Hệ
số nấc điều chỉnh
|
Hình
1a)- Điều chỉnh điện áp từ thông không đổi CFVV
Thể
hiện nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn
|
Hệ
số nấc điều chỉnh
|
Hình
1b) - Điều chỉnh điện áp từ thông biến đổi VFVV
Thể
hiện nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn
|
Hệ
số nấc điều chỉnh
|
Hình
1c) - Điều chỉnh điện áp tổ hợp CbVV
Điểm
chuyển đổi được thể hiện trong dải điều chỉnh cộng. Nó tương ứng với cả nấc
điều chỉnh điện áp lớn nhất (UA) và nấc điều chỉnh dòng điện lớn
nhất (Ia không đổi và không tăng quá điểm chuyển đổi). Ngoài ra
còn thể hiện cả nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn (trong dải CFVV).
|
5.3. Công suất nấc điều chỉnh.
Các nấc điều chỉnh công suất đầy đủ - các nấc điều chỉnh công suất giảm.
Tất cả các nấc điều chỉnh phải là
các nấc điều chỉnh công suất đầy đủ, trừ các nấc điều chỉnh có quy định dưới
đây.
Ở các máy biến áp cuộn dây riêng
biệt công suất lên đến 2500 kVA có dải điều chỉnh không quá ± 5%, dòng điện nấc
điều chỉnh trong cuộn dây có nấc điều chỉnh phải bằng dòng điện danh định tại
tất cả các nấc điều chỉnh trừ. Điều này có nghĩa là nấc điều chỉnh chính là
'nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất', xem dưới đây.
Ở các máy biến áp có dải điều chỉnh
rộng hơn ± 5%, có thể quy định giới hạn về giá trị của điện áp và dòng điện nấc
điều chỉnh nếu không thì các giá trị này có thể tăng trên giá trị danh định một
cách đáng kể. Khi các giới hạn này được quy định thì các nấc điều chỉnh liên
quan sẽ là 'nấc điều chỉnh công suất giảm'. Điều này quy định các cách bố trí
này.
Khi hệ số nấc điều chỉnh khác một,
dòng điện nấc điều chỉnh đối với nấc điều chỉnh công suất đầy đủ có thể tăng
quá dòng điện danh định ở một trong các cuộn dây. Như chỉ ra ở hình 1a), hình
này áp dụng cho nấc điều chỉnh trừ, trên cuộn dây có nấc điều chỉnh, loại CFVV,
và đối với các nấc điều chỉnh cộng trên cuộn dây không có nấc điều chỉnh loại
VFVV (hình 1b)). Để hạn chế việc tăng cường tương ứng cho cuộn dây đang xét, có
thể quy định nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất. Xuất phát từ nấc điều chỉnh
này, các giá trị về dòng điện nấc điều chỉnh của cuộn dây phải giữ không đổi.
Điều này có nghĩa là nấc điều chỉnh còn lại cho đến nấc điều chỉnh ngoài cùng
là các nấc điều chỉnh công suất giảm (hình 1a), 1b) và 1c)).
Nếu không có quy định nào khác thì
loại CbVV, "nấc điều chỉnh điện áp lớn nhất", điểm chuyển đổi giữa
CFVV và VFVV phải ở cùng thời điểm 'nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất'. Điều
này có nghĩa là dòng điện của cuộn dây không có nấc điều chỉnh được giữ không thay
đổi đến nấc điều chỉnh cộng cao nhất (hình 1c).
5.4. Quy định đối với các nấc
điều chỉnh trong bản yêu cầu và đơn đặt hàng
Các dữ liệu sau đây là cần thiết để
xác định thiết kế của máy biến áp
a) Cuộn dây nào có nấc điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cấp điện áp điều chỉnh và nếu áp
dụng điều chỉnh tổ hợp thì phải có điểm chuyển đổi ('nấc điều chỉnh điện áp lớn
nhất', xem 5.2).
d) Giới hạn dòng điện lớn nhất (nấc
điều chỉnh công suất giảm) có áp dụng không, và nếu có thì phải chỉ ra áp dụng
cho các nấc điều chỉnh nào.
Các mục c) và d) có thể thay bằng
một bảng cùng loại như sử dụng trên tấm thông số đặc trưng cho thuận tiện (xem
ví dụ trong phụ lục B).
Quy định của các dữ liệu này có thể
được thực hiện theo hai cách khác nhau:
- hoặc do bên sử dụng quy định tất
cả các dữ liệu từ ban đầu, trong bản yêu cầu của người sử dụng;
- hoặc, bên sử dụng có thể đưa ra
một loạt các trường hợp về phụ tải với các giá trị công suất tác dụng và công
suất phản kháng (chỉ rõ hướng của dòng công suất), và điện áp có tải tương ứng.
Các trường hợp này nên chỉ ra giá
trị cao nhất của tỷ số điện áp ở công suất đầy đủ và giảm (xem 'phương pháp sáu
thông số' của IEC 60076-8). Dựa trên các thông tin đó nhà chế tạo sẽ chọn cuộn
dây có nấc điều chỉnh và quy định các đại lượng danh định và đại lượng điều
chỉnh trong đề nghị gọi thầu.
5.5. Quy định về trở kháng ngắn
mạch
Nếu không có quy định nào khác, trở
kháng ngắn mạch của cặp cuộn dây được quy về nấc điều chỉnh chính (3.7.1). Đối
với máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh mà dải điều chỉnh quá ±5%, giá
trị trở kháng cũng phải được đưa ra cho cả hai nấc điều chỉnh biên. Ở các máy
biến áp như vậy, ba giá trị trở kháng này phải được đo trong quá trình thử
nghiệm ngắn mạch (xem 10.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cách chọn giá trị trở
kháng của người sử dụng có thể dẫn đến các đòi hỏi mâu thuẫn nhau: giới hạn sụt
áp chống lại giới hạn quá dòng điện trong các điều kiện sự cố hệ thống. Tối ưu
kinh tế của thiết kế có xét đến tổn thất dẫn đến một dãy giá trở kháng nhất
định. Khi vận hành song song với máy biến áp đã có đòi hỏi phải có sự phù hợp
trở kháng (xem điều 4 của IEC 60076-8).
Nếu bản yêu cầu không chỉ có quy
định về trở kháng tại nấc điều chỉnh chính mà còn quy định cho cả sự biến thiên
của nó suốt dải điều chỉnh thì điều này có nghĩa là có hạn chế khá quan trọng
trong thiết kế (bố trí các cuộn dây có liên quan với nhau). Do đó, quy định cụ
thể này không nên đưa ra mà không có lý do chính đáng.
Cách quy định các giá trị trở kháng
ngắn mạch trong bản yêu cầu có dành một mức độ tự do nào đó trong thiết kế là
để chỉ rõ khoảng chấp nhận được giữa giới hạn trên và giới hạn dưới trên toàn
bộ dải điều chỉnh. Điều này có thể được thực hiện nhờ đồ thị hoặc bảng.
Các giới hạn biên phải ít nhất là
đủ xa để cho phép dung sai hai phía của điều 9 được áp dụng cho giá trị trung
gian giữa chúng. Một ví dụ được chỉ ra ở phụ lục C. Nhà chế tạo chọn và bảo đảm
giá trị trở kháng đối với nấc điều chỉnh chính và nấc điều chỉnh biên phải nằm
trong giới hạn biên. Các giá trị đo được có thể khác các giá trị bảo đảm nằm
trong dung sai theo điều 9 nhưng không được nằm ngoài giới hạn biên là các giới
hạn không có sai số.
5.6. Tổn thất có tải và độ tăng
nhiệt
a) Nếu dải điều chỉnh nằm trong
phạm vi ± 5% và công suất danh định không quá 2500 kVA thì đảm bảo tổn thất có
tải và độ tăng nhiệt chỉ liên quan đến nấc điều chỉnh chính, và thử nghiệm độ
tăng nhiệt thực hiện trên nấc điều chỉnh đó.
b) Nếu dải điều chỉnh quá ± 5% hoặc
công suất danh định trên 2500 kVA, thì ngoài nấc điều chỉnh chính phải chỉ ra
đối với nấc điều chỉnh nào mà nhà chế tạo phải bảo hành các tổn thất có tải.
Các tổn thất có tải này ứng với các giá trị dòng điện nấc điều chỉnh liên quan.
Giới hạn độ tăng nhiệt có hiệu lực cho tất cả các nấc điều chỉnh, tại công
suất, điện áp, dòng điện nấc điều chỉnh thích hợp.
Thử nghiệm điển hình độ tăng nhiệt,
nếu có quy định, chỉ phải thực hiện trên một nấc điều chỉnh. Nếu không có quy
định khác thì nấc điều chỉnh phải là 'nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất'
(thường đó là nấc điều chỉnh có tổn thất tải cao nhất). Tổng tổn thất đối với
nấc điều chỉnh đã chọn là công suất thử nghiệm để xác định độ tăng nhiệt của dầu
trong thử nghiệm độ tăng nhiệt, và dòng điện nấc điều chỉnh đối với nấc điều
chỉnh này là dòng điện chuẩn để xác định độ tăng nhiệt của cuộn dây tăng cao
hơn dầu. Để biết các thông tin về các thử nghiệm và quy tắc liên quan đến độ
tăng nhiệt của máy biến áp loại ngâm trong dầu (xem TCVN 6306-2 (IEC 60076-2)).
Về nguyên tắc, thử nghiệm điển hình
về độ tăng nhiệt phải chứng tỏ rằng thiết bị làm mát là đủ để tản nhiệt của tổn
thất tổng lớn nhất trên bất kỳ nấc điều chỉnh nào và độ tăng nhiệt xung quanh
các cuộn dây, ở bất kỳ nấc điều chỉnh nào không vượt quá giá trị lớn nhất quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ký hiệu thể
hiện cách đấu nối và sự lệch pha đối với máy biến áp ba pha
Kiểu nối sao, tam giác hoặc ziczac
của các cuộn dây pha của máy biến áp ba pha hoặc các cuộn dây có cùng điện áp
của các máy biến áp một pha kết hợp thành tổ máy biến áp ba pha, được chỉ ra
bằng các chữ in hoa Y, D hoặc Z đối với cuộn dây điện áp cao (HV) và chữ nhỏ y,
d hoặc z đối với cuộn dây điện áp trung gian hoặc cuộn dây điện áp thấp (LV).
Nếu điểm trung tính của cuộn dây nối sao hoặc nối ziczac được đưa ra ngoài phải
đánh dấu là YN (yn) hoặc ZN (zn) tương ứng.
Cuộn dây hở trong máy biến áp ba
pha (không được nối chung với nhau trong máy biến áp nhưng các đầu ra của mỗi
cuộn dây pha được đưa ra các cực) được đánh dấu là III (HV), hoặc iii (cuộn dây
điện áp trung gian hoặc cuộn dây điện áp thấp).
Đối với cặp cuộn dây nối tự ngẫu,
ký hiệu của cuộn dây điện áp thấp được thay bằng chữ 'auto' hoặc 'a', ví dụ
'YNauto' hoặc 'YNa' hoặc 'YNa0', 'Zna11'.
Các ký hiệu bằng chữ dùng cho các
cuộn dây khác nhau của máy biến áp được ghi lại theo thứ tự giảm dần của điện
áp danh định. Chữ tương ứng với kiểu đấu nối của cuộn dây và cuộn dây điện áp
thấp và điện áp trung gian được ghi ngay sau góc lệch pha 'chỉ số giờ' (xem
định nghĩa 3.10.6). Ba ví dụ được chỉ ra dưới đây và được biểu thị ở hình 2.
Khi có cuộn dây ổn định (cuộn dây
nối tam giác và không có cực đưa ra cho phụ tải ba pha bên ngoài) được chỉ ra
bằng ký hiệu '+d', ngay sau ký hiệu cuộn dây có thể mang tải.
Nếu máy biến áp có quy định cách
đấu nối thay đổi được (nối tiếp - song song hoặc Y-D), cả hai cách đấu nối đều
phải được ghi lại, kèm theo điện áp danh định tương ứng được chỉ ra bằng ví dụ
sau:
220(110)/10,5
kV YN(YN)d11
110/11(6,35)
kV YNy0(d11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về cách đấu nối thông
dụng cùng với sơ đồ đấu nối được chỉ ra ở phụ lục D.
Các sơ đồ cùng với cách ghi nhãn
các cực và chỉ dẫn có máy biến dòng lắp trong, khi sử dụng, có thể được ghi
trên tấm thông số đặc trưng cùng với thông tin bằng chữ được quy định trong
điều 7.
Hình
2 - Cách biểu diễn các ký hiệu 'chỉ số giờ' - ba ví dụ.
Các quy ước sau dây về cách ký hiệu
được áp dụng.
Sơ đồ đấu nối thể hiện cuộn dây
điện áp cao ở trên, và cuộn dây điện áp thấp ở dưới. (Hướng của điện áp cảm ứng
phải được chỉ ra).
Sơ đồ vectơ cuộn dây điện áp cao
hướng theo pha I chỉ 12 giờ. Vectơ của pha I của cuộn dây điện áp thấp hướng
theo quan hệ điện áp cảm ứng sinh ra từ cách đấu nối trên.
Chiều quay của sơ đồ vectơ ngược
chiều kim đồng hồ, theo thứ tự I-II-III.
CHÚ THÍCH: Cách đánh số này là tùy
ý. Ghi nhãn các đầu nối trên máy biến áp theo thói quen của từng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến áp phân phối có cuộn dây
điện áp cao 20 kV, nối tam giác. Cuộn dây điện áp thấp là 400 V nối sao có
trung tính đưa ra ngoài. Cuộn dây điện áp thấp (LV) chậm sau cuộn dây điện áp
cao (HV) 3300.
Ký hiệu: Dyn11
Ví dụ 2
Máy biến áp ba cuộn dây: 123 kV nối
sao có trung tính đưa ra ngoài. 36 kV nối sao có trung tính đưa ra ngoài, cùng
pha với cuộn dây cao áp nhưng không nối tự ngẫu. 7,2 kV nối tam giác, chậm sau
1500.
Ký hiệu: YNyn0d5
Ví dụ 3
Một nhóm ba máy biến áp tự ngẫu một
pha
kV
có cuộn dây thứ ba 22 kV.
Các cuộn dây tự đấu nối được nối
hình sao, còn các cuộn dây thứ ba nối tam giác. Vectơ chỉ pha của cuộn dây đấu
tam giác chậm sau vectơ chỉ pha cuộn dây điện áp cao 3300.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu này cũng giống như máy biến
áp tự ngẫu ba pha mà bên trong có cùng cách đấu nối.
Nếu cuộn dây nối tam giác không nối
vào ba đầu nối pha mà chỉ được dùng như cuộn dây ổn định, ký hiệu phải chỉ ra
điều này bằng dấu cộng. Không có ký hiệu pha áp dụng cho cuộn dây ổn định.
Ký hiệu: YNauto+d
7. Tấm thông số
đặc trưng
Máy biến áp phải có tấm thông số
đặc trưng làm bằng vật liệu chịu được thời tiết, gắn vào vị trí dễ thấy, chỉ ra
các hạng mục phù hợp dưới đây. Các điều ghi trên tấm này phải không để tẩy xóa
được.
7.1. Thông tin cần cho mọi
trường hợp
a) Loại máy biến áp (ví dụ máy biến
áp, máy biến áp tự ngẫu, máy biến áp kích áp, v.v…).
b) Số hiệu tiêu chuẩn.
c) Tên nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Năm sản xuất.
f) Số pha.
g) Công suất danh định (tính bằng
kVA hoặc MVA). (Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây, phải nêu công suất danh
định của mỗi cuộn dây. Tổ hợp phụ tải phải được chỉ ra trừ khi công suất danh
định của một trong các cuộn dây là tổng công suất danh định của các cuộn dây
khác).
h) Tần số danh định (tính bằng Hz).
i) Điện áp danh định (tính bằng V
hoặc kV) và dải điều chỉnh.
j) Dòng điện danh định (tính bằng A
hoặc kA).
k) Ký hiệu đấu nối.
l) Trở kháng ngắn mạch, giá trị đo
được tính bằng phần trăm. Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây, phải nêu một số
trở kháng cho tổ hợp khác nhau của hai cuộn dây với giá trị công suất chuẩn
tương ứng. Đối với máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh, xem thêm điều 5.5
và điểm b) của 7.2.
m) Kiểu làm mát. (Nếu máy biến áp
ấn định một số phương pháp làm mát, thì giá trị công suất tương ứng có thể biểu
thị bằng phần trăm của công suất danh định, ví dụ ONAN/ONAF 70/100%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Khối lượng của dầu cách điện.
Nếu máy biến áp có từ hai bộ thông
số đặc trưng trở lên, thì tùy thuộc vào các cách đấu nối khác nhau của cuộn dây
cho phép cụ thể trong thiết kế, các thông số bổ sung phải được nêu trong tấm
thông số đặc trưng, hoặc các tấm thông số đặc trưng riêng phải phù hợp cho mỗi
trường hợp.
7.2. Thông tin bổ sung, nếu có,
cần được nêu ra.
a) Đối với máy biến áp có một hoặc
nhiều cuộn dây có 'điện áp cao nhất dùng cho thiết bị' Um bằng hoặc
lớn hơn 3,6 kV:
cách ký hiệu ngắn của mức cách điện
(điện áp chịu thử) như mô tả trong điều 5 của TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).
b) Đối với máy biến áp có cuộn dây
có nấc điều chỉnh, các đặc điểm cụ thể về các nấc điều chỉnh như sau:
- đối với máy biến áp có dải điều
chỉnh không quá ± 5%: đưa ra các điện áp nấc điều chỉnh trên cuộn dây có nấc
điều chỉnh đối với tất cả các nấc điều chỉnh. Điều này áp dụng đặc biệt cho máy
biến áp phân phối;
- đối với máy biến áp có dải điều
chỉnh quá ± 5%: đưa ra một bảng về điện áp, dòng điện, công suất nấc điều chỉnh
đối với tất cả các nấc điều chỉnh. Ngoài ra, giá trị trở kháng ngắn mạch đối
với nấc điều chỉnh chính và ít nhất là các nấc điều chỉnh biên phải được chỉ
ra, nên tính bằng ôm cho mỗi pha đối với cuộn dây xác định.
c) Độ tăng nhiệt của điểm cao nhất
của dầu và cuộn dây (nếu không phải giá trị bình thường). Khi máy biến áp được
quy định để lắp đặt ở độ cao so với mực nước biển là lớn thì phải chỉ ra điều
này cùng với thông tin về dữ liệu độ tăng nhiệt được giảm trong điều kiện bình
thường của môi trường xung quanh hoặc về phụ tải giảm bớt mà sẽ dẫn đến độ tăng
nhiệt bình thường tại độ cao lớn (máy biến áp chuẩn có khả năng làm mát bình
thường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sơ đồ đấu nối (trong các trường
hợp mà ký hiệu đấu nối không cho đầy đủ thông tin cho cách đấu nối bên trong).
Nếu cách đấu nối có thể thay đổi bên trong máy biến áp, điều này phải được chỉ
ra trong tấm thông số đặc trưng riêng hoặc có tấm thông số đặc trưng kép. Phải
chỉ ra cách đấu nối nào đã được thực hiện tại xưởng chế tạo.
f) Khối lượng vận chuyển (đối với
các máy biến áp có tổng khối lượng lớn hơn 5 tấn).
g) Khối lượng ruột máy (đối với các
máy biến áp có tổng khối lượng lớn hơn 5 tấn).
h) Khả năng chịu độ chân không của
thùng máy và của bình chứa dầu.
Ngoài tấm thông số đặc trưng chính
với các thông tin nêu trên, máy biến áp còn mang các tấm có đặc trưng và nhận
dạng của các thiết bị phụ trợ theo các tiêu chuẩn cho các thiết bị này (sứ
xuyên, bộ chuyển đổi theo nấc, máy biến dòng điện, thiết bị làm mát đặc biệt).
8. Các yêu cầu
khác
8.1. Kích cỡ của đầu nối trung
tính
Dây trung tính và đầu nối của máy
biến áp được thiết kế để mang tải giữa dây pha và dây trung tính (ví dụ, máy
biến áp phân phối) phải có kích thước phù hợp với dòng điện tải và dòng điện
chạm đất (xem IEC 60076-8).
Dây trung tính và đầu nối trung
tính của máy biến áp không được thiết kế để mang tải giữa dây pha và trung tính
phải được định kích cỡ để chịu dòng điện chạm đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy biến áp ngâm trong
dầu, loại hệ thống chứa dầu phải được quy định trong bản yêu cầu và đơn đặt
hàng. Hệ thống chứa dầu được chia thành các loại sau:
- Hệ thống thông hơi tự do hoặc hệ
thống bảo toàn trong trường hợp có sự lưu thông tự do giữa không khí môi trường
và không khí trên bề mặt lớp dầu ở trong thùng máy hoặc trong bình dầu phụ
riêng biệt (hệ thống bảo toàn). Bộ hút ẩm thường được lắp ở chỗ nối đến không
khí bên ngoài.
- Hệ thống bảo toàn dầu kiểu màng
chắn đặt ở chỗ mà có giãn nở về thể tích của không khí ở áp suất khí quyển bên
trên lớp dầu nhưng ngăn chặn tiếp xúc trực tiếp với dầu bằng màng chắn dẻo hoặc
bằng túi mềm.
- Hệ thống khí trơ có áp suất,
trong đó thể tích giãn nở ở trên lớp dầu chứa đầy khí trơ khô có áp suất dư yếu
và được nối liền với một nguồn áp lực khống chế được hoặc nối liền với một túi mềm
đàn hồi.
- Hệ thống vỏ máy kín có một đệm
khí, trong đó thể tích khí trên bề mặt lớp dầu trong vỏ cứng để hấp thụ sự giãn
nở do thay đổi áp lực.
- Hệ thống kín đầy dầu, trong đó
dầu giãn nở được chuyển động nhờ sự đàn hồi của vỏ máy, thông thường có hình
lượn sóng và thường xuyên kín.
8.3. Loại bỏ phụ tải trên máy
biến áp nối vào máy phát
Máy biến áp, được thiết kế để nối
trực tiếp vào máy phát theo cách mà máy biến áp có thể ở điều kiện loại bỏ phụ
tải, phải chịu 1,4 lần điện áp danh định trong 5s tại các đầu nối của máy biến
áp mà máy phát được nối vào.
9. Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy cần phải có dung sai cho các
giá trị bảo đảm.
Bảng 1 đưa ra các dung sai có thể
áp dụng cho một số đại lượng danh định và các đại lượng khác khi cùng là đối
tượng để nhà chế tạo bảo hành như trong tiêu chuẩn này. Khi dung sai về một
phía nào đó không có thì không hạn chế giá trị về phía đó.
Máy biến áp được xem là phù hợp với
tiêu chuẩn này khi các đại lượng có quy định dung sai không nằm ngoài các dung
sai đã cho trong bảng 1.
Bảng
1 - Dung sai
Hạng
mục
Dung
sai
1. a) Tổng tổn thất Xem
chú thích 1
b) Tổn thất thành phần Xem
chú thích 1
+ 10% của tổng tổn thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tỷ số điện áp không tải tại
nấc điều chỉnh đối với cặp cuộn dây đầu tiên đã quy định
Giá trị nhỏ hơn của các giá trị
dưới đây:
a) ± 0,5% của tỷ số công bố
b) ± 1/10 của trở kháng phần trăm
thực trên nấc điều chỉnh chính
Tỷ số điện áp trên các nấc điều
chỉnh khác, của cùng cặp cuộn dây đó.
Theo thỏa thuận, nhưng không nhỏ
hơn giá trị nhỏ hơn của các giá trị a) và b) ở trên.
Tỷ số điện áp của các cặp cuộn
dây khác
Theo thỏa thuận, nhưng không nhỏ
hơn giá trị nhỏ hơn của các giá trị a) và b) ở trên.
3. Trở kháng ngắn mạch cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mỗi cặp cuộn dây quy định đầu
tiên riêng biệt ở máy biến áp nhiều cuộn dây
a) nấc điều chỉnh chính
b) nấc điều chỉnh khác của cặp
cuộn dây
Khi giá trị trở kháng ≥ 10%
±7,5% của giá trị công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10% của giá trị công bố
Khi giá trị trở kháng ≥ 10%
±10% của giá trị công bố
Khi giá trị trở kháng < 10%
± 15% của giá trị công bố
4. Trở kháng ngắn mạch cho:
- cặp cuộn dây tự đấu nối, hoặc
- một cặp cuộn dây quy định thứ
hai tách biệt nhau của một máy biến áp nhiều cuộn dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nấc điều chỉnh khác của cặp
cuộn dây đó
± 10% của giá trị công bố
± 15% của giá trị công bố đối với
nấc điều chỉnh đó.
- các cặp cuộn dây khác
Theo thỏa thuận nhưng ≥ 15%
5. Dòng điện không tải
+ 30% của giá trị công bố
CHÚ THÍCH 1: Dung sai về tổn thất
của máy biến áp nhiều cuộn dây áp dụng cho từng các cặp cuộn dây trừ khi
trong giấy bảo hành chỉ ra bằng chúng được áp dụng cho điều kiện phụ tải cho
trước.
CHÚ THÍCH 2: Với một số máy biến
áp tự ngẫu và máy biến áp kích áp, trở kháng nhỏ cần cân đối cho một dung sai
rộng hơn. Các máy biến áp có dải điều chỉnh lớn, đặc biệt là đối với máy biến
áp mà dải điều chỉnh không đối xứng, cũng có thể đòi hỏi sự cân nhắc đặc
biệt. Mặt khác, ví dụ, khi máy biến áp được tổ hợp từ các đơn vị có sẵn từ
trước, có thể phải chứng minh để xác định và đi đến thỏa thuận về dung sai
trở kháng hẹp hơn. Các vấn đề của dung sai đặc biệt cần lưu ý khi đấu thầu,
và dung sai đã xem xét lại phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người
mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Thử nghiệm
10.1. Yêu cầu chung đối với thử
nghiệm thường xuyên, thử nghiệm điển hình và thử nghiệm đặc biệt
Các máy biến áp phải chịu thử
nghiệm như quy định dưới đây.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
ở nhiệt độ môi trường trong phạm vi từ 100C đến 400C và
với nước làm mát (nếu yêu cầu) tại nhiệt độ không quá 250C.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
tại xưởng của nhà chế tạo, nếu không có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và
người mua.
Tất cả các linh kiện và phụ kiện
bên ngoài mà có thể gây ảnh hưởng đến tính năng của máy biến áp trong thử
nghiệm phải được lắp đầy đủ vào máy.
Cuộn dây có nấc điều chỉnh phải
được nối ở nấc điều chỉnh của chúng, trừ khi thử nghiệm liên quan yêu cầu khác
hoặc nếu không có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua.
Cơ sở thử nghiệm đối với tất cả các
đặc tính khác với đặc tính cách điện là điều kiện danh định, trừ khi quy định
thử nghiệm chỉ ra khác.
Toàn bộ hệ thống đo dùng cho thử
nghiệm phải được công nhận, có độ chính xác rõ ràng và phải được hiệu chuẩn
định kỳ theo quy tắc của TCVN ISO 9001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu các kết quả thử
nghiệm phải hiệu chỉnh về nhiệt độ chuẩn thì nhiệt độ chuẩn là:
- đối với máy biến áp ngâm trong
dầu: 750C;
- đối với máy biến áp khô: theo các
yêu cầu chung cho thử nghiệm trong IEC 60076-11.
10.1.1. Thử nghiệm thường xuyên
a) Đo điện trở cuộn dây (10.2).
b) Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ
lệch pha (10.3).
c) Đo trở kháng ngắn mạch và tổn
thất có tải (10.4).
d) Đo tổn thất không tải và dòng
điện không tải (10.5).
e) Các thử nghiệm thường xuyên của
điện môi TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Thử nghiệm điển hình
a) Thử nghiệm độ tăng nhiệt TCVN
6306-2 (IEC 60076-2).
b) Thử nghiệm điển hình của điện
môi TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).
10.1.3. Thử nghiệm đặc biệt
a) Thử nghiệm đặc biệt của điện môi
TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).
b) Xác định điện dung cuộn dây với
đất và giữa các cuộn dây.
c) Xác định đặc tính truyền điện áp
quá độ.
d) Đo (các) trở kháng thứ tự không
của máy biến áp ba pha (10.7).
e) Thử nghiệm khả năng chịu ngắn
mạch TCVN 6306-5 (IEC 60076-5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đo các sóng hài của dòng điện
không tải (10.6).
h) Đo công suất tiêu thụ của các
động cơ bơm dầu và quạt.
i) Đo điện trở cách điện với đất
của các cuộn dây, và/hoặc đo hệ số tổn thất (tg d)
của điện dung hệ thống cách điện. (Đó là các giá trị chuẩn để so sánh với giá
trị đo được sau đó tại hiện trường. Tiêu chuẩn này không nêu các giới hạn cho
các giá trị này).
Nếu phương pháp thử nghiệm không
được nêu trong tiêu chuẩn này, hoặc nếu các thử nghiệm khác các thử nghiệm được
liệt kê ở trên được quy định trong hợp đồng thì các phương pháp thử nghiệm này
phải theo thỏa thuận.
10.2. Đo điện trở cuộn dây
10.2.1. Quy định chung
Điện trở của mỗi cuộn dây, các đầu
nối giữa chúng phải được đo và nhiệt độ của các cuộn dây phải được ghi lại.
Phải dùng dòng điện một chiều cho phép đo này.
Trong tất cả các phép đo điện trở,
cần chú ý để giảm các ảnh hưởng của tự cảm đến mức tối thiểu.
10.2.2. Máy biến áp loại khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở và nhiệt độ của cuộn dây
phải được đo cùng một lúc. Nhiệt độ cuộn dây phải được đo bằng cảm biến đặt tại
vị trí tiêu biểu, tốt nhất là đặt trong các cuộn dây, ví dụ như trong một khe
giữa cuộn dây điện áp cao và cuộn dây điện áp thấp.
10.2.3. Máy biến áp loại ngâm
trong dầu
Sau khi máy biến áp không mang điện
ngâm trong dầu 3h, phải xác định nhiệt độ dầu trung bình và nhiệt độ của cuộn
dây phải được xem là bằng nhiệt độ dầu trung bình. Nhiệt độ dầu trung bình được
lấy bằng trung bình của nhiệt độ điểm trên cùng và điểm dưới cùng của dầu.
Trong khi đo điện trở nguội để xác
định độ tăng nhiệt, phải thực hiện các nỗ lực đặc biệt để xác định chính xác
nhiệt độ trung bình của cuộn dây. Vì vậy, chênh lệch nhiệt độ giữa điểm trên
cùng và điểm dưới cùng của dầu phải nhỏ. Để đạt được kết quả này nhanh hơn, có
thể dùng bơm để cho dầu tuần hoàn.
10.3. Đo tỷ số điện áp và kiểm
tra độ lệch pha
Tỷ số điện áp phải được đo trên mỗi
nấc điều chỉnh. Phải được kiểm tra cực tính của các máy biến áp một pha và ký
hiệu đấu nối của máy biến áp ba pha.
10.4. Đo trở kháng ngắn mạch và
tổn thất có tải
Trở kháng ngắn mạch và tổn thất có
tải của cặp cuộn dây phải được đo tại tần số danh định với điện áp xấp xỉ hình
sin đặt vào các đầu nối của một cuộn dây, với các đầu nối của cuộn dây còn lại
nối tắt, và để hở mạch với cuộn dây khác, nếu có. (Để chọn nấc điều chỉnh cho
thử nghiệm, xem 5.5 và 5.6). Dòng điện cung cấp phải bằng dòng điện danh định
liên quan (dòng điện nấc điều chỉnh) nhưng không được nhỏ hơn 50%. Phép đo cần
được thực hiện nhanh chóng để độ tăng nhiệt đó không gây ra các sai số đáng kể.
Chênh lệch nhiệt độ giữa điểm cao nhất và điểm thấp nhất của dầu phải đủ nhỏ để
cho phép xác định chính xác nhiệt độ trung bình. Nếu hệ thống làm mát là OF
hoặc OD, có thể dùng bơm để trộn lẫn dầu.
Giá trị đo của tổn thất có tải phải
nhân với bình phương của tỷ số dòng điện danh định (dòng điện nấc điều chỉnh)
và dòng điện thử nghiệm. Giá trị đạt được cần phải được quy về nhiệt độ chuẩn
(10.1). Tổn thất I2R (R là điện trở đo bằng dòng điện một chiều)
được lấy khi thay đổi trực tiếp điện trở cuộn dây và tất cả các tổn thất khác
thay đổi ngược với điện trở cuộn dây. Cách đo điện trở cuộn dây phải được thực
hiện theo 10.2. Quy trình hiệu chỉnh nhiệt độ được nêu trong phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở máy biến áp có cuộn dây có nấc
điều chỉnh với dải điều chỉnh vượt quá ±5%, trở kháng ngắn mạch phải được đo
trên nấc điều chỉnh chính và hai nấc điều chỉnh biên.
Ở máy biến áp có ba cuộn dây, cách
đo được thực hiện trên ba tổ hợp hai cuộn dây khác nhau. Kết quả được tính lại
bằng cách xem xét trở kháng và tổn thất của mỗi cuộn dây riêng (xem IEC
60076-8). Tổn thất tổng của các trường hợp mang tải quy định gồm tất cả các
cuộn dây này được xác định một cách tương ứng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các máy biến
áp có hai cuộn dây thứ cấp có cùng công suất danh định và điện áp danh định và
trở kháng bằng với cuộn sơ cấp (đôi khi gọi là 'máy biến áp có cuộn dây thứ cấp
kép'), có thể thỏa thuận để khảo sát trường hợp phụ tải đối xứng theo một thử
nghiệm thêm bằng cách nối tắt đồng thời hai cuộn dây thứ cấp.
CHÚ THÍCH 2: Cách đo tổn thất có
tải trên máy biến áp lớn đòi hỏi phải thận trọng và với thiết bị đo tốt vì máy
biến áp lớn có hệ số công suất thấp và dòng điện thử nghiệm thường lớn. Việc
hiệu chỉnh đối với các sai số máy biến áp đo lường và đối với điện trở của các
mạch nối thử nghiệm phải được áp dụng trừ khi chúng thực sự không đáng kể (xem
IEC 60076-8).
10.5. Đo tổn thất và dòng điện
không tải
Tổn thất không tải và dòng điện
không tải phải được đo trên một trong các cuộn dây ở tần số danh định và ở điện
áp tương ứng với điện áp danh định nếu thử nghiệm được thực hiện ở nấc điều
chỉnh chính, hoặc tương ứng với điện áp nấc điều chỉnh nếu thử nghiệm được thực
hiện trên nấc điều chỉnh khác. Cuộn dây hoặc các cuộn dây còn lại phải để hở
mạch và bất kỳ cuộn dây nào nối tam giác hở thì phải đấu nối theo tam giác kín.
Máy biến áp phải ở xấp xỉ nhiệt độ
môi trường nhà máy chế tạo.
Đối với máy biến áp ba pha, việc
chọn cuộn dây và cách đấu nối với nguồn công suất thử nghiệm phải được thực
hiện để cung cấp điện áp hình sin và đối xứng đến mức có thể qua ba lõi có dây
quấn.
Điện áp thử nghiệm phải được điều
chỉnh bằng một vônmét đo giá trị trung bình của điện áp nhưng phải được khắc độ
để đọc được giá trị hiệu dụng của điện áp hình sin có cùng giá trị trung bình.
Giá trị đọc được từ vônmét này là U'.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm máy biến áp ba pha,
phải đo điện áp giữa các đầu nối pha, nếu cuộn dây nối tam giác được đóng điện
và giữa đầu nối pha và đầu nối trung tính nếu cuộn dây nối YN hoặc ZN được đóng
điện.
Dạng sóng điện áp thử nghiệm là
thỏa mãn nếu giá trị đọc U' và U là bằng nhau với dung sai trong phạm vi 3%.
CHÚ THÍCH: Nhận thấy rằng các máy
biến áp một pha công suất thường đòi hỏi điều kiện mang tải nặng nề nhất đối
với độ chính xác của nguồn điện áp thử nghiệm.
Tổn thất không tải đo được là Pm,
và tổn thất không tải hiệu chỉnh được lấy bằng:
P0
= Pm (1 + d)
(thường là âm)
Nếu chênh lệch giữa các giá trị đọc
từ vônmét lớn hơn 3% thì hiệu lực của thử nghiệm cần được thỏa thuận.
Giá trị hiệu dụng của dòng điện
không tải được đo đồng thời với tổn thất. Đối với máy biến áp ba pha, phải lấy
giá trị đọc trung bình của ba pha.
CHÚ THÍCH: Khi chọn địa điểm thử
nghiệm không tải theo quy trình thử nghiệm hoàn chỉnh, nên chú ý là các phép đo
tổn thất không tải tiến hành trước các thử nghiệm xung và/hoặc thử nghiệm độ
tăng nhiệt nói chung là có tính đại diện của mức tổn thất trung bình khi máy
vận hành trong thời gian dài. Phép đo sau các thử nghiệm khác đôi khi cho thấy
các giá trị cao hơn do sự nhô ra giữa các rìa của phiến mỏng trong thử nghiệm
xung v.v…. Các phép đo này ít mang tính đại diện cho các tổn thất khi máy vận
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sóng hài của dòng điện không
tải được đo trên cả ba pha và biên độ của sóng hài được biểu diễn bằng phần
trăm của thành phần cơ bản.
10.7. Đo (các) trở kháng thứ tự
không trên máy biến áp ba pha
Trở kháng thứ tự không được đo tại
tần số danh định giữa các đầu nối pha của cuộn dây nối sao hoặc nối ziczac nối
với nhau, và đầu nối trung tính của nó. Trở kháng này được tính bằng ôm cho mỗi
pha và được tính bằng 3 U/I, trong đó U là điện áp thử nghiệm và I là dòng điện
thử nghiệm.
Phải nêu dòng điện thử nghiệm mỗi
pha là I/3.
Phải đảm bảo rằng dòng điện trong
dây trung tính tương ứng với khả năng mang dòng của dây trung tính đó.
Trong trường hợp máy biến áp có
cuộn dây nối tam giác phụ, giá trị của dòng điện thử nghiệm phải sao cho dòng
điện trong cuộn dây nối tam giác đó không được quá lớn, có tính đến thời gian
duy trì dòng điện.
Nếu không có cuộn dây cân bằng các
ampe vòng trong hệ thống thứ tự không, ví dụ trong máy biến áp nối sao - sao
không có cuộn dây nối tam giác, điện áp đặt vào không được vượt quá điện áp pha
- trung tính khi hoạt động bình thường. Dòng điện trên dây trung tính và thời
gian duy trì phải được giới hạn để tránh quá nhiệt độ của phần cấu tạo bằng kim
loại.
Trong trường hợp máy biến áp có
nhiều hơn một cuộn dây nối sao có đầu nối trung tính, trở kháng thứ tự không
phụ thuộc vào cách đấu nối (xem 3.7.3) và các thử nghiệm được thực hiện phải có
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
Máy biến áp tự ngẫu có đầu nối
trung tính để nối đất cố định phải được xem như là các máy biến áp bình thường
có hai cuộn dây nối sao. Vì vậy, cuộn dây nối tiếp và cuộn dây chung cùng tạo
thành một mạch đo và riêng cuộn dây chung tạo thành một mạch đo khác. Các phép
đo được thực hiện với dòng điện không vượt quá hiệu các dòng điện danh định
giữa phía điện áp thấp và phía điện áp cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trở kháng thứ tự không
phụ thuộc vào sự bố trí vật lý của các cuộn dây và các mạch từ, do đó các phép
đo tiến hành trên các cuộn dây khác nhau có thể không phù hợp với nhau.
10.8. Thử nghiệm trên các bộ
chuyển đổi nấc điều chỉnh có tải
10.8.1. Thử nghiệm vận hành
Khi bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh đã
được lắp hoàn chỉnh vào máy biến áp, thứ tự thao tác sau đây phải được tiến
hành không có sự cố:
a) với máy biến áp không mang điện,
có tám chu trình làm việc hoàn chỉnh (một chu trình làm việc đi từ một đầu của
dải điều chỉnh đến đầu kia của dải điều chỉnh và quay ngược trở lại).
b) với máy biến áp không mang điện,
và với điện áp phụ giảm bằng 85% điện áp danh định của máy biến áp đó, có một
chu trình làm việc hoàn chỉnh.
c) với máy biến áp đã đóng điện ở
điện áp và tần số danh định trong trạng thái không tải, có một chu trình làm
việc hoàn chỉnh.
d) với một cuộn dây nối tắt, dòng
điện trong cuộn dây có nấc điều chỉnh càng gần dòng điện danh định càng tốt,
mười thao tác chuyển đổi nấc điều chỉnh qua khoảng của hai nấc về mỗi phía, kể
từ vị trí mà ở đó bộ lựa chọn thô hoặc bộ đổi chiều hoạt động hoặc bắt đầu từ
nấc điều chỉnh giữa.
10.8.2. Thử nghiệm cách điện các
mạch phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Tương
thích điện từ (EMC)
Máy biến áp điện lực phải được xem
là các linh kiện thụ động đối với phát xạ và miễn nhiễm điện từ
CHÚ THÍCH 1: Một số thiết bị phụ có
thể dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ.
CHÚ THÍCH 2: Các linh kiện thụ động
không có khả năng gây ra các nhiễu điện từ và tính năng của chúng không thể bị
ảnh hưởng bởi các nhiễu này.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Thông tin cần thiết trong bản yêu cầu và đơn đặt
hàng
A.1. Các thông số đặc trưng và
các dữ liệu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin dưới đây phải được
đưa ra trong mọi trường hợp
a) Các quy định cụ thể mà máy biến
áp phải tuân thủ.
b) Loại máy biến áp, ví dụ như máy
biến áp có cuộn dây riêng biệt, máy biến áp tự ngẫu hoặc máy biến áp kích áp.
c) Máy biến áp một pha hoặc ba pha
d) Số pha của lưới điện.
e) Tần số
f) Máy biến áp loại khô hoặc máy
biến áp loại ngâm trong dầu. Nếu là loại ngâm dầu thì phải chỉ rõ đó là dầu
khoáng hoặc là chất lỏng tổng hợp cách điện. Nếu là loại khô thì phải ghi cấp
bảo vệ (xem IEC 60529).
g) Loại trong nhà hoặc ngoài trời.
h) Phương pháp làm mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy biến áp được quy định có
nhiều phương pháp làm mát thay đổi, các giá trị công suất thấp hơn tương ứng
phải được quy định cùng với công suất danh định (tương ứng với phương pháp làm
mát hiệu quả nhất).
j) Điện áp danh định đối với mỗi
cuộn dây.
k) Đối với máy biến áp có nấc điều
chỉnh:
- cuộn dây nào là cuộn có nấc điều
chỉnh, số lượng nấc điều chỉnh, và dải điều chỉnh hoặc bước điều chỉnh;
- bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh là
loại 'có tải' hay 'cắt mạch';
nếu dải điều chỉnh quá ± 5%, cần
nêu loại điều chỉnh điện áp, và vị trí nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất, nếu
có, xem 5.4.
l) Điện áp cao nhất đối với thiết
bị (Um) cho mỗi cuộn dây (về cách điện, xem TCVN 6306-3 (IEC
60076-3)).
m) Phương pháp nối đất hệ thống
(đối với mỗi cuộn dây).
n) Mức cách điện (xem TCVN 6306-3
(IEC 60076-3)), đối với mỗi cuộn dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Đặc điểm riêng về lắp đặt, lắp
ráp, vận chuyển và bốc dỡ. Các hạn chế về kích thước và khối lượng.
q) Chi tiết về điện áp nguồn cung
cấp phụ (cho quạt và máy bơm, bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh, báo động, v.v…).
r) Các phụ tùng được yêu cầu và sự
chỉ dẫn ở phía để dễ dàng đọc được đồng hồ, tấm thông số đặc trưng, bộ chỉ thị
mức dầu, v.v….
s) Loại hệ thống chứa dầu.
t) Đối với máy biến áp nhiều cuộn
dây, cần nêu các tổ hợp phụ tải công suất, khi cần thì chỉ rõ các công suất tác
dụng và phản kháng riêng rẽ, đặc biệt với trường hợp máy biến áp tự ngẫu nhiều
cuộn dây.
A.1.2. Các thông tin đặc biệt
Cũng có thể cần nêu các thông tin
bổ sung sau đây:
a) Nếu yêu cầu thử nghiệm điện áp
xung sét, chỉ ra thử nghiệm có bao gồm thử nghiệm sóng cắt không (xem TCVN
6306-3 (IEC 60076-3)).
b) Có yêu cầu có cuộn dây ổn định
hay không và nếu có phải nêu phương pháp nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dung sai về tỷ số điện áp và trở
kháng ngắn mạch chọn trong bảng 1, hoặc các sai khác với các giá trị đã cho
trong bảng đó.
e) Máy biến áp được nối trực tiếp
với máy phát hiện điện hoặc qua một thiết bị đóng cắt và có chịu điều kiện cắt
tải hay không.
f) Máy biến áp nối trực tiếp hoặc
qua một đoạn dây ngắn của đường dây trên không vào thiết bị đóng cắt có cách
điện bằng khí (GIS).
g) Độ cao trên mực nước biển, nếu
như quá 1000 m (3300 fít).
h) Điều kiện nhiệt độ môi trường
đặc biệt, (xem 1.2.1 b)) hoặc giới hạn về tuần hoàn không khí làm mát.
i) Hoạt động động đất tại nơi lắp
đặt cần xem xét cụ thể.
j) Các giới hạn đặc biệt về không
gian lắp đặt có thể ảnh hưởng đến các khoảng cách cách điện và vị trí các đầu
nối của máy biến áp.
k) Dạng sóng của dòng điện phụ tải
có biến dạng mạnh hay không. Dự kiến có một phụ tải ba pha không đối xứng hay
không. Trong cả hai trường hợp trên cần nêu thật chi tiết.
l) Các máy biến áp phải chịu quá
dòng thường xuyên, ví dụ các máy biến áp lò hoặc máy biến áp dùng cho thiết bị
kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Các điều kiện làm việc ngoại lệ
khác.
o) Nếu máy biến áp cho phép đổi nối
cuộn dây thì phải chỉ ra cách đổi nối và việc đấu nối nào được yêu cầu khi xuất
xưởng.
p) Các đặc tính ngắn mạch của lưới
điện (biểu thị bằng công suất hoặc dòng điện ngắn mạch hoặc các dữ liệu về trở
kháng của hệ thống) và các giới hạn có thể ảnh hưởng đến thiết kế của máy biến
áp (xem TCVN 6305-5 (IEC 60076-5)).
q) Có phải đo mức ồn hay không (xem
IEC 60076-10).
r) Sức chịu chân không của thùng
máy biến áp và có thể là bình dầu phụ nếu yêu cầu một giá trị xác định.
s) Các thử nghiệm đặc biệt chưa đề
cập đến ở trên mà có thể có yêu cầu.
A.2. Vận hành song song
Nếu yêu cầu vận hành song song với
các máy biến áp đã có từ trước thì phải chỉ rõ và phải cho các thông tin sau
đây về máy biến áp đã có:
a) Công suất danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tỷ số điện áp tương ứng với nấc
điều chỉnh không phải là nấc điều chỉnh chính.
d) Tổn thất có tải ở dòng điện danh
định trên nấc điều chỉnh chính được quy về nhiệt độ chuẩn tương ứng.
e) Trở kháng ngắn mạch trên nấc
điều chỉnh chính và ít nhất trên các nấc điều chỉnh biên, nếu dải điều chỉnh
của cuộn dây có nấc điều chỉnh quá ± 5%.
f) Sơ đầu đấu nối, hoặc ký hiệu đấu
nối hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH: Ở các máy biến áp nhiều
cuộn dây, thường đòi hỏi các thông tin phụ khác.
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
Các ví dụ về quy định kỹ thuật đối với các máy
biến áp có nấc điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến áp ba pha có các thông số
đặc trưng 66 kV/20 kV; 40 MVA và dải điều chỉnh là ± 10% trên cuộn dây 66 kV
với 11 vị trí điều chỉnh. Viết tắt là: (66 ± 5 x 2%)/ 20 kV.
loại điều chỉnh điện áp: CFVV
công suất danh định: 40 MVA
điện áp danh định: 66 kV/20 kV
cuộn dây có nấc điều chỉnh: 66 kV
(dải điều chỉnh ± 10%).
số vị trí điều chỉnh: 11
Nếu máy biến áp phải có nấc điều
chỉnh công suất giảm, ví dụ, từ nấc điều chỉnh - 6%, thêm:
nấc điều chỉnh dòng điện tối đa:
nấc - 6%
Dòng điện nấc điều chỉnh của cuộn
dây điện áp cao (HV) khi đó bị giới hạn ở mức 372 A từ nấc điều chỉnh - 6% đến
nấc điều chỉnh biên - 10%, ở đó công suất nấc điều chỉnh giảm xuống còn 38,3
MVA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến áp ba pha có các thông số
đặc trưng 66 kV/6 kV, 20 MVA và dải điều chỉnh là +15%, -5% trên cuộn dây điện
áp cao nhưng có điện áp nấc điều chỉnh không đổi đối với cuộn dây điện áp cao
và điện áp nấc điều chỉnh thay đổi đối với cuộn dây điện áp thấp, từ:
kV đến kV
loại điều chỉnh điện áp: VFVV
công suất danh định: 20 MVA
điện áp danh định: 66 kV/6 kV
cuộn dây có nấc điều chỉnh: 66 kV
(dải điều chỉnh +15%, -5%).
số vị trí điều chỉnh: 13
điện áp nấc điều chỉnh của cuộn dây
6 kV: 6,32 kV, 6 kV, 5,22 kV
Nếu máy biến áp phải có nấc điều
chỉnh công suất giảm, cần thêm, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'Dòng điện nấc điều chỉnh' của cuộn
dây không có nấc điều chỉnh (LV) khi đó bị giới hạn ở mức 2020 A từ nấc điều
chỉnh + 5% đến nấc điều chỉnh biên +15%, ở đó công suất nấc điều chỉnh giảm
xuống còn 18,3 MVA.
Ví dụ 3 - Điều chỉnh điện áp tổ
hợp
Máy biến áp ba pha có thông số đặc
trưng 160 kV/20 kV, 40 MVA và dải điều chỉnh ± 15% trên cuộn dây 160 kV. Điểm
chuyển đổi (nấc điều chỉnh có điện áp tối đa), là nấc + 6%, và cũng có nấc điều
chỉnh dòng điện tối đa trong vùng CFVV là -9%:
cuộn dây có nấc điều chỉnh: 160 kV,
dải điều chỉnh ± 10 x 1,5%.
Nấc
điều chỉnh
Tỷ
số điện áp
Điện
áp nấc điều chỉnh
Dòng
điện nấc điều chỉnh
Công
suất nấc điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UHT
kV
UBT
kV
IHT
A
IBT
A
1
(+15 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169,6
18,43
125,6
1
155
36,86
7
(+6 %)
8,48
169,6
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
155
40
11
(0 %)
8
160
20
144,4
1
155
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,28
145,6
20
158,7
1
155
40
21
(-15 %)
6,80
136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158,7
1
080
37,4
CHÚ THÍCH 1: Để hoàn chỉnh các dữ
liệu đối với các nấc điều chỉnh trung gian, bảng trên đây có thể được sử dụng
trên các tấm thông số đặc trưng.
CHÚ THÍCH 2: So sánh quy định này
với quy định của CFVV là:
(160
± 15 %) / 20 kV - 40 MVA
Điều khác nhau là điện áp nấc điều
chỉnh HV, theo ví dụ này, không quá "điện áp cao nhất của lưới" của
lưới cao áp (HV) là 170 kV (giá trị tiêu chuẩn hóa của IEC). Đại lượng 'điện áp
cao nhất dùng cho thiết bị' được đặc trưng bởi cách điện của cuộn dây, cũng là
170 kV (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng
các đường giới hạn
Giới hạn trên là giá trị không đổi
của trở kháng ngắn mạch tính bằng phần trăm, được xác định bằng sụt áp cho phép
tại phụ tải quy định và hệ số công suất quy định.
Giới hạn dưới được xác định bằng
quá dòng cho phép ở phía thứ cấp trong quá trình sự cố.
Đường chấm chấm là ví dụ về đường
cong trở kháng ngắn mạch của máy biến áp thỏa mãn quy định này.
Hình
C.1 - Ví dụ về quy định kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng các đường giới
hạn
PHỤ LỤC D
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ nối dây thông dụng
Các quy ước về bản vẽ cũng giống
như ở hình 2 (điều 6) của nội dung tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng các quy
ước này khác với các quy ước đã sử dụng trước đây ở hình 5 của IEC 60076-4
(1976)
Hình
D.1 - Các tổ nối dây thông dụng
Tổ nối dây máy biến áp ba pha (tiếp
theo và hết)
Các tổ nối dây bổ sung
Các quy ước về bản vẽ cũng giống như
ở hình 2 (điều 6) của nội dung tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.2 - Các tổ nối dây bổ sung
Hình
D.3 - Các tổ nối dây của máy biến áp ba pha tự ngẫu bằng ký hiệu tổ nối dây.
Máy
biến áp tự ngẫu Ya0
Hình
D.4 - Ví dụ về ba máy biến áp một pha đấu nối để tạo thành tổ máy ba pha
(ký
hiệu tổ nối dây Yd5)
PHỤ LỤC E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn nhiệt độ theo tổn thất có tải
Danh sách các ký hiệu
Chỉ số 1 - Đề cập đến phép đo
"điện trở cuộn dây ở trạng thái nguội" (10.2).
Chỉ số 2 - Thể hiện các điều kiện
trong phép đo tổn thất mang tải (10.4).
r Thể hiện các điều
kiện ở 'nhiệt độ chuẩn' (10.1)
R Điện trở
0 Nhiệt độ cuộn dây tính
bằng 0C.
P Tổn thất mang tải
I Dòng điện phụ tải quy
định để xác định tổn thất (dòng điện danh định, dòng điện nấc điều chỉnh, các
giá trị quy định ứng với các trường hợp tải cụ thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo điện trở cuộn dây được thực
hiện ở nhiệt độ q1. Giá trị
đo được là R1.
Tổn thất mang tải được đo với cuộn
dây ở nhiệt độ trung bình q2.
Tổn thất đo được ứng với dòng điện I là P2. Tổn thất này là kết hợp
của 'tổn thất điện trở': I2R và 'tổn thất phụ': Pa2
(đồng) (nhôm)
Pa2 = P2 - I2R2
Tại nhiệt độ chuẩn qr, điện trở cuộn dây là Rr,
tổn thất phụ là Par, toàn bộ tổn thất có tải là Pr.
(đồng) (nhôm)
Đối với các máy biến áp loại ngâm
trong dầu có nhiệt độ chuẩn là 750C, các công thức trở thành như
sau:
(đồng) (nhôm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng: Pr = I2Rr
+ Par
PHỤ LỤC F
(tham
khảo)
Tài liệu tham khảo
ANSI/IEEE C 57.12.00, General
requirements for liquid-immersed distribution, power and regulating
transformers (Yêu cầu chung đối với máy biến áp điều chỉnh, máy biến áp công
suất và máy biến áp phân phối ngâm trong chất lỏng).
IEC 60076-4:1976, Power
transformers - Part 4: Tappings and connections (superseded by this part of IEC
60076) (Máy biến áp điện lực - Phần 4: Các nấc điều chỉnh và tổ nối dây (được
thay bằng tiêu chuẩn này).
1 Đang xem
xét
* Các tiêu
chuẩn như vậy đã có đối với máy biến áp loại khô (IEC 60076-11), dùng cho cuộn
kháng nói chung (IEC 60289), cho máy biến áp và cuộn kháng của các phương tiện
kéo (IEC 60310), và đang được soạn thảo cho máy biến áp dùng cho các bộ biến
đổi tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi muốn
nói rằng một máy biến áp không phải tự ngẫu, thường dùng các thuật ngữ như máy
biến áp có cuộn dây riêng biệt hoặc máy biến áp có cuộn dây kép (xem IEV
421-01-13)
* Cuộn dây
nhận công suất tác dụng từ nguồn cung cấp khi làm việc được gọi là ‘cuộn sơ
cấp’, và cuộn dây cung cấp công suất tác dụng cho phụ tải được gọi là ‘cuộn thứ
cấp’. Các thuật ngữ này không có ý nghĩa đối với các cuộn dây có điện áp danh
định cao hơn và không được sử dụng trừ khi dùng với ý nghĩa hướng chảy của công
suất tác dụng (xem IEV 421-03-06 và 07]. Cuộn dây khác trong máy biến áp,
thường có giá trị thấp hơn công suất danh định của cuộn dây thứ cấp, thường
được gọi là ‘cuộn dây thứ ba’, xem thêm định nghĩa ở 3.3.8.
[1]
Um là điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, có thể áp dụng cho cuộn
dây máy biến áp (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3))