(Xem Bảng 5)
Hình 2 - Mẫu công
suất/thời gian đối với cụm truy nhập
(1) Đối
với MS loại GSM 900:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối
với MS loại GSM 900: -30 dBc hoặc -17 dBm, chọn mức cao hơn.
Đối với
MS loại DCS 1800: -30 dBc hoặc -20 dBm, chọn mức cao hơn.
g) Tâm
của các cụm truy nhập phát phải là số nguyên lần chu kỳ khe thời gian nhỏ hơn
30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm của CCCH bất kỳ, với dung sai +/-1 chu
kỳ bit (+/-3,69 ms).
2.2.6.1.
Định nghĩa và áp dụng
Phổ RF
đầu ra là quan hệ giữa độ lệch tần số so với sóng mang và công suất được đo
trong thời gian và độ rộng băng xác định, phát ra từ MS do hiệu ứng điều chế và
đột biến công suất.
Các yêu
cầu và bước đo kiểm này áp dụng cho các MS loại GSM 900 và DCS 1800.
2.2.6.2.
Yêu cầu tuân thủ
a) Mức
phổ RF đầu ra do điều chế phải không lớn hơn các mức trong GSM 05.05, mục
2.2.1, Bảng a) đối với GSM 900 và Bảng b) đối với DCS 1800, với giới hạn nhỏ
nhất cho phép như sau:
Các
trường hợp ngoại lệ sau lên đến -36 dBm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong điều
kiện đo kiểm khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.2.1.
b) Mức
phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch phải không lớn hơn các giá trị trong GSM
05.05, mục 4.2.2, Bảng a.
- Trong
điều kiện bình thường; GSM 05.05, 4.2.2;
- Trong
điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.2.2.
c) Khi
được cấp phát kênh, công suất phát từ MS trên băng 935 - 960 MHz phải nhỏ hơn
hoặc bằng -79 dBm, trong băng 925 - 935 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng
-67 dBm và trong băng 1 805 – 1 880 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -71 dBm, riêng
trong 5 phép đo của băng 925 - 960 MHz và 1 805-1 880 MHz chấp nhận các mức
ngoại lệ lên tới -36 dBm. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05, 4.3.3.
2.2.6.3.
Mục đích đo kiểm
a) Để
thẩm tra phổ RF đầu ra sau điều chế không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2.2.6.2.a).
- Trong
điều kiện bình thường;
- Trong
điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong
điều kiện bình thường;
- Trong
điều kiện khắc nghiệt.
c) Để
thẩm tra mức phát xạ giả của MS trong băng tần thu không vượt quá yêu cầu tuân
thủ 2.2.6.2.c).
2.2.6.4.
Phương thức đo kiểm
a) Các
điều kiện ban đầu
Cuộc gọi
được thiết lập theo thủ tục thiết lập cuộc gọi thông thường.
SS điều
khiển MS đến chế độ nhảy tần. Mẫu nhảy tần chỉ gồm 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất
ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba
trong dải ARFCN cao.
CHÚ THÍCH
1: Mặc dù phép đo được thực hiện khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép
đo được thực hiện trên 1 kênh riêng biệt.
CHÚ THÍCH
2: Phép đo này thực hiện trong chế độ nhảy tần chỉ là cách đơn giản để MS thay
đổi kênh, phép đo này có thể thực hiện trong chế độ không nhảy tần và chuyển
giao MS giữa 3 kênh đang đo tại thời điểm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS gửi
tín hiệu kiểm chuẩn C1 đến MS với mức 23 dBVemf().
b) Thủ
tục đo kiểm
CHÚ THÍCH:
Khi sử dụng phép lấy trung bình trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ
gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần phù hợp với sóng mang danh định của máy
đo.
(1) Trong
các bước từ (2) đến (8), FT được đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN
giữa.
(2) Các
thiết lập khác của máy phân tích phổ như sau:
- Quét
tần số Zero
- Độ rộng
băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng
băng Video: 30 kHz
- Giá trị
trung bình Video: có thể được sử dụng, tùy theo phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS được
điều khiển tới mức công suất lớn nhất.
(3) Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ đến các tần số cần đo để đo mức
công suất trên 50 cụm tại các bội số của độ lệch tần 30 kHz lệch khỏi FT đến
dưới 1 800 kHz.
(4) Độ
phân giải và độ rộng băng video trên máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100
kHz và thực hiện các phép đo tại các tần số sau:
- Trên
mỗi ARFCN từ độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang đến biên của băng tần phát
tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các
khoảng 200 kHz vượt quá 2 MHz của mỗi biên băng tần phát tương ứng cho mỗi phép
đo trên 50 cụm.
- Tại các
khoảng 200 kHz trên băng 925 - 960 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các
khoảng 200 kHz trên băng 1 805 – 1 880 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
(5) Điều
khiển MS đến mức công suất nhỏ nhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước
(2).
(6) Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ đến các tần số đo, đo mức công
suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
+ 100 kHz FT - 100 kHz
FT
+ 200 kHz FT - 200 kHz
FT
+ 250 kHz FT - 250 kHz
FT
+ 200 kHz * N FT - 200 kHz * N
Với
N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8; FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
(7) Thiết
lập máy phân tích phổ như sau:
- Quét
tần số Zero
- Độ rộng
băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng
băng Video: 100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tắt chế
độ chọn tín hiệu của máy phân tích phổ.
- Điều
khiển MS đến mức công suất lớn nhất.
(8) Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ đến các tần số cần đo, đo các mức
công suất tại các tần số sau:
FT
+ 400 kHz FT - 400 kHz
FT
+ 600 kHz FT - 600 kHz
FT
+ 1,2 MHz FT - 1,2 MHz
FT
+ 1,8 MHz FT - 1,8 MHz
FT
= tần số trung tâm danh định của kênh RF.
Thời gian
mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải bằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm
tại FT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Lặp
lại các bước (2), (6), (7) và (8) với FT đặt bằng mẫu nhảy tần ARFCN ở dải
ARFCN thấp, riêng trong bước g) điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11
thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
(11) Lặp
lại các bước (2), (6), (7) và (8) với FT bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải
ARFCN cao, riêng trong bước g) điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11
thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
12) Lặp
lại các bước (1), (2), (6), (7) và (8) trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt (Phụ
lục A, mục A.2), riêng trong bước (7) điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất 11.
2.2.6.5.
Các yêu cầu đo kiểm
Để phép
đo chính xác khi thực hiện với đầu nối ăng ten tạm thời trong băng 880 - 915
MHz hoặc 1 710 – 1 785 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho
tần số gần nhất. Xác định tuân theo 2.2.5.4 và Phụ lục A, mục A.1.3.
Để phép
đo chính xác khi thực hiện với đầu nối ăng ten tạm thời trong băng 925 - 960
MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời xác định tuân theo Phụ lục A,
mục A.1.3 đối với MS loại GSM 900. Với DCS 1800, phải sử dụng mức 0 dB.
Để phép
đo chính xác khi thực hiện với đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 1 805 – 1 880
MHz, phải đưa vào hệ số ghép ăng ten tạm thời xác định tuân theo Phụ lục A, mục
A.1.3 đối với DCS 1800. Với GSM 900, sử dụng mức 0 dB.
Các số
liệu trong các bảng sau, tại các tần số được liệt kê từ tần số sóng mang (kHz),
là mức công suất lớn nhất (tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30
kHz trên sóng mang (GSM 05.05, mục 4.2.1).
a) Đối
với các dải biên điều chế bên ngoài và độ lệch dưới 1800 kHz so với sóng mang
(FT) đo được trong bước c), f), h), j), k), l) mức công suất tính theo dB ứng
với mức công suất đo được tại FT, đối với các loại MS, không được vượt quá các
giá trị trong Bảng 6 đối với GSM 900 hoặc Bảng 7 đối với DCS 1800 tùy theo công
suất phát thực và độ lệch tần so với FT. Tuy vậy, các trường hợp không đạt
trong dải 600 kHz đến dưới 1 800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính
vào các ngoại lệ cho phép trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 -
Phổ điều chế của GSM 900 đối với độ lệch tần dưới 1 800 kHz
Mức
công suất tính theo dB tương ứng với phép đo tại FT
Mức công suất
(dBm)
Độ lệch tần
(kHz)
0-100
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 đến
<1 800
39
37
35
£ 33
+0,5
+0,5
+0,5
+0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-30
-30
-33
-33
-33
-33
-60
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
-66
-64
-62
-60
Các giá trị trên
được lấy theo các mức tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới.
-36
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
-51
Bảng 7 - Phổ điều chế
của DCS 1800 đối với độ lệch tần dưới 1 800 kHz
Mức công suất tính
theo dB tương ứng với phép đo tại FT
Mức công suất
(dBm)
Độ lệch tần (kHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
400
600 đến <1 800
£ 33
+0,5
-30
-33
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trên được lấy theo các mức
tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) ở bên dưới.
-36
-36
-36
-36
-56
CHÚ THÍCH 1: Đối với
các độ lệch tần số trong khoảng 100 kHz và 600 kHz, chỉ tiêu có được từ phép
nội suy tuyến tính giữa các điểm đã biết trong bảng với tần số tuyến tính và
công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải
biên điều chế từ độ lệch tần 1 800 kHz so với tần số sóng mang đến 2 MHz vượt
quá biên của băng tần phát tương ứng, đo trong bước d), mức công suất tính bằng
dB tương ứng với mức công suất đo tại FT không được lớn hơn các giá trị trong
Bảng 8, tùy theo công suất phát thực, độ lệch tần số so với FT và hệ thống của
MS. Tuy nhiên các trường hợp không đạt trong dải 1 800 kHz - 6 MHz trên và dưới
tần số sóng mang có thể tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm c) bên
dưới, và các trường hợp không đạt khác có thể tính vào ngoại lệ trong yêu cầu
đo kiểm d) bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Phổ điều chế
của độ lệch tần từ 1 800 kHz
đến biên của băng tần phát (tạp âm băng rộng)
Tương quan của các
mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT
GSM 900
DCS 1 800
Mức
công suất
(dBm)
Độ lệch tần (kHz)
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
Độ lệch tần (kHz)
1 800 đến
< 3 000
3 000 đến
< 6 000
³ 6 000
1 800 đến
< 6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
37
35
£ 33
-69
-67
-65
-63
-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-67
-65
-77
-75
-73
-71
36
34
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
26
£ 24
-71
-69
-67
-65
-63
-61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-79
-77
-75
-73
-71
-69
-67
Các giá trị trên
được lấy theo các mức giá trị tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-46
-46
-51
-51
c) Các trường hợp
không đạt từ bước a) và b) trong tổ hợp dải tần 600 kHz -
6 MHz trên và dưới tần số sóng mang phải được kiểm tra lại đối với độ phát xạ
giả cho phép. Đối với một trong 3 ARFCN đã sử dụng, phát xạ giả cho phép trong
trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số nguyên của 200 kHz miễn là phát
xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ giả đo trong độ rộng băng 30 kHz
được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được tính với một trong hai băng 200 kHz
để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa phát xạ giả.
d) Các trường hợp
không đạt (từ bước b) vượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm
tra lại để đảm bảo mức phát xạ giả cho phép. Với mỗi một trong 3 ARFCN đã sử
dụng, cho phép đến 12 phát xạ giả được phép miễn là mức phát xạ giả không vượt
quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả
của MS trong dải từ 925 - 935 MHz, 935 - 960 MHz và 1 805 – 1 880 MHz đo
trong bước d), đối với tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị
trong Bảng 9 riêng với 5 phép đo trong dải từ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong
dải từ 1 805 - 1 880 MHz, cho phép đến -36 dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần (MHz)
Mức phát xạ giả
(dBm)
925 đến 935
935 đến 960
1 805 đến 1 880
-67
-79
-71
f) Đối với các dải
biên suy giảm công suất của các bước h) và
i), các mức công suất không được vượt quá các giá trị trong Bảng 10 đối với GSM
900 hoặc Bảng 11 đối với DCS 1800.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Phổ GSM 900
do đột biến chuyển mạch
Mức công suất
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
400 kHz
600 kHz
1 200 kHz
1 800 kHz
39 dBm
37 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 dBm
31 dBm
29 dBm
27 dBm
25 dBm
23 dBm
≤ +21 dBm
-13 dBm
-15 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19 dBm
-21 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-21 dBm
-21 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-23 dBm
-25 dBm
-26 dBm
-26 dBm
-26 dBm
-26 dBm
-21 dBm
-21 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-23 dBm
-25 dBm
-27 dBm
-29 dBm
-31 dBm
-32 dBm
-24 dBm
-24 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24 dBm
-26 dBm
-28 dBm
-30 dBm
-32 dBm
-34 dBm
-36 dBm
Bảng 11 - Phổ DCS
1800 do đột biến chuyển mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
400 kHz
600 kHz
1 200 kHz
1 800 kHz
36 dBm
34 dBm
32 dBm
30 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 dBm
24 dBm
22 dBm
≤ +20 dBm
-16 dBm
-18 dBm
-20 dBm
-22 dBm
-23 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-22 dBm
-24 dBm
-25 dBm
-26 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26 dBm
-26 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-22 dBm
-24 dBm
-26 dBm
-28 dBm
-30 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32 dBm
-24 dBm
-24 dBm
-25 dBm
-27 dBm
-29 dBm
-31 dBm
-33 dBm
-35 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các giá
trị trên khác với các chỉ tiêu trong GSM 05.05 vì tại các mức cao hơn, nó là
phổ điều chế đo được bằng phép đo giữ đỉnh. Các giới hạn được đưa ra trong
bảng.
CHÚ THÍCH 3: Các giá
trị trong Bảng 10 và Bảng 11 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức nhỏ nhất là 8
dB trên mức điều chế qui định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30
kHz đối với độ lệch tần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ lệch tần 600 và
1 200 kHz, sử dụng mức trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng mức trên 3
dB. Các giá trị đối với độ lệch tần 1 800 kHz được giả định phổ độ rộng băng 30
kHz dùng chỉ tiêu điều chế tại dưới 1 800 kHz.
2.2.7.1.
Định nghĩa và áp dụng
Công
suất ra máy phát là giá trị trung bình của công suất đưa tới ăng ten giả hoặc
bức xạ từ MS và ăng ten tích hợp của nó, trong thời gian các bit thông tin hữu
ích của một cụm được phát.
Định
thời cụm phát là đường bao công suất RF phát theo thời gian. Các định thời được
chuẩn theo thời điểm chuyển từ bit 13 tới bit 14 của chuỗi huấn luyện (khe
trung tâm) trước khi giải mã vi sai. Định thời điều chế được chuẩn theo định
thời tín hiệu thu từ SS. Các yêu cầu và phép đo này áp dụng cho tất cả các MS
GSM 900 và DCS 1800 có khả năng hoạt động đa khe HSCSD.
2.2.7.2.
Yêu cầu tuân thủ
a) Công suất ra lớn
nhất của MS phải tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, Bảng 1, tùy theo loại công
suất của MS, với dung sai +/-2 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
b) Công suất ra lớn
nhất của MS phải tuân theo GSM 05.05, 4.1.1, Bảng 1, tùy theo loại công suất
của MS, với dung sai +/-2,5 dB trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
c) Các mức điều khiển
công suất phải cho ra các mức công suất ra danh định tuân theo GSM 05.05,
4.1.1, Bảng 3 (GSM 900), Bảng 4 (DCS 1800), từ mức điều khiển công suất thấp
nhất đến mức cao nhất tương ứng với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra
lớn nhất, xem yêu cầu tuân thủ 1), với dung sai +/-3, 4 hoặc 5 dB trong điều
kiện đo kiểm bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Công suất ra thực
từ MS tại các mức điều khiển công suất liên tiếp phải hình thành một chuỗi đều
và khoảng cách giữa các mức này phải bằng 2 +/-1,5 dB; GSM 05.05, 4.1.1.
f) Mức công suất phát
tương ứng với thời gian cho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất
thời gian trong GSM 05.05, Phụ lục B. Trong các cấu hình đa khe, các cụm trong
hai hoặc nhiều khe kế tiếp thực tế được phát trên cùng một tần số, mẫu trong Phụ
lục B, GSM 05.05 phải được tuân thủ tại các chuỗi khởi đầu và kết thúc của các
cụm liên tiếp. Công suất ra trong chu kỳ phòng vệ giữa hai khe thời gian hoạt
động kế tiếp phải không được vượt quá mức hạn định cho phần hữu ích của khe
thời gian thứ nhất hoặc mức hạn định cho phần hữu ích của khe thời gian thứ hai
cộng thêm 3 dB, lấy theo mức lớn nhất:
- Trong điều kiện bình
thường; GSM 05.05, 4.5.2;
- Trong điều kiện
khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.5.2.
g) Trong các cấu hình
đa khung, các kênh phụ hai chiều phải được điều khiển công suất riêng biệt; GSM
05.08, 4.2.
h) Khi truy nhập vào
cell trên kênh RACH và trước khi nhận được yêu cầu công suất đầu tiên trên kênh
DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE ASSIGNMENT), các MS GSM và DCS 1800 loại 1 và loại
2 phải sử dụng mức điều khiển công suất chỉ định trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH
phát trên kênh BCCH của cell, hoặc nếu MS_TXPWR_MAX_CCH tương ứng với mức điều
khiển công suất không được loại MS hỗ trợ, MS phải hoạt động với mức điều khiển
công suất hỗ trợ gần nhất. Các MS thuộc DCS 1800 loại 3 phải sử dụng tham số
POWER_OFFSET.
i)
Tín hiệu phát từ MS tới BS đánh giá tại ăng ten MS phải là 468,75 trừ đi chu kỳ
bit TA kế sau tín hiệu phát nhận được từ BS, trong đo TA là mốc định thời cuối
cùng nhận được từ BS đang phục vụ. Sai số của định thời phải là +/-1 chu kỳ
bit:
- Trong điều kiện
bình thường; GSM 05.10, 6.4;
- Trong điều kiện
khắc nghiệt; GSM 05.10, 6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong điều kiện
bình thường; GSM 05.05, 4.5.2;
- Trong điều kiện
khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.5.2.
(l) MS sử dụng giá
trị TA = 0 để gửi cụm truy nhập ngẫu nhiên:
- Trong điều kiện
bình thường; GSM 05.10, 6.6;
- Trong điều kiện
khắc nghiệt; GSM 05.10, 6.6.
2.2.7.3.
Mục đích đo kiểm
a) Để thẩm tra công
suất ra lớn nhất của MS trong cấu hình đa khe HSCSD trong điều kiện bình
thường, nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.7.2.a).
b) Để thẩm tra công
suất ra lớn nhất của MS trong cấu hình đa khe HSCSD trong điều kiện khắc
nghiệt, nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.7.2.b).
c) Để thẩm tra tất cả
các mức điều khiển công suất liên quan đến loại công suất của MS, trong cấu
hình đa khe HSCSD có các mức công suất ra ở điều kiện bình thường nằm trong
phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.7.2.c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Để thẩm tra mức
công suất ra từ MS trong cấu hình đa khe HSCSD tại các mức điều khiển công suất
liên tiếp nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.7.2.e), trong điều kiện bình
thường.
f) Để thẩm tra công
suất ra tương ứng với thời gian gửi một cụm thông thường trong cấu hình đa khe
HSCSD, nằm trong phạm vi yêu cầu 2.2.7.2.f):
-
Trong điều kiện bình thường;
-
Trong điều kiện khắc nghiệt.
g) Để thẩm tra MS
trong cấu hình đa khe HSCSD sử dụng mức điều khiển công suất lớn nhất phù hợp
với loại công suất của nó nếu điều khiển đến mức công suất vượt quá loại công
suất của MS cần đo kiểm.
h) Để thẩm tra các
cụm thông thường phát từ MS đến BS trong cấu hình đa khe HSCSD được định thời
nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.7.2.h):
-
Trong điều kiện bình thường;
-
Trong điều kiện khắc nghiệt.
i) Để thẩm tra công
suất ra tương ứng với thời gian phát một cụm truy nhập trong cấu hình đa khe
HSCSD, nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.7.2.i):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trong điều kiện khắc nghiệt.
k) Để thẩm tra cụm
truy nhập do MS phát đến BS trong cấu hình đa khe HSCSD được định thời nằm
trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.7.2.k):
-
Trong điều kiện bình thường;
-
Trong điều kiện khắc nghiệt.
(l) Để thẩm tra công
suất được điều khiển riêng trên các kênh phụ HSCSD hai hướng.
2.2.7.4.
Các phương pháp đo kiểm
Hai phương pháp đo
được sử dụng cho hai loại MS là:
-
MS có đầu nối ăng ten cố định;
-
MS có ăng ten tích hợp và không thể đấu nối với ăng ten ngoài ngoại trừ
việc gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Phương thức đo kiểm cho thiết bị có đầu nối ăng ten cố định
(1)
Các điều kiện ban đầu
SS
thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thông thường trong cấu hình đa khe HSCSD trên
kênh ARFCN ở khoảng giữa, mức điều khiển công suất đặt ở mức lớn nhất và MS
hoạt động với số khe đường lên lớn nhất. Tham số MS TXPWR_MAX_ CCH đặt ở giá
trị lớn nhất mà MS đang đo kiểm hỗ trợ. Đối với các MS DCS 1800 tham số
POWER_OFFSET đặt ở mức 6 dB.
(2)
Thủ tục đo kiểm
(2a) Đo công suất phát của cụm thông thường
SS lấy các mẫu đo
công suất phân bố đều trên thời gian tông tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối
thiểu là 2/T, trong đó T khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định
trong thời gian điều chế trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích
(thời điểm chuyển tiếp từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để sử dụng làm
chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát
được tính là giá trị trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được
sử dụng làm chuẩn 0 dB cho mẫu công suất/thời gian.
(2b) Đo trễ định thời cụm thông thường
Trễ
định thời cụm là độ lệch thời gian giữa chuẩn định thời xác định được trong
bước a) và định thời chuyển tiếp tương ứng trong cụm mà MS thu được ngay trước
khi cụm phát của MS được lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy mẫu công suất đo trong mục (2a) được chuẩn theo thời
gian đến tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo chuẩn công suất 0 dB, xác
định được trong mục (2a).
(2d) Lặp lại các bước từ (2a) đến (2c) cho từng kênh phụ
đa khe bằng cách điều khiển MS hoạt động theo từng mức điều khiển công suất xác
định, kể cả mức không được MS hỗ trợ.
(2e) SS điều khiển MS tới mức điều khiển công suất lớn
nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước từ (2a) đến (2c) trên từng kênh phụ đa
khe tại các ARFCN ở khoảng thấp và cao.
(2f) SS điều khiển MS tới mức điều khiển công suất lớn
nhất trên kênh phụ đa khe đầu tiên được cấp phát và ở mức điều khiển công suất
nhỏ nhất trên kênh phụ đa khe cấp phát tiếp theo. Tất cả các khe được cấp phát
còn lại, mức điều khiển công suất ở mức lớn nhất. Lặp lại các phép đo tương ứng
và các bước từ (2a) đến (2c) trên từng kênh phụ.
(2g) Đo công suất phát cụm truy nhập
SS
điều khiển MS tạo ra cụm truy nhập trên một ARFCN ở dải ARFCN giữa, thao tác
này có thể thực hiện được bằng thủ tục chuyển giao hoặc thủ tục yêu cầu tài
nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp thực hiện bằng thủ tục chuyển giao, mức
công suất chỉ thị trong bản tin HANDOVER COMMAND là mức điều khiển công suất
lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp cụm truy nhập, MS phải sử dụng mức
công suất chỉ thị trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu MS là DCS 1800 loại 3,
phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS
lấy ra các mẫu đo công suất phân bố đều trên thời gian tồn tại cụm truy nhập
như đã xác định trong mục (2a). Nhưng trong trường hợp này SS xác định tâm các
bit hữu ích của cụm này bằng việc xác định thời điểm chuyển tiếp từ bit cuối
cùng của dãy đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ liệu trước điểm này và được sử dụng
làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát tính theo trung bình cộng của các
mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm. Nó cũng được sử dụng như chuẩn 0 dB đối với
mẫu công suất/thời gian.
(2h) Đo trễ định thời cụm truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2i) Đo tỷ số công suất/thời gian cụm truy nhập
Dãy
các mẫu công suất đo được trong mục (2g) được chuẩn theo thời gian tới tâm của
các bit phát hữu ích và với công suất chuẩn 0 dB xác định trong bước (2g).
(2j) Tùy theo phương pháp sử dụng trong bước g), SS điều
khiển MS tạo ra cụm truy nhập bằng cách gửi bản tin HANDOVER COMMAND với mức
điều khiển công suất thiết lập bằng 10, hoặc nó thay đổi các phần tử thông tin
hệ thống MS_TXPWR _MAX_CCH (với DCS 1800 là POWER_OFFSET) trên BCCH của cell
phục vụ để giới hạn công suất phát MS trên cụm truy nhập ở mức điều khiển công
suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900, +10 dBm đối với DCS 1800), sau đó lặp lại các
bước từ (2g) đến (2i).
(2k) Lặp lại các bước từ (2a) tới (2j) trong điều kiện
khắc nghiệt (Phụ lục A, mục A.2.3), riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện cho mức
điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
b)
Phương pháp đo kiểm đối với thiết bị có ăng ten tích hợp
CHÚ
THÍCH: Nếu MS có đầu nối cố định, tức là ăng ten có thể tháo rời và có thể nối
được trực tiếp đến SS thì áp dụng phương pháp đo trong 2.2.7.4a).
Các phép đo trong mục này được thực hiện trên mẫu đo
không biến đổi.
(1)
Các điều kiện ban đầu
MS được đặt
trong buồng đo không dội (Phụ lục A, mục A.1.2) hoặc tại vị trí đo kiểm ngoài
trời, trên giá đỡ biệt lập, tại vị trí sử dụng thông thường, cách ăng ten đo
tối thiểu 3 m, nối trực tiếp với SS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục cuộc gọi thông thường trên kênh có
ARFCN ở dải ARFCN giữa, mức điều khiển công suất thiết lập ở công suất lớn
nhất. Tham số MS_TXPWR_MAX_CCH thiết lập ở giá trị lớn nhất được MS cần đo kiểm
hỗ trợ. Đối với các MS loại DCS 1800, tham số POWER_OFFSET thiết lập là 6 dB.
(2) Thủ tục đo kiểm
(2a) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo mục (1),
thủ tục đo kiểm trong 2.2.7.4.a) được tiến hành đến bước (2j) bao gồm cả bước
(2j); riêng trong bước (2a) khi các phép đo được tiến hành tại mức công suất
lớn nhất đối với ARFCN ở dải thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8
lần quay MS, góc quay là n*450, trong đó n = 0, 1, 2,..., 7.
Kết quả của phép đo là số đo công suất ra máy phát thu được, không phải
là số đo công suất ra máy phát, các giá trị số đo công suất ra có thể có được
như sau:
(2b) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để chuyển đổi
theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay thế bằng một ăng ten ngẫu cực nửa bước sóng cộng hưởng ở tần
số trung tâm của băng tần phát và được nối với bộ tạo sóng RF.
Thiết lập tần số của bộ tạo sóng RF bằng tần số ARFCN sử dụng cho 24 phép
đo trong bước (2a), điều chỉnh công suất ra để tái tạo mức trung bình công suất
ra máy phát có được trong bước (2a).
Ghi lại từng chỉ thị công suất phát từ bộ tạo sóng (tính bằng W) đến ăng
ten lưỡng cực nửa bước sóng. Các giá trị này được ghi lại dưới dạng Pnc, với n
là góc quay của MS, c là chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac) + 30 + 2,15
Đối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công suất ra máy phát thực lấy trung
bình qua 8 hướng đo và công suất ra máy phát có được ở hướng n = 0 được sử dụng
để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo thu được sang công suất ra thực của máy
phát cho mọi mức điều khiển công suất được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra
đối chiếu với các yêu cầu.
(2c) Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm thời
(phát)
Một mẫu đo biến đổi có đầu nối ăng ten tạm thời đặt trong buồng đo kiểm
có điều kiện và được nối với SS bằng đầu nối ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, lặp lại phép đo công suất và các
phần tính toán trong các bước từ (2a) đến (2j) trong 2.2.7.4.a), riêng trong
bước (2d) chỉ thực hiện với mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công
suất nhỏ nhất của MS.
CHÚ THÍCH: Các giá trị ghi lại ở bước này liên quan đến các mức công suất
ra sóng mang máy phát trong điều kiện đo kiểm bình thường đã biết sau bước
(2b). Do đó xác định được các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần số để xác định ảnh
hưởng của bộ đấu nối ăng ten tạm thời.
(2d) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt
CHÚ THÍCH: Về cơ bản thủ tục đối với các điều kiện khắc nghiệt là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công suất bức xạ được đánh giá bằng cách đo độ lệch đối với công suất
bức xạ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
Lặp lại các bước đo kiểm từ (2a) đến (2j) trong 2.2.7.4.a), riêng trong
bước (2d) chỉ lặp lại với mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công
suất nhỏ nhất của MS.
Công suất ra máy phát trong điều kiện khắc nghiệt được tính cho từng loại
cụm, từng mức điều khiển công suất và cho từng tần số bằng cách thêm hệ số hiệu
chỉnh phụ thuộc tần số xác định được trong bước (2c) vào các giá trị có được
trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
2.2.7.5. Yêu cầu đo kiểm
a) Trong tổ hợp điều kiện bình thường và khắc nghiệt, công suất ra máy
phát trên mỗi kênh phụ của các cụm thông thường và truy nhập, tại từng tần số
và đối với từng mức điều khiển công suất, phải ở mức thích hợp như trong Bảng 3 hoặc Bảng 4 với dung sai cho phép.
b) Độ lệch công suất ra máy phát giữa hai mức điều khiển công suất lân
cận, đo tại cùng tần số phải không được nhỏ hơn 0,5 dB và không lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ
công suất/thời gian của các mẫu đo đối với các cụm thông thường phải nằm trong
giới hạn của mẫu công suất thời gian như trong Hình 2.1 ở từng tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình thường và
khắc nghiệt và tại từng mức điều khiển công suất được đo.
d) MS phải
được đo kiểm tại tất cả các mức điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại
công suất MS do nhà sản xuất khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều khiển công suất nằm ngoài
khả năng do nhà sản xuất công bố, công suất ra máy phát phải nằm trong phạm vi
dung sai của mức điều khiển công suất gần nhất phù hợp với kiểu và loại công
suất do nhà sản xuất qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Quan hệ
công suất/thời gian của các mẫu đo được đối với cụm truy nhập phải nằm trong
phạm vi giới hạn của mẫu công suất thời gian trong Hình 2 trên từng tần số, dưới mỗi tổ hợp điều kiện đo
kiểm bình thường và khắc nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
h) Tâm của cụm truy nhập phát phải là một số nguyên lần chu kỳ khe thời
gian, ít hơn 30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm của CCCH bất kỳ, với dung
sai +/-1 chu kỳ bit (+/-3,69 ms).
2.2.8.1. Định
nghĩa và áp dụng
Phổ RF đầu ra
là quan hệ giữa độ lệch tần số so với sóng mang và công suất đo trong thời gian
và độ rộng băng xác định, phát ra từ MS do hiệu ứng điều chế và đột biến công
suất.
Các yêu cầu
và phép đo kiểm này áp dụng cho các MS GSM 900 và DCS 1800 hoặc các MS đa băng
có khả năng hoạt động đa khe HSCSD.
2.2.8.2. Yêu
cầu tuân thủ
a) Mức phổ RF
đầu ra sau điều chế phải không lớn hơn các giá trị trong GSM 05.05, mục 4.2.1, Bảng
a) cho GSM 900, Bảng b) cho DCS 1800, với các giới hạn đo cho phép thấp nhất
sau đây:
Các trường
hợp ngoại lệ sau lên đến -36 dBm:
- Trong điều
kiện bình thường; GSM 05.05, mục 4.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mức phổ RF
đầu ra do đột biến chuyển mạch phải không lớn hơn các giá trị trong GSM 05.05,
4.2.2, Bảng a).
- Trong điều
kiện bình thường; GSM 05.05, 4.2.2;
- Trong điều
kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.2.2.
c) Khi được
cấp phát kênh, công suất phát từ MS trên băng 935 - 960 MHz phải nhỏ hơn hoặc
bằng -79 dBm, trên băng 925 – 935 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -67 dBm, trong
băng 1 805 - 1 880 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -71 dBm, riêng trong 5 phép đo
của băng 925 - 960 MHz và 1 805 –1 880 MHz chấp nhận các ngoại lệ lên tới -36
dBm. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05, 4.3.3.
2.2.8.3. Mục
đích đo kiểm
a) Để thẩm
tra phổ RF đầu ra sau điều chế tương ứng trong cấu hình đa khe không vượt quá
yêu cầu tuân thủ 2.2.8.2.a).
- Trong điều
kiện bình thường;
- Trong điều
kiện khắc nghiệt.
b) Để thẩm
tra phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2.2.8.2.b)
trong cấu hình đa khe khi độ dự phòng tương ứng cho phép đối với hiệu ứng phổ
do điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong điều
kiện khắc nghiệt.
c) Để thẩm
tra phát xạ giả của MS trong băng tần thu không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2.2.8.2.c)
trong các cấu hình đa khe.
2.2.8.4.
Phương pháp đo kiểm
a) Các điều
kiện ban đầu
Cuộc gọi được
thiết lập theo thủ tục thiết lập cuộc gọi thông thường đối với HSCSD đa khe.
SS điều khiển
MS tới chế độ nhảy tần. Mẫu nhảy tần chỉ bao gồm ba kênh, kênh thứ nhất có
ARFCN trong dải ARFCN thấp, kênh thứ hai có ARFCN trong dải ARFCN giữa, kênh
thứ ba có ARFCN trong dải ARFCN cao.
CHÚ THÍCH 1:
Mặc dù phép đo được thực hiện trong chế độ MS nhảy tần, nhưng mỗi phép đo kiểm
thực hiện trên một kênh riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2:
Phép đo này thực hiện trong chế độ nhảy tần chỉ là cách đơn giản để MS thay đổi
kênh, phép đo này có thể thực hiện được trong chế độ không nhảy tần và chuyển
giao MS giữa 3 kênh đang đo tại thời điểm thích hợp.
SS gửi tín
hiệu đo kiểm chuẩn C1 (Phụ lục A, mục A.6) có mức 23 dBmVemf() đến MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất
lớn nhất được thiết lập trong tất cả các kênh.
b) Thủ tục đo
kiểm
CHÚ THÍCH:
Khi sử dụng phép lấy trung bình trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ
gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần phù hợp với sóng mang danh định của máy
đo.
(1) Trong các
bước từ (2) tới (8), FT được đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần trong dải ARFCN
giữa.
(2) Máy phân
tích phổ được thiết lập như sau:
- Quét tần số
Zero
- Độ rộng
băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng
băng Video: 30 kHz
- Mức
trung bình Video: có thể được sử dụng tùy thuộc vào phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ đến các tần số cần đo để đo mức
công suất trên 50 cụm tại các bội số của độ lệch tần 30 kHz lệch khỏi FT đến
dưới 1 800 kHz.
(4) Độ
phân giải và độ rộng băng video của máy phân tích phổ được điều chỉnh tới 100
kHz, thực hiện đo tại các tần số sau:
- Trên
mỗi ARCFCN từ độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang tới biên của băng tần phát
tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các
khoảng 200 kHz vượt quá 2 MHz ở cả hai biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi
phép đo trên 50 cụm.
- Tại các
khoảng 200 kHz trên băng 925 - 960 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các
khoảng 200 kHz trên băng 1 805 – 1 880 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
(5) Điều
khiển MS tới mức điều khiển công suất nhỏ nhất. Máy phân tích phổ được thiết
lập như trong bước (2).
(6) Thay
đổi tần số của máy phân tích phổ tới các tần số cần đo để đo mức công suất trên
200 cụm tại các tần số sau:
FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
+ 200 kHz FT - 200 kHz
FT
+ 250 kHz FT - 250 kHz
FT
+ 200 kHz * N FT - 200 kHz * N
Với N =
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và FT = tần số trung tâm danh định kênh RF.
(7) Lặp
lại các bước từ (1) tới (6) riêng trong bước (1) máy phân tích phổ được chọn để
đo cụm của khe thời gian tiếp sau.
(8) Máy
phân tích phổ được thiết lập như sau:
- Quét
tần số Zero
- Độ rộng
phân giải: 30 kHz
- Độ rộng
Video: 100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắt chế
độ chọn tín hiệu của máy phân tích phổ.
Điều
khiển MS tới mức điều khiển công suất lớn nhất trong từng khe thời gian phát.
(9) Thay
đổi tần số của máy phân tích phổ tới các tần số cần đo để đo mức công suất trên
các tần số sau:
FT
+ 400 kHz FT - 400 kHz
FT
+ 600 kHz FT - 600 kHz
FT
+ 1,2 MHz FT - 1,2 MHz
FT
+ 1,8 MHz FT - 1,8 MHz
Trong đó
FT = tần số trung tâm danh định kênh RF.
Thời gian
mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải bằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm
tại FT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Lặp
lại các bước (2), (6), (8) và (9) với FT bằng mẫu nhảy ARFCN trong dải ARFCN
thấp riêng trong bước h), điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì
để ở mức công suất lớn nhất.
(13) Lặp
lại các bước (2), (6), (8) và (9) với FT bằng mẫu nhảy tần ARFCN trong dải
ARFCN cao riêng trong bước h), điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11
thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
m) Lặp
lại các bước (1), (2), (6), (8), và (9) trong điều kiện khắc nghiệt (Phụ lục A,
mục A.2), riêng trong bước (8) điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11.
2.2.8.5.
Các yêu cầu đo kiểm
Để phép
đo chính xác khi thực hiện trên đầu nối ăng ten tạm thời trong băng 880 - 915
MHz hoặc 1 710 – 1 785 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho
tần số gần nhất, xác định tuân theo Phụ lục A, mục A.1.3.
Để phép
đo chính xác khi thực hiện trên đầu nối ăng ten tạm thời trong băng 925 - 960
MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số gần nhất, xác định
tuân theo Phụ lục A, mục A.1.3 đối với MS GSM 900. Đối với MS DCS 1800, sử dụng
mức 0 dB.
Để phép
đo chính xác khi thực hiện trên đầu nối ăng ten tạm thời trong băng 1 805 – 1 880
MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời xác định tuân theo Phụ lục A,
mục A.1.3 đối với MS DCS 1800. Đối với MS GSM 900, sử dụng mức 0 dB.
Các giá
trị trong các bảng sau, tại các tần số được liệt kê từ tần số sóng mang (kHz),
là mức công suất lớn nhất (dB) ứng với mỗi phép đo trong độ rộng băng
30 kHz trên sóng mang (tham khảo GSM 05.05, mục 4.2.1).
a) Đối
với các dải biên điều chế ngoài cho đến độ lệch tần dưới 1800 kHz so với sóng
mang (FT) đo được trong bước c), f), i), k), l) và m), mức công suất đo tính
theo dB ứng với mức công suất đo được tại FT, đối với tất cả các loại MS, phải
không vượt quá các giá trị cho trong Bảng 6 đối với GSM 900 hoặc Bảng 7 đối với
DCS 1800 tùy theo công suất phát thực và độ lệch tần so với FT. Tuy nhiên, các
trường hợp không đạt trong dải 600 kHz đến dưới 1 800 kHz thấp và cao hơn tần
số sóng mang có thể tính vào các ngoại lệ cho phép như trong các yêu cầu đo
kiểm c) bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối
với các dải biên điều chế với độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang (FT) và lệch
tới 2 MHz vượt quá biên băng tần phát tương ứng đo trong bước d), mức công suất
đo được tính theo dB tương ứng với mức công suất đo tại FT phải không vượt quá
các giá trị cho trong Bảng 8 tùy theo công suất phát thực, độ lệch tần so với
FT và hệ thống của MS. Tuy nhiên bất kỳ trường hợp không đạt nào trong dải từ 1
800 kHz - 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào ngoại lệ trong
yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các trường hợp không đạt khác có thể tính theo
ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
c) Các
trường hợp không đạt từ a) và b) trong tổ hợp dải tần 600 kHz đến
6 MHz cao hơn và thấp hơn tần số sóng mang phải được kiểm tra lại đối với độ
phát xạ giả cho phép. Với một trong 3 ARFCN đã sử dụng, phát xạ giả cho phép
trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số nguyên của 200 kHz
miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ giả đo trong độ
rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được tính với một trong
hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa phát xạ giả.
d) Các
trường hợp không đạt (từ bước b) vượt quá độ lệch 6 MHz so với tần số sóng mang
phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức phát xạ giả cho phép. Với mỗi một trong 3
ARFCN đã sử dụng, cho phép đến 12 phát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không
vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải tần từ 925 - 935
MHz, 935 - 960 MHz
và 1 805 – 1 880 MHz đo trong bước d), đối với tất cả các loại MS, không được
vượt quá các giá trị trong Bảng 9, riêng với 5 phép đo kiểm trong dải tần từ
925 - 960 MHz
và 5 phép đo trong dải từ 1 805 – 1 880 MHz mức cho phép đến -36 dBm.
f) Đối
với dải biên suy giảm công suất trong các bước h), i) và k) các mức công suất
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 10 đối với GSM 900 hoặc Bảng
2.10 đối với DCS 1800.
CHÚ THÍCH
2: Các giá trị trên khác với các chỉ tiêu trong GSM 05.05 vì tại các mức công
suất cao hơn nó là phổ điều chế được đo bằng phép đo giữ đỉnh. Các giới hạn
được đưa ra trong bảng.
CHÚ THÍCH
3: Các giá trị trong Bảng 10 và Bảng 11 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức
nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều chế qui định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn
độ rộng băng 30 kHz đối với độ lệch tần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ
lệch tần 600 kHz và 1 200 kHz, sử dụng mức trên 6 dB và tại độ lệch tần 1 800
kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối với độ lệch tần 1 800 kHz được giả
định phổ độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ tiêu điều chế tại dưới 1 800 kHz.
2.2.9.1.
Định nghĩa và áp dụng
Công suất
ra máy phát là giá trị công suất trung bình đưa ra trên ăng ten giả hoặc phát
xạ từ ăng ten tích hợp của MS trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích
của một cụm được phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9.2.
Các yêu cầu tuân thủ
a) Công
suất ra lớn nhất của MS phải tuân theo GSM 05.05, 4.1.1, Bảng 1, tùy theo loại
công suất, với dung sai +/-2 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
b) Công
suất ra lớn nhất của MS phải tuân theo GSM 05.05, 4.1.1, Bảng 1, tùy theo loại
công suất, với dung sai +/-2,5 dB trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
c) Các
mức điều khiển công suất cho công suất ra trung bình tuân theo GSM 05.05, mục
4.1.1, Bảng 3 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4 đối với DCS 1800, từ mức điều khiển
công suất nhỏ nhất đến lớn nhất tương ứng với từng loại MS (dung sai đối với
công suất đầu ra lớn nhất xem yêu cầu tuân thủ a), với dung sai +/-3,4 hoặc 5
dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
d) Mức
điều khiển công suất cho công suất đầu ra danh định tuân theo GSM 05.05, mục
4.1.1, Bảng 3 (đối với GSM 900) hoặc Bảng 4 (đối với DCS 1800), từ mức điều
khiển công suất nhỏ nhất lên đến công suất đầu ra lớn nhất tương ứng với từng
loại MS (dung sai đối với công suất đầu ra lớn nhất xem yêu cầu tuân thủ b),
với dung sai +/-4,5 hoặc 6 dB trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
e) Công
suất ra thực do MS phát tại các mức điều khiển công suất liên tục phải hình
thành một chuỗi đều và khoảng cách giữa các mức điều khiển công suất phải là 2
+/-1,5 dB;
f) Mức công suất phát tương ứng với thời gian cho một cụm
thông thường phải tuân theo mẫu công suất/thời gian trong GSM 05.05, Phụ lục B
hình 1. Trong các cấu hình đa khe khi các cụm trong hai hoặc nhiều khe kế tiếp
được phát thực trên cùng một tần số, mẫu trong Phụ lục B phải được tuân thủ tại
phần hữu ích của mỗi cụm và tại điểm khởi đầu và kết thúc của dãy các cụm liên
tục. Công suất ra trong chu kỳ phòng vệ giữa hai khe thời gian hoạt động kế
tiếp phải không được vượt quá mức cho phép đối với phần hữu ích của khe thời
gian thứ nhất hoặc mức cho phép đối với phần hữu ích của khe thời gian thứ hai
cộng thêm 3 dB, lấy mức nào lớn nhất:
- Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05, 4.5.2;
- Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mức
công suất phát tương ứng với thời gian đối với cụm truy nhập ngẫu nhiên phải
nằm trong phạm vi mẫu công suất/thời gian như trong GSM 05.05, Phụ lục B hình
cuối.
- Trong
điều kiện bình thường; GSM 05.05, mục 4.5.2;
- Trong
điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, mục 4.5.2.
2.2.9.3.
Mục đích đo kiểm
a) Để
thẩm tra mức công suất ra lớn nhất của MS trong cấu hình đa khe GPRS trong điều
kiện đo kiểm bình thường nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.9.2.a).
b) Để
thẩm tra mức công suất đầu ra lớn nhất của MS trong cấu hình đa khe GPRS trong
điều kiện đo kiểm khắc nghiệt nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.9.2.b).
c) Để
thẩm tra tất cả các mức điều khiển công suất liên quan đến các loại MS được
thực thi trong cấu hình đa khe GPRS và có các mức công suất nằm trong phạm vi
yêu cầu tuân thủ 2.2.9.2.c) trong điều kiện đo kiểm bình thường.
d) Để
thẩm tra tất cả các mức điều khiển công suất có các mức công suất ra trong điều
kiện khắc nghiệt nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.9.2.d).
e) Để
thẩm tra bước trong công suất ra do MS phát trong cấu hình đa khe GPRS tại các
mức điều khiển công suất liên tục trong điều kiện bình thường nằm trong yêu cầu
tuân thủ 2.2.9.2.e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong
điều kiện đo kiểm bình thường;
- Trong
điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
g) Để
thẩm tra MS trong cấu hình đa khe GPRS sử dụng mức điều khiển công suất lớn
nhất tương ứng với loại công suất của nó nếu bị điều khiển tới một mức điều
khiển công suất vượt quá loại công suất của MS đó.
h) Để
thẩm tra công suất đầu ra theo thời gian khi gửi một cụm truy nhập nằm trong
phạm vi yêu cầu tuân thủ 2.2.9.2.h) trong cấu hình đa khe GPRS:
- Trong
điều kiện đo kiểm bình thường;
- Trong
điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
2.2.9.4.
Phương pháp đo kiểm
Có hai
phương pháp đo kiểm dùng cho hai loại MS:
- MS có
đầu nối ăng ten cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Hoạt động của MS trong hệ thống được quyết định chủ yếu bởi ăng ten, và đây là
phép đo máy phát duy nhất trong Quy chuẩn sử dụng ăng ten tích hợp. Các nghiên
cứu về phương pháp đo trên ăng ten tích hợp đang được hoàn thiện, quan tâm đến
các điều kiện thực của MS.
a) Phương
thức đo kiểm đối với MS có đầu nối ăng ten cố định
(1) Điều
kiện ban đầu
SS thiết
lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi thông thường trong cấu hình đa khe
GPRS trên một kênh có ARFCN ở dải ARFCN giữa. Mức điều khiển công suất thiết
lập đến mức điều khiển công suất lớn nhất, MS hoạt động với số khe đường lên
lớn nhất. SS điều khiển mức công suất bằng cách thiết lập tham số điều khiển
công suất ALPHA(a) của khe
thời gian tương ứng bằng 0 và GAMA_TN (GCH) đến mức công suất
mong muốn trong bản tin Paket Uplink Assignment (xem GSM 05.08, Phụ lục B.2),
thiết lập tham số GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH/MS TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất
mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với MS loại DCS 1800 tham số
POWER_OFFSET đặt bằng 6 dB.
(2) Thủ
tục đo kiểm
(2a)
Đo công suất phát cụm thông thường
SS lấy
các mẫu đo công suất phân bố đều trên thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy
mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T là khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu
được xác định trong thời gian điều chế trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147
bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp từ bit 13 đến bit 14 của khe trung
tâm), để làm chuẩn định thời.
Công suất
ra máy phát được tính là giá trị trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó
cũng được sử dụng làm chuẩn 0 dB cho mẫu công suất/thời gian.
(2b)
Đo quan hệ công suất/thời gian cụm thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2c)
Lặp lại các bước (2a) và (2b) trên mỗi khe thời gian trong cấu hình đa khe với
MS hoạt động ở mỗi mức điều khiển công suất xác định, kể cả mức không được MS
hỗ trợ.
(2d)
SS điều khiển MS đến mức điều khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ, lặp lại
các bước (2a) và (2b) trên mỗi khe thời gian trong cấu hình đa khe đối với
ARFCN ở dải thấp và cao.
(2e)
SS điều khiển MS đến mức điều khiển công suất lớn nhất trong khe thời gian đầu
tiên được cấp phát trong cấu hình đa khe và tới mức điều khiển công suất nhỏ
nhất trong khe thời gian thứ hai. Mọi khe thời gian được cấp phát tiếp theo
được thiết lập đến mức điều khiển công suất lớn nhất. Các bước (2a), (2b) và
các phép đo tương ứng trên mỗi khe thời gian trong cấu hình đa khe được lặp
lại.
(2f)
Đo công suất ra máy phát của cụm truy nhập
SS điều
khiển MS tạo cụm truy nhập trên ARFCN ở dải ARFCN giữa. Việc tạo cụm truy nhập
có thể thực hiện bằng thủ tục lựa chọn lại cell hoặc bằng thủ tục yêu cầu tài
nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp thủ tục chọn lại cell, mức công suất chỉ
thị trong bản tin PSI3 là mức điều khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ.
Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ sử dụng mức công suất chỉ thị trong tham
số GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại công suất của MS là DCS 1800 loại 3 và
mức công suất được chỉ thị bởi tham số MS_TXPWR_MAX_CCH, MS phải sử dụng tham
số POWER_OFFSET.
SS lấy
các mẫu đo công suất phân bố đều trên khoảng thời gian cụm truy nhập như mô tả
trong bước (2a). Tuy vậy trong trường hợp này SS xác định tâm của các bit hữu
ích của cụm bằng cách nhận dạng thời điểm chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín
hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ liệu trước điểm này và được sử dụng làm
chuẩn định thời.
Công suất
ra máy phát là giá trị trung bình của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm. Nó
cũng được sử dụng làm chuẩn 0 dB đối với mẫu công suất/thời gian.
(2g)
Đo quan hệ công suất/thời gian cụm truy nhập
Chuỗi các
mẫu công suất đã đo trong bước (2f) được chuẩn theo thời gian tới tâm của các
bit phát hữu ích và chuẩn theo công suất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước
(2f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2i)
Lặp lại các bước (2a) đến (2h) trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt, riêng trong
bước (2d) chỉ thực hiện cho mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công
suất nhỏ nhất của MS.
b) Phương
thức đo kiểm đối với MS có ăng ten tích hợp
CHÚ THÍCH:
Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định, nghĩa là ăng ten có thể tháo rời được và có
thể được nối đến trực tiếp đến SS, khi đó áp dụng phương pháp đo trong 2.2.9.4a).
Các bước
đo trong mục này được thực hiện trên mẫu đo kiểm không biến đổi.
(1) Các
điều kiện ban đầu
Đặt MS
trong buồng đo không dội (Phụ lục A, mục A.1.2) hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài
trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình thường, tại khoảng cách tối thiểu 3 m
tính từ ăng ten đo và được nối với SS.
CHÚ THÍCH:
Phương pháp đo kiểm đã mô tả ở trên dùng khi đo trong buồng đo không dội. Trong
trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần điều chỉnh độ cao ăng ten đo sao cho nhận
được mức công suất lớn nhất trên cả ăng ten mẫu và ăng ten thay thế.
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi
thông thường với cấu hình đa khe GPRS trên kênh có ARFCN nằm trong dải ARFCN
giữa, mức điều khiển công suất thiết lập đến mức công suất lớn nhất và MS hoạt
động trong số khe đường lên lớn nhất. SS điều khiển mức công suất bằng cách
thiết lập tham số điều khiển công suất ALPHA(a) của khe thời gian có liên quan là 0 và GAMMA_TN(GCH) đến mức công suất như
trong bản tin Packet Uplink Asignment (Closed Loop Control, GSM 05.08, Phụ lục
B.2). GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH / MS TXPWR_MAX_CCH được thiết lập đến giá trị lớn
nhất mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với MS loại DCS 1800, tham số
POWER_OFSET đặt bằng 6 dB.
(2) Thủ
tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
đã thực hiện là đo công suất ra máy phát thu được, chứ không phải là phép đo
công suất ra máy phát, các giá trị đo công suất ra có thể có được như sau.
(2b)
Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất
ra thu được.
MS được
thay bằng một ăng ten ngẫu cực nửa bước sóng, cộng hưởng tại tần số trung tâm
của băng tần phát, và được nối với máy tạo sóng RF.
Tần số
của máy tạo sóng RF được đặt bằng tần số của ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở
bước (2a), công suất đầu ra được điều chỉnh để tái tạo lại các mức trung bình
của công suất ra máy phát đã ghi ở bước (2a).
Ghi lại
mỗi chỉ thị công suất từ máy tạo sóng (tính bằng W) đến ăng ten ngẫu cực nửa
bước sóng. Ghi lại các giá trị này dưới dạng Pnc, trong đó n = hướng quay của
MS và c = chỉ số kênh.
Tương ứng
với mỗi chỉ số kênh, tính:
Từ đó:
Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac) + 30 + 2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2c)
Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm thời (phát)
Một mẫu
đo kiểm biến đổi với một bộ đầu nối ăng ten tạm thời được đặt trong buồng đo
kiểm có điều kiện và được nối với SS bằng đầu nối ăng ten tạm thời.
Trong
điều kiện đo kiểm bình thường, phép đo công suất và các phần tính toán trong
các bước từ (2a) đến (2i) mục (2) của 2.2.9.4a) được lặp lại, riêng trong bước
(2d) chỉ được thực hiện với mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công
suất nhỏ nhất của MS.
CHÚ THÍCH:
Các giá trị ghi lại ở bước này liên quan đến các mức công suất sóng mang đầu ra
máy phát trong điều kiện đo kiểm bình thường đã xác định sau bước b). Do đó xác
định được hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần số tính cho hiệu ứng của đầu nối ăng
ten tạm thời.
(2d)
Phép đo trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt
CHÚ THÍCH:
Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong điều kiện khắc nghiệt là:
Mẫu công
suất/thời gian được đo kiểm theo cách thông thường;
Công suất
phát xạ được đo theo cách khác với công suất phát xạ trong điều kiện đo kiểm
bình thường.
Trong
điều kiện đo kiểm khắc nghiệt, lặp lại các bước (2a) đến (2h) trong mục (2) của
2.2.9.4a) riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện cho mức điều khiển công suất 10
và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9.5.
Các yêu cầu đo kiểm
a) Trong
tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình thường và khắc nghiệt, công suất ra máy phát
đối với các cụm thông thường và cụm truy nhập tại mỗi tần số và tại mỗi mức
điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất của MS phải tuân theo Bảng 3
hoặc Bảng 4.
b) Chênh
lệch công suất ra máy phát giữa hai mức điều khiển công suất lân cận, đo tại
cùng một tần số, không được nhỏ hơn 0,5 dB và không được lớn hơn
3,5 dB.
c) Quan
hệ công suất/thời gian của các mẫu đo đối với các cụm thông thường phải nằm
trong giới hạn mẫu công suất thời gian trong Hình 1 tại mỗi tần số, trong mỗi
tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình thường và khắc nghiệt tại mỗi mức điều khiển
công suất được đo.
d) MS
phải được đo kiểm tại tất cả các mức điều khiển công suất đối với từng kiểu và
loại công suất MS do nhà sản xuất khai báo.
e) Khi
máy phát được điều khiển đến mức điều khiển ngoài khả năng công suất của MS do
nhà sản xuất công bố thì công suất ra máy phát phải nằm trong phạm vi dung sai
đối với mức điều khiển công suất gần nhất tương ứng với kiểu và loại công suất
do nhà sản xuất công bố.
f) Quan
hệ thời gian/công suất của các mẫu đo đối với các cụm truy nhập phải nằm trong
giới hạn mẫu thời gian công suất trong Hình 2 tại mỗi tần số, trong các tổ hợp
các điều kiện đo kiểm bình thường và khắc nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công
suất đã được đo.
2.2.10.1.
Định nghĩa và áp dụng
Phổ RF
đầu ra là mối quan hệ giữa độ lệch tần số với sóng mang và công suất, được đo
trong thời gian và độ rộng băng xác định, phát sinh từ MS do ảnh hưởng của điều
chế và đột biến công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10.2.
Yêu cầu tuân thủ
a) Mức
phổ RF đầu ra do điều chế phải không vượt quá các mức đã chỉ ra trong GSM 05.05,
mục 4.2.1, Bảng a) đối với GSM 900 và Bảng b) đối với DCS 1800, với giới hạn
nhỏ nhất cho phép như sau:
Các
trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị tới -36 dBm:
- Trong
điều kiện bình thường; GSM 05.05, 4.2.1;
- Trong
điều kiện đo kiểm khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.2.1.
b) Mức
phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch không được vượt quá mức đã cho trong GSM
05.05, 4.2.2, Bảng “a) máy di động:".
- Trong
điều kiện bình thường; GSM 05.05, 4.2.2;
- Trong
điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.2.2.
c) Khi
được cấp phát kênh, công suất do MS phát trong dải tần từ 935 -
960 MHz không được vượt quá -79 dBm, trong dải tần 925 - 935 MHz không được
vượt quá -67 dBm và trong dải tần từ 1 805 – 1 880 MHz không được vượt quá
-71 dBm, trừ 5 phép đo trong mỗi dải tần từ 925 - 960 MHz và 1 805 – 1 880 MHz
chấp nhận mức ngoại lệ lên tới -36 dBm. trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,
4.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để
thẩm tra phổ RF đầu ra do điều chế trong cấu hình đa khe GPRS không vượt quá yêu
cầu tuân thủ 2.2.10.2.a).
- Trong
điều kiện đo kiểm bình thường ;
- Trong
điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
b) Để
thẩm tra phổ RF ra do đột biến chuyển mạch trong cấu hình đa khe GPRS không
vượt quá yêu cầu tuân thủ 2.2.10.2.b) với độ dự phòng cho phép đối với hiệu ứng
phổ do điều chế.
- Trong
điều kiện bình thường;
- Trong
điều kiện khắc nghiệt.
c) Để
thẩm tra mức bức xạ tạp của MS trong băng tần thu không vượt quá yêu cầu tuân
thủ 2.2.10.2.c) trong cấu hình đa khe GPRS.
2.2.10.4.
Phương thức đo kiểm
a) Các
điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS điều
khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy tần. Mẫu nhảy tần chỉ có 3 kênh, kênh
ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ hai trong dải ARFCN giữa và
kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
SS điều
khiển MS đấu vòng đa khe theo kiểu G (xem GSM 04.14 mục 5.2) để thiết lập một
mẫu ngẫu nhiên xác định cho máy phát.
SS gửi
tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (Phụ lục A, mục A.6) đến MS với mức 23 dBmVemf().
CHÚ THÍCH
1: Mặc dù phép đo được thực hiện khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép
đo được thực hiện trên 1 kênh riêng biệt.
CHÚ THÍCH
2: Bước đo này được chỉ định trong chế độ nhảy tần như là một cách đơn giản để
cho MS chuyển kênh, phép đo có thể thực hiện được trong chế độ không nhảy tần
và chuyển giao MS giữa 3 kênh đo kiểm tại thời điểm thích hợp.
b) Thủ
tục đo kiểm
CHÚ THÍCH:
Khi phép lấy trung bình được sử dụng trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình
chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần tương ứng với sóng mang danh định
của máy đo.
(1) Trong
các bước từ (2) đến (8), FT được đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN
giữa.
(2) Máy
phân tích phổ thiết lập như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ rộng
băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng
băng Video: 30 kHz
- Giá trị
trung bình Video: có thể được sử dụng, tùy thuộc vào phép đo.
Tín hiệu
video của máy phân tích phổ được “chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit
trong dải bit từ 87 đến 132 của cụm trên một khe thời gian hoạt động là phổ duy
nhất được đo. Việc chọn có thể là số hoặc tương tự tùy vào máy phân tích phổ.
Chỉ xét kết quả đo tại các cụm phát trên sóng mang danh định của máy đo. Máy
phân tích phổ tính trung bình qua chu kỳ chọn trên 200 hoặc 50 cụm, sử dụng
phép tính trung bình theo số và/hoặc hình ảnh.
(3) Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo mức công
suất trên 50 cụm tại các bội số của độ lệch tần 30 kHz so với FT đến dưới 1
800 kHz.
(4) Độ
phân giải và độ rộng băng video của máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100
kHz và thực hiện các phép đo tại các tần số sau:
- Trên
mỗi ARFCN từ độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang đến biên của băng tần phát liên
quan cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các
băng 200 kHz vượt quá 2 MHz mỗi biên của băng tần phát liên quan đối với mỗi
phép đo trên 50 cụm.
- Tại các
băng 200 kHz trên dải 925 - 960 MHz đối với mỗi phép đo trên
50 cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) MS
được điều khiển đến mức công suất nhỏ nhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như
bước (2).
(6) Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo mức công
suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
FT
FT
+ 100 kHz FT - 100 kHz
FT
+ 200 kHz FT - 200 kHz
FT
+ 250 kHz FT - 250 kHz
FT
+ 200 kHz * N FT - 200 kHz * N
Với
N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
(7) Lặp
lại các bước (1) đến (6), riêng trong bước (1), máy phân tích phổ được chọn sao
cho đo được khe thời gian hoạt động tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quét
tần số Zero
- Độ rộng
băng phân giải: 30 kHz
- Độ rộng
băng Video: 100 kHz
- Giữ
đỉnh
Tắt chế
độ chọn tín hiệu của máy phân tích phổ.
Điều
khiển MS đến mức công suất lớn nhất trên mỗi khe thời gian phát.
(9) Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo các mức
công suất tại các tần số sau:
FT
+ 400 kHz FT - 400 kHz
FT
+ 600 kHz FT - 600 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
+ 1,8 MHz FT - 1,8 MHz
FT
= tần số trung tâm danh định của kênh RF.
Thời gian
mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải đủ lớn để bao trùm tối thiểu 10 cụm phát tại
FT.
(10) Lặp
lại bước (9) cho các mức công suất 7 và 11.
(11) Lặp
lại các bước (2), (6), (8) và (9) với FT đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải
ARFCN thấp, riêng trong bước (8), điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11
thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
(12) Lặp
lại các bước (2), (6), (8) và (9) với FT bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải
ARFCN cao, riêng trong bước (8), điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11
thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
(13) Lặp
lại các bước (1), (2), (6), (8) và (9) trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt (Phụ
lục A, mục A.2.3), riêng trong bước (7) điều khiển MS đến mức công suất 11.
2.2.10.5.
Yêu cầu đo kiểm
Để phép
đo được chính xác khi thực hiện với đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 880 -
915 MHz hoặc 1 710 – 1 785 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời
cho tần số thích hợp gần nhất, xác định tuân theo 2.2.7.4b) và Phụ lục A, mục
A.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với đầu nối ăng
ten tạm thời, trong băng tần 1 805 – 1 880 MHz, phải sử dụng hệ số ghép ăng ten
tạm thời xác định trong Phụ lục A, mục A.1.3 đối với DCS 1800. Đối với GSM
900, phải sử dụng mức 0 dB.
Các số
liệu trong các bảng từ 6 đến 11, bên cạnh các tần số được liệt kê theo sóng
mang (kHz), là mức công suất lớn nhất (tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ
rộng băng 30 kHz trên sóng mang (xem GSM 05.05, mục 4.2.1).
a) Đối
với dải biên điều chế bên ngoài và đến độ lệch dưới 1800 kHz so với sóng mang
(FT) đã đo trong bước c), f), i), k), l) và m), mức công suất tính theo dB ứng
với mức công suất đo được tại FT, đối với các loại MS, không được vượt quá các
giá trị trong Bảng 6 đối với GSM 900 hoặc Bảng 7 đối với DCS 1800 tùy theo công
suất phát thực và độ lệch tần so với FT. Tuy nhiên, các trường hợp không đạt
trong tổ hợp dải từ 600 kHz đến <1 800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có
thể tính vào ngoại lệ cho phép trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
CHÚ THÍCH
1: Đối với các độ lệch tần số trong khoảng 100 kHz và 600 kHz, chỉ tiêu có được
bằng phép nội suy tuyến tính giữa các điểm trong bảng với tần số tuyến tính và
công suất tính bằng dB.
b) Đối
với các dải biên điều chế từ độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang và đến 2 MHz vượt
quá biên của băng tần phát tương ứng, đo trong bước d), mức công suất tính bằng
dB tương ứng so với mức công suất đo tại FT, không được lớn hơn các giá trị
trong Bảng 8, tùy theo công suất phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống
được thiết kế cho MS hoạt động. Tuy nhiên các trường hợp không đạt trong tổ hợp
dải từ 1 800 kHz – 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang có thể được tính vào
ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các lỗi khác có thể
được tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
c) Các
trường hợp không đạt (từ bước a) và b) ở trên) trong dải tổ hợp 600 kHz đến 6
MHz trên và dưới sóng mang phải được kiểm tra lại đối với phát xạ giả cho phép.
Đối với một trong 3 ARFCN sử dụng, phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên
đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả
không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được
mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được tính với một trong hai băng 200 kHz để
tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa bức xạ tạp.
d) Các
trường hợp không đạt (từ bước b ở trên) vượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang
phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức phát xạ giả được phép. Đối với mỗi một
trong 3 ARFCN sử dụng, cho phép đến 12 phát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả
không vượt quá -36 dBm.
e) Các
phát xạ giả của MS trong dải 925 - 935 MHz, 935 - 960 MHz và 1 805 – 1 880 MHz
đo trong bước d), đối với tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị
trong Bảng 9 trừ 5 phép đo trong dải tần từ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong
dải từ 1 805 – 1 880 MHz, ở đó mức cho phép lên đến -36 dBm.
f) Đối
với các dải biên suy giảm công suất của các bước h), i) và k), các mức công
suất không được vượt quá các giá trị trong Bảng 10 đối với GSM 900 hoặc Bảng 11
đối với DCS 1800.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
3: Các giá trị trong Bảng 10 và Bảng 11 với giả định dùng phép đo giữ đỉnh, cho
phép mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều chế qui định sử dụng kỹ thuật trung
bình chọn độ rộng băng 30 kHz có độ lệch 400 kHz so với sóng mang. Tại độ lệch
600 kHz và 1 200 kHz, sử dụng mức trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng
mức trên 3 dB. Các giá trị đối với độ lệch 1 800 kHz với giả định phổ điều chế
độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ tiêu điều chế tại <1 800 kHz.
2.2.11.1.
Định nghĩa và áp dụng
Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh là các phát xạ
từ đầu nối
ăng ten tại các tần số khác với tần số sóng mang và các dải biên kết hợp với
điều chế danh định.
Các yêu
cầu và các bước đo kiểm này áp dụng cho các MS loại GSM 900 và DCS 1800 có đầu
nối ăng ten cố định.
2.2.11.2.
Yêu cầu tuân thủ
Công suất
phát xạ giả dẫn của MS khi được cấp phát kênh không được vượt quá các giá trị
trong Bảng 12.
- Trong
điều kiện điện áp bình thường; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
- Trong
điều kiện điện áp khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần
Mức công suất tính
bằng dB
GSM 900
DCS 1800
9 kHz đến 1 GHz
1 GHz đến 12,75 GHz
1 GHz đến 1 710 MHz
1 710 MHz đến 1 785 MHz
1 785 MHz đến 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-36
-30
-36
-30
2.2.11.3. Mục đích đo
kiểm
Để thẩm tra các phát
xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh trong dải
100 kHz - 12,75 GHz (trừ các băng tần thu của MS loại GSM 900 và DCS 1800)
không vượt quá các yêu cầu tuân thủ.
- Trong điều kiện
điện áp bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dải 9 -
100 kHz không được đo, vì khó thực hiện.
2.2.11.4. Phương thức
đo kiểm
a) Các điều kiện ban
đầu
SS thiết lập cuộc gọi
theo thủ tục thiết lập cuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của
ARFCN.
SS
điều khiển MS nối vòng từ đầu ra bộ giải mã kênh đến đầu vào bộ mã hóa kênh.
SS phát tín hiệu đo
kiểm chuẩn C1.
SS điều khiển MS hoạt
động tại mức công suất ra lớn nhất cho phép.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Các phép đo được
thực hiện trong băng tần 100 kHz - 12,75 GHz. Các mức phát xạ giả đo tại đầu
nối của máy thu phát là mức công suất của các tín hiệu rời rạc bất kỳ, cao hơn
các mức yêu cầu trong Bảng 12 là -6 dB, với tải 50 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo trên mọi tần
số phải được thực hiện tối thiểu trong khoảng thời gian của một khung TDMA,
không kể khung rỗi.
CHÚ THÍCH: Trong Quy
chuẩn này, cả thời gian kích hoạt (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
(2) Lặp lại bước đo
trong điều kiện điện áp khắc nghiệt (Phụ lục A, mục A.2).
Bảng 13
Dải tần
Độ lệch tần số
Độ rộng băng của bộ
lọc
Độ rộng
băng video gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10 kHz
30 kHz
50 đến
500 MHz
-
100 kHz
300 kHz
500 MHz
đến 12,75 GHz,
Loại
trừ dải tần TX:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS: 1 710
đến 1 785 MHz,
loại
trừ dải tần Rx:
935 đến
960 MHz;
1 805
đến 1 880 MHz.
0 đến
10 MHz
≥ 10
MHz
≥ 20
MHz
≥ 30
MHz
(Độ
lệch tần từ biên của dải tần TX liên quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 kHz
1 MHz
3 MHz
300 kHz
1 MHz
3 MHz
3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P-GSM:
890 đến 915 MHz
DCS: 1 710
đến 1 785 MHz
1,8 đến
6,0 MHz
>
6,0 MHz
(độ
dịch tần so với sóng mang)
30 kHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
300 kHz
CHÚ THÍCH 1: Các băng
tần từ 935 - 960 MHz và 1 805 – 1 880 MHz được loại trừ vì các băng tần này đã
đo trong 2.2.6.
CHÚ THÍCH 2: Độ rộng
băng bộ lọc và độ rộng băng video và các độ lệch tần chỉ đúng khi đo MS phát
trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
CHÚ THÍCH 3: Thực tế
giới hạn lớn nhất của độ rộng băng video là 3 MHz.
2.2.11.5. Yêu cầu đo
kiểm
Công suất phát xạ giả
không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 14.
Bảng 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất tính
bằng dB
GSM 900
DCS 1800
100 kHz đến 1 GHz
1 GHz đến 12,75 GHz
1 GHz đến 1710 MHz
1 710 MHz đến 1 785
MHz
1 785 MHz đến 12,75
GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-36
-30
-36
-30
2.2.12.1. Định nghĩa
và áp dụng
Phát
xạ giả dẫn là mọi phát xạ bất kỳ từ đầu nối ăng ten khi MS trong chế độ rỗi.
Các yêu cầu và bước
đo kiểm này áp dụng cho các MS loại GSM 900 và DCS 1800 có đầu nối ăng ten cố
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ
truyền dẫn do MS phát trong chế độ rỗi, không được vượt quá các giá trị trong
Bảng 15.
- Trong điều kiện
điện áp bình thường; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
- Trong điều kiện
điện áp khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
Bảng 15
Dải tần
Mức công
suất tính bằng dBm
9 kHz đến
880 MHz
880 MHz đến
915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz đến 1
710 MHz
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
1 785 MHz
đến 12,75 GHz
-57
-59
-57
-47
-53
-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thẩm tra mức phát
xạ giả dẫn từ MS khi trong chế độ rỗi, trong băng tần từ 100 kHz tới 12,75 GHz,
không vượt quá các yêu cầu tuân thủ.
- Trong điều kiện
điện áp bình thường;
- Trong điều kiện
điện áp khắc nghiệt.
CHÚ THÍCH: Dải tần 9
- 100 kHz không được đo vì khó thực hiện.
2.2.12.4. Phương thức
đo kiểm
a) Các điều kiện ban
đầu
Nội dung bản tin BCCH
từ cell phục vụ phải đảm bảo là tham số Periodic Location Updating không được
sử dụng và chế độ tìm gọi liên tục được thiết lập là Paging Reorganization và
tham số BS_AG_BLKS_RES được thiết lập là 0 để máy thu MS hoạt động liên tục.
CCCH_CONF phải thiết
lập là 000. Kênh vật lý cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các
SDCCH.
Việc cấp phát BCCH
hoặc là trống hoặc chỉ chứa BCCH của cell phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS trong trạng thái
MM “rỗi, cập nhật”.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Các phép đo được
thực hiện trong dải tần từ 100 kHz tới 12,75 GHz. Phát xạ giả là mức công suất
của tín hiệu rời rạc, lớn hơn yêu cầu tuân thủ trong Bảng 15 là -6 dB, với tải
50 W.
Độ rộng băng đo dựa
vào bộ lọc đồng chỉnh 5 cực tuân theo Bảng 16. Mức công suất chỉ thị là công
suất đỉnh được xác định bằng hệ thống đo kiểm.
Thời gian đo ở mọi
tần số phải bao gồm cả khoảng thời gian MS nhận một khung TDMA chứa kênh tìm
gọi.
Bảng 16
Dải tần số
Độ rộng băng của bộ
lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz đến 50 MHz
10 kHz
30 kHz
50 MHz đến 12,75 GHz
100 kHz
300 kHz
(2) Lặp lại phép đo
trong điều kiện điện áp khắc nghiệt (Phụ lục A, mục A.2).
2.2.12.5. Yêu cầu đo
kiểm
Công suất phát xạ giả
bất kỳ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17
Dải tần số
Mức công suất tính
bằng dB
100 kHz đến 880 MHz
880 MHz đến 915 MHz
915 MHz đến 1 000 MHz
1 GHz đến 1 710 MHz
1 710 MHz đến 1 785 MHz
1 785 MHz đến 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-59
-57
-47
-53
-47
2.2.13.1. Định nghĩa
và áp dụng
Phát xạ giả bức xạ
khi MS được cấp phát kênh là các phát xạ bức xạ từ vỏ và kết cấu của MS, kể cả
cáp nối.
Phát xạ giả bức xạ
cũng được hiểu là "bức xạ vỏ máy".
Các yêu cầu được áp
dụng cho các MS loại GSM 900 và DCS 1800. Các phép đo áp dụng cho các MS GSM
900 và DCS 1800, trừ phép đo tại điện áp khắc nghiệt vì không thực hiện được
"kết nối thích hợp" với nguồn cấp điện ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.13.2. Yêu cầu
tuân thủ
a) Công suất phát xạ
giả bức xạ từ MS khi được cấp phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong
Bảng 18 trong điều kiện điện áp bình thường; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
b) Công suất phát xạ
giả bức xạ từ MS khi cấp phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 18
trong điều kiện điện áp khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
Bảng
18
Dải tần số
Mức công
suất tính bằng dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM 900
DCS 1800
100 kHz đến
1 GHz
1 GHz đến
12,75 GHz
1 GHz đến 1
710 MHz
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
1 785 MHz
đến 12,75 GHz
-36
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-36
-30
2.2.13.3. Mục đích đo
kiểm
a) Để thẩm tra mức
phát xạ giả bức xạ từ MS khi được cấp phát kênh không vượt quá yêu cầu tuân thủ
trong điều kiện điện áp bình thường.
b) Để thẩm tra các
mức phát xạ giả bức xạ từ MS khi được cấp phát kênh không vượt quá các yêu cầu
tuân thủ trong điều kiện điện áp khắc nghiệt.
2.2.13.4. Phương thức
đo kiểm
a) Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nguồn cung
cấp phải nối với MS sao cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến phép đo. Cụ thể
hộp pin của MS không được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện
được “kết nối thích hợp” đến nguồn cấp điện, phải sử dụng nguồn pin qui định
cho MS.
SS điều khiển MS đấu
vòng đầu ra bộ giải mã kênh với đầu vào bộ mã hóa kênh.
SS phát tín hiệu đo
chuẩn C1.
SS điều khiển MS hoạt
động tại mức công suất ra lớn nhất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Ban đầu ăng ten
kiểm tra được gắn chặt với MS, phát xạ giả bức xạ bất kỳ từ MS được xác định
bằng ăng ten đo và máy thu trong dải 30 MHz - 4 GHz.
CHÚ THÍCH: Đây là
bước định tính để xác định tần số và sự hiện diện của phát xạ giả cần đo trong
bước tiếp theo.
(2) Đặt ăng ten đo
tại khoảng cách đo thích hợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, Quay MS
sao cho có được đáp ứng lớn nhất và công suất bức xạ hiệu dụng của phát xạ được
xác định qua phép đo thay thế. Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu
chuẩn trước có thể sử dụng thay cho phép đo thay thế.
(3) Độ rộng băng đo
dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5 cực thiết lập tuân theo Bảng 19. Công suất chỉ thị
là công suất đỉnh được xác định bằng hệ thống đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Theo Quy
chuẩn này, cả thời gian hoạt động (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
các độ rộng băng của bộ lọc, có thể gặp một số khó khăn với tạp âm nền trên mức
giới hạn đo qui định. Điều này phụ thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo, và
việc điều chỉnh độ rộng băng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo
kiểm trên 900 MHz, khoảng cách ăng ten đến MS có thể được giảm tới 1 m.
(4) Lặp lại phép đo
với ăng ten đo trên mặt phẳng phân cực trực giao.
(5) Phép đo được lặp
lại trong điều kiện điện áp khắc nghiệt (Phụ lục A, mục A.2).
Bảng 19
Dải tần
Độ lệch tần số
Độ rộng băng của bộ
lọc
Độ rộng
băng video gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10 kHz
30 kHz
50 đến 500 MHz
-
100 kHz
300 kHz
500 MHz đến 4 GHz,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại trừ dải tần
TX:
P-GSM: 890 đến 915
MHz;
DCS: 1 710 đến 1 785
MHz.
0 đến
10 MHz
³ 10 MHz
³ 20 MHz
³ 30 MHz
(Độ
lệch tần từ biên của dải tần TX liên quan)
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
3 MHz
300 kHz
1 MHz
3 MHz
3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần TX liên
quan:
P-GSM: 890 đến 915
MHz
DCS: 1 710 đến 1 785
MHz
1,8 đến
6,0 MHz
>
6,0 MHz
(độ
dịch từ tần số sóng mang)
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
300 kHz
CHÚ THÍCH 1: Độ rộng
băng bộ lọc, độ rộng băng video và độ lệch tần số chỉ đúng đối với các phép đo
khi MS phát trên kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
CHÚ THÍCH 2: Trên
thực tế độ rộng băng video bị hạn chế đến tối đa là 3 MHz.
2.2.13.5. Yêu cầu đo
kiểm
Công suất phát xạ giả
không được vượt quá các giá trị trong Bảng 18.
2.2.14.1. Định nghĩa
và áp dụng
Phát xạ giả bức xạ
khi MS trong chế độ rỗi là các phát xạ bức xạ từ vỏ máy và kết cấu của MS, kể
cả cáp nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu được áp
dụng cho các MS loại GSM 900 và DCS 1800. Phép đo áp dụng cho các MS loại GSM
900 và DCS 1800, trừ phép đo tại điện áp khắc nghiệt do không thực hiện được
“kết nối thích hợp” với các nguồn cấp điện bên ngoài.
CHÚ THÍCH: "Kết
nối thích hợp" được hiểu là có thể nối nguồn điện áp khắc nghiệt vào MS mà
không gây trở ngại về cấu hình của MS vì có thể làm mất hiệu lực phép đo.
2.2.14.2. Yêu cầu
tuân thủ
a) Công suất phát xạ
giả bức xạ từ MS trong chế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 20
trong điều kiện điện áp bình thường; GSM 05.05, mục 4.3/4.3.3.
b) Công suất phát xạ
giả bức xạ từ MS trong chế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 20
trong điều kiện điện áp khắc nghiệt; GSM 05.05, mục 4.3/4.3.3.
Bảng 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công
suất tính bằng dBm
30 kHz đến
880 MHz
880 MHz đến
915 MHz
915 MHz đến
1 000 MHz
1 GHz đến 1
710 MHz
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
1 785 MHz
đến 12,75 GHz
-57
-59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47
-53
-47
2.2.14.3. Mục đích đo
kiểm
a) Để thẩm tra phát
xạ giả bức xạ từ MS trong chế độ rỗi không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong
điều kiện điện áp bình thường.
b) Để thẩm tra phát
xạ giả bức xạ từ MS trong chế độ rỗi không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong
điều kiện điện áp khắc nghiệt.
2.2.14.4. Phương pháp
đo kiểm
a) Các điều kiện ban
đầu
CHÚ
THÍCH: Nguồn cung cấp phải được nối với MS sao cho cấu hình vật lý không ảnh
hưởng đến việc đo kiểm. Cụ thể hộp pin của MS không được tháo ra khỏi máy.
Trong trường hợp không thực hiện được kết nối thích hợp đến nguồn cấp điện bên
ngoài, sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCCH_CONF phải thiết
lập là 000. Kênh vật lý cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các
SDCCH.
Việc cấp phát BCCH
phải hoặc là trống hoặc chỉ chứa BCCH của cell phục vụ.
CHÚ THÍCH: Điều kiện
này để đảm bảo máy thu không quét các ARFCN khác. Việc quét ARFCN khác dẫn đến
việc dịch chuyển tần số phát xạ giả do đó có thể hoặc không đo được phát xạ giả
hoặc đo không chính xác.
MS trong trạng thái
MM "rỗi, cập nhật".
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Ban đầu ăng ten
đo được gắn chặt với MS và mọi phát xạ giả bức xạ từ MS được xác định bằng ăng
ten đo và máy thu trong dải tần từ 30 MHz đến 4 GHz.
CHÚ THÍCH: Đây là một
bước định tính để xác định tần số và sự hiện diện của phát xạ giả được đo ở các
bước tiếp theo.
(2) Đặt ăng ten đo
tại khoảng cách đo thích hợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, quay MS
sao cho đạt được đáp ứng lớn nhất và công suất phát xạ hiệu dụng được xác định
bằng phép đo thay thế. Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn
trước có thể được sử dụng thay cho phép đo thay thế.
(3) Độ rộng băng hệ
thống đo dựa vào độ rộng băng bộ lọc đồng chỉnh 5 cực thiết lập tuân theo Bảng
21. Công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định bằng hệ thống đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với
các độ rộng băng của bộ lọc, có thể gặp một số khó khăn do tạp âm nền cao hơn
mức giới hạn đo kiểm qui định. Điều này sẽ tùy thuộc vào độ tăng ích của ăng
ten đo và việc điều chỉnh độ rộng băng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần
số đo kiểm cao hơn 900 MHz có thể giảm khoảng cách từ ăng ten đo đến MS tới 1
m.
Bảng 21
Dải tần số
Độ rộng băng của bộ
lọc
Độ rộng
băng video
30 kHz đến 50 MHz
10 kHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
300 kHz
(4)
Các phép đo được lặp lại với ăng ten đo trong mặt phẳng phân cực trực giao.
(5) Các phép đo được
lặp lại trong điều kiện điện áp khắc nghiệt.
2.2.14.5. Yêu cầu đo
kiểm
Công suất phát xạ giả
bất kỳ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 20.
2.2.15.1. Định nghĩa
và áp dụng
Nghẽn là khả năng của
Rx thu một tín hiệu điều chế mong muốn khi có mặt tín hiệu vào không mong muốn,
trên các tần số khác với tần số đáp ứng tạp hoặc các kênh lân cận mà không vượt
quá độ suy giảm qui định.
Các yêu cầu và đo
kiểm áp dụng cho MS có hỗ trợ chức năng thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính nghẽn
của máy thu được định rõ đối với chỉ tiêu trong băng và ngoài băng như định
nghĩa trong GSM 05.05, mục 5.1.
Phải đạt được các chỉ
tiêu về độ nhạy chuẩn trong Bảng 1 GSM 05.05 khi các tín hiệu sau đồng thời
được đưa vào máy thu:
- Tín hiệu hữu ích
tại tần số f0, lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB, theo GSM 05.05, mục
6.2;
- Tín hiệu sóng sin
không đổi, liên tục có mức như trong bảng tại GSM 05.05, mục 5.1 và có tần số
(f) là bội số nguyên của 200 kHz.
Với các trường hợp
ngoại lệ sau, được gọi là các tần số đáp ứng tạp:
- GSM 900: trong
băng, tối đa sáu sự kiện (nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh
nhau cho mỗi nhóm);
DCS 1800: trong băng,
tối đa mười hai sự kiện (nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh
nhau cho mỗi nhóm);
- Ngoài băng, tối đa
24 sự kiện (nếu tần số thấp hơn f0 và được nhóm lại, không được vượt
quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm).
Trong đó các chỉ tiêu
trên phải thỏa mãn khi tín hiệu sóng sin liên tục (f) được thiết lập đến mức 70
dBmV (emf) (khoảng -43
dBm). GSM 05.05, mục 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để thẩm tra chỉ
tiêu nghẽn trong băng không vượt quá tổng số các đáp ứng tạp cho phép trong
băng. Điều này phù hợp với ý nghĩa đo kiểm thống kê.
b) Để thẩm tra tại
các tần số ngoài băng được chọn, chỉ tiêu nghẽn ngoài băng không vượt quá tổng
số các đáp ứng tạp ngoài băng cho phép. Điều này phù hợp với ý nghĩa đo kiểm
thống kê.
CHÚ THÍCH: Không phải
tất cả các tần số ngoài băng đều được đo kiểm do thời gian đo kéo dài. Tuy
nhiên, tổng số các đáp ứng tạp ngoài băng chỉ định trong GSM 05.05 được chấp
nhận cho MS.
2.2.15.4. Phương thức
đo kiểm
a) Điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết
lập theo thủ tục thiết lập cuộc gọi thông thường, trên một TCH với ARFCN bất kỳ
trong dải được MS hỗ trợ, trừ danh sách tần số BCCH phải bỏ trống. Mức điều
khiển công suất được thiết lập đến mức công suất lớn nhất.
SS phát tín hiệu đo
kiểm chuẩn C1 trên kênh lưu lượng.
SS
điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng, cùng với báo hiệu các khung bị xóa.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tín hiệu không
mong muốn là tín hiệu C.W (tín hiệu đo kiểm chuẩn IO) của tần số FB. Tín hiệu
này được áp dụng lần lượt trên các nhóm tần số tính ở bước (3) trong toàn bộ
dải từ 100 kHz - 12,75 GHz, trong đó FB là bội số nguyên của 200 kHz.
Trừ các
tần số trong dải FR +/- 600 kHz.
CHÚ THÍCH:
Cần phải xem xét đến các tín hiệu tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài
nFB, với n = 2, 3, 4, 5, ...
(3) Các
tần số thực hiện đo kiểm (được điều chỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200
kHz gần nhất với tần số thực của tần số tín hiệu nghẽn đã tính) là các tổ hợp
tần số có từ các bước dưới đây:
(3a)
Tổng số các dải tần được tạo bởi:
P-GSM 900: các
tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 12,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ...
+ IFn + 12,5 MHz).
DCS 1800: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn +
37,5 MHz).
Và các tần số +100
MHz và -100 MHz từ biên của băng thu có liên quan.
Phép đo được thực
hiện tại các khoảng 200 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3c)
Các tần số: mFlo + IF1, mFlo - IF1, mFR,
với m là các số
nguyên dương lớn hơn hoặc bằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz
đến 12,75 GHz.
Các tần số trong bước
(3b) và (3c) nằm trong dải các tần số được xác định trong bước (3a) không cần
lặp lại.
Trong đó:
Flo - Tần số dao động
nội bộ trộn thứ nhất của máy thu
IF1 ... IFn - là các
tần số trung tần 1 đến n
Flo, IF1, IF2 ... IFn
phải do nhà sản xuất khai báo trong bản kê khai PIXIT, GSM 11.10 Phụ lục 3.
Mức tín hiệu không
mong muốn được thiết lập tuân theo Bảng 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
GSM 900
DCS 1 800
MS loại nhỏ
Các MS khác
Mức tính bằng dBmVemf()
FR +/- 600 kHz đến
FR +/- 800 kHz
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
FR +/- 800 kHz đến
FR +/- 1,6 MHz
70
80
70
FR +/- 1,6 MHz đến
FR +/- 3 MHz
80
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
-
FR + 3 MHz đến 980
MHz
90
90
-
1 785 MHz đến FR -
3 MHz
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
FR + 3 MHz đến 1 920
MHz
-
-
87
835 MHz đến < 915
MHz
113
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
113
100 kHz đến < 835
MHz
90
90
> 1 000 MHz đến
12,75 GHz
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz đến 1 705
MHz
-
-
113
> 1 705 MHz đến
< 1 785 MHz
-
-
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
101
> 1 980 MHz đến
12,75 GHz
-
-
90
CHÚ THÍCH: Các giá
trị trên khác với các giá trị trong GSM 05.05 do giới hạn thực tế của bộ tạo
sóng trong SS.
(4) SS so sánh dữ
liệu của tín hiệu đã gửi cho MS với các tín hiệu đấu vòng từ máy thu sau khi
giải điều chế, giải mã và kiểm tra chỉ báo xóa khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có lỗi, lỗi này
phải được ghi lại và tính vào các tổng miễn trừ cho phép.
Trong
trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các tần số dự định trước trong các bước
(3b) hoặc (3c), phép đo được lặp lại trên các kênh lân cận, cách nhau +/-200
kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi thì đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp
theo. Quá trình này được lặp lại đến khi biết được tập hợp lỗi của tất cả các
kênh.
2.2.15.5. Yêu cầu đo
kiểm
Tỷ lệ lỗi đo được
trong bước này không được vượt quá các giá trị trong Bảng 23.
Yêu cầu này áp dụng
trong điều kiện điện áp và nhiệt độ đo kiểm bình thường và với tín hiệu nhiễu
tại các tần số bất kỳ trong dải qui định.
Bảng 23 - Các giới
hạn nghẽn
Kênh
Kiểu đo
Tỷ lệ lỗi của giới
hạn đo %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/FS Loại II
RBER
2,439
8 200
Trừ các trường hợp
ngoại lệ sau:
GSM 900: Tối đa 6 lỗi
trong dải tần 915 MHz - 980 MHz (nếu được nhóm không được vượt quá 3 kênh 200
kHz cho mỗi nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong
dải 100 kHz - 915 MHz và 980 MHz - 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được
nhóm, không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
DCS 1800: Tối đa 12
lỗi trong dải 1785 MHz - 1920 MHz (nếu được nhóm không vượt quá 3 kênh 200 kHz
cho mỗi nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong
dải 100 kHz – 1 785 MHz và 1 920 MHz - 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và
được nhóm, không vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số lỗi đo được
trong bước đo kiểm này không được vượt quá các giá trị tỷ số lỗi của giới hạn
đo kiểm trong Bảng 23.
Không được phép lỗi
tại mức tín hiệu không mong muốn thấp hơn.
Các máy di động GSM
(pha 2 và 2+) phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các
máy di động GSM (pha 2 và 2+) và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành.
5.1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các máy di động GSM (pha 2
và 2+) theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-221:2004 “Máy di động GSM (Pha 2 và
2+) - Yêu cầu kỹ thuật”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CHUẨN
A.1. Các điều kiện
chung
A.1.1 Vị trí đo kiểm
ngoài trời và sắp đặt phép đo sử dụng trường bức xạ
Vị trí đo kiểm ngoài
trời phải nằm trên một bề mặt có độ cao thích hợp hoặc mặt đất, tại điểm trên
mặt phẳng đất có đường kính tối thiểu 5 m. Tại giữa của mặt phẳng đất này đặt
một cột chống không dẫn điện và có khả năng quay 3600 theo phương
nằm ngang sử dụng để đỡ mẫu đo cao hơn mặt phẳng 1,5 m.
Vị trí đo kiểm phải
đủ lớn để gắn được thiết bị đo và ăng ten phát ở khoảng cách nửa độ dài bước
sóng hoặc tối thiểu 3 m, tùy theo giá trị nào lớn hơn. Các phản xạ từ các đối
tượng khác cạnh vị trí đo và các phản xạ từ mặt đất phải được ngăn ngừa để
không làm sai lệch kết quả đo.
ăng ten đo được sử
dụng để xác định phát xạ cho cả mẫu đo và ăng ten thay thế khi vị trí này được
sử dụng cho phép đo phát xạ. Nếu cần thiết, ăng ten thay thế được sử dụng như
một ăng ten phát trong trường hợp vị trí đo được sử dụng để đo các đặc tính máy
thu. ăng ten này được gắn trên một cột chống, cho phép ăng ten có thể sử dụng
phân cực đứng hoặc ngang và độ cao từ tâm của nó so với mặt phẳng đất thay đổi
được trong khoảng từ 1 m đến 4 m.
Tốt nhất là sử dụng
các ăng ten đo có tính định hướng cao. Kích thước của ăng ten đo kiểm dọc theo
trục đo phải không lớn hơn 20% khoảng cách đo.
Đối với phép đo phát
xạ, ăng ten đo được nối với máy thu đo có khả năng hiệu chỉnh đến các tần số
cần đo và đo được chính xác các mức tín hiệu đầu vào có liên quan. Khi cần
thiết (đối với phép đo máy thu) máy thu đo được thay thế bằng nguồn tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng
ten thay thế được nối với bộ tạo tín hiệu đã hiệu chỉnh khi vị trí được sử dụng
cho phép đo phát xạ và được nối với máy thu đo đã được hiệu chỉnh khi vị trí
được sử dụng cho phép đo đặc tính máy thu. Bộ tạo tín hiệu và máy thu đo phải
hoạt động tại tần số đo và phải được nối với ăng ten qua mạng cân bằng và bộ
phối ghép.
A.1.2. Buồng đo không
dội
Thay vì sử dụng vị
trí đo kiểm ngoài trời như trên có thể sử dụng vị trí đo kiểm trong nhà bằng
cách sử dụng buồng đo không dội mô phỏng môi trường không gian tự do. Nếu đo
kiểm trong buồng đo không dội, điều này phải được ghi trong báo cáo đo.
CHÚ THÍCH: Buồng đo
không dội là vị trí đo thích hợp cho những phép đo trong Quy chuẩn này. Vị trí
đo có thể là buồng đo không dội chống tĩnh điện có kích thước 10 m ´ 5 m ´ 5 m. Tường và trần được phủ một lớp hấp thụ sóng vô
tuyến cao 1 m. Sàn phủ vật liệu hấp thụ dày 1 m có khả năng chứa thiết bị đo
kiểm. Khoảng cách đo từ 3 đến 5 m dọc theo trục giữa của buồng đo có thể được
sử dụng để đo các tần số trên 10 GHz.
Ăng
ten đo, máy thu đo, ăng ten thay thế và bộ tạo tín hiệu có hiệu chỉnh được sử
dụng giống như phương pháp đo ở vị trí đo kiểm ngoài trời, ngoại trừ độ cao ăng
ten không được thay đổi và phải có độ cao cùng với mẫu đo kiểm vì các phản xạ
sàn bị loại bỏ. Trong dải 30 - 100 MHz có thể phải hiệu chỉnh thêm nếu cần.
A.1.3. Đầu nối ăng ten tạm
thời
Nếu MS cần đo không
có đầu nối cố định 50 W, khi đo kiểm cần
phải được sửa đổi để gắn với đầu nối ăng ten 50 W tạm thời.
Ăng ten tích hợp cố
định phải được sử dụng để đo:
- Công suất
phát xạ hiệu dụng máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo
trong băng tần thu (925 - 960 MHz): Hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác
định bằng thủ tục trong Phụ lục A, mục A.1.5.3. Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm
thời, hệ số ghép nối ăng ten tạm thời phải được sử dụng để tính toán khi xác
định mức kích thích hoặc mức đo trong băng tần thu.
Khi đo
trong băng tần phát (880 - 915 MHz): Hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác
định bằng thủ tục trong 2.2.3.4.b). Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số
ghép nối ăng ten tạm thời phải được sử dụng để tính toán khi xác định mức đo
hoặc mức kích thích trong băng tần phát.
Đối với
các tần số ngoài băng tần GSM (880 - 915 MHz và 925 - 960 MHz), hệ số ghép nối
ăng ten tạm thời được giả định là 0 dB.
CHÚ THÍCH
1: Độ không đảm bảo khi xác định các giá trị của hệ số ghép nối ăng ten tạm
thời liên quan trực tiếp đến độ không đảm bảo đo của giá trị cường độ trường đo
trong 2.2.3.4b) và Phụ lục A.1.5.2 (khoảng +/-3 dB). Nhà sản xuất MS và đơn vị
đo kiểm thỏa thuận sử dụng giá trị hệ số ghép nối ăng ten tạm thời là 0 dB.
CHÚ THÍCH
2: Khi đo trong băng tần thu của MS (925 - 960 MHz) tại 2.2.9, giá trị độ không
đảm bảo thích hợp đang được nghiên cứu thêm.
CHÚ THÍCH
3: Độ không đảm bảo của hệ số ghép nối ăng ten tạm thời trong băng tần phát của
MS (880 - 915 MHz) có thể được điều chỉnh cho thích hợp với các mức đo kiểm.
Để đảm
bảo các phép đo trường tự do được thực hiện trước khi MS được sửa đổi, phép đo
phải được thực hiện theo thứ tự như sau:
- Mục
2.2.6.
- Phụ lục
A, mục A.1.5.1 và mục A.1.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ lục A, mục
A.1.5.3.
- Các bước đo còn lại
trong mục 4 và 5.
A.1.4. Các đặc tính
đầu nối ăng ten tạm thời
Cách đấu nối thiết bị
cần đo với đầu nối ăng ten tạm thời phải chắc chắn và có khả năng đấu nối lại
với thiết bị cần đo.
Đầu nối ăng ten tạm
thời phải đưa ra trở kháng 50 W
danh định trên dải tần GSM phát và thu. Suy hao trong dải 100 kHz đến 12,75 GHz
phải nhỏ hơn 1 dB.
Mạch kết nối phải
truyền được băng thông lớn nhất và không chứa các thiết bị tích cực và phi
tuyến.
Đặc tính của đầu nối
phải không chịu ảnh hưởng đáng kể do nhiệt trong dải từ -25 đến +600.
A.1.5. Hiệu chỉnh đầu
nối ăng ten tạm thời
Đối với các
thiết bị gắn ăng
ten
thích hợp và không có cách thức đấu nối cố định với ăng ten ngoài,
cần có một thủ tục hiệu chỉnh để thực hiện phép đo trên đầu nối ăng ten tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục hiệu
chỉnh phải được thực hiện tại 3 tần số ARFCN trong các dải ARFCN thấp, trung và
cao. Thủ tục gồm 3 bước:
1) Thiết lập
mẫu bức xạ ăng ten của MS tại ba tần số đã chọn.
2) Hiệu chỉnh
dải đo (hoặc buồng đo không dội) đối với các điều kiện cần thiết trong bước 1).
3) Xác định
hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời.
A.1.5.1. Mẫu bức xạ ăng ten
a) MS phải nằm trong vị trí đo kiểm ngoài trời hoặc trong buồng đo không
dội, biệt lập, trên vị trí trục đứng theo hướng chỉ định bởi nhà sản xuất. vị
trí này là vị trí 00.
Ăng ten đo
được nối với SS phải nằm trong buồng đo không dội, hoặc trên vị trí đo kiểm
ngoài trời, cách MS tối thiểu 3 m.
b) Cuộc gọi
được khởi nguồn từ SS đến MS trên tần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời cuộc
gọi. SS điều khiển để MS phát với mức công suất phát lớn nhất.
c) SS sử dụng
tham số ước tính cho vị trí đo kiểm ngoài trời hoặc buồng đo không dội để thiết
lập mức đầu ra E để đưa đến mức vào máy thu MS khoảng 32 dmVemf. Giá trị này
tương ứng với mức cường độ trường 55,5 dBmV/m tại vị trí của MS. Tín hiệu phải là tín
hiệu đo kiểm chuẩn C1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) SS sẽ sử
dụng bản tin RXLEV từ MS để xác định giá trị cường độ trường. Chi tiết thủ tục
trong biểu đồ Hình A.1.
Hình A.1
Mức tín hiệu
từ SS là kết quả trong quá trình chuyển tiếp từ RXLEVa đến RXLEVb
phải được ghi lại như Ei.
CHÚ THÍCH 2:
Các giá trị thực của RXLEVa và RXLEVb cần phải được ghi
lại vì điểm chuyển tiếp này sẽ được sử dụng như một điểm chuẩn cho các bước
tiếp theo trong thủ tục hiệu chỉnh.
e) Lặp lại
bước d) sau khi quay MS góc n*450 theo mặt phẳng nằm ngang. Đảm bảo
là cùng một chuyển tiếp RXLEV được sử dụng, các mức tín hiệu từ SS được ghi lại
như Ein.
f) Tính mức
tín hiệu trung bình có hiệu quả từ giá trị RMS của 8 mức tín hiệu thu được
trong bước d) và e) ở trên theo công thức sau:
g) Lặp lại các
bước b) đến f), riêng trong bước b) sử dụng ARFCN trong dải ARFCN giữa để có
được mức tín hiệu trung bình E2. Đảm bảo chuyển tiếp RXLEV được dùng
là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.2 Hiệu
chỉnh dải đo
Bước này để
xác định cường độ trường thực tại MS tương ứng với 3 mức tín hiệu E1,
E2 và E3 đã thiết lập trong A.1.5.1. sử dụng các thủ tục
sau:
a) Thay thế
MS bằng ăng ten thu đã hiệu chỉnh nối với máy thu đo.
b) Với mỗi
tần số sử dụng trong A.1.5.1, đo cường độ trường Efr tương ứng với
từng mức tín hiệu Er xác định được trong bước f), g) và h) của A.1.5.1
ghi lại các giá trị này là Ef1, Ef2, Ef3.
A.1.5.3 Hệ số
ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời
Hệ số ghép
nối đầu nối ăng ten tạm thời là quan hệ tính bằng dB giữa tín hiệu đầu ra của
SS và tín hiệu đầu vào có hiệu quả của MS.
Mẫu đo MS
được cải tiến cho thích hợp với đầu nối ăng ten tạm thời phù hợp với A.1.3.
hoặc một MS thứ hai thích hợp với đầu nối ăng ten tạm thời đó.
CHÚ THÍCH:
Nếu chỉ có một MS dùng cho đo kiểm, phép đo phát xạ giả bức xạ (máy phát và máy
thu) và phép đo độ nhạy máy thu phải được thực hiện trước khi cải tiến MS cho
phù hợp với đầu nối ăng ten tạm thời.
Thủ tục hiệu
chỉnh như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cuộc gọi
được khởi nguồn từ SS đến MS sử dụng tần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời
cuộc gọi. Điều khiển SS để MS có mức công suất đầu ra lớn nhất, không sử dụng
chế độ mã hóa nhảy tần.
c) SS sử dụng
các thủ tục trong A.1.5.1 để điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của nó để xác định
chuyển tiếp RXLEVa đến RXLEVb. Mức tín hiệu này được ghi
lại là Ec1.
d) Lặp lại
các bước b) và c) đối với các tần số trong dải ARFCN giữa và cao. Ghi lại các
chuyển tiếp RXLEV theo thứ tự là Ec2 và Ec3.
e) Hệ số ghép
nối đầu nối ăng ten tạm thời F được tính từ công thức:
Trong đó Kn
= hệ số chuyển đổi ăng ten đẳng hướng tính bằng mV/m tại tần số phù
hợp với ARCFN đã sử dụng.
f) Hệ số ghép
nối ăng ten trung bình Fm sử dụng cho các phép đo có yêu cầu nhảy
tần phải được tính từ giá trị RMS của các tham số trong bước e) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Trong tất cả các
phép đo với MS có ăng ten tích hợp, mức tín hiệu tại đầu nối ăng ten tạm thời
được xác định từ công thức: Ein = Ereq + F
Trong đó: Ein
= mức tín hiệu tại thiết bị kết nối (dBmVemf)
Ereq
= mức tín hiệu do phép đo yêu cầu (dBmVemf)
F = hệ
số ghép nối tại ARFCN tương ứng (dB)
Giá trị chỉ thị trong
các thủ tục là Ereq, dBmVemf(),
phần ngoặc đơn rỗng đọc là Ein.
Đối với các tần số
nằm ngoài băng tần thu hoặc phát, sử dụng độ tăng ích ăng ten 0 dBi.
A.2. Các điều kiện đo
kiểm khắc nghiệt và bình thường
A.2.1. Nguồn nuôi và nhiệt độ môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá
trình đo đảm bảo dung sai điện áp nguồn nuôi trong phạm vi +/-3 % so với điện
áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo.
A.2.2. Điều
kiện đo kiểm bình thường
Điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm bình thường dùng để đo kiểm là một trong những giá trị nhiệt
độ và độ ẩm trong dải sau:
- Nhiệt độ:
+150C đến +350C
- Độ ẩm tương
ứng: 20% đến 75%
CHÚ THÍCH:
Nếu không thực hiện được phép đo trong các dải điều kiện trên, nhiệt độ và độ
ẩm thực phải được ghi lại trong báo cáo đo.
Điện áp đo
kiểm bình thường đối với các thiết bị được nối với nguồn cung cấp là điện áp
danh định của nguồn cung cấp.
Điện áp danh định phải là giá trị điện áp được công bố hoặc một trong số
các giá trị điện áp được công bố theo thiết kế của thiết bị. Tần số của nguồn
đo kiểm so với nguồn cung cấp phải nằm trong phạm vi 1 Hz của tần số nguồn cung
cấp danh định.
Nếu thiết bị
vô tuyến được dự định dùng nguồn ắc-qui axit-chì của các phương tiện vận tải,
điện áp đo kiểm danh định phải bằng 1,1 lần điện áp danh định đo kiểm của
ắc-qui (6 V hoặc 12 V).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Các
điều kiện đo kiểm khắc nghiệt
Khi đo kiểm
trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt, phải áp dụng 4 tổ hợp nhiệt độ và điện áp
khắc nghiệt trong Bảng A.1.
Bảng A.1
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Điện áp
Cao
Thấp
Cao
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép
đo tại nhiệt độ cao, sau khi đạt được cân bằng nhiệt, MS được bật nguồn trong
trạng thái phát (non DTX) trong khoảng thời gian 1 phút tiếp theo là 4 phút
trong chế độ rỗi (non DRX), với trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu qui
định.
Khi đo tại
nhiệt độ thấp, sau khi đạt được cân bằng nhiệt, MS được chuyển sang chế độ rỗi
(non DRX) trong thời gian 1 phút, với trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu
cầu qui định.
Bảng A.2
Nhiệt
độ (0C)
Thấp
Cao
Cầm tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+55
Lắp
trên xe hoặc xách tay
-20
+55
Khi đo tại
điện áp khắc nghiệt, phép đo phải được thực hiện tại các điện áp khắc nghiệt
thấp và cao theo như nhà sản xuất công bố. Đối với các MS hoạt động được đối
với một hoặc nhiều nguồn điện áp trong danh sách dưới đây, điện áp khắc nghiệt
mức thấp không được lớn hơn mức điện áp chỉ ra trong Bảng A.3 và điện áp khắc
nghiệt mức cao sẽ không được nhỏ hơn mức điện áp trong Bảng A.3.
Bảng A.3
Điện áp
(so với giá trị danh định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
khắc nghiệt cao
Điều
kiện
bình
thường
Nguồn cung cấp:
Nguồn AC
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Ắc-qui axit-chì
thông thường
0,9
1,3
1,1
Ắc-qui không thông
thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,0
1,0
Mercury/ nickel
cadmium
0,9
1,0
1,0
A.2.4. Các yêu cầu
đối với chế độ rung
Khi đo kiểm
MS trong chế độ rung, phải sử dụng chế độ rung ngẫu nhiên, dải tần rung và mật
độ phổ gia tăng (ASD) phải tuân theo Bảng A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4
Tần số rung (Hz)
ASD (m2/s3)
5 - 20
0,96
20 - 500
0,96 tại 20
Hz, sau đó là -3 dB/octave
Đo kiểm phải
được thực hiện như mô tả trong tài liệu 68-2-36 của IEC.
A.3. Các
thuật ngữ đo kiểm vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đứng yên;
- Vùng nông
thôn (RA);
- Vùng địa
hình có nhiều đồi núi (HT);
- Vùng thành
phố (TU); hoặc
- Đo kiểm
bằng phương pháp cân bằng (EQ).
Các đặc tả di
chuyển liên quan đến tốc độ di chuyển tiêu biểu của MS tính theo km/h, ví dụ
như TU1,5, TU3, TU50, HT100, EQ50.
Trong Quy
chuẩn này sử dụng qui ước sau:
Bảng A.5
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1800
RA
RA250
RA130
HT
HT100
HT100
TUhigh
TU50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TUlow
TU3
TU1,5
EQ
EQ50
EQ50
Khi đo trong các dải
ARFCN, áp dụng các giá trị trong Bảng A.6.
Bảng A.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P-GSM 900
DCS 1800
Dải ARFCN thấp
1 đến 5
513 đến 523
Dải ARFCN
giữa
60 đến 65
690 đến 710
Dải ARFCN cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
874 đến 884
A.4. Lựa chọn tần số
trong chế độ nhảy tần
Đối với các phép đo
sử dụng chế độ nhảy tần, 38 tần số được sử dụng trên
P-GSM 900: băng tần
21 MHz
DCS 1800: băng tần 75
MHz
Bảng A.7 - Các tần số
nhảy tần
ARFCN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10, 14,
17, 18, 22, 24, 26, 30, 31, 34, 38, 42, 45, 46, 50, 52, 54, 58, 59, 62, 66,
70, 73, 74, 78, 80, 82, 86, 87, 90, 94, 98, 101, 102, 106, 108, 110, 114
DCS
1800
522,
539, 543, 556, 564, 573, 585, 590, 606, 607, 624, 627, 641, 648, 658, 669,
675, 690, 692, 709, 711, 726, 732, 743, 753, 760, 774, 777, 794, 795, 811,
816, 828, 837, 845, 858, 862, 879
CHÚ THÍCH: Các dải
tần dùng trong các phép đo dưới điều kiện giả lập pha đinh bị giới hạn bởi độ
rộng băng giả lập pha đinh.
A.5. Các điều kiện vô
tuyến "lý tưởng"
Trong Quy chuẩn này,
các điều kiện sau được coi là điều kiện vô tuyến "lý tưởng":
Không có tình trạng
đa đường;
Mức điều khiển công
suất của MS:
GSM 900:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1800:
3
Mức RF đến MS:
63 dBmVemf()
Mức RF đến MS:
cao hơn mức độ nhạy
chuẩn 20 dB()
Mức RF đến MS:
28 dBmVemf()
A.6. Các tín hiệu đo
kiểm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu C0
Sóng mang liên tục
không điều chế.
Tín hiệu C1
Tín hiệu GSM chuẩn
điều chế có từ tín hiệu nghịch đảo dữ liệu đến đầu vào bộ mã hóa kênh, mã hóa
kênh phụ thuộc vào phép đo và chế độ mật mã có thể chọn được bởi phương thức
đo kiểm. Khi sử dụng các tín hiệu này trong chế độ không nhảy tần, 7 khe thời
gian không sử dụng cũng phải chứa các cụm giả, với mức công suất thay đổi
theo khe thời gian sử dụng.
Tín hiệu I0
Sóng mang liên tục
không điều chế.
Tín hiệu I1
Sóng mang điều chế
GMSK theo cấu trúc của tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit được điều chế
(kể cả chu kỳ khe trung tâm) lấy trực tiếp từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc
giả ngẫu nhiên.
Tín hiệu I2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7. Các mức điều
khiển công suất
Trong Quy chuẩn này,
loại trừ một số trường hợp đặc biệt được nói rõ, nếu MS được điều khiển đến mức
điều khiển công suất nhỏ nhất của nó, SS được chấp thuận mức điều khiển công
suất 19 đối với GSM 900, và 15 đối với DCS 1800.
Loại trừ một số trường hợp được nói rõ, nếu
MS được điều khiển đến mức điều khiển công suất lớn nhất, và nếu tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH được thiết lập đến mức công suất ra lớn nhất của MS, SS được
chấp nhận mức điều khiển công suất tương ứng với công suất đầu ra cực đại đối
với loại công suất của MS. Đối với MS GSM 900 có mức điều khiển công suất loại
2, SS được chấp nhận mức điều khiển công suất 2.