QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 02-04:2009/BNNPTNT
CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐỒ HỘP THỦY SẢN - ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢOVỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
LỜI NÓI
ĐẦU
QCVN.02-04:
2009/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư
47/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƠ SỞ SẢN
XUẤT ĐỒ HỘP THỦY SẢN - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những điều kiện đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất đồ hộp thuỷ sản.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức và cá nhân
sản xuất đồ hộp thủy sản.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1.3.1. Xử lý nhiệt là làm chín nguyên liệu ở mức
độ nhất định bằng một hoặc kết hợp các phương pháp như: chần, hấp, luộc, xông
khói, sấy, rán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Ghép mí là ghép kín nắp với hộp bằng máy
ghép mí đảm bảo ngăn cách hoàn toàn sản phẩm trong hộp với không khí bên ngoài.
1.3.4. Bài khí là quá trình loại bỏ khí trong hộp
ra ngoài bằng nhiệt hay máy hút chân không nhằm giảm áp suất bên trong hộp khi
thanh trùng, giảm sự oxy hóa các chất dinh dưỡng, sự ăn mòn kim loại, sự phát
triển của vi sinh vật hiếu khí,…
1.3.5. Thanh trùng là quá trình gia nhiệt đồ hộp
trong thiết bị thanh trùng, nhằm tiêu diệt hay kìm hãm hoạt động của vi sinh
vật, đồng thời làm chín sản phẩm trong hộp đã ghép mí với nhiệt độ, áp suất và
thời gian thích hợp.
Tùy theo mức độ nhiệt thanh trùng phân thành hai loại
thanh trùng sau:
a. Thanh trùng Paxtơ (Pasteurisation) là chế độ nhiệt độ
thanh trùng tương đối thấp, thường là dưới 1000C (2120F),
sản phẩm có hạn sử dụng trong vài ngày hoặc lâu hơn, nhưng không quá 6 tháng và
phải bảo quản có điều kiện.
b. Tiệt trùng (sterilisation) là chế độ nhiệt
độ thanh trùng đủ cao, với thời gian đủ dài để tiêu diệt vi sinh vật kháng
nhiệt, Sản phẩm có hạn sử dụng trên 6 tháng.
1.3.6. Bảo ôn đồ hộp là quá trình xếp
các lô hộp mới được thanh trùng ở trong phòng có nhiệt độ thích hợp, trong thời
gian quy định để sản phẩm trong hộp ổn định và phát hiện các hiện tượng hư hỏng
của đồ hộp do các nguyên nhân vật lý, hoá học, vi sinh.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Cơ sở chế biến đồ hộp thuỷ sản phải tuân thủ
những quy định tại các điều 2.1 của QCVN 02-01:2009 /BNNPTNT:Cơ sở sản xuất
kinh doanh thực phẩm thủy sản – Điều kiện chung đảm bảo ATTP và các điều 2.1.,
2.2., 2.3. của QCVN 02-02:2009 /BNNPTNT: Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
thủy sản – Chương trình đảm bảo chất lượng ATTP theo nguyên tắc HACCP. Ngoài ra, còn phải tuân thủ các quy định riêng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Khu vực xử lý nhiệt phải được bố trí ở vị trí
thích hợp, đảm bảo thông thoáng, dễ thoát nhiệt, thoát ẩm và ít ảnh hưởng nhất
đến các khu vực khác;
2.1.2. Quá trình xử lý nhiệt phải được tiến hành ở điều
kiện nhiệt độ, áp suất và thời gian phù hợp cho từng loại sản phẩm thuỷ sản;
2.1.3. Thiết bị xử lý nhiệt phải được trang bị đủ dụng cụ
đo nhiệt độ và thời gian; đảm bảo sản phẩm được xử lý nhiệt theo yêu cầu.
2.2. Làm nguội bán thành phẩm sau xử lý nhiệt
2.2.1. Bán thành phẩm sau xử lý nhiệt phải được làm nguội
nhanh bằng nước lạnh hoặc bằng luồng không khí thổi cưỡng bức;
2.2.2. Nước lạnh dùng làm nguội phải là nước sạch, dư
lượng clorin ít nhất phải bằng 1ppm;
2.2.3. Không khí làm lạnh phải sạch, tuần hoàn tốt và được
lọc qua thiết bị lọc trước khi đưa vào phòng làm nguội.
2.3. Nước sốt/dầu
Nước sốt/dầu phải được chuẩn bị đồng thời sao cho phù hợp
với quá trình chế biến nguyên liệu thủy sản.Thùng chứa nước sốt/dầu trong quá
trình sản xuất phải có nắp đậy, có bộ phận cấp nhiệt để duy trì nhiệt độ nước
sốt/dầu theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Vỏ hộp phải đáp ứng yêu cầu: Không gây độc, không
làm biến đổi chất lượng, màu sắc, mùi vị của thực phẩm và chịu được các tác
động cơ lý trong quá trình sản xuất, vận chuyển và tiêu thụ.
2.4.2. Vỏ hộp phải được kiểm tra chất lượng và rửa sạch trước
khi cho sản phẩm vào hộp.
2.4.3. Phải rửa hộp bằng nước sạch. Nước nóng hoặc hơi
nước dùng để rửa hộp phải đảm bảo đủ áp lực và nhiệt độ cần thiết.
2.4.4. Không làm dập, móp, méo vỏ hộp trong khi rửa.
2.4.5. Vỏ hộp sau khi rửa phải được làm khô.
2.5. Vào hộp, rót nước sốt/dầu
2.5.1. Việc xếp hay cho bán thành phẩm vào hộp phải xếp
từng miếng hay từng con một cho thích hợp và đủ khối lượng cần thiết.
2.5.2. Không để dính bán thành phẩm lên miệng hộp, mặt
ngoài vỏ hộp. Nếu dính thì phải được làm sạch ngay, không để ảnh hưởng tới việc
ghép mí, thanh trùng.
2.6. Bài khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Bài khí bằng máy ghép mí chân không, thì độ chân
không tối thiểu của thiết bị phải đạt 250mmHg.
2.7. Ghép mí hộp
2.7.1. Năng suất làm việc của các máy ghép mí phải tương
đương với năng suất của dây chuyền sản xuất.
2.7.2. Máy ghép mí phải được điều chỉnh trước mỗi ca và
trong quá trình sản xuất, đảm bảo cho kích thước mí hộp nằm trong giới hạn an
toàn.
2.7.3. Kiểm tra mí hộp
a) Kiểm tra mí hộp bằng mắt thường với tần suất 15 phút
một lần.
b) Lấy mẫu hộp trước mỗi ca và ít nhất 30 phút một lần
khi máy ghép mí đang làm việc để đo ngoài mí ghép, kiểm tra độ kín; 60 phút một
lần để cắt mí hộp kiểm tra các thông số: độ cao, dày, rộng của mí hộp; kích
thước móc thân, móc nắp; độ chồng mí hộp và kiểm tra khuyết tật của mí hộp.
c) Nếu phát hiện mí hộp có khuyết tật, phải dừng máy,
tiến hành kiểm tra và hiệu chỉnh máy.
2.8. Rửa hộp sau khi ghép mí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2. Nước rửa hộp phải sạch. Nếu sử dụng chất tẩy rửa
cho phép để rửa hộp thì phải rửa lại bằng nước sạch để loại bỏ hết chất tẩy rửa
còn lại.
2.9. Thanh trùng
2.9.1. Năng suất nồi thanh trùng phải phù hợp với dây
chuyền công nghệ sao cho từ khi hộp được ghép mí đến khi đưa vào thanh trùng
không quá 2 giờ.
2.9.2. Người vận hành thiết bị thanh trùng phải được đào
tạo và có tay nghề theo yêu cầu quy định. Khi vận hành thiết bị thanh trùng
phải theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo.
2.9.3. Mỗi thiết bị thanh trùng phải có đồng hồ đo áp
suất, nhiệt kế tự ghi để theo dõi các chỉ số về áp suất, nhiệt độ trong quá
trình thanh trùng từng lô đồ hộp. Nhiệt kế và đồng hồ đo áp suất của thiết bị
thanh trùng phải được hiệu chuẩn ít nhất 3 tháng 1 lần. Hàng năm, các thiết bị
này phải được kiểm định theo quy định của Nhà nước.
2.9.4. Trên mỗi biểu đồ nhiệt độ của nhiệt kế tự ghi phải
ghi giờ, ngày, tháng, số của thiết bị thanh trùng; tên sản phẩm thanh trùng và
mã số của lô đồ hộp được thanh trùng. Biểu đồ nhiệt độ thanh trùng của từng lô
đồ hộp phải được lưu giữ phù hợp với hạn sử dụng của từng loại sản phẩm.
2.9.5. Khu vực thanh trùng phải được thiết kế, bố trí và
quản lý để loại trừ khả năng bị lẫn lộn giữa lô đồ hộp đang chờ thanh trùng và
lô đồ hộp đã được thanh trùng.
2.9.6. Cơ sở sản xuất phải có công thức thanh trùng phù
hợp cho mỗi loại đồ hộp thuỷ sản.
2.9.7.
Công thức thanh trùng cho mỗi loại đồ hộp phải được tuân thủ nghiêm
ngăt, bao gồm những
nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Thời gian nâng nhiệt ;
c. Thời gian giữ nhiệt ;
d. Thời gian làm nguội.
2.10. Làm nguội đồ hộp sau thanh trùng
2.10.1. Sau khi thanh trùng, đồ hộp phải được làm nguội
nhanh cho đến khi nhiệt độ sản phẩm ở tâm hộp xuống dưới 40oC (104oF).
Đối với đồ hộp thanh trùng Paxtơ là dưới 12,7oC (55oF) và
sau khi làm nguội phải đưa ngay vào kho bảo quản thành phẩm.
2.10.2. Nước sử dụng để làm nguội đồ hộp sau thanh trùng
phải là nước sạch
2.10.3. Quá trình làm nguội đồ hộp sau khi thanh trùng có
thể thực hiện ngay trong thiết bị thanh trùng. Nếu việc làm nguội được thực
hiện trong thùng chứa nước riêng, thì nước làm nguội chỉ được sử dụng cho 1 lần
và phải được thay khi tiến hành làm nguội lô đồ hộp tiếp theo.
2.11. Bảo ôn
2.11.1. Ðồ hộp sau khi đã làm nguội phải được
làm khô mặt ngoài trước khi đưa vào kho bảo ôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.3. Các lô đồ hộp xếp trong kho phải có
thẻ, bảng ghi hoặc các phương tiện đánh dấu phù hợp khác để tránh nhầm lẫn.
2.12. Dán nhãn, in nhãn
2.12.1. Nhãn đồ hộp phải phù hợp với quy định
hiện hành của Nhà nước.
2.12.2. Đồ hộp hết thời kỳ bảo ôn, kiểm tra
đạt yêu cầu mới được tiến hành dán nhãn.
2.12.3. Keo dán nhãn, mực in nhãn không ảnh
hưởng tới chất lượng vỏ hộp.
2.13. Bảo quản thành phẩm
2.13.1. Kho bảo quản thành phẩm đồ hộp thuỷ
sản phải đảm bảo vệ sinh, thoáng mát, khô ráo; ngăn chặn được côn trùng và loài
gậm nhấm; có giá, kệ chắc chắn để xếp sản phẩm theo từng lô thuận tiện cho việc
theo dõi, kiểm tra và xuất nhập.
2.13.2. Trong kho bảo quản thành phẩm phải có
nhiệt kế, ẩm kế để theo dõi nhiệt độ và độ ẩm của kho trong quá trình bảo quản
đồ hộp.
2.13.3. Đối với sản phẩm thanh trùng Paxtơ
thì kho bảo quản phải được cách nhiệt tốt và được trang bị máy lạnh đủ công
suất, để bảo đảm nhiệt độ của toàn sản phẩm đạt hoặc thấp hơn nhiệt độ bảo quản
theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.1. Cơ sở sản xuất phải tiến hành lấy mẫu đồ hộp
thành phẩm của từng ca sản xuất để kiểm tra vỏ hộp, mí ghép và các chỉ tiêu
chất lượng có liên quan.
2.14.2. Ðồ hộp mẫu phải được lưu giữ ở nhiệt độ và thời
gian quy định (370C, 10 ngày) và tiến hành kiểm tra các vi khuẩn
chịu nhiệt. Lô đồ hộp không được đưa ra thị trường tiêu thụ khi việc kiểm tra
mẫu lưu giữ chưa kết thúc.
2.14.3. Các lô đồ hộp thuỷ sản phải được kiểm tra chất
lượng theo quy định, phải có phiếu kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu về chất
lượng và an toàn mới được phép đưa đi tiêu thụ.
2.15. Lưu giữ hồ sơ
2.15.1. Các biểu mẫu giám sát quá trình sản xuất, kết quả
kiểm tra chất lượng đồ hộp thành phẩm phải được lưu giữ trong bộ hồ sơ kiểm
soát chất lượng.Thời gian lưu giữ hồ sơ phù hợp với thời gian sử dụng của từng
sản phẩm, tuân thủ quy định của pháp luật hoặc những cam kết của khách hàng,
thời gian lưu giữ ít nhất bằng hạn sử dụng của sản phẩm.
2.15.2. Hồ sơ kiểm soát chất lượng phải luôn có sẵn để
cung cấp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Cơ sở Sản xuất đồ hộp thủy sản phải
thực hiện chứng nhận hợp quy về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 về “Quy định về hoạt
động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Phương thức đánh giá, chứng nhận cơ sở Sản xuất đồ
hộp thủy sản hợp quy thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Cơ sở Sản xuất đồ hộp thủy sản được chứng nhận hợp
quy phải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy về cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.
3.2.2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày tháng năm .
3.3. Giám sát chế tài
3.3.1. Cơ sở Sản xuất đồ hộp thủy sản và Tổ chức chứng
nhận chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải
tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.4.1. Chủ cơ sở Sản xuất đồ hộp thủy sản được quy định
tại điều 1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật nhằm
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức chỉ
đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66