THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND QUẬN BÌNH TÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
6881/QĐ-UBND
|
Bình
Tân, ngày 26 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ
1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA NAM ĐƯỜNG TÂN KỲ TÂN QÚY (KHU 1) THUỘC PHƯỜNG BÌNH HƯNG
HÒA A, QUẬN BÌNH TÂN.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2005 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Căn cứ Thông Báo số 154/TB-VP ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
Thành phố “Trước mắt yêu cầu Chủ tịch quận, huyện căn cứ Quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã lập để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, không nhất thiết chờ ý kiến thẩm định
của Sở Quy hoạch Kiến trúc làm kéo dài thời gian cấp giấy chứng nhận.”
- Căn cứ Quy hoạch chung huyện Bình Chánh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt tại quyết định số 6993/QĐ-UB-QLĐT , ngày 24 tháng 12 năm 1998;
- Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch chung quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt tại quyết định số 2906/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 06 năm 2006;
- Căn cứ Công văn số 2148/QHKT-TH ngày 13 tháng 09 năm 2005 của Sở Quy hoạch Kiến
trúc về việc hướng dẫn về giải quyết hồ sơ để phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 và tỉ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
các quận, huyện;
- Căn cứ Công văn số 3898/SQHKT-QHKV1 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Sở Quy hoạch-Kiến
trúc về việc có ý kiến thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000
Khu dân cư Phía Nam đường Tân Kỳ Tân Qúy (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận
Bình Tân;
- Căn cứ Quyết định số 2820/QĐ-UB ngày 15 tháng 07 năm 2005 của Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư Phía Nam đường Tân Kỳ Tân Qúy (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận
Bình Tân;
- Căn cứ Kế họach số 1084/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân về việc công bố, công khai các đồ án quy họach chi tiết tỉ lệ
1/2000 trên địa bàn quận Bình Tân.
- Căn cứ công văn số 1120/BQLDA ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Ban Quản Lý Dự An
Đầu Tư Xây Dựng quận Bình Tân việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Qúy (khu 1) thuộc phường Bình Hưng Hòa A,
Quận Bình Tân.
- Căn cứ công văn số 78/BC-UBND ngày 05 tháng 07 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
phường Bình Hưng Hòa A về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Xét đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân
Qúy (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân do Công ty TNHH Xây Dựng Kiến
Trúc Miền Nam lập.
- Căn cứ tờ trình số /TTr-QLĐT ngày tháng năm 2007 của phòng Quản
lý Đô thị quận Bình Tân, về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Qúy (khu 1), phường Bình Hưng
Hòa A, quận Bình Tân trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
phù hợp với chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác lập Quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/200, nay Ủy ban nhân dân quận Bình Tân quyết định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư
phía Nam đường Tân Kỳ Tân Qúy (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân
với các nội dung như sau: (đính kèm bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất và
quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000).
1. Vị trí, giới hạn và phạm vi quy
hoạch :
- Tổng diện tích phạm vi khu vực
lập qui hoạch chi tiết là: 183,89 ha, thuộc phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình
Tân.
- Các mặt giáp ranh như sau :
+ Phía Đông : giáp Khu dân cư phía
Nam đường Tân Kỳ Tân Qúy (khu 2).
+ Phía Tây : giáp Quốc lộ 1A.
+ Phía Nam : giáp phường Bình Trị
Đông A.
+ Phía Bắc : giáp phường Bình Hưng
Hòa, đường Tân Kỳ Tân Qúy.
2. Tính chất, chức năng quy hoạch
:
Chức năng quy hoạch chủ yếu là khu
dân cư xây dựng mới, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, các
dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, công viên cây xanh,
sân thể dục thể thao và hệ thống hạ tầng xã hội gồm các công trình công cộng,
nhà ở cho công nhân, tái định cư và các đối tượng có nhu cầu khác làm nơi ăn ở,
sinh hoạt đi lại làm việc, học tập được thuận lợi và an toàn.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
và cơ cấu sử dụng đất :
3.1. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến
trúc:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu quy hoạch
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
Ha
|
183,89
|
2
|
DÂN SỐ DỰ KIẾN
|
Người
|
25.000
|
3
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
m2/người
|
64,01
|
|
Đất ở
|
m2/người
|
43,75
|
|
Đất giao thông
|
m2/người
|
11,59
|
|
Đất CTCC
|
m2/người
|
3,29
|
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
5,38
|
4
|
TẦNG CAO TRUNG BÌNH
|
Tầng
|
Tối
thiểu 1 tầng
Tối
đa 5 tầng
|
5
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
|
%
|
30
|
3.2. Cơ cấu sử dụng đất :
- Tổng diện tích khu đất :
183,89 ha; chiếm 100%.
- Tổng diện tích đất dân dụng :
160,02 ha; chiếm 87%.
Trong đó:
+ Đất khu ở : 109,38 ha; chiếm
59,48 %.
+ Đất công trình công cộng :
8,23 ha; chiếm 4,47 %.
+ Đất cây xanh – TDTT : 13,43 ha;
chiếm 7,3 %.
+ Đất giao thông đối nội : 28,98
ha; chiếm 15,75 %.
- Tổng diện tích đất ngoài dân dụng
: 23,87 ha; chiếm 13 %.
Trong đó:
+ Đất cây xanh cách ly : 4,02
ha; chiếm 2,18 %.
+ Đất công nghiệp không ô nhiễm
: 5,39 ha; chiếm 2,82 %.
+ Đất kênh rạch : 0,5 ha; chiếm
0,42 %.
+ Đất giao thông : 7,33
ha; chiếm 3,98 %.
+ Đất quân sự : 6,63 ha; chiếm
3,6 %.
4. Nội dung bố trí các hạng mục công
trình trong khu ở :
4.1. Đất ở :
* Diện tích đất : 109,38 ha, trong
đó gồm:
+ Đất ở hiện hữu cải tạo : 94,78
ha,
* Mật độ xây dựng : 40 - 60%.
* Tầng cao trung bình : 2- 5 tầng
(khu vực A9, A10 khống chế tầng cao tối đa 3 tầng).
+ Đất ở xây dựng mới :(gồm nhà ở
liên kế có sân vườn, biệt thự, chung cư): 14,6 ha.
* Mật độ xây dựng : 20 - 40%.
* Tầng cao trung bình : 3 - 5 tầng.
4.2. Đất công trình công cộng:
* Diện tích đất : 8,23 ha,
trong đó gồm:
- Đất Thương mại dịch vụ C1 :
diện tích đất 2,04 ha
Mật độ xây dựng :35%.
Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 -
5 tầng.
- Đất Thương mại dịch vụ C2 :
diện tích đất 0,76 ha
Mật độ xây dựng :35%.
Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 -
5 tầng.
- Trường tiểu học D2 : diện tích
đất 1,29 ha
Mật độ xây dựng : 25%.
Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 -
4 tầng.
- Trường tiểu học D3 : diện tích
đất 1,69 ha
Mật độ xây dựng : 25%.
Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 -
4 tầng.
- Trường trung học cơ sở D1 :
diện tích đất 2,45 ha
Mật độ xây dựng : 25%.
Tầng cao tối thiểu – tối đa : 2 -
4 tầng.
4.3. Khu công viên cây xanh kết hợp
các sân tập thể dục thể thao:
* Diện tích đất cây xanh là :
13,43 ha.
Mật độ xây dựng : 5-10%.
Tầng cao tối đa : 1 tầng.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
5.1. Giao thông:
Điều chỉnh lộ giới các tuyến đường
theo đúng quy hoạch chung toàn quận:
- Đường Quốc Lộ 1A : lộ giới 120
m
- Đường Mã Lò, Tân Kỳ Tân Qúy, Lê
Văn Quới, D10 : lộ giới 30 m
- Đường, N2, N3, N6, D1, D7, D9
: lộ giới 20 m
- Đường N4, N5, D3, D4, D5, D6 :
lộ giới 12x2m
- Đường ven kênh Tham Lương-Bến Cát
: lộ giới 20x2m.
- Đường số D2, N1, D8 : lộ giới
16m.
- Đường số N7 : lộ giới 20m
5.2. San nền – thoát nước mưa:
5.2.1. San nền:
- Cao độ xây dựng chọn ≥ 2,00 (cao
độ chuẩn Mũi Nai).
- Khu vực xây dựng mới : tôn cao
nền đất hiện hữu theo cao độ xây dựng chọn và đảm bảo yêu cầu tiêu thoát nước mặt.
- Độ dốc nền thiết kế :
Khu công trình công cộng và khu ở
: ≥ 0,4%.
Khu công viên cây xanh : ≥ 0,3%
- Khu vực hiện hữu cải tạo : không
san lắp. Khuyến cáo :nâng dần nền đất theo cao độ xây dựng khống chế trong khu
vực, đồng thời kết hợp với các việc xây dựng hệ thống cống thoát nước, giải
quyết tiêu thoát nước.
5.2.2. Thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống cống BTCT đặt ngầm
để tổ chức thoát nước mưa.
- Hướng thoát : về phía Tây Nam,
ra hồ sinh học.
- Chu kỳ tràn cống chọn : T = 2
năm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang
đỉnh.
- Mực nước cao tính toán : 1,53
5.3 Cấp điện :
- Nguồn điện : nhận điện từ trạm
110/22KV Tân Bình 1 hiện có và trạm 220-110/15-22KV Bình Tân và 110/15-22KV Bình
Trị Đông trong dài hạn.
- Chỉ tiêu cấp điện :
Năm 2010 : 2000 KW/người/năm
Năm 2020 : 2200 KW/người/năm
5.4. Cấp nước:
- Nguồn nước : nước thủy cục Thành
phố, ống Ø1500 sẽ đặt trên đường Bình Long và ống Ø300 đặt trên đường Tân Kỳ
Tân Quý.Năm 2007-2010 bổ sung tuyến cấp nước Ø400 và Ø350 trên đường Lê Văn Quới,
Ø300 đường N2-D2-Mã Lò, Ø250 đường N3-N7 thuộc hệ thống cấp nước sông Sông Sài
Gòn và Nhà máy nước Kênh Đông.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt : 200
lít/người/ngày
5.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường :
- Quy hoạch thoát nước bẩn :
- Hệ thống thoát nước bẩn chính :
Nước thải được tập trung về trạm xửa lý nước thải của Thành phố tại công viên Tân
Thắng, quận Tân Phú. Tuyến cống thu nước bẩn chính đưa nước thải về trạm xử lý
nước thải, dự kiến đi trên trục đường Lê Văn Quới, đường Tân Kỳ Tân Qúy và đường
Bình Long.
- Giai đoạn trước mắt nước thải được
tạm xả nối vào cống thoát nước mưa nằm ở đoạn cuối khu quy hoạch.
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn : 200
lít/người/ngày
- Vệ sinh đô thị :
- Rác sinh hoạt được tập trung đưa
đến khu xử lý rác của TP tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.
- Tiêu chuẩn rác thải : 1,0
kg/người/ngày
* Lưu ý:
1. Việc bố trí xây dựng mới từng
loại nhà ở (nhà phố, nhà vườn, chung cư) khi tiến hành dự án đầu tư cần được khảo
sát, nghiên cứu cụ thể theo hiện trạng sử dụng đất, để xác định rõ lộ giới và
quy mô đất hợp lý theo hướng bố cục trong đồ án quy hoạch sử dụng đất đã nghiên
cứu.
2. Các khu chức năng công nghiệp
– tiểu thủ công nghiệp xen cài dân cư có các cơ sở công nghiệp hiện hữu khi di dời
ra ngoại thành, cần được ưu tiên sử dụng diện tích đất này để bố trí các công
trình phúc lợi công cộng (trường học, nhà trẻ, cây xanh, thể dục thể thao…)
Hoặc nếu có nhu cầu đầu tư dự án nhà ở thì được xem như chức năng khu dân cư
xây dựng mới .
3. Các kênh, rạch giữ lại (xác định
theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND thành phố) phải tổ chức
quản lý để đảm bảo vệ sinh, cảnh quan, môi trường, đồng thời kết hợp giải quyết
thoát nước cho khu vực. Khi thực hiện dự án thoát nước việc lấp kênh đặt cống
hộp cần phải có ý kiến của Sở Giao thông- Công chính .
4. Khi triển khai các dự án đầu tư
hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan quản lý chuyên
ngành thông qua.
5. Ngoài các đường trục chính trong
đồ án qui hoạch được duyệt, đường nội bộ và hạ tầng kỹ thuật trong từng ô phố
nhà ở (giới hạn bởi các đường trục chính) được tính toán và bố trí thiết kế hợp
lý có kết hợp với chương trình chỉnh trang đô thị của Quận để việc thực hiện
đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu vực phù hợp chủ trương chung của quận Bình Tân .
6. Khi các dự án trong khu quy hoạch
triển khai, ranh đất cụ thể của từng dự án phải được xem xét trên cơ sở tiếp
giáp với các đường trục chính quy hoạch hoặc chỉ giới sông rạch để đảm bảo việc
nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều 2.
- Giao
Phòng Quản lý đô thị: Căn cứ nội dung tổ chức thực hiện trong quyết định phê
duyệt đồ án quy hoạch chi tiết, tiến hành triển khai quản lý quy hoạch theo quy
định. Phối hợp hướng dẫn cho UBND phường trong công tác công bố công khai quy
hoạch và xây dựng kế hoạch tổ chức cắm mốc ngoài thực địa.
- Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Cập nhật nội dung đồ án quy hoạch được duyệt vào quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất, tham mưu UBND quận các giải pháp khai thác đất hiệu quả.
- Giao UBND phường liên quan bố trí
vị trí nơi công bố quy hoạch, thông báo đến từng khu phố, tổ dân phố công khai
nội dung phê duyệt quy hoạch; phối hợp với Ban, Ngành, đoàn thể địa phương tổ
chức tuyên truyền chủ trương, chính sách để nhân dân tham gia tốt công tác công
bố quy hoạch.
- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các
Ban, Ngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân
dân về công tác công bố quy hoạch, để người dân hiểu cùng Nhà nước thực hiện
quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này này có giá trị thực hiện kể từ ngày công
bố theo đúng quy định của Luật Xây Dựng đã được ban hành năm 2003.
Điều 4.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Quận, Trưởng Phòng quản lý
đô thị Quận, Trưởng Phòng tài nguyên và môi trường Quận, Trưởng Phòng Tài chính
-Kế hoạch Quận, Chủ tịch UBND phường Bình Hưng Hoà A, Giám đốc Ban Quản lý dự
án Đầu Tư Xây Dựng Quận Bình Tân, Giám đốc Công Ty TNHH Xây Dựng Kiến Trúc Miền
Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- UBND TP (b/c);
- Sở TN-MT, Sở QH-KT, Sở XD, Sở KH & ĐT;
- TT QU,TT HĐND,TT UB quận;
- Như Điều 4;
- Lưu.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Biết
|