Loại gạo lật
|
Chiều dài hạt (mm)
|
Hạt rất dài
|
Trên 7,0
|
Hạt dài
|
Từ 6,0 đến 7,0
|
Hạt ngắn
|
Nhỏ hơn 6,0
|
4.2. Phân loại theo
dạng hạt gạo lật được qui định ở bảng 2
Bảng 2: Phân loại gạo lật
theo dạng hạt
Loại gạo lật
Tỷ lệ dài/ rộng
Thon
> 3,0
Trung bình
2,1 - 3,0
Bầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Yêu cầu kỹ thuật
chung
5.1.1. Hạt gạo lật phải có
màu sắc đặc trưng cho từng loại gạo đó, có mùi tự nhiên không có mùi lạ hay bất
cứ mùi nào chứng tỏ bị hư hỏng (mùi mốc, thối, cháy…)
5.1.2. Dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật, chất bảo quản và chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức tối
đa cho phép theo TCVN 4733- 1989 cũng như những quy định về "Danh mục tiêu
chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm" ban hành theo Quyết định số
667/1998/QĐ-BYT ngày 04-04-1998 của Bộ Y tế.
5.1.3. Gạo lật không được
có côn trùng sống, nhìn được bằng mắt thường.
5.2. Các chỉ tiêu chất
lượng
Theo mức chất lượng,
gạo lật được chia làm 4 loại: loại 100% (bao gồm hạng A và B) và loại 5%, 10%
và 15% tấm. Yêu cầu chất lượng của các loại gạo lật được quy định trong bảng 3
6.
Phương pháp thử
6.1. Dụng cụ và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Cân phân tích có độ
chính xác đến 0,001g
6.1.3. Cân kĩ thuật có độ
chính xác đến 0,01g
6.1.4. Thiết bị nghiền mẫu,
được chế tạo bằng vật liệu không hút ẩm, dễ làm sạch, có khả năng nghiền nhanh
và đồng đều, không tỏa nhiệt, có khả năng điều chỉnh để đạt mức nghiền mịn lọt
hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ sàng1,7mm.
6.1.5. Tủ sấy có thể điều
chỉnh nhiệt độ 1300C ±
20C
6.1.6. Sàng thử có đường
kính lỗ sàng1,7mm
6.1.7. Máy chọn hạt hoặc
dụng cụ tách hạt hoặc bộ sàng kim loại có đường kính lỗ sàng 1,4mm và 1,0mm.
6.1.8. Kẹp gắp hạt, dao và
chổi quét
6.1.9. Cốc thủy tinh
6.1.10. Kính lúp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.12. Khay men trắng
6.1.13. Dụng cụ đo kích thước hạt hoặc thiết bị tương
đương có độ chính xác 0,01mm.
6.1.14. Chén cân có nắp đậy
6.1.15. Hộp đựng mẫu có nắp đậy
6.2. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
6.2.1. Lấy mẫu. Theo
TCVN 5451-1991 (ISO 950:1979).
6.2.2. Chuẩn bị mẫu
Bảng 3: Yêu cầu chất lượng
của gạo lật
Loại gạo, % khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt nguyên vẹn, %
Tấm, %
Tạp chất
Hạt hư hỏng
Hạt đỏ
Hạt vàng
Hạt bạc phấn
Hạt
non
Hạt rạn nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thóc lẫn
Độ ẩm
100% hạng A
³ 80,0
£ 4,0
0,2
2,0
2,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,0
3,0
0,3
14,5
100% hạng B
³ 80,0
£ 4,5
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,7
6,0
2,5
3,0
5,0
0,5
14,5
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 7,0
0,4
2,5
3,5
1,0
6,0
3,5
5,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
10%
³ 70,0
£ 12,0
0,5
2,5
4,5
1,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10,0
1,0
14,5
15%
³ 65,0
£ 17,0
0,6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
8,0
4,5
7,0
15,0
1,0
14,5
6.2.2.1. Trộn cẩn thận mẫu
trung bình cho tới khi đồng nhất rồi giảm khối lượng bằng dụng cụ chia mẫu đến
khi khối lượng mẫu còn khoảng 4kg. Chia lấy khoảng 2kg mẫu làm mẫu lưu, khoảng
2kg mẫu còn lại được chia thành mẫu phân tích 1, mẫu phân tích 2 và mẫu phân
tích 3 để xác định các chỉ tiêu chất lượng theo sơ đồ1. Chuyển mẫu phân tích
trên vào các hộp đựng mẫu có nút đậy kín (6.1.15). Trong thời gian chuẩn bị
mẫu, cần lưu ý phát hiện xem có mùi lạ hay mùi đặc biệt hoặc côn trùng sống
trong khối gạo lật hay không. Ghi chép lại tất cả những nhận xét ban đầu đó.
6.2.2.2. Chuẩn bị mẫu để xác
định độ ẩm được tiến hành như sau: từ mẫu phân tích, lấy khoảng 20g mẫu tiến
hành nghiền nhanh trên thiết bị nghiền mẫu (6.1.4) đã điều chỉnh để thu được
bột nghiền có kích thước lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ 1,7mm. Cho mẫu
đã nghiền vào lọ thủy tinh có nút mài để xác định ngay độ ẩm của mẫu (6.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành xác định
mẫu thử theo sơ đồ 1
6.3.1. Xác định tạp chất và
thóc lẫn
6.3.1.1. Xác định tạp chất
Từ mẫu phân tích 1,
cân 500g mẫu với độ chính xác 0,01g cho lên sàng khô sạch có đường kính lỗ
1,0mm (6.1.7), có nắp đậy và có đáy thu nhận. Sàng lắc tròn bằng tay với vận
tốc 100- 120 vòng phút, trong 2 phút, mỗi phút đổi chiều một lần. Nhặt các tạp
chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ dưới đáy sàng cho
vào cốc thuỷ tinh khô sạch, đã biết khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất
chính xác đến 0,01g.
Tính kết quả:
Lượng tạp chất tính
bằng phần trăm khối lượng (X1) theo công thức:
Trong đó:
m1 là khối
lượng tạp chất, tính bằng gam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả các phép thử
là trị số trung bình của hai lần xác định song song và được biểu thị tới số thứ
nhất sau dấu phẩy. Sai khác giá trị của hai lần xác định không được vượt quá
0,1% so với giá trị trung bình.
6.3.1.2. Xác định thóc lẫn
Từ mẫu còn lại sau
khi đã loại bỏ tạp chất ở trên (6.3.1.1) đổ ra khay và tiến hành nhặt thóc lẫn
trong mẫu cho vào cốc thủy tinh khô sạch đã biết khối lượng. Cân khối lượng
thóc chính xác đến 0,01g.
Tỷ lệ thóc lẫn (X2)
được tính tương tự như tính lượng tạp chất (6.3.1.1)
6.3.2. Xác định hạt nguyên
vẹn, tấm, hạt lẫn loại, hạt rạn nứt và phân loại gạo lật.
6.3.2.1. Xác định hạt
nguyên vẹn và tấm
Từ mẫu phân tích 2,
cân khoảng 200g mẫu, với độ chính xác 0,01g. Loại bỏ thóc và tạp chất, sau đó
dùng sàng kim loại có đường kính lỗ sàng 1,4mm để tách tấm mẳn. Tách riêng phần
hạt nguyên vẹn, tấm bằng máy chọn hạt hoặc dụng cụ tách hạt hoặc sàng tách tấm
(6.1.7). Dàn đều từng phần vào khay men, dùng kẹp nhặt những hạt gạo lật nguyên
vẹn hoặc hạt nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm lẫn trong gạo lật nguyên hoặc nguyên
vẹn (nếu có). Cân từng phần gạo lật nguyên vẹn, tấm.
Tính tỷ lệ hạt nguyên
vẹn (X3) và tỷ lệ tấm (X4) tương tự như tính lượng tạp
chất (6.3.1.1)
6.3.2.2. Xác định hạt
lẫn loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tỷ lệ hạt lẫn
loại (X5) tương tự như tính lượng tạp chất (6.3.1.1)
6.3.2.3. Xác định hạt
rạn nứt
Dùng kính lúp tách
những hạt bị rạn nứt trong những hạt gạo lật nguyên vẹn được tách hạt lẫn loại
ở trên (6.3.2.2). Cân với độ chính xác 0,01g.
Tính tỷ lệ hạt rạn
nứt (X6) tương tự như tính lượng tạp chất (6.3.1.1)
6.3.2.4. Xác định
kích thước hạt.
Nhặt một cách ngẫu
nhiên 100 hạt gạo lật nguyên vẹn đã được tách hạt lẫn loại và hạt rạn nứt ở
trên (6.3.2. 3). Tiến hành đo chiều dài hạt (tính bằng mm) bằng dụng cụ đo hạt
(6.1.13). Tính chiều dài trung bình để phân loại gạo lật theo chiều dài của hạt
(Bảng 1).
Tùy theo yêu cầu có
thể phân loại gạo lật theo dạng hạt bằng cách đo chiều dài, chiều rộng của hạt
(tính theo mm) và tính tỷ lệ chiều dài/ rộng rồi phân loại theo bảng 2.
6.3.3. Xác định hạt hư
hỏng, hạt xanh non, hạt bạc phấn, hạt vàng và hạt đỏ.
6.3.3.1. Từ mẫu phân
tích 3, cân 100g mẫu với độ chính xác 0,01g. Loại bỏ thóc và tạp chất, sau đó
đổ mẫu thử lên khay men trắng. Dàn đều mẫu, tiến hành quan sát và phân loại hạt
bằng cách nhặt từng loại hạt: hạt hư hỏng, hạt non, hạt bạc phấn, hạt vàng và
hạt đỏ vào từng cốc thuỷ tinh khô sạch đã biết khối lượng. Cân từng phần trên
với độ chính xác 0,01g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng loại hạt được
tính bằng phần trăm khối lượng (Xi) theo công thức:
Trong đó:
mi (i=7,8,9…..)
là khối lượng từng loại hạt, tính bằng gam.
m là khối lượng mẫu
phân tích, tính bằng gam.
Kết quả các phép thử
là trị số trung bình của hai lần xác định song song và được biểu thị tới số thứ
nhất sau dấu phẩy. Sai khác giá trị của hai lần xác định không được vượt quá
0,1% so với giá trị trung bình.
6.3.4. Xác định độ ẩm
6.3.4.1. Tiến hành
Từ mẫu phân tích đã
được chuẩn bị (6.2.2.2), cân 5g mẫu chính xác đến 0,001g cho vào chén cân có
nắp (6.1.14) đã được sấy khô đến khối lượng không đổi và đã xác định
khối lượng. Đặt chén cân có chứa mẫu vào tủ sấy, mở nắp chén cân và sấy mẫu
trong 120 phút ± 5 phút kể từ lúc
nhiệt độ buồng sấy đạt 1300C ±
2oC. Đậy nắp chén cân, lấy chén cân ra khỏi tủ sấy và đặt vào bình
hút ẩm. Sau khoảng 30 phút - 45 phút, khi chén cân nguội đến nhiệt độ phòng thì
đem cân với độ chính xác đến 0,001g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của mẫu tính
bằng phần trăm theo khối lượng (W) tính theo công thức:
Trong đó : m s là
khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam
m là khối lượng mẫu
phân tích, tính bằng gam
Kết quả phép thử là
trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song tính đến số thứ nhất sau
dấu phẩy, với sai số giữa hai lần xác định song song không vượt quá 0,15% so
với giá trị trung bình.
7.
Bao gói, bảo quản
7.1. Bao gói
Gạo lật có thể đổ rời
hoặc đóng bao. Vật liệu dùng để bao gói phải sạch, khô và bền chắc. Khối lượng
của các bao của lô hàng phải đồng đều.
7.2. Kho trước khi
chứa gạo lật phải được vệ sinh sạch sẽ và sát trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Ghi nhãn
Trên mỗi bao gạo lật
phải ghi tên, địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất, loại gạo,
khối lượng tịnh và phải phù hợp với qui định tại quyết định số 178/1999/QĐ-TTg
ngày 30/8/1999.