TIÊU
CHUẨN NGÀNH
10
TCN 285:1997
QUI
PHẠM KHẢO NGHIỆM
HIỆU
LỰC CỦA THUỐC TRỪ CỎ
HẠI TRÊN CÂY TRỒNG CẠN DÀI NGÀY
1. Quy định chung:
1.1. Qui phạm này qui định những nguyên
tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực trừ cỏ của các loại
thuốc trừ cỏ hại trên cây trồng cạn dài ngày như cà phê, cao su, cam, nhãn,
vải, chè v.v...
1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành
tại các cơ sở có đủ điều kiện như điều 11 của qui định số 150 về khảo nghiệm
thuốc BVTV mới.
1.3. Những điều kiện khảo nghiệm: Các
khảo nghiệm phải được bố trí trên những khu vực trồng cây thường xuất hiện cỏ
dại với thành phần cỏ dại đại diện cho vùng gồm những loại cỏ nằm trong phổ tác
động của thuốc định khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Các thí nghiệm trên ô nhỏ và ô lớn
có thể được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái miền Nam và miền Bắc Việt Nam,
trong các thời điểm khác nhau, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp
trước. Nếu những kết quả thu được từ những khảo nghiệm
trên diện hẹp là tốt thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng. Việc khảo nghiệm thuốc trừ cỏ trên diện rộng là yêu cầu bắt buộc để
đánh giá hoàn chỉnh một loại thuốc.
2. Phương
pháp khảo nghiệm:
2.1. Sắp xếp và bố trí công thức
khảo nghiệm:
Công thức khảo nghiệm được chia làm
3 nhóm:
- Nhóm 1: Công thức thuốc khảo
nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng khác
nhau theo cách dùng khác nhau.
- Nhóm 2: Công thức thuốc so sánh là
loại thuốc đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ
cỏ trên cây trồng cạn dài ngày.
- Nhóm 3: Công thức đối chứng:
+ Đối
chứng làm cỏ bằng tay: Tiến hành làm cỏ bằng tay theo
tập quán canh tác thực tế ở địa phương.
+ Đối chứng không làm cỏ: Để cỏ mọc
tự nhiên từ đầu vụ đến khi kết thúc khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. ích thước ô và số lần nhắc lại:
Khu vực khảo
nghiệm phải có sự đồng đều về sự sinh trưởng, mật độ, cây trồng và các yếu tố
phi thí nghiệm khác.
Tuỳ theo
dạng thuốc (thuốc hạt, thuốc bột, thuốc nước) và công cụ rải thuốc (bơm tay,
bơm động cơ) mà các ô khảo nghiệm cần có kích thước thích hợp.
- Các khảo nghiệm diện hẹp: Diện
tích ô khảo nghiệm là 50 m2, nhắc lại 3 lần.
- Các khảo nghiệm diện rộng: Diện
tích ô khảo nghiệm tối thiểu là 500 m2 và không phải bố trí các lần
nhắc lại.
- Giữa các ô khảo nghiệm phải có dải
ngăn cách rộng 1m
2.3. Tiến hành phun, rải thuốc:
2.3.1. Thuốc phải được phun, rải đều
trên toàn ô khảo nghiệm.
2.3.2. Lượng thuốc dùng được tính
bằng gram hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo đảm lượng nước 500 - 600 l/ha nếu phun bằng bình bơm tay đeo vai đối với thuốc trừ cỏ
sau nảy mầm và 300 - 400 l/ha đối với thuốc trừ cỏ trước nẩy mầm.
Các số liệu về
nồng độ (%) và lượng nước dùng (1/ha) cần được ghi rõ.
Trên những ô khảo nghiệm thuốc trừ
cỏ nên dùng bình bơm tay đeo vai để phun.
Trên những ô khảo
nghiệm thuốc trừ cỏ diện rộng (500 m2 trở lên) có thể dùng bơm động
cơ để phun. Cần phun, rải đúng lượng thuốc đã quy định cho mỗi ô khảo nghiệm.
Chú ý không để thuốc ở ô này tạt sang ô
khác.
2.3.3. Nếu ruộng khảo nghiệm bắt
buộc phải sử dụng những loại thuốc trừ sinh vật gây hại khác nhau để phòng trừ
các đối tượng như: Sâu, bệnh... thì những loại thuốc này phải là các loại thuốc
không làm ảnh hưởng tới kết quả khảo nghiệm và cần được phun, rải đều trên tất
cả các ô khảo nghiệm (kể cả ô đối chứng). Không phun, rải
cùng một lúc với thuốc trừ cỏ đang khảo nghiệm. Phải
ghi chép đầy đủ các trường hợp trên (nếu có).
2.3.4. Cần dùng các công cụ phun,
rải thuốc thông dụng ở địa phương, phải ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của
công cụ rải thuốc cũng như giai đoại sinh trưởng của cây trồng và cỏ dại tại
thời điểm xử lý thuốc.
2.4. Thời điểm và số lần xử lý
thuốc:
Thời điểm và số
lần xử lý thuốc có quan hệ chặt chẽ đến sự nảy mầm của cỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi cỏ nẩy mầm (pre -
emergence )
- Sau khi cỏ nẩy mầm (post -
emergence )
Giai đoạn sinh
trưởng của cỏ và cây trồng cần được ghi lại.
Thời điểm xử lý thuốc phải được thực
hiện đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc khảo nghiệm hoặc theo đúng chỉ dẫn của cơ sở sản xuất thuốc
Nếu
trên nhãn không ghi cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo
nghiệm và đặc tính tác động của thuốc mà quy định thời điểm và số lần xử lý thuốc cho thích hợp. Số lần và ngày xử lý
thuốc cần được ghi lại.
2.5. Quan sát và thu
thập số liệu.
Đối với thuốc trừ cỏ trước nảy mầm
Điều tra sau khi xử lý thuốc 15, 30,
45, 60,và 90 ngày.
Đối với thuốc trừ cỏ sau nảy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm và số lần điều tra còn tuỳ thuộc vào yêu
cầu của khảo nghiệm.
2.5.2. Đánh giá hiệu lực của thuốc
đối với cỏ.
2.5.2.1. Điều tra thành phần cỏ dại:
Trên mỗi ô chọn 5 điểm ngẫu nhiên, mỗi điểm là 1 khung có kích thước 0,5 x 0,4
m. Đếm số cây cỏ và chia thành 3 mức:
- Rất phổ biến : +++
Loại cỏ đó chiếm > 70% trong tổng số cây cỏ
- Phổ biến: ++
Loại cỏ đó chiếm từ 10 - 70% trong tổng số cây cỏ
- ít phổ biến (hiếm) : + Loại
cỏ đó chiếm < 10% trong tổng số cây cỏ
Ngoài ra cần quan sát trên cả khu
khảo nghiệm, nếu có thêm loại cỏ nào mới cần bổ sung vào thành phần cỏ cho đầy
đủ.
2.5.2.2.
Đánh giá hiệu lực của thuốc đối với cỏ:
Mỗi ô khảo nghiệm lấy 5 điểm ngẫu
nhiên theo 2 đường chéo góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điều tra: Đặt khung vào điểm
định điều tra, dùng dao vạch sâu vào đất quanh khung nhằm cắt đứt những phần cỏ
từ bên ngoài mọc vào hay từ trong khung mọc ra. Thu toàn bộ
cỏ trong khung. Rửa sạch cho vào túi nilon từng điểm
một. Điểm lấy mẫu cách bờ 0,5 m và ở các lần
điều tra các điểm lấy mẫu không trùng nhau.
Đánh giá hiệu lực của thuốc trừ cỏ:
Ngay sau khi điều
tra về cần thả các mẫu cỏ vào nước ngâm 1 h cho cỏ tươi lại. Vớt ra vẩy cho hết nước, phân loại
cỏ thành các nhóm : cỏ lá rộng hàng năm và lâu năm, cỏ
lá hẹp hàng năm và lâu năm, cỏ lác hàng năm và lâu năm, loài cỏ chiếm đa số.
Đếm số cá thể và cân trọng lượng mỗi nhóm. Những triệu chứng cỏ dại chết, tốc
độ cỏ chết, diễn biến cỏ chết, khả năng phục hồi cần được quan sát tỷ mỉ và ghi
lại.
2.5.3. Đánh giá tác động của
thuốc đến cây trồng cạn lâu năm:
Cần quan sát mọi ảnh
hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến cây trồng cạn lâu năm. Phương pháp điều
tra các chỉ tiêu này cần theo đúng các phương pháp
theo dõi sinh trưởng đối với từng loại cây trồng cụ thể.
Các chỉ tiêu chỉ có thể đánh giá
bằng mắt như độ cháy lá, sự thay đổi màu sắc lá... thì phải đánh giá theo bảng phân cấp ở phụ lục 1.
Mọi triệu chứng
gây hại hoặc kích thích của thuốc đối với cây cần được mô tả một cách đầy đủ và
tỷ mỉ.
Tính năng suất cây trồng theo quy định chuyên ngành.
2.5.4. Tác động của thuốc đến sinh
vật khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5. Đánh giá ảnh hưởng của thuốc
đến cây trồng cạn dài ngày:
Đánh giá sơ bộ
tình trạng của cây trồng trước khi xử lý thuốc. Sau khi xử lý thuốc cần theo dõi và đánh giá 2 -3 lần tuỳ thuộc vào phương thức tác
động và đặc tính của từng loại thuốc, theo khuyến cáo của cơ sở sản xuất thuốc.
3. Thu thập, xử lý, báo cáo và công bố kết quả.
3.1. Thu thập số liệu:
Mọi số liệu thu được và mọi số liệu
đã được thu thập ở các điểm khảo sát trong mạng lưới khảo sát cần được gửi về
cơ quan chủ quản để xử lý.
3.2. Xử lý số liệu:
Những
số liệu thu được qua khảo nghiệm cần được xử lý bằng
những phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của khảo
nghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý bằng các phép tính thống
kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc trừ cỏ mới, các
đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương
pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV.
3.3. Nội dung báo cáo:
Tên khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện khảo nghiệm.
- Nội dung khảo nghiệm.
- Đặc điểm đất đai,
canh tác, cây trồng, giống...
- Đặc điểm thời tiết (xem phụ lục
2).
- Tình hình phát sinh và thành phần
cỏ dại.
Phương pháp khảo nghiệm.
- Công thức khảo nghiệm.
- Phương pháp bố trí khảo nghiệm.
- Số lần nhắc lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ phun rải.
- Lượng thuốc dùng gr (kg) hoạt
chất/ha hoặc kg hay lít thuốc thương phẩm/ha
- Ngày xử lý thuốc.
- Phương pháp điều tra và đánh giá
hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.
Kết quả khảo nghiệm:
- Các bảng số liệu.
- Đánh giá hiệu lực của từng loại
thuốc
- Nhận xét tác động của từng loại
thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác.
Kết luận và đề nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra.
Đối với các loại thuốc trừ cỏ chưa
có trong danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV có trách nhiệm tập
hợp các kết quả của các khảo nghiệm để xem xét khi đơn vị, tổ chức có thuốc xin
đăng ký.
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC
KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
1 Cây bình thường
2 Ngộ độc nhẹ. Sinh trưởng
của cây giảm nhẹ
3 Có triệu chứng ngộ độc
nhẹ nhưng nhìn thấy bằng mắt
4 Triệu chứng ngộ độc nhưng
chưa ảnh hưởng đến năng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7 Triệu chứng ngộ độc tăng
dần tới làm chết cây trồng
8 Cây chết hoàn toàn
9
Nếu cây bị ngộ độc
thuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau cây phục hồi.
PHỤ LỤC 2
Ghi chép tỉ mỉ các
số liệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa tại trại khí tượng gần nhất cho suốt cả thời
gian khảo nghiệm.
Nếu khảo nghiệm không gần trạm khí
tượng, phải ghi tỉ mỉ tình hình thời tiết lúc tiến hành xử lý thuốc và các ngày
sau đó như : nắng hạn, mưa lụt, bão vv...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66