hành theo các phương pháp qui định ở trong tiêu chuẩn này. Số lượng hạt
giống của mẫu kiểm tra rất nhỏ so với khối lượng của lô hạt giống. Khi một chỉ
tiêu chất lượng được báo cáo sẽ đại diện cho toàn bộ lô hạt giống, nghĩa là
không có sự chênh lệch nào vượt quá sai số cho phép ở các phần khác nhau của lô
hạt giống. Trong thực tế, tiêu chuẩn qui định việc lấy mẫu phải bị từ chối nếu
người lấy mẫu nhận thấy có sự khác nhau rõ rệt giữa các bao chứa hoặc giữa các
mẫu điểm. Trong những trường hợp nghi ngờ, có thể sử dụng các phương pháp được
mô tả ở trong Phụ lục này.
Mục đích của việc thử
nghiệm tính không đồng nhất là để khẳng định lô hạt giống không thể chấp nhận
được về mặt kỹ thuật.
2. Tính không đồng
nhất của lô hạt giống
Ngay cả khi lô hạt
giống được chế biến cẩn thận thì cũng không thể có một lô hoàn toàn đồng nhất,
và trong mọi trường hợp vẫn có thể có sự khác nhau ở từng bao chứa trong quá
trình đóng bao và vận chuyển. Nếu lô hạt giống không đồng nhất, thì mẫu gửi dù
được lấy theo đúng qui định cũng không thể đại diện cho lô hạt giống, bởi vậy,
việc lấy mẫu của lô giống đó phải bị từ chối.
2.1. Tính không đồng
nhất trong giới hạn cho phép
Tính không đồng nhất
của lô hạt giống có thể do sự phân bố không đều, mặc dù nằm trong giới hạn cho
phép về độ sạch, hạt khác loài, hạt khác giống hoặc nẩy mầm, thông qua các bao
chứa được lấy mẫu ở lô hạt giống. Những trường hợp như thế gọi là tính không
đồng nhất trong giới hạn cho phép.
2.2. Tính không đồng
nhất ngoài giới hạn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Cách áp dụng
Để phát hiện tính
không đồng nhất trong giới hạn cho phép và ngoài giới hạn cho phép, cần áp dụng
hai phương pháp thống kê xác suất.
Phép thử giá trị H dùng để phát hiện
tính không đồng nhất trong giới hạn cho phép.
Phép thử giá trị R dùng để kiểm tra
tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép.
3. Phép thử giá trị-H
3.1. Giải thích các
thuật ngữ và ký hiệu
Việc thử nghiệm tính
không đồng nhất trong giới hạn cho phép của một chỉ tiêu được chọn là để so
sánh sự khác nhau giữa phương sai thực tế và phương sai lý thuyết về chỉ tiêu
đó. Các mẫu được lấy từ lô hạt giống là những mẫu lấy độc lập từ các bao chứa
khác nhau. Việc kiểm tra các chỉ tiêu của mẫu cũng phải độc lập với nhau. Nếu
chỉ có một nguồn thông tin đối với từng bao chứa thì cũng chưa thể nói lên tính
không đồng nhất ở bên trong các bao chứa. Phải dựa vào một nguồn thông tin nữa,
đó là phương sai lý thuyết được tính toán từ phân bố xác suất tương ứng (phân
bố nhị thức đối với độ sạch và nẩy mầm, và phân bố Poison đối với hạt khác loài
và hạt khác giống).
No. số lượng bao chứa
của lô giống
N. số lượng các mẫu
được lấy từ các bao chứa được chọn ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X. kết quả thử nghiệm
ở các mẫu
S ký hiệu tổng các giá
trị
f
hệ số nhân với phương sai lý thuyết để có phương sai được chấp nhận (Bảng B.1.)
Giá trị trung bình
của X
Phương sai có thể
chấp nhận được về độ sạch hoặc nẩy mầm của các mẫu được thử nghiệm.
Phương sai có thể
chấp nhận được về hạt khác loài hoặc hạt khác giống của các mẫu được thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương sai thực tế
của các mẫu dựa trên các giá trị của X liên quan tới chỉ tiêu thử nghiệm
Giá trị H:
Các giá trị H là số
âm sẽ được báo cáo là 0.
Bảng D.1. Các hệ số được dùng
để tính toán W và giá trị H cho các lô hạt giống
Các chỉ tiêu kiểm
tra
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
Độ sạch
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt khác loài, hạt
khác giống
1.4
2.2
Nẩy mầm
1.1
1.2
Ghi chú:
-
Đối với độ sạch và nẩy mầm, tính đến hai số lẻ nếu N nhỏ hơn 10 và đến ba số
lể nếu N bằng hoặc lớn hơn 10.
-
Đối với số lượng hạt khác loài và hạt khác giống, tính đến một số lẻ nếu N
nhỏ hơn 10 và đến hai số lể nếu N bằng hoặc lớn hơn 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Lấy mẫu lô hạt
giống
Số lượng mẫu cần lấy
không được ít hơn qui định ở Bảng D.2.
Bảng D.2. Số lượng mẫu cần lấy
và giá trị H cho phép tối đa
Số lượng mẫu cần lấy
phụ thuộc vào số lượng bao chứa của lô hạt giống và giá trị H cho phép tối đa
về tính không đồng nhất của lô hạt giống ở mức ý nghĩa xác suất 1%.
Số lượng bao chứa
của lô hạt giống (No)
Số lượng bao cần
lấy mẫu (N)
Giá trị H cho phép
tối đa đối với chỉ tiêu độ sạch và nẩy mầm
Giá trị H cho phép
tối đa đối với chỉ tiêu hạt khác loài và hạt khác giống
Hạt không có vỏ ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
5
5
2.55
2.78
3.25
5.10
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22
2.42
2.83
4.44
7
7
1.98
2.17
2.52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
1.80
1.97
2.30
3.61
9
9
1.66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11
3.32
10
10
1.55
1.69
1.97
3.10
11-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.45
1.58
1.85
2.90
16-25
15
1.19
1.31
1.51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26-35
17
1.10
1.20
1.40
2.20
36-49
18
1.07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.36
2.13
50 hoặc hơn
20
0.99
1.09
1.26
2.00
Các bao chứa dùng để
lấy mẫu được chọn một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. Mẫu được lấy ra từ một bao
phải đuợc lấy ở đỉnh, ở giữa và ở đáy bao. Khối lượng mẫu không được ít hơn một
nửa khối lượng được nêu ở Bảng 1.A, cột 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu được chọn để
kiểm tra tính không đồng nhất có thể là:
a)
Tỷ lệ phần trăm khối lượng của một thành phần bất kỳ của phép thử độ sạch
b)
Tỷ lệ phần trăm của một thành phần bất kỳ của phép thử nẩy mầm
c)
Tổng số các hạt hoặc số hạt của một loài hoặc giống trong phép thử hạt khác
loài hoặc hạt khác giống.
Trong phòng thí
nghiệm, các mẫu phân tích sẽ được lấy ra ở từng mẫu và được thử nghiệm một cách
độc lập về chỉ tiêu được chọn để kiểm tra.
a)
Có thể sử dụng tỷ lệ phần trăm khối lượng của bất kỳ thành phần nào trong phép
thử độ sạch-chẳng hạn hạt sạch, hạt khác loài hoặc tạp chất. Mẫu phân tích có
khối lượng được tính toán đủ 1.000 hạt từ mỗi mẫu. Mỗi mẫu phân tích sẽ được
tách thành hai phần: một phần được chọn và một phần còn lại.
b)
Có thể sử dụng bất kỳ dạng hạt hoặc cây mầm có thể xác định được trong phép thử
nẩy mầm-chẳng hạn các cây mầm bình thường, cây mầm không bình thường hoặc các
hạt cứng, hạt sống, hạt chết. Từ mỗi mẫu, phép thử nẩy mầm của 100 hạt được
tiến hành cùng lúc và thực hiện theo đúng các điều kiện nêu ở Bảng 5A.
c)
Có thể đếm các hạt khác loài hoặc hạt khác giống của bất kỳ thành phần nào có
thể đếm được-chẳng hạn hạt của một loài được chỉ định, hoặc tất cả các hạt khác
loài, hạt khác giống. Mỗi mẫu phân tích phải có khối lượng tính toán để chứa
khoảng 10 000 hạt và đếm số lượng hạt của một loài được chọn hoặc toàn bộ hạt khác
loài, hạt khác giống.
3.4. Sử dụng Bảng D.2
và báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả của phép
thử tính không đồng nhất dựa trên giá trị H như sau:
“, N, No, giá trị H tính toán
và công bố “Giá trị H này chứng tỏ/không chứng tỏ tính không đồng nhất ở mức có
ý nghĩa”.
Nếu nằm ngoài các giới hạn sau
đây thì giá trị H sẽ không cần phải tính toán hoặc không cần báo cáo:
Các thành phần của độ
sạch Trên 99.8% hoặc dưới 0.2%
Tỷ lệ nẩy mầm Trên
99.0% hoặc dưới 1.0%
Số lượng hạt khác
loài hoặc hạt khác giống Dưới 2/mẫu
4. Phép thử giá trị R
Mục đích của phép thử
là phát hiện tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép của lô hạt giống bằng
cách dùng một chỉ tiêu để kiểm tra. Phép thử tính không đồng nhất ngoài giới
hạn cho phép có liên quan đến việc so sánh sự sai khác tối đa nằm trong khoảng
sai số cho phép ở các mẫu có khối lượng tương tự được lấy từ một lô hạt giống.
Khoảng sai số cho phép này dựa vào độ lệch chuẩn được chấp nhận trong sản xuất.
Mỗi mẫu lấy từ một
bao chứa khác nhau, sao cho tính không đồng nhất ở các bao không liên quan trực
tiếp với nhau. Tuy nhiên, thông tin về tính không đồng nhất ở các bao được thể
hiện ở bảng sai số cho phép. Độ lệch chuẩn chấp nhận được tính toán từ độ lệch
chuẩn dựa trên sự biến thiên ngẫu nhiên theo phân bố nhị thức trong trường hợp
của độ sạch và nẩy mầm và phân bố Poison trong trường hợp của hạt khác loài và
hạt khác giống, nhân với căn bậc hai của hệ số f, Bảng B.1. Sự chênh lệch giữa
các bao biểu thị bằng khoảng giới hạn được tính toán để so sánh với khoảng sai
số cho phép tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No số lượng bao chứa
của lô hạt giống
N số lượng mẫu lấy
từ các bao chứa chọn ngẫu nhiên
n số lượng hạt giống
ước lượng ở từng mẫu (1000 đối với độ sạch, 100 đối với nẩy mầm và 10.000 hạt
đối với hạt khác loài hoặc hạt khác giống, xem 3.3.).
X kết quả thử nghiệm
ở các mẫu
S ký hiệu tổng các giá
trị
Giá trị trung bình
của X
R = Xmax
- Xmin
Khoảng chênh lệch
tối đa giữa các mẫu được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Lấy mẫu lô hạt
giống
Việc lấy mẫu đối với
phép thử giá trị R cũng giống như đối với phép thử giá trị H (xem 3.2.),
các mẫu phải có khối lượng như nhau.
4.3. Cách tiến hành
thử nghiệm
Các cách tiến hành
thử nghiệm độ sạch, nẩy mầm và hạt khác loài hoặc hạt khác giống đối với phép
thử giá trị R cũng như đối với phép thử giá trị H (xem 3.3.). Đối với
việc tính toán, phải sử dụng cùng một loại số liệu.
4.4. Sử dụng các bảng
và báo cáo kết quả
Tính không đồng nhất
ngoài giới hạn cho phép được xác định bằng cách dùng bảng sai số cho phép thích
hợp, nghĩa là khoảng giới hạn cho phép tối đa.
Bảng D.3 dành cho các
thành phần của phép thử độ sạch
Bảng D.4 dành cho các
thành phần của phép thử nẩy mầm
Bảng D.5 dành cho các
thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở cột 5-9 dành cho
các trường hợp khi N = 5-9
- Ở cột 10-19 dành
cho các trường hợp khi N = 10-19, hoặc
- Ở cột 20 là khi N =
20
Nếu giá trị R tính
toán vượt quá khoảng giới hạn cho phép, thì lô hạt giống là không đồng nhất có
ý nghĩa thuộc ngoài giới hạn cho phép. Nếu giá trị R tính toán bằng hoặc thấp
hơn giá trị cho phép tối đa trong bảng thì lô hạt giống không có tính không
đồng nhất thuộc loại ngoài giới hạn cho phép đối với chỉ tiêu đã được kiểm tra.
Các kết quả của phép
thử giá trị R được báo cáo như sau:
“X, N, No, giá trị R
đã được tính toán và công bố “Giá trị R này chứng tỏ/không chứng tỏ tính không
đồng nhất ở mức có ý nghĩa”.
Khi sử dụng bảng, làm
tròn các số liệu trung bình đến giá trị tiếp theo ở trong bảng (nếu ở giữa thì
tra giá trị ở dưới).
5. Giải thích kết quả
Khi một trong hai
phép thử, giá trị H hoặc giá trị R, cho thấy có tính không đồng nhất ở mức có ý
nghĩa, thì lô hạt giống được coi là không đồng nhất. Tuy nhiên, nếu cả hai phép
thử đều không chứng tỏ tính không đồng nhất ở mức có ý nghĩa, thì lô hạt giống
sẽ được coi là không có tính không đồng nhất, tức là tính không đồng nhất chỉ ở
mức không có ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
5-9
10-19
20
5-9
10-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.9
0.1
0.5
0.5
0.6
88.0
12.0
5.0
5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.8
0.2
0.7
0.8
0.8
87.0
13.0
5.1
5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.7
0.3
0.8
0.9
1.0
86.0
14.0
5.3
5.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.6
0.4
1.0
1.1
1.2
85.0
15.0
5.4
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.5
0.5
1.1
1.2
1.3
84.0
16.0
5.6
6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.4
0.6
1.2
1.3
1.4
83.0
17.0
5.7
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.3
0.7
1.3
1.4
1.6
82.0
18.0
5.9
6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.2
0.8
1.4
1.5
1.7
81.0
19.0
6.0
6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.1
0.9
1.4
1.6
1.8
80.0
20.0
6.1
6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.0
1.0
1.5
1.7
1.9
78.0
22.0
6.3
7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98.5
1.5
1.9
2.1
2.3
76.0
24.0
6.5
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98.0
2.0
2.1
2.4
2.6
74.0
26.0
6.7
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97.5
2.5
2.4
2.7
2.9
72.0
28.0
6.9
7.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97.0
3.0
2.6
2.9
3.2
70.0
30.0
7.0
7.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.5
3.5
2.8
3.1
3.4
68.0
32.0
7.1
8.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.0
4.0
3.0
3.4
3.7
66.0
34.0
7.2
8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95.5
4.5
3.2
3.5
3.9
64.0
36.0
7.3
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95.0
5.0
3.3
3.7
4.1
62.0
38.0
7.4
8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94.0
6.0
3.6
4.1
4.5
60.0
40.0
7.5
8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93.0
7.0
3.9
4.4
4.8
58.0
42.0
7.5
8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92.0
8.0
4.1
4.6
5.1
56.0
44.0
7.6
8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91.0
9.0
4.4
4.9
5.4
54.0
46.0
7.6
8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90.0
10.0
4.6
5.1
5.6
52.0
48.0
7.6
8.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89.0
11.0
4.8
5.4
5.9
50.0
50.0
7.6
8.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.3.B. Khoảng sai số cho
phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1% khi các
thành phần của phép thử độ sạch của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra.
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
5-9
10-19
20
5-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
99.9
0.1
0.5
0.6
0.6
88.0
12.0
5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
99.8
0.2
0.7
0.8
0.9
87.0
13.0
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
99.7
0.3
0.9
1.0
1.1
86.0
14.0
5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8
99.6
0.4
1.0
1.1
1.2
85.0
15.0
5.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.0
99.5
0.5
1.1
1.3
1.4
84.0
16.0
5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
99.4
0.6
1.2
1.4
1.5
83.0
17.0
6.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
99.3
0.7
1.3
1.5
1.6
82.0
18.0
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5
99.2
0.8
1.4
1.6
1.7
81.0
19.0
6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7
99.1
0.9
1.5
1.7
1.8
80.0
20.0
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8
99.0
1.0
1.6
1.8
1.9
78.0
22.0
6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
98.5
1.5
1.9
2.2
2.4
76.0
24.0
6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4
98.0
2.0
2.2
2.5
2.7
74.0
26.0
7.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6
97.5
2.5
2.5
2.8
3.1
72.0
28.0
7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8
97.0
3.0
2.7
3.0
3.3
70.0
30.0
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.0
96.5
3.5
2.9
3.3
3.6
68.0
32.0
7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
96.0
4.0
3.1
3.5
3.8
66.0
34.0
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3
95.5
4.5
3.3
3.7
4.1
64.0
36.0
7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4
95.0
5.0
3.5
3.9
4.3
62.0
38.0
7.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5
94.0
6.0
3.8
4.2
4.6
60.0
40.0
7.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6
93.0
7.0
4.1
4.6
5.0
58.0
42.0
7.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7
92.0
8.0
4.3
4.8
5.3
56.0
44.0
7.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7
91.0
9.0
4.6
5.1
5.6
54.0
46.0
7.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
90.0
10.0
4.8
5.4
5.9
52.0
48.0
8.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
89.0
11.0
5.0
5.6
6.1
50.0
50.0
8.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
Bảng D.4.A. Khoảng sai số cho
phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1% khi các
thành phần của phép thử nẩy mầm của hạt không có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra.
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
5-9
10-19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-19
20
99
1
5
6
6
74
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
98
2
7
8
9
73
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
97
3
9
10
11
72
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
96
4
10
11
12
71
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
95
5
11
12
13
70
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
94
6
12
13
15
69
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
28
93
7
13
14
16
68
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
28
92
8
14
15
17
67
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
28
91
9
14
16
17
66
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
90
10
15
17
18
65
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
89
11
16
17
19
64
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
88
12
16
18
20
63
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
29
87
13
17
19
20
62
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
29
86
14
7
19
21
61
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
29
85
15
18
20
22
60
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
30
84
16
18
20
22
59
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
30
83
17
19
21
23
58
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
30
82
18
19
21
23
57
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
30
81
19
19
22
24
56
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
30
80
20
20
22
24
55
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
30
79
21
20
23
25
54
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
30
78
22
20
23
25
53
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
77
23
21
23
25
52
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
76
24
21
24
26
51
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
75
25
21
24
26
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
Bảng D.4.B. Khoảng sai số cho
phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1% khi các
thành phần của phép thử nẩy mầm của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra.
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Tỷ lệ % trung bình
của một thành phần và các phần còn lại của nó
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
5-9
10-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-9
10-19
20
99
1
6
6
7
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
25
2
98
2
8
8
9
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
26
28
97
3
9
10
11
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
26
28
96
4
10
12
13
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
26
29
95
5
11
13
14
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
29
94
6
12
14
15
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
29
93
7
13
15
16
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
29
92
8
14
16
17
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
30
91
9
15
17
18
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
30
90
10
16
17
19
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
30
89
11
16
18
20
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
30
88
12
17
19
21
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
30
87
13
17
20
21
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
31
86
14
18
20
22
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
31
85
15
18
21
23
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
31
84
16
19
21
23
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
31
83
17
19
22
24
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
31
82
18
20
22
24
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
31
81
19
20
23
25
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
31
80
20
21
23
25
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
31
79
21
21
24
26
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
31
78
22
21
24
26
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
31
77
23
22
24
27
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
31
76
24
22
25
27
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
31
75
25
22
25
27
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
31
Bảng D.5.A. Khoảng sai số cho
phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1% khi các
thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống của hạt không có vỏ
ráp là chỉ tiêu kiểm tra.
Số lượng trung
bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Số lượng trung
bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Số lượng trung
bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-9
10-19
20
5-9
10-19
20
5-9
10-19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
7
47
38
42
46
93
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
2
8
9
10
48
38
43
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
60
65
3
10
11
12
49
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
95
54
60
66
4
11
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
44
48
96
54
60
66
5
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
51
39
44
48
97
54
61
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
17
52
40
45
49
98
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
7
15
17
18
53
40
45
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
61
67
8
16
18
19
54
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
55
62
67
9
17
19
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
46
50
101
55
62
68
10
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
56
41
46
51
102
55
62
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
21
23
57
42
47
51
103
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
12
19
22
24
58
42
47
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
63
69
13
2
23
25
59
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
105
56
63
69
14
21
23
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
48
52
106
57
63
69
15
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
61
43
48
53
107
57
64
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
27
62
43
49
53
108
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
17
23
26
28
63
44
49
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
64
70
18
24
26
29
64
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
110
58
65
71
19
24
27
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
50
54
111
58
65
71
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
66
45
50
55
112
58
65
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
31
67
45
50
55
113
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
22
26
29
32
68
45
51
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
66
72
23
27
30
33
69
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
115
59
66
72
24
27
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
52
56
116
59
66
73
25
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
71
46
52
57
117
59
67
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
32
35
72
47
52
57
118
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
27
29
32
35
73
47
53
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
67
73
28
29
33
36
74
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
120
60
67
74
29
30
33
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
53
58
121
60
68
74
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
76
48
54
59
122
61
68
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
34
38
77
48
54
59
123
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
32
31
35
38
78
49
54
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
68
75
33
32
36
39
79
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
125
61
69
75
34
32
36
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
55
60
126
62
69
76
35
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
81
49
55
61
127
62
69
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
37
41
82
50
56
61
128
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
37
34
38
41
83
50
56
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
70
76
38
34
38
42
84
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
130
63
70
77
39
34
39
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
57
62
131
63
70
77
40
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
86
51
57
62
132
63
71
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
40
43
87
51
57
63
133
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
42
36
40
44
88
52
58
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
71
78
43
36
41
44
89
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
135
64
71
78
44
37
41
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
58
64
136
64
72
78
45
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
91
52
59
64
137
64
72
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
42
46
92
53
59
65
138
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
Bảng D.5.B. Khoảng sai số cho
phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1% khi các
thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống của hạt có vỏ ráp là
chỉ tiêu kiểm tra.
Số lượng trung
bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Số lượng trung
bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
Số lượng trung
bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho
phép theo số lượng mẫu (N)
5-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5-9
10-19
20
5-9
10-19
20
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
47
47
53
58
93
66
74
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
48
48
54
59
94
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
3
12
14
15
49
48
54
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
75
82
4
14
16
17
50
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
96
67
75
83
5
16
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
55
60
97
68
76
83
6
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
52
50
56
61
98
68
76
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
21
23
53
50
56
62
99
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
8
20
22
24
54
51
57
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
77
84
9
21
23
26
55
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
101
69
77
85
10
22
25
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
58
63
102
69
78
85
11
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
57
52
58
64
103
70
78
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
30
58
52
59
64
104
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
13
25
28
31
59
53
59
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
79
86
14
26
29
32
60
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
106
71
79
87
15
27
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
60
66
107
71
80
87
16
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
62
54
61
66
108
71
80
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
32
35
63
55
61
67
109
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
18
29
33
36
64
55
62
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
81
88
19
30
34
37
65
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
111
72
81
89
20
31
35
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
63
69
112
73
81
89
21
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
67
56
63
69
113
73
82
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
36
40
68
57
64
70
114
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
23
33
37
41
69
57
64
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
83
90
24
34
38
42
70
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
116
74
83
91
25
35
39
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
65
71
117
74
83
91
26
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
72
58
65
72
118
75
84
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
40
44
73
59
66
72
119
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
28
37
41
45
74
59
66
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
84
92
29
37
42
46
75
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
121
76
85
93
30
38
42
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
67
74
122
76
85
93
31
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
77
60
68
74
123
76
85
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
44
48
78
61
68
75
124
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
33
40
44
49
79
61
69
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
86
94
34
40
45
49
80
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
126
77
86
95
35
41
46
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
69
76
127
77
87
95
36
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
82
62
70
76
128
78
87
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
47
51
83
63
70
77
129
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
38
43
48
52
84
63
71
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
88
96
39
43
48
53
85
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
131
79
88
96
40
44
49
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
71
78
132
79
88
97
41
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
87
64
72
79
133
79
89
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
55
88
65
72
79
134
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
43
45
51
55
89
65
73
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
89
98
44
46
51
56
90
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
136
80
90
98
45
46
52
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
74
80
137
80
90
99
46
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
92
66
74
81
138
81
90
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66