Đặc điểm
|
Điện trở tiếp đất Ω
|
Với dung lượng tổng đài
|
≤ 500
|
≤ 1000
|
≤ 2000
|
> 2000
|
Trung kế analog dùng báo hiệu không cân
bằng với đất
|
< 10,0
|
< 5,0
|
< 2,0
|
< 0,5
|
Trung kế analog dùng báo hiệu cân bằng với
đất
|
< 10
|
< 5
|
< 2
|
Trung kế số
|
< 5
|
3.1.3 Tiếp đất bảo vệ của các trạm điện thoại
được nối với các bộ phận kim loại của thiết bị điện lực, vỏ kim loại của cáp
nhập trạm, các kết cấu kim loại của nhà trạm, dây dẫn sét và các bộ phóng điện
phía ngoài trạm.
Điện trở tiếp đất bảo vệ của các trạm điện
thoại không được lớn hơn 10 Ω.
3.1.4 Thiết bị tiếp đất công tác và bảo vệ
của trạm điện thoại phải cách xa nhau ít nhất là 5m. Để cân bằng điện thế phải
nối tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ với nhau bằng dây dẫn có vỏ cách điện
với tiết diện không nhỏ hơn 4 mm2.
3.1.5 Tiếp đất đo thử được trang bị cố định
tại các trạm điện thoại và các trạm đầu cuối là các điện cực (dạng ống hoặc
thép góc) dài 2,5m đóng thẳng đứng xuống đất. Bố trí tiếp đất đo thử như qui
định ở phần A.3.13 trong phụ lục A.
3.2 Tiếp đất cho các
trạm vô tuyến
Tiếp đất ở các trạm vô tuyến (các trạm thu
phát vô tuyến, các trạm viba đầu cuối và trung gian) thực hiện các chức năng
bảo vệ hoặc công tác.
Tiếp đất công tác cao tần ở các trạm vô tuyến
khi hệ thống tiếp đất là một bộ phận của mạch "anten - đất" đối với
tín hiệu thu phát vô tuyến.
Tiếp đất bảo vệ ở các trạm vô tuyến nhằm để:
bảo vệ nhân viên khai thác khỏi điện áp nguy hiểm do nguồn điện tần số công
nghiệp cung cấp cho các thiết bị vô tuyến (tiếp đất bảo vệ); bảo vệ anten và
thiết bị vô tuyến khỏi hỏng do sét đánh (tiếp đất chống sét).
3.2.1 Tiếp đất bảo vệ con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2 Điện trở tiếp đất bảo vệ phụ thuộc
công suất thiết bị điện không được lớn hơn trị số quy định trong bảng 2:
Bảng 2: Tiếp đất bảo
vệ con người ở các trạm vô tuyến
Công suất thiết bị điện, kW
≤ 50
≤ 50
Điện trở tiếp đất bảo vệ, Ω
4
10
3.2.2 Tiếp đất chống sét cho các trạm thu
phát vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tiếp đất đối với anten và phiđơ phải
có điện thế không so với điện áp cao tần.
3.2.2.2 Nếu thiết bị anten phiđơ không cho
phép nối đất trực tiếp thì phải nối đất qua mỏ phóng điện như quy định trên
hình 1.
Hình 1: Trang bị mỏ
phóng điện để nối đất anten và phiđơ
3.2.2.3 Mỗi một cột anten (bằng kim loại và
bằng bêtông cốt thép) trong khu vực trạm vô tuyến và mỗi thanh nối kim loại của
cột phải được nối với hệ thống tiếp đất.
Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất không
được lớn hơn trị số quy định sau:
a) Đối với cột kim loại: 20 Ω
b) Đối với cột bêtông cốt thép: 50 Ω
3.2.2.4 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến phát
sóng ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ anten có các đường dây hướng xạ bằng
cách nối các đầu của đường dây với hệ thống tiếp đất cao tần.
Bảo vệ anten gồm các ngẫu cực mắc sun bằng
cách nối điểm giữa của sun với hệ thống tiếp đất cao tần.
Chống sét cho anten phản xạ không chu kỳ khi
anten treo trên các cột gỗ bằng cách nối các dây đỡ và dây phản xạ không chu kỳ
với tiếp đất cột anten có điện trở tiếp đất là 50 Ω.
Hệ thống tiếp đất công tác (hay tiếp đất cao
tần) ở các trạm vô tuyến sóng ngắn là một tấm lưới bằng các dây đồng có đường
kính d = 2 mm hoặc gồm nhiều tia hình sao đặt ở độ sâu 0,2 - 0,3 m.
Số lượng dây đồng và chiều dài dây đồng trong
lưới tiếp đất hoặc số tia và chiều dài của tia trong tiếp đất nhiều tia hình
sao dược xác định bằng tính toán.
3.2.2.5 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến phát
sóng trung và sóng dài
Tiếp đất cho các cột anten của trạm vô tuyến
phát sóng trung và sóng dài theo quy định trên hình 2 và hình 3.
Hình 2: Tiếp đất cột
anten không cách điện ở gốc cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Lưới tiếp đất
(sợi đồng) 4 - Móng
Hình 3: Tiếp đất cột
anten cách điện ở gốc cột
Chú thích:
1 - Mỏ phóng điện dạng cầu
2 - Nẹp đứng
3 - Khe hở phóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Cột
6 - Bệ móng
7- Thanh tiếp đất cao tầng (bằng đồng)
8 - Lưới tiếp đất cao tần (sợi đồng)
3.2.2.6 Tiếp đất ở các trạm thu vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3 Tiếp đất cho các trạm viba
Phụ thuộc vào vị trí giữa cột anten và nhà
trạm, các trạm viba được trang bị 2 hệ thống tiếp đất riêng biệt hoặc 1 hệ
thống tiếp đất hỗn hợp.
3.2.3.1 Ở các trạm viba có nhà trạm cách xa
cột anten được trang bị 2 hệ thống tiếp đất riêng biệt:
a) Tiếp đất bảo vệ xung quanh nhà trạm với
điện trở tiếp đất không lớn hơn 10Ω
b) Tiếp đất xung quanh cột an ten với điện
trở tiếp đất không lớn hơn 20Ω.
Để cân bằng điện thế, các tiếp đất này phải
được nối với nhau.
Các kết cấu kim loại khác ở gốc cột phải được
nối tới hệ thống tiếp đất nhà trạm.
3.2.3.2 Ở các trạm viba tháp anten bằng
bêtông cốt thép có bố trí thiết bị viba được trang bị một hệ thống tiếp đất có
nhiều điện cực xung quanh tháp. Mỗi tháp có 2-4 dây dẫn sét phụ thuộc vào đường
kính của tháp bêtông cốt thép.
Điện trở tiếp đất xung cho mỗi dây dẫn sét
không lớn hơn 20 Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim thu sét của anten viba là một thanh thép
cao hơn anten 1 - 2 m. Thanh thép được hàn nối vào kết cấu kim loại và cốt thép
của cột.
Các ống dẫn sóng và vỏ kim loại của cáp ở
những chỗ gắn vào cột phải nối vào dây dẫn sét.
Các dây dẫn sét được hàn vào một thanh đồng ở
gốc tháp để nối với thiết bị tiếp đất như qui định trên hình 4.
Hình 4: Tiếp đất tháp
bê tông cốt thép của trạm viba
3.2.3.3 Ở các trạm viba tháp anten bằng kim
loại dùng thân tháp làm dây dẫn sét.
Chống sét cho anten lắp trên các cột kim loại
của trạm viba, và trạm thông tin sóng cực ngắn bằng cách nối anten và cột tới
hệ thống tiếp đất công tác cao tần.
Điện trở tiếp đất công tác cao tần không được
lớn hơn 20 Ω.
3.2.3.4 Tiếp đất cho các trạm viba có nhà
trạm lắp ngay ở gốc cột anten dạng ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3: Điện trở tiếp
đất ở trạm viba
ρ Ω.m
≤ 500
501 - 1000
1001 - 2000
2001 - 3000
> 3000
Rtđ, Ω
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
60
Để cân bằng điện thế trong nhà trạm cần đặt
dưới nền nhà một lưới kim loại bằng dây thép đường kính 4-6 mm, với mắt lưới
1,5 m x 1,5 m, các dây ở chỗ giao chéo phải được hàn với nhau. Lưới kim loại
phải được hàn vào cột và hệ thống tiếp đất. Hệ thống tiếp đất gồm các ống hoặc
thép góc dài 2-3 m chôn thẳng đứng. Mái kim loại của nhà trạm phải được hàn vào
điện cực tiếp đất như quy định trên hình 5.
Hình 5: Tiếp đất trạm
viba có nhà trạm lắp ngay ở gốc cột anten
3.2.3.5 Tiếp đất cho các trạm viba có nhà
trạm ở ngay dưới tháp anten.
Các trạm viba có nhà trạm ở ngay dưới tháp
anten chỉ cần trang bị một hệ thống tiếp đất như quy định ở Điều 3.2.3.4.
Đề phòng sét đánh vào tháp đến các bộ phận
của nhà trạm cần đặt một dải kim loại có tiết diện không nhỏ hơn 100 mm2 hoặc
dây đồng có tiết diện không nhỏ hơn 16 mm2 dọc theo chu vi nhà trạm. Các dây
dẫn sét phải được hàn vào hệ thống tiếp đất như quy định ở hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6: Tiếp đất cho
các trạm viba có nhà trạm ở ngay dưới tháp anten
3.3 Tiếp đất cho các
hệ thống thông tin đường dài
3.3.1 Tiếp đất cho các trạm tăng âm đầu cuối
3.3.1.1 Các trạm tăng âm đầu cuối ở cùng nhà
với trạm điện thoại dùng chung hệ thống tiếp đất của trạm điện thoại.
3.3.1.2 Các trạm tăng âm đầu cuối không ở
cùng nhà với trạm điện thoại được trang bị hai hệ thống tiếp đất riêng biệt:
tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ.
Điện trở tiếp đất công tác có giá trị quy
định như trong bảng 4.
Bảng 4: Điện trở tiếp
đất công tác của các trạm tăng âm đầu cuối
Điện trở tiếp của
đất
Ω.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω
≤ 50
> 50
50
4
3
50 ÷ 100
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
300 ÷ 500
8
7
500
10
6
Điện trở tiếp đất bảo
vệ của trạm tăng âm đầu cuối không lớn hơn 10 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.1 Đối với các trạm tăng âm trung gian
và các trạm lặp cung cấp nguồn từ xa bằng phương thức dây - dây thì chỉ trang
bị một hệ thống tiếp đất với điện trở tiếp đất không lớn hơn 10 Ω.
3.3.2.2 Đối với các trạm tăng âm trung gian
và các trạm lặp cung cấp nguồn từ xa bằng phương thức dây - đất thì trang bị
hai hệ thống tiếp đất là: Tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ.
Điện trở tiếp đất công tác không được lớn hơn
4 Ω
Điện trở tiếp đất bảo vệ không được lớn hơn
10 Ω.
Để cân bằng điện thế hai hệ thống tiếp đất
trên được nối với nhau bằng dây dẫn cách điện có tiết diện > 4 mm2.
3.3.3 Tiếp đất dọc tuyến cáp
3.3.3.1 Đề phòng sét đánh vào cáp và để nâng
cao hiệu quả che chắn của lớp bọc kim loại khi bị ảnh hưởng của trường điện từ
ngoài cần phải nối đất vỏ kim loại và đai sắt của cáp dọc theo tuyến cáp.
3.3.3.2 Cáp kim loại hoặc cáp quang có vỏ bọc
kim loại và lõi thép gia cường cách điện với đất phải thực hiện tiếp đất vỏ bọc
kim loại và lõi thép gia cường.
Số vị trí tiếp đất dọc tuyến cáp giữa hai
trạm tăng âm hoặc giữa hai trạm lặp tối thiểu được quy định ở hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7: Bố trí tiếp
đất dọc cáp có lớp bọc cách điện
3.3.3.3 Điện trở tiếp đất vỏ kim loại của cáp
phụ thuộc vào điện trở suất của đất, nhưng không được lớn hơn trị số qui định
trong bảng 5.
Bảng 5: Điện trở tiếp
đất vỏ kim loại của cáp
Điện trở suất của đất, Ω.m
≤ 100
101 - 300
301 - 500
> 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
35
45
3.3.4 Tiếp đất cho các bộ phóng điện trên
đường dây trần thông tin đường dài
3.3.4.1 Điện trở tiếp đất cho các mỏ phóng
điện KP-7, KP-LO, KP-15 và
KP-20 trên đường dây trần thông tin đường dài
trước khi vào trạm và ở 2 đầu đoạn cáp xen (xem hình 8) phụ thuộc điện trở suất
của đất nhưng không được lớn hơn trị số quy định trong bảng 6.
Bảng 6: Điện trở tiếp
đất của các mỏ phóng điện (hình 8)
Điện trở suất của đất, Ω.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101 - 300
301 - 500
> 500
Điện trở tiếp đất, Ω (không lớn hơn)
20
30
35
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lắp mỏ phóng điện
trên dây kim loại màu ở dưới xà 2 và tất cả các mạch dây thép
Hình 8: Lắp mỏ phóng
điện trên đường dây trần thông tin đường dài trước khi vào trạm
3.3.4.2 Trường hợp đặc biệt chỉ lắp một mỏ
phóng điện KP-7 cho tất cả các mạch, điện trở tiếp đất cho mỏ phóng điện này
không được lớn hơn trị số quy định trong bảng 7.
Bảng 7: Điện trở tiếp
đất cho mỏ phóng điện KP-7
(trường hợp đặc biệt)
Điện trở suất của đất, Ω.m
≤ 100
101 - 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 500
Điện trở tiếp đất, Ω (không lớn hơn)
5
7
9
13
3.3.4.3 Điện trở tiếp đất cho các mỏ phóng
điện KP-7 , KP- 10, KP- 15 và KP-20 khi giảm nhỏ khoảng cách giữa các mỏ phóng
điện theo quy định ở bảng 8.
Bảng 8: Điện trở tiếp
đất cho các mỏ phóng điện KP-7, KP-LO, KP-15 và KP-20 khi giảm nhỏ khoảng cách
giữa các mỏ phóng điện
Khoảng cách giữa
các mỏ phóng điện, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 100
101-300
301 - 500
> 500
100
200
300
500
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
34
50
100
150
250
10
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.4 Điện trở tiếp đất cho các bộ phóng
điện P-350 (KP-0,3 và KP-0,2) được lắp trong hộp cáp chỗ nối dây trần đường dài
với lõi cáp có bọc kim loại (cáp xen và cáp nhập trạm) theo như quy định ở bảng
7.
3.4 Tiếp đất trên
đường dây trần và cáp thuê bao
3.4.1 Cáp nội hạt treo trên cột phải thực
hiện nối đất dây treo và vỏ kim loại của cáp. Điện trở tiếp đất của dây treo và
vỏ kim loại của cáp không được lớn hơn trị số như qui định trong bảng 5.
3.4.2 Điện trở tiếp đất cho các thiết bị bảo
vệ tại thuê bao trong mạng nội hạt theo đúng quy định trong bảng 9.
Bảng 9: Điện trở tiếp
đất cho các thiết bị bảo vệ thuê bao
Điện trở suất của đất, Ω.m
≤ 100
101 - 300
301 - 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở tiếp đất, Ω (không lớn hơn)
30
45
55
75
3.4.3 Điện trở tiếp đất cho các bộ phóng điện
than lắp trong các hộp cáp chỗ nối đường dây trần của mạng nội hạt với các lõi
cáp không lớn hơn trị số quy định trong bảng 10.
Bảng 10: Điện trở
tiếp đất cho các bộ phóng điện than
Điện trở suất của đất, Ω.m
≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301 - 500
> 500
Điện trở tiếp đất, Ω (không lớn hơn)
10
15
18
24
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Xác định điện trở suất của đất
Điện trở suất của đất có thể được xác định
bằng phương pháp điện cực tiếp đất mẫu hoặc phương pháp 4 điện cực.
A.1.1 Phương pháp điện cực tiếp đất mẫu
Từ kết quả đo điện trở tiếp đất của 1 cọc
tiếp đất (ống hoặc thép góc) có thể xác định điện trở suất của đất theo công
thức:
(A1)
Trong đó:
R0 - điện trở đo được của một cọc
tiếp đất thẳng đứng, Ω.2
1 - chiều dài cọc tiếp đất (được chôn trong đất
tính từ bề mặt đất), m.
d - đường kính ống cọc tiếp đất, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - chiều rộng của thép góc, m.2.
A.1.2 Phương pháp 4 điện cực
Điện trở suất của đất được xác định bằng
phương pháp 4 điện cực Wenner và Schlumberger như sơ đồ hình A.1:
Hình A.1: Đo điện trở
suất của đất bằng phương pháp 4 điện cực
Phương pháp Wenner được thực hiện theo hình
A.1a, khi đó điện trở suất của đất được xác định bằng công thức:
ρ = 2π.R.a, (Ω.m) (A2)
Trong đó:
a - khoảng cách giữa các điện cực, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp Schlumberger được thực hiện
theo hình A.1b, khi đó điện trở suất của đất được xác định bằng công thức:
(A3)
1 = AB/2
d = MN/2 (Xem sơ đồ hình A. 1b)
A.2 Hệ số mùa
Điện trở suất của đất phụ thuộc vào loại đất,
độ rắn, độ ẩm, nhiệt độ và các chất hóa học có trong đất. Do đó điện trở suất
của đất ở những vùng khác nhau sẽ thay đổi trong phạm vi rất rộng.
Độ ẩm và nhiệt độ của đất là các yếu tố quan
trọng nhất ảnh hưởng đến trị số điện trở suất của đất. Khi thiết kế và thi công
hệ thống tiếp đất ta cần biết giá trị điện trở suất của đất lớn nhất ở độ sâu
đến 10 m, nơi dự kiến trang bị hệ thống tiếp đất.
Nguyên tắc phổ biến nhất để xác định điện trở
suất của đất là đo đạc trực tiếp. Vì điện trở suất của đất thay đổi theo thời
gian nên để có được giá trị tính toán phải bổ sung hệ số mùa vào giá trị điện
trở suất đo được.
Như vậy điện trở suất dùng trong tính toán hệ
thống tiếp đất được xác định bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ρtt - điện trở suất của đất dùng trong thiết kế
tính toán.
ρđo - điện trở suất của
đất đo được.
k - hệ số mùa
Trong trường hợp không có các số liệu đo đạc
điện trở suất của đất, khi thiết kế các hệ thống tiếp đất thì có thể dùng các
giá trị điện trở suất trung bình của đất như trình bày trong bảng A.1.
Bảng A.1: Điện trở
suất trung bình của một số loại đất
Loại đất
Điện trở suất trung
bình của đất, Ω.m ở độ ẩm 15-20%
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than bùn
25
Cát pha (3-10% sét)
300
Đất đen, đất mầu
50
Cát ẩm
500
Đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất đá
1000
Đất sét pha
80
Điện trở suất của đất trong tính toán sẽ là:
ρtt = ktb
– ρtb (A5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ktb - hệ số mùa trung bình bằng
1,6
k - hệ số mùa
A.3 Tính toán điện trở tiếp đất
A.3.1 Lựa chọn loại điện cực tiếp đất
a) Nếu điện trở tiếp đất yêu cầu lớn hơn và
bằng 30 Ω chọn loại điện cực tiếp đất là dây (dải) kim loại nằm ngang trong
đất (còn gọi là dây hoặc dải tiếp đất nằm ngang).
b) Nếu điện trở tiếp đất yêu cầu là 15 đến 30
Ω thì chọn điện cực tiếp đất là loại cọc (ống) đóng thẳng đứng xuống đất (gọi
là điện cực tiếp đất thẳng đứng).
c) Nếu điện trở tiếp đất yêu cầu < 15 Ω thì
chọn điện cực tiếp đất là loại cực tiếp đất thẳng đứng chôn sâu và có nhiều
cực.
A.3.2 Điện trở tiếp đất của một cực tiếp đất
thẳng đứng được xác định bằng công thức A6.
(A6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m.
l - chiều dài của cọc tiếp đất, m
h - khoảng cách từ mặt đất đến đầu phía trên
của ống, m
d - đường kính của ống, m
Nếu dùng thép góc thì d được thay bằng 0,95b,
m.
b - độ rộng thép góc, m
Căn cứ công thức A6: Để giảm nhỏ điện trở
tiếp đất có thể tăng đường kính của ống hoặc là tăng chiều dài của ống. Nhưng
qua tính toán và thực nghiệm người ta thấy rằng: d chỉ tăng được đến 6 cm,
đường kính ống lớn hơn 6 cm điện trở tiếp đất giảm rất ít (hầu như không giảm).
Vì vậy đường kính của ống được chọn sao cho
đảm bảo đủ độ bền cơ học và thường chọn:
d = (2,5 - 4) cm cho đất có độ rắn trung
bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của ống cũng vậy, không được tăng
quá 3 m, vì lúc đó điện trở tiếp đất giảm rất chậm.
Bảng A.2: Giá trị
điện trở của cọc tiếp đất thép góc 40 mm x 40 mm x 4 mm đầu phía trên của nó
được chôn sâu 0,7m.
Chiều dài cọc tiếp
đất
Điện trở tiếp đất, khi
điện trở suất của đất, Ω.m
10
25
50
80
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1,0
6,8
16,5
34,0
54,0
190
340
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,95
12,5
24,5
39,5
150
249
490
2,0
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
32
120
200
400
2,5
3,35
8,39
16,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,6
168
335,4
3,0
2,91
7,27
14,54
23,26
87,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2290,8
A.3.3 Điện trở tiếp đất của một cực tiếp đất
nằm ngang (bằng dây hoặc dải kim loại) đặt ở độ sâu h được xác định bằng công
thức (A7)
(A7)
Trong đó:
l - chiều dài của dải kim loại tiếp đất, m
b - bề rộng của dải tiếp đất, m
h - độ sâu của dải tiếp đất, m
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m
- Nếu dải kim loại là dây dẫn có đường kính
d thì trong công thức (A7), b thay bằng 2d (b = 2d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài của thanh (dải) tiếp đất không
được lớn hơn 12 m, vì lớn hơn 12 m giá trị điện trở tiếp đất giảm rất ít (theo
kinh nghiệm).
- Điện trở của cực tiếp đất nằm ngang làm
bằng đây thép 4 mm, chôn sâu 0,1 m tương ứng với giá trị ghi trong bảng A.3.
Bảng A.3: Điện trở
tiếp đất của dây nằm ngang
Chiều dài tiếp đất
Điện trở tiếp đất,
khi điện trở suất của đất, Ω.m
10
25
50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1000
4
3,6
7,8
18
29
110
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2,0
5,0
10
16
60
100
200
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
7
11
45
70
130
A.3.4 Điện trở tiếp đất của cực tiếp đất dạng
vòng xuyến
A.3.4.1 Điện trở tiếp đất của cực tiếp đất
dạng vòng xuyến bằng dải sắt được xác định bằng công thức (A8).
Vòng xuyến tiếp đất bằng dải sắt có bề rộng
là b. Điện trở tiếp đất được xác định bằng công thức (A8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
r - điện trở suất của đất, Ω.m
D - đường kính vòng xuyến, m
b - bề rộng của dải (vật liệu), m
h - độ sâu đặt tiếp đất, m.
A.3.4.2 Điện trở tiếp đất của cực tiếp đất
dạng vòng xuyến bằng dây dẫn được xác định bằng công thức (A9)
(A9)
Trong đó:
d - đường kính của dây, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A10)
Trong đó:
l = π.D
l - Chu vi hình xuyến
A.3.5 Cực tiếp đất dạng tấm
A.3.5.1 Nếu cực tiếp đất dạng tấm tròn nằm
trên mặt đất, thì điện trở tiếp đất được xác định bằng công thức (A11):
(A11)
Trong đó:
D - Đường kính của tấm tròn, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A12)
Tiếp đất dạng tấm rất ít dùng vì phải đào
nhiều đất.
A.3.6 Nếu trang bị hệ thống tiếp đất là một
cực tiếp đất mà không nhận được điện trở tiếp đất theo yêu cầu thì phải trang
bị hệ thống tiếp đất nhiều cực
Tùy theo địa hình, nơi đặt hệ thống tiếp đất
và tùy theo giá trị tiếp đất yêu cầu mà kết cấu thiết bị tiếp đất bằng những
cọc tiếp đất được đóng vào đất theo vòng tròn khép kín, hình chữ nhật, hình
vuông, hoặc bố trí thành dãy.
Nếu là dây (dải) tiếp đất thì bố trí theo
hình sao, hoặc nhiều tia (từ trung tâm tỏa đi nhiều tia).
Để giảm sự ảnh hưởng che chắn giữa các điện
cực tiếp đất, yêu cầu khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 2 lần chiều dài
của điện cực. Khoảng cách giữa các dãy điện cực không được nhỏ hơn một nửa
chiều dài của dãy.
A.3.7 Để nhận được điện trở tiếp đất theo yêu
cầu, số cọc tiếp đất nhiều hơn (8 - 10), phải dùng hệ thống tiếp đất chôn sâu
(5 - 30) m để có các lớp đất bão hòa độ âm và độ dẫn tốt.
A.3.8 Điện trở tiếp đất tổng của hệ thống
tiếp đất gồm nhiều ống như nhau và có điện trở giống nhau được nối song song
bằng những dây (thanh) nối.
Điện trở của hệ thống tiếp đất có nhiều điện
cực không hoàn toàn tuân theo quy luật nối song song các điện trở. Khi nối song
song các tiếp đất giống nhau ta cần xét thêm các ảnh hưởng lẫn nhau của các
tiếp đất, làm cho điện trở tiếp đất chung giảm không tỷ lệ thuận với số các
tiếp đất giống nhau nối song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rđ = Ro
/ n.η1 Ω
Trong đó:
Rđ - điện trở của thiết bị tiếp
đất.
Ro - điện trở tiếp đất của 1 cọc
(ống).
n - số ống tiếp đất.
η1 - hệ số sử dụng của các ống
tiếp đất.
Việc sử dụng giá trị ở bảng A.4 hoặc A.5 tùy
theo kết cấu của cọc hoặc ống.
Điện trở tổng của hệ thống tiếp đất gồm nhiều
ống như nhau, có điện trở giống nhau được nối song song bằng dây trần hoặc dải
không cách ly với đất được xác định theo công thức (A14) sau:
(A14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ro1 - điện trở tiếp đất của một
ống, Ω
Ro2 - điện trở tiếp đất của một dây hoặc
một dài nồi, Ω
η2 - hệ số sử dụng của dây hoặc
dải nối
n - số cọc (ống)
Hệ số sử dụng η2 được lựa chọn
theo các giá trị ghi trong bảng A.6 hoặc bảng A.7 tùy theo kết cấu của hệ thống
tiếp đất.
Bảng A.4: Hệ số sử
dụng η của hệ thống tiếp đất bằng ống hay thép góc, đặt thành hàng không xét
ảnh hưởng của dây (dải) nối
Tỷ số khoảng cách
giữa các ống (thép góc) với chiều dài của ống d/l
Số ống thép góc
η
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
5
10
15
20
0,84 ÷ 0,87
0,76 ÷ 0,8
0,67 ÷ 0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51 ÷ 0,56
0,47 ÷ 0,5
2
2
3
5
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85 ÷ 0,88
0,79 ÷ 0,83
0,72 ÷ 0,77
0,66 ÷ 0,72
0,65 ÷ 0,70
3
2
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
0,93 ÷ 0,95
0,90 ÷ 0,92
0,85 ÷ 0,88
0,79 ÷ 0,83
0,76 ÷ 0,80
0,74 ÷ 0,79
Bảng A.5: Hệ số sử
dụng η của hệ thống tiếp đất bằng ống hoặc thép góc, đặt theo khung khép kín
không tính ảnh hưởng của dây (dải) nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ống thép góc, n
Hệ số η
2
4
6
10
20
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76 ÷ 0,80
0,71 ÷ 0,75
0,66 ÷ 0,71
0,61 ÷ 0,66
0,55 ÷ 0,61
0,52 ÷ 0,58
0,49 ÷ 0,55
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
40
60
100
0,84 ÷ 0,86
0,78 ÷ 0,82
0,74 ÷ 0,78
0,68 ÷ 0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62 ÷ 0,67
0,59 ÷ 0,65
Bảng A.6: Hệ số sử
dụng η2 của dây hoặc dải nối các ống hay thép gócđặt thành hàng
Tỷ số khoảng cách
giữa các ống (thép góc) với chiều dài ống d/l
Số ống (thép góc) trong
1 hàng
n
4
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
50
65
2
0,89
0,86
0,79
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,36
0,34
3
0,92
0,90
0,85
0,82
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
0,47
Bảng A.7: Hệ số sử
dụng η2 của dây (dải) nối các ống hay thép góc đặt thành khung kín
Tỷ số khoảng cách
giữa các ống (thép góc) với chiều dài ống d/l
Số ống (thép góc)
trong một khung kín
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
70
100
2
0,55
0,48
0,43
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,28
0,26
0,24
3
0,7
0,64
0,6
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,37
0,35
0,33
± 0,15
± 0,16
± 0,17
± 0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,11
± 0,09
± 0,09
± 0,09
Bảng A.8: Hệ số sử
dụng η của hệ thống tiếp đất nhiều tia
Chiều dài của tia,
m
Số tia n
3
4 (+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của tia,
cm
1
2
1
2
1
2
2,5
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,61
0,50
0,48
5,0
0,78
0,76
0,67
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
10,0
0,81
0,79
0,70
0,69
0,57
0,55
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,72
0,70
0,59
0,57
A.3.9 Số điện cực tiếp đất được tính toán
theo công thức A15
(A15)
Trong đó:
n - số điện cực (số ống) tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - điện trở tiếp đất yêu cầu
η- hệ số sử dụng, được lấy bằng 0,8
A.3.10 Điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp
đất ở dạng nhiều tia hình sao được xác định bằng công thức (A16)
(A16)
Trong đó:
l - chiều dài của tia, m
d - đường kính dây, m
n - số tia
Hàm số N(n) được xác định bằng biểu thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với n > 6 thì: N(n) = 3,414 n.l (n-1) -
ln(n)
Giá trị N(n) phụ thuộc số tia n, được xác
định trong bảng A.9.
Bảng A.9: Sự phụ
thuộc của N(n) vào n
n
2
3
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
N(n)
0,7
1,53
2,45
4,42
6,5
11,0
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế đất thường có cấu tạo nhiều
lớp, các lớp có điện trở suất khác nhau. Vì vậy để tính toán ta có thể dựa trên
cơ sở của đất có kết cấu 2 lớp.
Giả sử đất có kết cấu 2 lớp, với:
- Lớp đất trên có điện trở suất là ρ1;
- Lớp đất dưới có điện trở suất là ρ2.
Điện trở tiếp đất của các điện cực trong
trường hợp này có thể được xác định như sau:
A.3.11.1 Điện trở tiếp đất của ống (cọc) tiếp
đất thẳng đứng trong đất không đồng nhất, (hai lớp) được xác định bằng công
thức (A17)
(A17)
Trong đó:
Rđ - điện trở tiếp đất của 1 ống
(l cọc) trong đất không đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ro - bán kính của ống cọc tiếp đất
l - chiều dài của ống
A.3.11.2 Xác định điện trở tiếp đất của dây
(dải) tiếp đất nằm ngang ở môi trường đồng nhất
Dây (dải) tiếp đất nằm ngang đặt trong đất
kết cấu 2 lớp được chia ra 2 trường hợp:
a) Khi đặt dây (dải) tiếp đất nằm ngang ở lớp
đất trên với độ sâu t (t < h) thì điện trở tiếp đất được xác định bằng công
thức (A18):
(A18)
b) Khi đặt tiếp dây (dải) đất nằm ngang ở lớp
đất dưới tức là t > h thì điện trở tiếp đất được xác định bằng công thức
(A19):
A19
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ2 - điện trở suất của lớp đất
dưới.
ro - bán kính của dây.
Nếu là dải thay ro = b/4.
b - chiều rộng của dải.
t - chiều sâu từ bề mặt đất tới bề mặt đặt
tiếp đất nằm ngang.
k - hệ số không đồng nhất của đất k = (ρ2
- ρ1) / (ρ2 + ρ1)
A.3.11.3 Điện trở tiếp đất cửa cực tiếp đất
dạng vòng xuyến đặt trong đất có cấu tạo hai lớp được xác định bằng công thức
(A20):
(A20)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - đường kính của dây
h - chiều dầy (sâu) của lớp đất trên
A3.11.4 Điện trở tiếp đất của cực tiếp đất
dạng tấm đặt trong đất có cấu tạo hai lớp, được xác định bằng công thức (A21)
(A21)
Trong đó: ro - bán kính của tấm
A.3.12 Điện trở tiếp đất tự nhiên của cột bê
tông cốt thép
Bản thân cột bê tông được coi là một điện cực
tiếp đất và điện trở tiếp đất của móng cột bê tông được xác định bằng công thức
(A22)
(A22)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - độ rộng của móng cột
A.3.13 Kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ
thống tiếp đất
Sau khi trang bị tiếp đất, phải tiến hành đo
thử kiềm tra điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất.
Điện trở tiếp đất đo được phải đảm bảo:
Rđo ≤ R
tiếp đất yêu cầu (A23)
- Kiểm tra điện trở của hệ thống tiếp đất
bằng máy đo MC-08 hoặc tương đương
- Sơ đồ kiểm tra điện trở tiếp đất được trình
bày trong hình A.2.
- Khoảng cách giữa các tiếp đất đo thử và
tiếp đất công tác được quy định trên các hình A.3, A.4 và A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3: Bố trí tiếp
đất đo thử P và C để đo tiếp đất công tác E là một cọc chôn trong đất có độ dài
l
a) l < 5 m, P và C nằm trên một đường
thẳng
b) l < 5 m, P và C tạo với E một góc (x =
290)
c) l > 5m, P và C tạo với E một góc (x =
600).
Hình A.4: Bố trí tiếp
đất đo thử P và C để đo tiếp đất công tác E là dây nằm ngang trong đất có chiều
dài:
a) l < 5 m
b) l > 5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: D là đường
chéo lớn nhất của khung, m
Hình A.5: Bố trí tiếp
đất đo thử P và C để đo tiếp đất công tác E gồm các cọc được nối với nhau và bố
trí thành khung kín
Sau khi đo thử nếu điện trở tiếp đất không
đạt yêu cầu phải thực hiện các biện pháp để giảm nhỏ điện trở tiếp đất.
Phải tăng thêm số điện cực tiếp đất hoặc cải
tạo môi trường đất nơi đặt các điện cực tiếp đất.
PHỤ
LỤC B
CẢI
TẠO ĐẤT
Để giảm nhỏ điện trở suất của đất ở nơi cố
điện trở suất cao, ta dùng các biện pháp cải tạo đất. Điện trở tiếp đất phụ
thuộc điện trở suất của lớp đất đặt điện cực tiếp đất, vì vậy để giảm nhỏ điện
trở tiếp đất ta chỉ cần giảm điện trở suất của đất ở vùng xung quanh điện cực
tiếp đất.
Các biện pháp cải tạo đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đất mượn.
B.1. Phương pháp hóa học
Dùng muối ăn để cải tạo đất là phổ biến và có
hiệu quả kinh tế nhất. Phương pháp giảm nhỏ điện trở suất của đất bằng muối ăn
được trình bày trên hình B.1.
Hình B.1: Sơ đồ mặt
cắt của cọc (dải) tiếp đất trong đất được xử lý bằng muối ăn
a) Đối với cọc tiếp đất (hình B.1a):
- Cho hỗn hợp muối ăn và đất nghiền nhỏ vào
rãnh;
- Cho lượng muối cần thiết cho mỗi mét chiều
dài của tiếp đất là: (8 - 10) kg.
b) Đối với dải (dây) tiếp đất (hình B.lb):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng muối cho 1 m chiều dài tiếp đất là: 6
kg;
- Chu kỳ cải tạo đất bằng muối ăn là (2 - 3)
năm/1 lần.
B.2 Phương pháp đất mượn
Phương pháp đất mượn là phương pháp dùng
một loại đất khác có điện trở suất của đất nhỏ hơn (5 - 10) lần điện trở suất
của đất dự định trang bị tiếp đất.
Đất mượn sẽ được nhồi vào hố hoặc rãnh xung
quanh điện cực tiếp đất.
Đất mượn được nhồi vào rãnh có đặt ống tiếp
đất, như trình bày trên hình B.2.
Hình B.2: Ống tiếp
đất trong rãnh có đất mượn
Để cải tạo đất bằng phương pháp đất mượn
người ta đào một hố có bán kính (1,5 - 2) m, sâu hơn chiều dài của ống tiếp đất
một khoảng 20 cm (mỗi đầu của ống là 10 cm. Xem hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đất mượn có thể làm giảm nhỏ điện
trở suất của đất (3 - 10) lần. Điện trở tiếp đất của một ống (cọc) tiếp đất sau
khi cải tạo đất được xác định bằng công thức (B1).
B1
Trong đó:
ρ1 - điện trở suất của đất chính, Ω.m
ρ2 - điện trở suất của đất mượn,
Ω.m
ro - bán kính của ống (cọc) tiếp
đất, m
r - bán kính của hố đào, m
l - chiều dài của ống (cọc) tiếp đất, m
Trường hợp cọc tiếp đất là thép góc, thay ro
= 0,475b với b - chiều rộng của thép góc, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
ĐẶC
TÍNH XUNG CỦA ĐIỆN TRỞ TIẾP ĐẤT
C.1 Hệ số xung
Đặc điểm làm việc của hệ thống tiếp đất đối
với dòng sét (dòng xung) khác với dòng một chiều và các dòng có tần số thấp
(tần số công nghiệp, âm thanh...).
Nếu trị số dòng xung lớn làm xuất hiện cường
độ điện trường gây đánh xuyên các phần riêng lẻ trong đất.
Khi xuất hiện sự đánh xuyên, điện trở suất
của đất giảm, diện tích tiếp xúc của điện cực tiếp đất tăng, do đó điện trở
tiếp đất giảm.
Đối với hệ thống tiếp đất chống sét phải xét
đến hiện tượng này. Đặc tính xung của điện trở tiếp đất được mô tả qua hệ số
xung α.
Hệ số xung α là tỉ số giữa điện trở tiếp đất
xung Rx và điện trở tiếp đất đối với dòng điện công nghiệp 50 Hz (R50).
α = Rx / R50
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở tiếp đất xung được xác định bằng
công thức:
Rx = α.R50
C2
Trong đó:
R50 - điện trở tiếp đất đối với
dòng điện tần số công nghiệp 50 Hz
Rx - điện trở tiếp đất đối với
dòng xung
Hệ số xung α đối với điện cực tiếp đất dạng
ống (cọc) được xác định bằng công thức:
(C3)
Trong đó:
l - Chiều dài của ống (cọc), m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eo = (6 - 12) kV/cm - Giá trị
trung bình cường độ điện trường đánh xuyên trong đất.
d - Đường kính của ống, m (Nếu là thép góc
thay d = 0,95b, với b là chiều rộng thép góc).
(C4)
Trong đó:
Lo - điện cảm một đơn vị chiều dài
của dây (dải) tiếp đất nằm ngang, được xác định như sau:
Lo = 0,2[ln(1 / b) + 1,2] μH/m
l - chiều dài của dải hoặc dây
T1 - thời gian xác lập sườn trước
của dòng xung sét, μs
R50 - điện trở tiếp đất của dải
(hoặc dây) ở tần số công nghiệp, Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xung dùng để tính toán tiếp đất chống
sét bảo vệ thiết bị thông tin được trình bày ở bảng C1 và C2.
Bảng C.1: Hệ số xung
của một ống (cọc) tiếp đất dài (2 - 3) m
Điện trở suất của
đất,
Ω.m
Hệ số α khi dòng
điện qua thiết bị tiếp đất có các giá trị,
kA
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
100
0,85 ÷ 0,90
0,75 ÷ 0,855
0,6 ÷ 0,75
0,50 ÷ 0,60
500
0,6 ÷ 0,7
0,5 ÷ 0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 ÷ 0,3
1000
0,45 ÷ 0,55
0,35 ÷ 0,45
0,25 ÷ 0,3
Bảng C.2: Hệ số xung α
của một dải (dây) tiếp đất (năm ngang) có chiều rộng (20 - 40) mm với sườn
trước của sóng xung T1 = (3 ÷ 6) μs
Điện trở suất của
đất,
Ω.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xung α khi
dòng điện qua thiết bị tiếp đất có các giá trị, kA
10
20
40
100
5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
20
1,15
1,05
0,95
500
5
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
30
1,00
0,90
0,80
1000
10
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
60
1,15
1,10
0,95
Do đặc tính xung của điện trở tiếp đất, phải
chọn dải (dây) tiếp đất có chiều dài thích hợp. Cách chọn chiều dài của dải
(dây) tiếp đất tối ưu theo điện trở suất của đất như trình bày trên hình C.1.
Hình C.1: Chọn chiều
dài của dải (dây) tiếp đất theo điện trở suất của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất
gồm nhiều ống được nối với nhau bằng dây hoặc dải cách ly với đất được xác định
bằng công thức (C5):
(C5)
Trong đó:
RTX - điện trở tiếp đất tổng đối
với dòng xung
Rô - điện trở tiếp đất một ống
α1 - hệ số xung đối với ống tiếp
đất
η1 - hệ số sử dụng đối với ống
tiếp đất
Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất
gồm nhiều ống được nối bằng dây (dải) không cách ly với đất, được xác định bằng
công thức (C6):
(C6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3: Hệ số xung
của ống α1 và dây nối α1
Loại tiếp đất
Chiều dài tiếp đất,
m
Hệ số xung
Hệ số xung với điện
trở suất của đất,
Ω.m
≤ 50
50 ÷ 100
100 ÷ 300
300 ÷ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
(cọc)
2 ÷ 3
α1
1
0,8
0,6
0,4
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ÷ 10
α2
1
0,9
0,7
0,5
0,4
C.4 Tiếp đất dạng lưới
Trong bảng C4 trình bày các số liệu của hệ
thống tiếp đất dạng lưới có các mắt lưới khác nhau đối với biên độ dòng xung
sét nhỏ hơn 10 kA và dòng sét vào hệ thống tiếp đất ở những chỗ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ của hệ thống
tiếp đất, m2
Ρ, Ω.m
Chỗ dòng sét vào
lưới
Lx (kA)
Rx (Ω)
R50 (Ω)
α
Lưới 20 x 20
Mắc lưới 10 x 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
9,7
2,74
2,1
1,30
Tâm
8,8
1,47
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
Góc
4,2
15,2
28,2
0,54
Tâm
4,3
14,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
Lưới 40 x 20
Mắc lưới 10 x 10
1500
Giữa của cạnh dài
ngoài cùng
4,6
14,2
24,8
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắc lưới 10 x 10
1500
Góc
4,7
10,8
18,6
0,58
Lưới 40 x 40
Mắc lưới 10 x 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
10,5
2,6
0,91
2,85
Tâm
9,8
1,5
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
Góc
4,8
11,3
13,1
0,86
Tâm
4,9
8,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
Lưới 60 x 60
Mắc lưới 10 x 10
100
Góc
10,0
3,12
0,8
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
1,6
0,8
2,0
Chú thích bảng C.4:
Rx - điện trở tiếp đất tông đối
với dòng xung
R50 - điện trở tiếp đất ở tần số
50 Hz.
Trong bảng C5 trình bày các số liệu hệ số
xung dùng để tính toán tiếp đất dạng lưới có các mắt lưới (5 x 5) ÷ (15 x 15) m2
cho biên độ dòng sét lớn hơn 10 kA.
Bảng C.5: Hệ số xung
của tiếp đất dạng lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xung α với
đường kính của vòng tròn (m) có diện tích tương đương lưới tiếp đất và chỗ
vào dòng điện vào thiết bị tiếp đất
20
40
70
100
Tâm
Mép
Tâm
Mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mép
Tâm
Mép
100
0,7
1,3
1,45
2,7
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1000
0,5
0,55
0,65
0,85
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2000
-
-
-
-
0,75
0,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
-
-
-
-
0,7
0,9
0,75
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. Environmental conditions EWSD.
Siemens.
2. Building protection.
Siemens.
3. Service Earthing.
- Typical arrangement telephone exchange
building.
- Typical arragement radio terminal or
repeater stations.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Typical arragement for multi - story
building.
4. CDOT 128 RAX.
General description.
WS inđustries (india) limited.
Bangalore - 560027.
5. CDOT 256 RAX.
Technical specifications.
6. STAREX - TD (TDX - 1B).
General description.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General description.
8. Grounding the equipments
Alcatel - 1993.
9. ITU
Telecommunication Standardization Sector.
Com 5 - R2 - E - March 1994.
Study period 1993 - 1996.
Report of the meeting of study group 5 and
its working parties
(Geneva, 15 - 18 March 1994) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Working Party 3/5 - Resistibility protection
components, lighting, earthing.