Chương I. Các quy định chung
|
1.1. Phạm vi áp dụng
|
1.2. Giải thích từ ngữ
|
1.3. Yêu cầu quy hoạch xây dựng nông thôn
|
Chương II. Quy hoạch không gian
|
2.1. Yêu cầu đối với đất để xây dựng và mở
rộng các điểm dân cư nông thôn
|
2.2. Chỉ tiêu sử dụng đất
|
2.3. Phân khu chức năng điểm dân cư
nông thôn
|
2.4. Quy hoạch khu ở
|
2.5. Quy hoạch khu trung tâm xã
|
2.6. Quy hoạc công trình sản xuất và
phục vụ sản xuất
|
2.7. Quy hoạch khu sản xuất tiểu,
thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
|
2.8. Quy hoạch cây xanh
|
2.9. Quy hoạch điểm dân cư nông thôn
vùng bị ảnh hưởng thiên tai
|
Chương III. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
|
3.1. Quy hoạch chiều cao (quy hoạch
san đắp nền)
|
3.2. Quy hoạch thoát nước mưa
|
Chương IV. Quy hoạch giao thông
|
Chương V. Quy hoạch
cấp nước
|
5.1. Nhu cầu cấp nước
|
5.2. Tiêu chuẩn cấp nước tối thiểu
dùng cho sinh hoạt
|
5.3. Tiêu chuẩn cấp nước tối thiểu cho sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
|
5.4. Nguồn nước
|
Chương VI. Quy hoạch cấp điện
|
Chương VII. Quy hoạch thoát nước thải, quản
lý chất thải rắn và nghĩa trang
|
7.1. Thoát nước
|
7.2. Quản lý chất thải rắn
|
7.3. Nghĩa trang
|
Chương VIII. Các quy định về quản lý
|
Chương IX. Tổ chức thực hiện
|
Lời nói đầu
QCVN 14: 2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia- Quy hoạch xây dựng nông thôn do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị &
Nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ & Môi trường – Bộ Xây dựng trình
duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số…32../2009/TT-BXD ngày 10 tháng
9 năm 2009.
QCVN 14: 2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia- Quy hoạch xây dựng nông thôn được ban hành nhằm phục vụ cho đề án xây dựng
thí điểm mô hình nông thôn mới cấp xã theo chỉ đạo của Chính phủ tại Công văn
số 3896/VPCP-KTN ngày 10/6/2009.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN
Vietnam Building
Code- Rural Residental Planning
Chương I.
CÁC
QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Quy chuẩn quy hoạch
xây dựng nông thôn là những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình
lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn của một xã phục vụ
đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa-
hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
1.1.2. Đối tượng lập quy
hoạch xây dựng nông thôn bao gồm: mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong ranh
giới hành chính của một xó, trung tõm xó và cỏc điểm dân cư nông thôn tập
trung.
1.2 Giải
thích từ ngữ
1.2.1. Quy hoạch xây
dựng nông thôn
Là việc tổ chức không
gian mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội trên địa bàn xã hoặc liên xã.
Quy hoạch xây dựng nông
thôn gồm quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã
hoặc liên xã (còn gọi là quy hoạch chung xây dựng xã) và quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn (còn gọi là quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, thôn,
làng, xóm, bản...).
1.2.2. Điểm dân cư
nông thôn
Là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ
gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội
khác trong phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn) được hình thành do điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu
tố khác.
1.2.3. Hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4. Hệ thống công
trình hạ tầng xã hội
Bao gồm các công trình y tế, văn hoá,
giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt
nước và các công trình đầu mối phục vụ sản xuất khác.
1.3 Yêu cầu và
nội dung quy hoạch xây dựng nông thôn
1.3.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về
quy hoạch xây dựng;
- Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan
về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình quốc phòng, di tích lịch sử, văn
hóa, danh lam thắng cảnh và bảo vệ môi trường;
- Phù hợp với đặc điểm của địa phương về:
+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, địa
chất thủy văn, đất đai, nguồn nước, môi trường, khí hậu, tài nguyên, cảnh quan;
+ Kinh tế: hiện trạng và tiềm năng phát
triển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo việc xây dựng mới, cải tạo các điểm
dân cư nông thôn đạt các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, đảm
bảo phát triển bền vững;
- Bảo đảm các điều kiện an toàn, vệ sinh môi
trường;
- Bảo vệ cảnh quan và các di tích lịch sử,
văn hóa; giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc; đảm bảo các yêu cầu về
quốc phòng, an ninh;
- Sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai và tài
nguyên.
1.3.2. Nội dung quy hoạch xây dựng mạng lưới các
điểm dân cư nông thôn:
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xó hội, hạ tầng kỹ thuật của xó để xác định động lực
phát triển, xu thế đô thị hoá, dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây
dựng cho từng điểm dân cư, dự báo những khó khăn vướng mắc trong quá trỡnh quy
hoạch xõy dựng nụng thụn.
b) Bố trí mạng lưới điểm dân cư nông thôn tập
trung. Phân khu chức năng đối với hệ thống các công trỡnh cụng cộng, hệ thống
cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất.
c) Xác định mạng lưới các công trỡnh hạ tầng
kỹ thuật kết nối giữa cỏc điểm dân cư nông thôn tập trung, các công trỡnh cụng
cộng và cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất.
d) Xác định các dự án ưu tiên và nguồn lực
thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trên cơ sở các yêu cầu đó được xác định
tại quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên địa bàn hành chính
xó để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể.
b) Xác định ranh giới, quy mô diện tích và
dân số, các chỉ tiêu về đất xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, công trỡnh cụng cộng,
dịch vụ, cơ cấu sử dụng đất.
c) Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xó hội, bố trớ cỏc lụ đất theo
chức năng sử dụng với quy mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy
hoạch và bảo vệ môi trường.
d) Xác định vị trí và quy mô các công trỡnh
cụng cộng, dịch vụ và mụi trường được xây dựng mới như các công trỡnh giỏo dục,
y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ, điểm tập kết và trung
chuyển chất thải rắn, nghĩa trang của mỗi điểm dân cư nông thôn.
e) Các dự án ưu tiên của trung tâm xó và cỏc
điểm dân cư nông thôn được lập quy hoạch.
1.3.4. Nội dung quy hoạch
xõy dựng cải tạo trung tõm xó và cỏc điểm dân cư nông thôn tập trung hiện có
bao gồm:
a) Xác định mạng lưới công trỡnh hạ tầng kỹ
thuật cần cải tạo, nõng cấp.
b) Xác định nội dung cần cải tạo, chỉnh
trang, khu ở nông thôn, hệ thống công trỡnh cụng cộng, dịch vụ. Cỏc yờu cầu mở
rộng đất đai xây dựng. Các nội dung phải đáp ứng các chỉ tiêu về quy mô dân số,
cảnh quan sinh thái, môi trường, phạm vi ranh giới.
c) Việc mở rộng trung tõm xó hoặc cỏc điểm
dân cư nông thôn tập trung phải phù hợp với quy mô dân số, khả năng, nguồn lực
phát triển trong từng giai đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
HOẠCH KHÔNG GIAN
2.1. Yêu cầu đối với
đất để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn
2.1.1.
Đất
để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn không nằm trong các khu vực dưới
đây:
- Khu vực có môi trường bị ô nhiễm nặng chưa
được xử lý;
- Khu vực có khí hậu xấu, nơi gió quẩn, gió
xoáy;
- Khu vực có tài nguyên cần khai thác hoặc
trong khu vực khảo cổ;
- Khu vực cấm xây dựng (phạm vi bảo vệ các
công trình kỹ thuật hạ tầng, khu bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, thắng cảnh,
khu bảo vệ công trình quốc phòng ...);
- Khu vực thường xuyên bị ngập lụt quá sâu
(ngập trên 3m), sạt lở, lũ quét.
2.1.2.
Hạn
chế sử dụng đất canh tác, cần tận dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có năng suất
trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất xây dựng cho các điểm dân cư nông
thôn phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng không được nhỏ
hơn quy định trong Bảng 1.
Bảng 1- Chỉ tiêu sử
dụng đất điểm dân cư nông thôn của các xó
Loại đất
Chỉ tiêu sử dụng
đất (m2/người)
Đất ở (các lô đất ở gia đình)
≥ 25
Đất xây dựng công trình dịch vụ
≥ 5
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây xanh công cộng
≥ 2
Đất nông, lâm ngư nghiệp; đất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất
Tuỳ thuộc vào quy hoạch phát triển của từng
địa phương
2.3. Phân
khu chức năng điểm dân cư nông thôn
2.3.1. Các điểm dân cư nông
thôn của một xã gồm các khu chức năng chủ yếu sau:
- Khu ở (gồm nhà ở và các công trình
phục vụ trong thôn, xóm);
- Khu trung tâm xã;
- Các công trình sản xuất và phục vụ
sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình hạ tầng xã hội của
xã;
- Cụm công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp (nếu có);
- Khu dành cho các mục đích khác (quốc
phòng, du lịch, di tích lịch sử...).
2.3.2. Các yêu cầu đối với
phân khu chức năng trong quy hoạch điểm dân cư nông thôn:
- Tiết kiệm đất canh tác (hạn chế việc
mở rộng khu dân cư đã có trên đất nông nghiệp);
- Thuận tiện cho giao thông đi lại,
sản xuất, ăn, ở, nghỉ ngơi giải trí, sinh hoạt công cộng;
- Bảo vệ môi trường;
- Tận dụng địa hình, cảnh quan thiên
nhiên để tạo nên bố cục không gian kiến trúc phù hợp với bản sắc từng vùng;
- Phù hợp với các đặc điểm cụ thể của
khu vực về: vị trí và tính chất (vùng ven đô hay vùng sâu, vùng xa, khu dân cư
lâu năm hay khu kinh tế mới...); ngành nghề kinh tế của địa phương và phong
tục, tập quán, tín ngưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.
Lựa
chọn khu đất xây dựng nhà ở phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Kế thừa hiện trạng phân bố dân cư và
phù hợp với quy hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực lớn hơn có liên
quan;
- Phát triển được một lượng dân cư
thích hợp, thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng cần thiết như nhà
trẻ, trường phổ thông cơ sở, cơ sở dịch vụ...;
- Phù hợp với đất đai, địa hình, có
thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi
núi, dải đất để phân định ranh giới.
Diện tích đất ở cho mỗi hộ gia đình
phải phù hợp với quy định của địa phương về hạn mức đất ở được giao cho mỗi hộ
gia đình.
2.4.2.
Mỗi
lô đất gia đình gồm đất dành cho:
- Nhà chính và nhà phụ (bếp, kho, sản
xuất phụ);
- Các công trình phụ (nhà tắm, nhà vệ
sinh);
- Lối đi, sân, chỗ để rơm rạ, củi,
rác, hàng rào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố cục các thành phần trong lô đất
phải đảm bảo thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất của hộ gia đình, đồng thời
tạo bộ mặt kiến trúc cho thôn xóm.
2.4.3.
Nhà
ở trong các điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo tiêu chuẩn và tiện nghi, phù hợp
với phong tục, tập quán và bản sắc văn hoá truyền thống của địa phương.
2.5. Quy
hoạch khu trung tâm xã
Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của
từng địa phương, mỗi xã có thể có trung tâm chính và trung tâm phụ. Tại khu
trung tâm phải
bố trí các công trình quan trọng như:
- Trụ sở các cơ quan xã: Hội đồng nhân dân
xã, Uỷ ban nhân dân xã, Đảng uỷ, Công an, Xã đội, trụ sở Hợp tác xã, các đoàn
thể (Hội Nông dân, Phụ nữ, Phụ lão, Đoàn Thanh niên, Hội cựu Chiến binh, Mặt
trận Tổ quốc...);
- Các công trình công cộng của toàn xã: nhà
văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, nhà trẻ, trường mầm non,
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế xã, trung tâm văn hoá- thể
thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Các xã có quy mô dân số ≥ 20.000 dân, phải
quy hoạch trường phổ thông trung học.
a)
Trụ
sở cơ quan xã
- Trụ sở Hội đồng nhân dân xã, Uỷ ban
nhân dân xã và các cơ quan trực thuộc, trụ sở Đảng uỷ xã và các đoàn thể quần
chúng cần được bố trí tập trung để thuận lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định mức diện tích sử dụng trụ sở
làm việc của trụ sở cơ quan xã được quy định tối đa theo từng khu vực với mức
như sau:
+ Khu vực đồng bằng, trung du không quá 500 m2;
+ Khu vực miền núi, hải đảo không quá
400 m2.
b)
Nhà
trẻ, trường mầm non
Nhà trẻ, trường mẫu giáo cần được bố trí ngay
trong hoặc gần khu nhà ở và được thiết kế theo tiêu chuẩn chuyên ngành và đạt
chuẩn quốc gia.
c)
Trường
học phổ thông
Mỗi xã phải quy hoạch trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, bố trí gần khu dân cư, yên tĩnh có điều kiện vệ sinh tốt, bảo
đảm học sinh đi lại được an toàn và thuận tiện. Trường phải được thiết kế theo
tiêu chuẩn chuyên ngành và đạt chuẩn quốc gia.
d) Trạm y tế
- Mỗi xã phải có một trạm y tế với các bộ
phận kế hoạch hóa gia đình, y tế cộng đồng, sản, khám bệnh, điều trị, nghiệp vụ
(xét nghiệm đơn giản, pha chế thuốc nam, bán thuốc), vườn thuốc nam hoặc vườn
cây, đảm bảo yêu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho cộng đồng dân cư ở tuyến cơ
sở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm y tế xã phải được xây dựng đạt chuẩn
quốc gia.
d)
Trung
tâm văn hóa, thể thao
- Trung tâm văn hoá, thể thao cấp xã gồm nhà
văn hóa, câu lạc bộ, phòng truyền thống, triển lãm, thông tin, thư viện, hội
trường, đài truyền thanh, sân bãi thể thao…Tiêu chuẩn diện tích đất phù hợp với
quy định của Bộ VH-TT-DL về thiết chế văn hoá- thể thao ở cấp xã;
- Nhà văn hóa có các bộ phận vui chơi giải
trí trong nhà và ngoài trời, nơi luyện tập sinh hoạt văn nghệ (ca, múa, nhạc,
kịch, chèo, cải lương), phòng thông tin, truyền thanh của xã. Diện tích đất tối
thiểu cho khu nhà văn hóa là 2.000 m2;
- Phòng truyền thống, triển lãm trưng bày
lịch sử và thành tích chiến đấu, sản xuất của địa phương: diện tích xây dựng
tối thiểu là 200 m2;
- Thư viện: có phòng đọc tối thiểu là 15 chỗ
ngồi, diện tích xây dựng tối thiểu là 200m2;
- Hội trường, nơi hội họp xem biểu diễn văn
nghệ: quy mô tối thiểu 100 chỗ ngồi;
- Cụm các công trình thể thao (bao gồm sân
tập đa năng, sân tập riêng các môn, nhà thể thao, bể hoặc hồ bơi (nếu có điều
kiện): có diện tích tối thiểu là 4.000 m2.
e)
Chợ,
cửa hàng dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chợ cần bố trí ở vị trí thuận tiện đường
giao thông đi lại, trên khu đất cao, dễ thoát nước;
- Chợ phải có chỗ để xe đạp, xe máy, có nơi
thu gom và xử lý nước thải, chứa chất thải rắn trong ngày, có nhà vệ sinh công
cộng;
- Ngoài các cửa hàng dịch vụ tư nhân, cửa
hàng dịch vụ do xã tổ chức cần được bố trí ở khu trung tâm xã.
g) Điểm phục vụ bưu chính
viễn thông
- Cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản (bao
gồm cả truy cập Internet)
cho người dân trên địa bàn xã;
- Diện tích đất cấp cho 1 điểm : ≥ 150 m2.
2.6. Quy hoạch công
trình sản xuất và phục vụ sản xuất
2.6.1. Các khu vực chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp phải được quy hoạch với cự ly đảm bảo yêu cầu về khoảng cách ly vệ
sinh. Khoảng cách từ nhà ở (chỉ có chức năng ở) tới các khu chăn nuôi, sản
xuất tiểu thủ công nghiệp phải lớn hơn 200 m.
2.6.2. Khu sản xuất tập trung phải bố trí gần các
trục đường chính, đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện với đồng ruộng
và khu ở nhưng phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước đối với khu dân
cư tập trung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Quy
hoạch khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
2.7.1. Quy hoạch xây dựng
các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất phải phù hợp với tiềm năng phát
triển sản xuất của xã như:
- Tiềm năng về đất đai (sản xuất lúa
đặc sản, hoa màu, cây ăn quả), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;
- Tiềm năng phát triển ngành nghề,
nhất là ngành nghề truyền thống sản xuất hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng;
- Tiềm năng phát triển công nghiệp vật
liệu xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi..., chế biến lương thực, thực phẩm, cơ
khí nhỏ...;
- Các điều kiện cần cho sản xuất: thị
trường tiêu thụ; khả năng huy động vốn; các công nghệ có thể áp dụng; hạ tầng
kỹ thuật (giao thông vận tải, cấp điện, cấp nước, thoát nước).
2.7.2. Các khu tiểu thủ
công nghiệp tập trung phải tuân thủ quy định về sử dụng đất và môi trường theo
các quy định hiện hành có liên quan.
2.7.3. Khi bố trí các công
trình sản xuất phải chú ý các yêu cầu sau:
- Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp không gây ô nhiễm môi trường có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ
của từng hộ gia đình ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữa cụm sản xuất và khu ở phải đảm
bảo khoảng cách ly vệ sinh sau:
+ Loại xí nghiệp độc hại cấp I: ≥
1000m;
+ Loại xí nghiệp độc hại cấp II: ≥
500m;
+ Loại xí nghiệp độc hại cấp III: ≥
300m;
+ Loại xí nghiệp độc hại cấp IV: ≥
100m;
+ Loại xí nghiệp độc hại cấp V: ≥ 50m.
Chú thích: Phân loại xí nghiệp
độc hại được quy định trong phụ lục 4.8, Quy chuẩn xây dựng Việt nam, tập I ban
hành theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ Xây dựng.
2.7.4. Phải xác định vị
trí quy hoạch cụm công nghiệp tập trung trong mối quan hệ với các khu chức năng
khác của điểm dân cư trong cơ cấu quy hoạch chung thống nhất.
2.8. Quy
hoạch cây xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cây xanh, vườn hoa công cộng;
- Các vườn cây tập trung như vườn cây kinh tế,
cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm;
- Cây xanh cách ly trồng quanh các khu sản
xuất tập trung hoặc quanh các công trình sản xuất.
2.8.2. Quy hoạch trồng cây
ở các điểm dân cư nông thôn phải:
- Kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh tế
(trồng rau, cây ăn quả, cây lấy gỗ, phòng hộ...) với các yêu cầu cải thiện môi
trường sinh thái, quốc phòng an ninh;
- Kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ
ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo
thành một hệ thống cây xanh trong xã.
- Tạo thành các vườn hoa ở khu trung tâm và
trong khu đất xây dựng các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo;
- Không trồng các loại cây có nhựa độc, có
hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, nhà trẻ,
trường mẫu giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm sạch
không khí;
- Trong khu đất trạm y tế cần trồng các loại
cây thuốc. Trong trường học chú ý trồng các loại cây phục vụ cho việc giảng dạy
và học tập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.1. Quy hoạch phòng tránh
ảnh hưởng thiên tai bao gồm : phòng tránh bão lũ, ngập lụt, lũ ống lũ quét, lũ
bùn đá, sạt lở, động đất....
2.9.2. Không được quy hoạch
bố trí các điểm dân cư tại những khu vực đã được cảnh báo có khả năng bị ảnh
hưởng của thiên tai: lũ ống lũ quét, lũ bùn đá, sạt lở, ... Đối với khu vực dân
cư cũ hiện hữu thì phải có biện pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi khu vực
hoặc di dời trong trường hợp cần thiết.
2.9.3. Quy hoạch điểm dân
cư nông thông vùng ngập lụt phải kết hợp với quy hoạch lưu vực sông, hồ địa
phương, hệ thống thoát nước, kết hợp với hệ thống thuỷ lợi tiêu, thoát lũ.
2.9.4. Khi quy hoạch điểm
dân cư nông thôn vùng ngập lụt phải so sánh lựa chọn biện pháp tối ưu (giữa
việc tôn nền hoặc đắp đê bao). Nếu áp dụng giải pháp tôn nền thì nền các công
trình phải cao hơn mực nước lũ lớn nhất (max) thường xuyên xảy ra, đặc biệt đối
với các công trình nhà kho (nhất là các kho chứa phân hóa học, thuốc trừ sâu,
thóc giống), trường học, nhà trẻ, trạm y tế... Cao độ nền phải cao hơn mức nước
lũ lớn nhất (max) hàng năm tối thiểu là 0,3m.
2.9.5. Ở vùng ngập lụt đồng
bằng sông Cửu Long quy hoạch xây dựng khu dân cư phải kết hợp chặt chẽ với quy
hoạch thuỷ lợi và quy hoạch giao thông. Áp dụng hình thái điểm dân cư theo
tuyến và điểm bám theo các bờ kênh rạch cấp I và cấp II, các trục giao thông
đường bộ và mô hình tập trung theo cụm dân cư.
2.9.6. Khi quy hoạch điểm
dân cư nông thôn vùng bị ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ tán khẩn cấp,
sử dụng các công trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt. Cao độ nền cần cao hơn
mức nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối thiểu là 0,3m.
Chương
III.
QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
3.1. Quy hoạch chiều
cao (quy hoạch san đắp nền)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không san đắp nền khi chưa xác định
được vị trí xây dựng công trình và chưa có quy hoạch thoát nước mưa;
- Phải quy hoạch san đắp nền cho phần
đất xây dựng công trình (nhà ở, nhà và công trình công cộng, nhà sản xuất,
đường giao thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa hình tự nhiên;
- Đảm bảo nước mưa thoát nhanh và
không gây xói lở nền đường, nền công trình;
- Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế
khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lưu niên, lớp đất màu.
3.2. Quy
hoạch thoát nước mưa
- Phải phù hợp với hệ thống tiêu thuỷ
lợi;
- Đối với sông suối chảy qua khu vực
dân cư, cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở;
- Cần lựa chọn hệ thống thoát nước phù
hợp;
- Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi,
núi phải thiết kế các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không
chảy tràn qua khu dân cư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương IV.
QUY
HOẠCH GIAO THÔNG
4.1. Mạng lưới đường giao thông điểm dân cư nông
thôn bao gồm : đường từ huyện đến xã; đường liên xã; đường từ xã xuống thôn;
đường ngõ, xóm; đường từ thôn ra cánh đồng;
4.2. Quy hoạch mạng lưới đường giao thông điểm
dân cư nông thôn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với các quy hoạch chung của địa
phương (huyện, tỉnh), kế thừa và phát triển mạng lưới đường hiện có cho phù hợp
với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và tương lai, kết nối liên hoàn với hệ
thống đường quốc gia, đường tỉnh và đường huyện;
- Kết hợp với mạng lưới quy hoạch thuỷ nông,
quy hoạch dân cư và các công trình xây dựng hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn;
- Phù hợp với các loại phương tiện vận chuyển
trước mắt cũng như trong tương lai;
- Đảm bảo liên hệ thuận tiện với hệ thống
đường huyện, đường tỉnh tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh;
- Đảm bảo liên hệ trực tiếp thuận lợi giữa
khu trung tâm với khu dân cư, nối liền khu dân cư với khu sản xuất và giữa các
điểm dân cư với nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết cấu và bề rộng mặt đường phải phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng xã và yêu cầu kỹ thuật đường nông thôn, đáp ứng
nhu cầu trước mắt cũng như yêu cầu phát triển trong tương lai;
- Tận dụng tối đa hệ thống sông ngòi, kênh
rạch tổ chức mạng lưới đường thuỷ phục vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách.
4.3. Hệ thống đường từ huyện đến xã, liên xã,
đường từ xã xuống thôn phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường ôtô cấp VI (mặt đường
≥ 3,5m, nền đường ≥ 6,5m ).
4.4. Đường ngõ xóm, đường từ thôn ra cánh đồng
phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp, sử dụng các phương
tiện giao thông cơ giới nhẹ hoặc phương tiện giao thông thô sơ.
4.5. Chiều rộng tối thiểu 1 làn xe dành cho cơ
giới : ≥ 3,5m/làn xe.
Chương V.
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
5.1. Nhu cầu cấp nước
Nước cấp trong các điểm dân cư xã gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước dùng cho các trại chăn nuôi gia
cầm, gia súc;
-Nước dùng cho các cơ sở sản xuất chế
biến nông sản và các công nghiệp khác.
5.2. Tiêu chuẩn cấp nước
tối thiểu dùng cho sinh hoạt
- Khi lập đồ án quy hoạch cấp nước tập
trung cho điểm dân cư nông thôn, phải đảm bảo có trên 70% hộ gia đình được sử
dụng nước sạch hợp vệ sinh với yêu cầu cấp nước như sau:
+ Nhà có thiết bị vệ sinh và đường ống
cấp thoát nước: ≥ 80 lít/người/ngày;
+ Nhà chỉ có đường ống dẫn đến và vòi
nước gia đình: ≥ 60 lít/người/ngày;
+ Lấy nước ở vòi công cộng: ≥
40lít/người/ngày.
5.3. Tiêu chuẩn cấp nước
tối thiểu cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
- Nước cấp cho sản xuất tiểu thủ công
nghiệp: ≥ 8% lượng nước dùng cho sinh hoạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Nguồn nước
- Tận dụng các nguồn nước khác nhau
như nước mặt (sông, suối, hồ ao), nước ngầm mạch nông, mạch sâu, nước mưa làm
nguồn cấp nước cho điểm dân cư nông thôn.
- Khi chất lượng nước nguồn không đảm
bảo tiêu chuẩn vệ sinh của nước cấp cho sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế
phải có biện pháp xử lý nước thích hợp với từng nguồn nước. Đối với nguồn nước
dưới đất phải tuân thủ quy định về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008.
- Bảo vệ vệ sinh nguồn nước:
+ Đối với nguồn nước ngầm:
v Trong khu
đất có bán kính 20m tính từ giếng, không được xây dựng các công trình làm nhiễm
bẩn nguồn nước;
v Giếng nước
dùng cho các hộ gia đình phải cách xa nhà xí, nơi chăn nuôi;
v Đối với
các giếng nước công cộng, phải chọn nơi có nguồn nước tốt, xây thành giếng cao
và lát xung quanh.
+ Đối với nguồn nước mặt: trong khoảng
200 m tính từ điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu, không
được xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN
6.1. Quy hoạch hệ thống
cung cấp điện cho các điểm dân cư nông thôn phải căn cứ vào khả năng điện khí
hóa của từng vùng; cần tận dụng các nguồn năng lượng khác như năng lượng mặt
trời, gió, khí bi-ô-ga, đặc biệt là thủy điện nhỏ.
6.2. Quy hoạch mạng lưới điện cho điểm dân cư nông
thôn phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch giao thông và kiến trúc, không được để
đường dây đi qua những nơi chứa chất dễ nổ, dễ cháy.
6.3. Hệ thống cung cấp điện phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
6.3.1. Phụ tải điện
- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư
nông thôn cần đảm bảo đạt tối thiểu 50% chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt của đô thị
loại V .
- Nhu cầu điện cho công trình công cộng trong
các điểm dân cư nông thôn (trung tâm xã, liên xã) phải đảm bảo >15% nhu cầu
điện sinh hoạt của xã hoặc liên xã.
- Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải dựa theo
các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
6.3.2. Hệ thống chiếu sáng đường cho các điểm dân
cư nông thôn: khu vực trung tâm xã hoặc liên xã phải đạt chỉ tiêu tối thiểu cấp
D và tỷ lệ đường được chiếu sáng không nhỏ hơn 50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Mạng lưới điện trung và hạ thế cần tránh
vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông có mặt cắt ngang lòng đường
lớn, các khu vực sản xuất công nghiệp...
6.3.5.Trạm điện hạ thế và lưới điện trung, cao áp
trong khu vực điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo hành lang và khoảng cách ly
bảo vệ theo quy định sau:
a) Hành lang bảo vệ an toàn của đường
dây dẫn điện trên không
Điện áp
Đến 22 kV
35 kV
66 – 110 kV
220 kV
500 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dõy bọc
Dõy trần
Dõy bọc
Dõy trần
Dõy trần
Khoảng cách
1,0 m
2,0 m
1,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 m
6,0 m
7,0 m
b) Hành lang bảo vệ trạm điện đối với các
trạm điện không có tường, rào bao quanh:
Điện áp
Đến 22 kV
35 kV
Khoảng cách
2,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương VII.
QUY
HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI, QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NGHĨA TRANG
7.1. Thoát nước
- Các điểm dân cư ở nông thôn tập trung phải
có hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt, đảm bảo không gây ô nhiễm
môi trường, hợp vệ sinh;
- Cần tận dụng các ao hồ, kênh, rạch, để
thoát nước và làm sạch nước thải tự nhiên. Cho phép sử dụng hệ thống thoát nước
mưa để thoát nước thải đã xử lý qua bể tự hoại;
- Nước thải từ các làng nghề bị nhiễm bẩn và
gây độc hại phải được phân loại, thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng hợp vệ
sinh và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
- Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước
cấp để xử lý.
Chú thích: Đối với các vùng nông thôn ở khu vực
trung du, miền núi cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt đạt ≥
60% lượng nước cấp.
7.2. Quản lý chất thải rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải
cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu
từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý phù hợp (chôn
lấp hoặc ủ kín);
- Chất thải rắn từ hộ gia đình phải
được phân loại, thu gom và xử lý:
+ Chất thải
hữu cơ: dùng cho chăn nuôi gia súc; xử lý bằng cách chôn lấp cùng với phân gia
súc trong đất ruộng, vườn để làm phân bón cho nông nghiệp;
+ Chất thải
vô cơ: xử lý tập trung (tái chế, chôn lấp…).
- Các chất thải vô cơ từ các hộ gia
đình phải được thu gom từ các thôn tới các điểm tập kết/ trạm trung chuyển và
vận chuyển tới khu xử lý chất thải rắn tập trung của xã hoặc cụm xã. ở khu vực
đồng bằng: mỗi thôn có một điểm tập kết/ trạm trung chuyển; khu vực miền núi:
mỗi thôn có 2 -3 điểm tập kết/ trạm trung chuyển. Trạm trung chuyển và các
phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
Khoảng cách ly vệ sinh của điểm tập kết/ trạm trung chuyển chất thải rắn phải ≥
20m.
- Khoảng cách ly vệ sinh từ khu
xử lý chất thải rắn đến khu dân cư ≥ 3.000m và đến các công trình xây
dựng khác ≥ 1.000m.
7.3. Nghĩa trang
- Yêu cầu quy hoạch địa điểm nghĩa trang phải phù hợp với
khả năng khai thác quỹ đất; phù hợp với tổ chức phân bố dân cư và kết nối công trỡnh hạ tầng kỹ thuật; đáp ứng nhu cầu táng trước mắt và lâu dài.
- Nghĩa trang xây dựng mới phải ở vị trí yên
tĩnh, cao ráo, không sụt lở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích đất xây dựng cho mỗi mộ
hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 5 m2. Diện
tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng tối đa không quá 3 m2.
- Phải quy hoạch đường đi, cây xanh,
rào ngăn thích hợp. Các tuyến đường chính và nhánh trong nghĩa trang phải có
rãnh thoát nước mặt.
- Đối với các nghĩa trang hiện hữu cần cải
tạo, chỉnh trang, trồng cây bóng mát và sắp xếp các ngôi mộ theo hàng, lối.
Chương VIII.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8.1. Việc tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
được thực hiện theo Luật Xây dựng, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/11/2005
của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định 08/2005/NĐ-CP) và Thông tư số 21/
2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng, trừ những trường hợp có quyết định
riêng của Thủ tướng Chính phủ.
8.2. Cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch xây dựng bằng văn bản với các nội dung
được hướng dẫn tại thông tư này, đồng thời ban hành Quy định quản lý xõy dựng
theo quy hoạch.
8.3. Cơ quan tư vấn lập
đồ án quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính
toán kinh tế – kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh, hồ sơ bản vẽ của đồ án quy
hoạch xây dựng được duyệt. Thành phần và nội dung hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy
hoạch xây dựng nông thôn quy định tại phụ lục hướng dẫn kèm theo Thông tư số
21/ 2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng
Chương IX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng nông thôn phải tuân theo các quy định trong quy chuẩn này và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
9.2. QCVN 14: 2009/BXD,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Quy hoạch xây dựng nông thôn được ban hành nhằm
phục vụ cho đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới cấp xã theo chỉ đạo
của Chính phủ tại Công văn số 3896/VPCP-KTN ngày 10/6/2009.