- Trục đơn:
|
10 tấn
|
- Trục kép phụ thuộc vào khoảng
cách hai tâm trục d:
|
|
+ d < 1,0m:
|
11 tấn
|
+ 1,0 £ d<1,3m:
|
16 tấn
|
+ d ³ 1,3m:
|
18 tấn
|
4.1.2. Các yêu cầu và thông số khác
4.1.2.1. Tỷ lệ phần trăm khối lượng phân bố lên trục dẫn
hướng (hoặc các trục dẫn hướng) của xe không tải hoặc đầy tải khi đỗ đều không
nhỏ hơn 25% khối lượng của xe; đối với xe nối toa, tỷ lệ này được xác định đối
với toa đầu tiên và không nhỏ hơn 20%;
4.1.2.2. Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi không tải không
nhỏ hơn 350; đối với xe 2 tầng, góc này không nhỏ hơn 280;
4.1.2.3. Vận tốc lớn nhất của xe khi đầy tải không nhỏ hơn
60km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.4. Độ dốc lớn nhất xe vượt được khi đầy tải không nhỏ
hơn 20%; riêng đối với xe khách nối toa, độ dốc này là 12%;
4.1.2.5. Thời gian tăng tốc của xe: theo tiêu chuẩn 22TCN
307 hiện hành;
4.1.2.6. Khối lượng tính toán trung bình của một khách kể cả
hành lý xách tay không được nhỏ hơn 60kg;
4.1.2.7. Không được có kết cấu chở hàng hoặc hành lý trên
nóc xe;
4.1.2.8. Tần số dao động riêng của phần được treo không lớn
hơn 2,5Hz. Phương pháp xác định tần số dao động riêng theo tiêu chuẩn 22TCN
336-05.
4.2. Hệ thống phanh
4.2.1. Ôtô khách thành phố phải được trang bị hệ thống phanh
chính và hệ thống phanh đỗ. Hệ thống phanh chính và hệ thống phanh đỗ phải dẫn
động độc lập với nhau. Hệ thống phanh chính phải là hệ thống phanh dẫn động hai
dòng.
4.2.2. Hệ thống phanh chính phải có khả năng dừng xe lại một
cách an toàn ở mọi tốc độ và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho
phép của xe. Hệ thống phanh chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho phép
người lái có thể điều khiển được cường độ phanh và có thể phanh khi vẫn ngồi
trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vành tay lái;
4.2.3. Hệ thống phanh đỗ phải có khả năng giữ xe đứng yên
trên dốc mà không cần duy trì lực tác động của người lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5. Hiệu quả phanh chính và phanh đỗ phải phù hợp với
tiêu chuẩn 22 TCN 307 hiện hành.
4.3. Hệ thống lái
4.3.1. Các biện pháp của hệ thống lái có khả năng làm việc
an toàn trong quá trình hoạt động của xe và đảm bảo việc điều khiển nhẹ nhàng
và an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép
của xe;
4.3.2. Các bánh xe dẫn hướng phải bảo đảm cho xe có khả năng
tự duy trì hướng chuyển động thẳng khi xe đang chạy thẳng và tự quay về hướng
chuyển động thẳng khi xe thôi quay vòng;
4.3.3. Rung động của các bánh xe dẫn hướng không được ảnh
hưởng tới việc điều khiển của người lái;
4.3.4. Độ rơ góc của vôlăng lái lớn hơn 150;
4.3.5. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5
mm/m khi thử trên băng thử.
4.4. Bánh xe
4.4.1. Có kết cấu chắc chắn, lắp ghép đúng quy cách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu
4.5.1. Đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu
4.5.1.1. Xe phải có các loại đèn sau đây: đèn chiếu sáng
phía trước (gồm có đèn chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt)), đèn báo
rẽ, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số;
4.5.1.2. Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu phải được lắp
đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các đặc tính quang học của chúng khi xe vận
hành;
4.5.1.3. Các đèn tạo thành cặp phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a. Được lắp đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe;
b. Cùng mầu;
c. Có đặc tính quang học như nhau.
4.5.1.4. Vị trí lắp đặt các loại đèn được quy định như bảng
1 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
kích thước: mm
TT
Tên đèn
Chiều cao từ mặt đỗ xe
Khoảng cách giữa 2 mép trong của 2
đèn đối xứng
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn
đến mép ngoài của xe
của mép dưới đèn
của mép trên đèn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 500
£ 1200
³ 6000
£ 400
2
Đèn báo rẽ
³ 350
£ 1500 (2100)
³ 6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đèn vị trí
³ 350
£ 1500 (2100)
³ 6000
£ 400
4
Đèn phanh
³ 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 6000
-
5
Đèn lùi
³ 250
£ 1200
-
-
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sao cho đèn chiếu sáng rõ biển số
sau
Chú thích: Giá trị trong ngoặc ứng với trường hợp hình dạng
thân xe hoặc kết cấu xe không cho phép lắp đặt đèn ở vị trí 1500mm hoặc thấp
hơn.
4.5.1.5. Đèn phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2. Mầu, số lượng tối thiểu các
loại đèn, cường độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
TT
Tên đèn
Mầu
Số lượng tối thiểu
Cường độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm
tra bằng quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
1
Đèn chiếu sáng phía trước
Điều chiếu xa
Trắng hoặc vàng nhạt
2
³ 1200
Chiều dài dải sáng ³
100m, chiều rộng 4m(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chiều dài dải sáng không nhỏ hơn 5m và phải đảm bảo quan
sát được chướng ngại vật ở khoảng cách 40m
2
Đèn báo rẽ trước
Vàng
2
80 ¸ 700
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết
được tín hiệu ở khoảng cách 20m
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
2
40 ¸ 400
4
Đèn phanh
Đỏ
2
20 ¸ 100
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
1(3)
80 ¸ 600
6
Đèn vị trí trước(2)
Trắng hoặc vàng nhạt
2
2 ¸ 60
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết
được tín hiệu ở khoảng cách 10m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn vị trí sau (đèn hậu)
Đỏ
2
1 ¸ 12
8
Đèn soi biển số sau
Trắng
1
1 ¸ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đèn lùi phải bật sáng khi cần số của xe ở vị trí số lùi
và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được.
Đèn phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn.
b. Đèn báo rẽ phải làm việc độc lập với các đèn khác. Tất cả
các đèn báo rẽ ở cùng một bên của xe phải nhấp nháy cùng pha. Tần số nhấp nháy
từ 60 ¸ 120lần/phút. Thời gian từ khi bật
công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây;
4.5.2. Còi điện
4.5.2.1. Còi điện phải có âm lượng ổn định;
4.5.2.2. Âm lượng đo ở vị trí cách đầu xe 2m, cao 1,2m nằm
trong khoảng từ 90 dB(A) đến 115 dB(A).
4.6. Đồng hồ tốc độ
4.6.1. Đơn vị đo tốc độ trên đồng hồ là km/h;
4.6.2. Sai số cho phép của đồng hồ tốc độ phải nằm trong
giới hạn từ - 10% đến + 20% ở tốc độ 40km/h;
4.6.3. Có đèn để theo dõi được sự hoạt động của đồng hồ khi
trời tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu điều khiển động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống
phanh, hệ thống lái, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, gạt nước, rửa kính và các
hệ thống báo hiệu khác phải có kết cấu bảo đảm cho người lái dễ nhận thấy, dễ
điều khiển từ vị trí ghế lái. Vị trí lắp đặt các cơ cấu điều khiển nêu trên
không được cách xa mặt phẳng dọc thẳng đứng đi qua tâm vành tay lái quá 500mm
về bên trái và bên phải.
4.8. Chỗ làm việc và tầm nhìn của người lái
4.8.1. Khoang lái phải có kết cấu bảo đảm cho người lái làm
việc an toàn:
4.8.2. Kết cấu của ghế người lái (ghế lái), hình dáng đệm
tựa, đệm ngồi bảo đảm thuận tiện, thoải mái cho người lái và cho phép điều
chỉnh được vị trí ghế lái để đảm bảo tầm nhìn quy định tại 4.8.5.
4.8.3. Phải có gạt nước và phun nước rửa kính phía trước,
diện tích quét của gạt nước phải bảo đảm tầm nhìn của người lái. Cần gạt nước
phải có ít nhất hai tốc độ gạt. Một tần số gạt có giá trị không nhỏ hơn 45
lần/phút, tần số gạt kia có giá trị nằm trong khoảng từ 01 lần/phút đến 55
lần/phút. Chênh lệnh giữa giá trị của tần số gạt cao nhất với một trong các giá
trị của tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15 lần/phút.
4.8.4. Khoang lái phải được thông gió cưỡng bức hoặc tự
nhiên bảo đảm sự dễ chịu cho người lái trong quá trình hoạt động của xe;
4.8.5. Các chỉ tiêu đánh giá tầm nhìn của người lái được quy
định trong bảng 3 và minh họa trong phụ lục 1.1.
Bảng 3. Các chỉ tiêu đánh giá tầm
nhìn của người lái
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Giá trị (m)
1
Chiều dài phần không nhìn thấy
L1
£ 3,0
2
Phần giới hạn bên trái mép trước phần đường do cột che
khuất
L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Khoảng cách giữa hình chiếu đầu xe và hình chiếu điểm K
trên mặt đường (điểm K thuộc tia giới hạn nhìn thấy phía trên, cao hơn mặt
đường 5m - xem phụ lục 1.1)
L3
£ 7,0
4
Chiều rộng phần đường không nhìn thấy do cột che khuất
B1
£ 1,2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
£ 2,0
6
Khoảng cách từ giới hạn bên phải phần đường không nhìn
thấy thành phải xe.
B3
£ 6,0
4.9. Gương chiếu hậu
4.9.1. Gương chiếu hậu lắp trên xe phải phù hợp tiêu chuẩn
TCVN 6769-2001;
4.9.2. Việc lắp đặt gương chiếu hậu bên ngoài xe phải phù
hợp với phụ lục 1.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Kính chắn gió, kính cửa
Kính chắn gió phía trước phải là kính an toàn nhiều lớp và
kính cửa phải là kính an toàn. Riêng đối với cửa sổ là cửa thoát khẩn cấp, kính
cửa phải là kính an toàn vỡ vụn.
4.11. Khoang khách
4.11.1. Diện tích hữu ích dành cho 1 khách đứng không nhỏ
hơn 0,125m2.
4.11.2. Không gian dành cho khách đứng là không gian không
bố trí ghế đồng thời phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Chiều cao hữu ích không nhỏ hơn 1800mm;
- Chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 200mm;
- Khoản trống 250mm trước các ghế ngồi không được tính là
chỗ đứng;
- Có tay vịn, tay nắm cho khách đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách được quy định
như bảng 4 dưới đây.
Bảng 4: Kích thước hữu ích nhỏ nhất
của cửa khách
Sổ khách
Kích thước hữu ích nhỏ nhất của
cửa khách
Cửa đơn
Cửa kép
Chiều rộng(1) (2)
Chiều cao
Chiều rộng (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 40 khách
650
1700
1200
1700
650
1800
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Kích thước này được giảm 100mm khi đo ở độ cao của điểm
nhô ra nhất của tay nắm cửa;
(2) Các kích thước này không áp dụng cho cửa dành cho xe lăn
của người tàn tật.
(2) Số lượng cửa
- Số lượng cửa khách ít nhất được quy định như bảng 5 dưới
đây:
Bảng 5: Số lượng cửa khách ít nhất
Số lượng khách
17 đến 45
46 đến 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cửa khách ít nhất
1
2
3
- Đối với xe nối toa, số lượng cửa khách ít nhất của mỗi toa
cứng phải là 1, riêng toa trước là 2;
- Đối với xe hai tầng:
+ Mỗi cầu thang được coi là một cửa ra vào của tầng hai;
+ Nếu số lượng khách tầng hai lớn hơn 50 thì xe phải có hai
cầu thang hoặc ít nhất có một cầu thang và một cầu thang thoát hiểm;
(3) Yêu cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Yêu cầu đối với khu vực khớp nối của xe nối toa:
- Khe hở (1) không được che phủ giữa sàn của toa
cứng và sàn của mâm xoay hoặc của cơ cấu có tính năng tương đương với mâm xoay
phải như sau:
+ Không lớn hơn 1 cm: Khi mọi bánh xe ở trên cùng một mặt
phẳng;
+ Không lớn hơn 2 cm: Khi các bánh xe của trục xe liền kề
khớp nối đỗ trên bề mặt cao hơn bề mặt đỗ của bánh xe các trục xe khác 15cm;
Chú thích: (1) Được đo khi xe không tải vào đỗ
tên mặt phẳng nằm ngang
- Chênh lệch về dộ cao giữa mặt sàn của toa cứng và mặt sàn
của mâm xoay đo tại khớp nối:
+ Không lớn hơn 2cm: Khi tất cả bánh xe ở trên cùng một mặt
phẳng;
+ Không lớn hơn 3cm: Khi các bánh xe của trục xe liền kề
khớp nối ở vị trí cao hơn bề mặt đỗ của bánh xe các trục xe khách 15cm.
4.11.4. Cửa thoát khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước nhỏ nhất: Rộng x Cao = 550mm x 1200mm;
- Cửa sổ có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải có
diện tích không nhỏ hơn 0,4m2 và cho phép đặt lọt một đường hình chữ
nhật có kích thước cao 500mm, rộng 700mm.
- Cửa sổ mặt sau có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp
khi cho phép đặt lọt dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 350mm, rộng 1550mm
với các góc của hình chữ nhật có thể được làm tròn với bán kính không quá
250mm;
- Số lượng cửa thoát khẩn cấp nhỏ nhất được quy định như
Bảng 6.
Bảng 6. Số lượng cửa thoát khẩn cấp
nhỏ nhất
Số lượng khách (1)
17 đến 30
31 đến 45
46 đến 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76 đến 90
> 90
Số lượng cửa thoát khẩn cấp nhỏ nhất
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.5. Tại mỗi sổ sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải trang
bị dụng cụ phá cửa và chỉ dẫn cần thiết.
4.11.6. Ghế khách (minh họa trong phụ lục 1.2):
- Kích thước ghế:
+ Chiều rộng ghế(2) ³ 400mm
+ Chiều sâu ghế ³ 350mm
+ Chiều cao mặt ghế (H) 400 ¸ 500mm
Tại vòm che bánh xe và nắp động cơ, chiều cao mặt ghế ngồi
có thể giảm nhưng không thấp hơn 350mm và phải bảo đảm sự thoải mái cho khách;
- Khoảng cách từ mặt sau đệm tựa của ghế trước đến mặt trước
đệm tựa của ghế sau của hai dãy ghế liền kề (L) không nhỏ hơn 630mm (2)
- Khoảng cách giữa 2 mặt trước đệm tựa của ghế trước mặt
trước đệm tựa của thế sau của hai dãy ghế liền kề (L) không nhỏ hơn 630mm (2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: (2) Không áp dụng cho ghế ưu tiên của
người tàn tật
4.11.7. Lối đi dọc
- Chiều rộng (3): ³ 400mm
- Chiều cao từ sàn tới trần trên lối đi dọc:
+ Tầng một: ³
1800mm
+ Tầng hai: ³
1680mm
- Độ dốc của lối đi dọc: £
8%
Chú thích: (3) Không áp dụng đối với lối đi dọc
cho xe lăn của người tàn tật.
4.11.8. Sàn xe phải được làm bằng vật liệu không trơn,
trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề mặt bậc lên xuống phải được tạo nhám hoặc phủ vật liệu
có ma sát để bảo đảm an toàn cho khách lên xuống;
- Kích thước cho phép đối với các bậc lên xuống của cửa
khách, cầu thang, các bậc của cửa thoát khẩn cấp và bên trong xe được quy định
trong bảng 7 dưới đây:
Bảng 7. Kích thước cho phép đối với
các bậc
Kích
thước: mm
Bậc thứ nhất (tính từ mặt đỗ xe)
Cửa khách
Chiều cao lớn nhất
400 (400)
Chiều sâu nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa thoát khẩn cấp
Chiều cao lớn nhất
Tầng một
850
Tầng hai
1500
Chiều sâu nhỏ nhất
300
Các bậc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 (2) (4)
Chiều cao nhỏ nhất
120
Chiều sâu hữu ích (3) nhỏ nhất
200 (4)
Chú thích:
(1) 200 đối với xe có sức chở đến 40 khách;
(2) 300 đối với các bậc lên xuống của cửa ở sau trục xe sau
cùng;
(3) Chiều sâu hữu ích được xác định tại khu vực bề mặt bậc có
đủ điều kiện tích đặt được bàn chân lên mà không bị trượt khỏi bậc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.10. Tay vịn, tay nắm(1)
a. Các tay vịn, tay nắm phải có kết cấu bền vững bảo đảm cho khách nắm
chắc, an toàn. Phần để vịn tay của tay vịn phải có chiều dài ít nhất là 100 mm,
các mặt cắt ngang của tay vịn có kích thước nằm trong khoảng từ 20mm đến 45mm.
Dây treo có thể được tính là tay nắm khi chúng được bố trí lắp đặt phù hợp;
b. Các tay vịn, tay nắm phải được trang bị đầy đủ, phân bố hợp lý và được
bố trí ở độ cao từ 800mm đến 1800mm nhưng không được làm ảnh hưởng đến việc di
chuyển của khách trên xe và khi lên, xuống;
c. Hai bên cửa khách phải bố trí tay vịn, tay nắm để khách lên, xuống dễ
dàng. Đối với cửa kép, có thể lắp moật cột vịn hoặc tay vịn ở giữa;
d. Cạnh cửa lên xuống phải bố trí thanh chắn bảo vệ giữa khu vực khách ngồi
và khu vực bậc lên xuống. Chiều cao của thanh chắn bảo vệ tính từ sàn để chân
của khách không nhỏ hơn 600mm;
e. Cầu thang phải có tay vịn và tay nắm;
f. Tại chỗ nối toa phải có tay vịn và/hoặc thanh chắn/vách ngăn không cho
khách đi vào những chỗ sau đây của khu vực khớp nối:
+ Phần sàn có khe hở không được che phủ không phù hợp với
yêu cầu nêu tại 4.11.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Những chỗ mà sử chuyển động của thành bên của đoạn nối toa
gây nguy hiểm cho khách.
Chú thích:
(1) Một số yêu cầu trên đây đối với riêng xe cho người tàn tật
tiếp cận sử dụng được nêu tại các mục 6.1.3.1.4, 7.4, phần 2.
4.11.11. Thông tió khoang khách
Đối với khoang khách không có điều hòa nhiệt độ, việc thông
gió phải bảo đảm như sau:
- Khi xe chuyển động với vận tốc 30km/h, tại vị trí ngang
đầu khách ngồi, vận tốc dòng khí không nhỏ hơn 3m/s;
- Các cửa thông gió phải điều chỉnh được lưu lượng gió.
4.11.12. Chiếu sáng khoang khách
Trong khoang khách phải lắp đặt các đèn để chiếu sáng rõ các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các bậc lên xuống.
4.11.13. Tín hiệu báo xuống xe của khách (1)
Trong khoang khách phải có thiết bị báo hiệu cho lái xe biết
khách có nhu cầu xuống xe; nếu khoang khách riêng biệt với khoang lái thì phải
có thiết bị thông tin hai chiều giữa lái xe và khách.
Chú thích:
(1) Đối với xe cho người tàn tật tiếp cận sử dụng có yêu cầu bổ
sung tại các mục 6.8 và 7.5, phần 2.
4.12. Độ kín khoang khách, khoang lái
Xe phải được kiểm tra độ kín theo quy định bảo đảm không có
sự rò rỉ nước từ bên ngoài vào trong xe. Sàn xe phải không để lọt khói và bụi
từ khoang động cơ và từ bên ngoài phía dưới sàn xe vào trong xe.
4.13. Bảo vệ môi trường
4.13.1. Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): £ 3,0;
- Hydrocacbon HC (ppm thể tích): £ 600 đối với động cơ 4 kỳ, £ 7800 đối với động cơ 2 kỳ, £ 3300 đối với động cơ đặc biệt;
Đối với xe lắp động cơ cháy do nén, độ khói £ 60% HSU;
4.12.1.2. Đối với việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2: Theo quy định hiện hành.
4.13.2. Mức ồn tối đa cho phép đối với xe phải thỏa mãn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6436:1998.
4.14. Yêu cầu khác
4.14.1. Đối với hệ thống nhiên liệu
4.14.1.1. Đối với hệ thống nhiên liệu xăng và điêzen
- Không được bố trí một bộ phận nào của hệ thống nhiên liêu
trong khoang khách và khoang người lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu phải lắp đặt xa, ngăn
cách với các bộ phận phát nhiệt, dây dẫn điện và các trang thiết bị điện phải
cách miệng thoát khí thải ít nhất là 300mm và cách các công tắc điện, các bộ
nối điện hở ít nhất là 200mm;
- Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải bảo đảm an toàn trong
quá trình sử dụng;
- Thùng nhiên liệu phải được lắp đặt chắc chắn, cách đầu xe
từ 600mm trở lên, cách đuôi xe từ 300mm trở lên và không được nhô ra ngoài
thành bên xe;
- Miệng rót của thùng nhiên liệu phải bố trí ở ngoài và
không nhô ra ngoài thành bên xe.
4.14.1.2. Đối với hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG)
- Yêu cầu chung
+ Tất cả các bộ phận phải được định vị đúng và kẹp chặt chắc
chắn;
+ Không rò rỉ LPG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống LPG nhô ra khỏi bề
mặt ngoài của xe trừ đầu nạp khí có thể được nhô ra không quá 10mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu đối với bình chứa LPG: Theo phụ lục 1.4, mục 1
4.14.1.3. Đối với hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén
(CNG)
- Yêu cầu chung
+ Tất cả các bộ phận phải được định vị đúng và kẹp chặt chắc
chắn;
+ Không rò rỉ CNG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống CNG nhô ra khỏi bề
mặt ngoài của xe trừ đầu nạp khí có thể được nhô ra không quá 10mm;
+ Các bộ phận của hệ thống CNG phải cách ống xả hoặc nguồn
nhiệt tương từ từ 100mm trở lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt thích
hợp;
+ Tất cả các bộ phận của hệ thống CNG được lắp trong khoang
khách hoặc khoang hành lý phải được bao kín bởi vỏ bọc kín khí;
+ Lỗ thoát của vỏ bọc kín khí phải thông với môi trường bên
ngoài xe không được hưởng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14.2. Đối với hệ thống điện
- Dây dẫn điện phải được bọc cách điện và bắt chặt với thân
xe;
- Các giắc nối, công tắc điện phải bảo đảm an toàn;
- Hộp đựng ắc quy phải được lắp đặt cố định chắc chắn. Ắc
quy phải được kẹp chặt để tránh xe dịch, phá hỏng do rung động.
4.14.3. Đối với các nguồn phát nhiệt
Phải thực hiện cách nhiệt cho tất cả các bộ phận phát ra
nhiệt gây mất an toàn cho hệ thống nhiên liệu, hệ thống điện và các bộ phận dễ
cháy khác.
4.14.4. Bình chữa cháy
Ôtô phải có chỗ để lắp một hoặc nhiều bình chữa cháy. Việc
bố trí các bình chữa cháy phải bảo đảm thuận tiện khi sử dụng, một chỗ phải cần
ghế người lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TẦM NHÌN CỦA NGƯỜI LÁI
Đơn vị đo:
mm
PHỤ
LỤC 1.2
BỐ
TRÍ GHẾ KHÁCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lnhỏ nhất
L0nhỏ nhất
H
630
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tại vòm che bánh xe và nắp động
cơ: H ³ 350)
PHỤ
LỤC 1.3
LẮP
ĐẶT GƯƠNG CHIẾU HẬU
Việc lắp đặt gương chiếu hậu bên ngoài xe phải phù hợp với
những yêu cầu sau:
1. Yêu cầu chung
Xe phải được lắp ít nhất 02 gương loại II (gương lắp ngoài
chính), mỗi gương lắp ở một bên xe. Ngoài ra có thể lắp thêm gương loại IV
(gương lắp ngoài góc nhìn rộng) với số lượng gương tùy ý; riêng loại xe có khối
lượng toàn bộ không lớn hơn 7,5 tấn có thể lắp thêm loại V (gương lắp ngoài
nhìn gần) với số lượng gương tùy ý.
2. Yêu cầu về vị trí lắp gương
2.1. Gương phải được lắp ở vị trí sao cho khi ngồi ở chỗ lái xe bình thường,
người lái phải nhìn rõ ràng đường hai bên về phía sau xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Khi xe đầy tải nếu chiều cao cạnh dưới của gương so với mặt đỗ xe nhỏ
hơn 2m thì điểm ngoài cùng của gương không được nhô ra quá mặt bên xe quá
200mm;
2.4. Đối với gương loại V: không có bộ phận nào của gương hoặc vỏ bảo vệ có
chiều cao so với mặt đỗ xe nhỏ hơn 2m khi xe đầy tải.
3. Yêu cầu về tầm nhìn đối với gương loại II (xem hình 1.3-1)
3.1. Gương lắp ngoài bên trái xe phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được
phần mặt đường nằm ngang, phẳng, rộng ít nhất 2,5m kể từ điểm ngoài cùng của
mặt bên trái xe trở ra phía giữa đường và cách mặt người lái về phía sau xe từ
10m về phía sau;
3.2. Gương lắp ngoài bên phải xe phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được
phần đường nằm ngang, phẳng, rộng ít nhất 3,5m kể từ điểm ngoài cùng của mặt
bên phải xe trở vào phía trong đường và cách mặt người lái về phía sau xe từ
30m về phía sau. Ngoài ra người lái cũng phải nhìn thấy phần đường rộng từ
0,75m trở lên kéo dài từ điểm cách mặt phẳng thẳng đứng đi qua mắt người lái 4m
về phía sau.
Hình 1.3-1 Tầm nhìn người lái qua
gương chiếu hậu
3.3. Nếu gương có một vài bề mặt phản xạ khác nhau thì ít nhất phải có một bề
mặt phù hợp với yêu cầu về tầm nhìn nêu tại 3.1 và 3.2 nêu trên
PHỤ
LỤC 1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với bình chứa LPG
1.1. Bình chứa phải là bình đã được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn về bình
chứa LPG;
1.2. Việc lắp đặt bình chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Bình chứa phải lắp đặt chắc chắn vào thân xe, không được
lắp trong khoang khách và khoang động cơ, bảo đảm an toàn khi chịu các tác động
bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các
điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
- Trong trường hợp bình chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt
ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng của nhiệt từ ống xả, bầu giảm âm thì nó phải
được bảo vệ bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp.
- Cửa thông hơi của vỏ bọc kín khí (nếu có) của bình chứa
tại nơi thoát ra khỏi xe phải hướng xuống dưới nhưng luồng khí thông hơi không
được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
2. Đối với bình chứa CNG
2.1. Bình chứa phải là bình đã được cấp chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn về
bình chứa CNG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình chứa phải được lắp đặt chắc trên xe bảo đảm an toàn
khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý, không được lắp trong
khoang động cơ;
- Không được có tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các
điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
PHẦN 2. YÊU CẦU KỸ THUẬT RIÊNG ĐỐI VỚI XE CHO NGƯỜI TÀN TẬT
TIẾP CẬN SỬ DỤNG
5. Thuật ngữ định nghĩa
Phần 2 này sử dụng những thuật ngữ định nghĩa sau:
5.1. Bàn nâng xe (boarding lift): Bàn nâng lắp trên xe để người dùng xe lăn
có thể lên xuống xe;
5.2. Cầu lên xuống xe (boarding ramp): Cơ cấu lắp trên xe tạo thành cầu để
người dùng xe lăn có thể lên xuống xe;
5.3. Cầu lên xuống xe di động (portable ramp): Thiết bị không được
lắp cố định trên xe, để tạo thành cầu cho người dùng xe lăn có thể lên xuống xe
(Cầu lên xuống xe di động sau đây được gọi tắt là cầu xe di động);
5.4. Độ tương phản (contrast): Sự tương phản về mức độ ánh sáng phản xạ từ bề
mặt của các bộ phận hoặc thiết bị của xe do sự khác nhau về mẫu giữa chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Thử động (dynamic test): Thử nghiệm theo quy định tại 6.1.2.6;
5.7. Cửa ra (exit): Cửa ra khỏi xe, trừ cửa thoát khẩn cấp;
5.8. Cửa vào ưu tiên (Priority entrance): Cửa vào xe để tiếp cận với khu vực sàn
ưu tiên, phù hợp với mục 7.1.2.2, và không được bố trí ở bên trái xe theo chiều
tiến của xe;
5.9. Cửa ra ưu tiên (Priority exit): Cửa ra khỏi xe từ khu vực sàn ưu tiên, phù
hợp với mục 7.1.2.2, và không được bố trí ở bên trái xe theo chiều tiến của xe;
5.10. Lối đi dọc (gangway): khoảng không gian bảo đảm cho khách tiếp cận ghế
từ cửa vào, hoặc từ ghế đến cửa ra như định nghĩa tại 5.7; lối đi này không bao
gồm cầu thang hoặc khoảng không gian ở phía trước ghế/hàng ghế cho khách ngồi
tại ghế/hàng ghế đó sử dụng;
5.11. Thiết bị quang học (optical device): Hệ thống (gồm gương, các màn hình
được bố trí thành một chuỗi kín…) để lái xe quan sát được các khu vực trong xe;
5.12. Xe lăn chuẩn (reference wheelchair): Xe lăn có người ngồi và có kích
thước như trong hình 3;
5.13. Hệ thống neo giữ xe lăn (wheelchair restraint system): Hệ
thống giữ không cho xe lăn di chuyển trong chỗ để xe lăn;
5.14. Người dùng xe lăn (wheelchair user): Người tàn tật sử dụng xe lăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3. Xe lăn chuẩn
5.16. Ghế (seat): Chỗ ngồi dành cho khách, không bao gồm ghế của lái
xe hoặc của người thuộc tổ lái;
5.17. Ghế ưu tiên (Priority seat): Chỗ ngồi dành cho người tàn tật được quy
định tại 7.2;
5.18. Chiều sâu bậc lên xuống (Deep): Khoảng cách từ mép ngoài của
bậc tới mặt đứng giữa bậc với bậc liền kề phía trên hoặc với sàn xe, được đo
theo phương nằm ngang;
5.19. Khu vực cạnh cửa ra bào (Doorway aree): Khu vực gồm các điểm
cách mép ngoài của khuôn cửa ra/vào không quá một mét được đo theo phương nằm
ngang;
5.20. Bậc lên xuống ngoài (External step): Bậc lên xuống thứ nhất của cửa vào
hoặc cửa ra tính từ mặt đỗ xe;
5.21. Hệ thống hạ thấp chiều cao xe (kneeling system): Hệ thống cho phép
điều chỉnh chiều cao xe so với chiều cao bình thường khi xe chạy;
5.22. Chiều cao bình thường khi xe chạy (Normal height of travel): Chiều cao
do nhà sản xuất xe quy định cho xe khi chạy bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.24. Tổng diện tích sàn (Total floor area): Toàn bộ diện tích sàn của xe,
hoặc đối với xe khách hai tầng là tổng diện tích sàn của tầng một trừ cabin,
vòm che bánh xe, khoang bậc lên xuống, lồng cầu thang bên trong hoặc mọi khoảng
trống quy định dành cho hành lý.
6. Yêu cầu về khả năng tiếp cận của xe lăn
6.1. Chỗ để xe lăn
6.1.1. Yêu cầu chung
6.1.1.1. Xe phải có ít nhất một chỗ để xe lăn.
6.1.1.2. Đối với xe hai tầng, chỗ để xe lăn phải được bố trí ở tầng
một.
6.1.1.3. Chỗ để xe lăn phải phù hợp với yêu cầu nêu tại 6.1.2. Riêng
đối với khu vực trên xe được thiết kế phù hợp cho việc chở khách đứng và không
có dây đai an toàn cho khách theo quy định, chỗ để xe lăn chỉ cần phù hợp với
yêu cầu cần nêu tại 6.1.3.
6.1.2. Yêu cầu đối với chỗ để xe lăn quay mặt về p hía trước
6.1.2.1. Chỗ để xe lăn trong xe phải phù hợp với những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Chiều dài theo chiều dọc xe: 1300mm;
b. Chiều rộng theo chiều ngang xe: 750mm;
c. Chiều cao tính từ sàn xe: 1500mm.
6.1.2.1.2. Chỗ để xe lăn phải chứa được một xe lăn có một người ngồi
quay mặt về phía trước xe.
6.1.2.1.3. Có hệ thống neo giữ xe lăn phù hợp với việc dùng xe lăn.
6.1.2.1.4. Có hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn trong đó có ít
nhất một dây đai cố định xương hông (dây đai ngang thắt lưng) và hai điểm neo
đai cố định; dây đai này được thiết kế và cấu tạo để sử dụng như dây đai an
toàn theo TCVN 7001-2002.
6.1.2.1.5. Hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn hoặc hệ thống neo
giữ xe lăn phải có khả năng cởi dây đai hoặc mở bộ phận neo giữa xe lăn dễ dàng
trong trường hợp khẩn cấp.
6.1.2.1.6. Hệ thống neo giữ xe lăn phải phù hợp với yêu cầu a, hoặc yêu
cầu b. dưới đây:
a. Yêu cầu thử động nêu tại 6.1.2.6 và phải được lắp chắc chắc vào các điểm
neo của xe, các điểm neo đai này phải phù hợp với yêu cầu thử tĩnh nêu tại
6.1.2.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.1.7. Hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn phải phù hợp với
yêu cầu a, hoặc yêu cầu b. dưới đây:
a. Yêu cầu thử nêu tại 6.1.2.8 và phải được lắp chắc chắn vào các điểm neo
đai của xe, các điểm neo đai này phải phù hợp với yêu cầu thử tĩnh nêu tại
6.1.2.5;
b. Được lắp chắc chắn vào các điểm neo đai của xe sao cho sự kết hợp của hệ
thống neo giữ xe lăn và điểm neo đai này phù hợp với yêu cầu thử nêu tại
6.1.2.8 khi được lắp vào phần kết cấu xe điển hình như mô tả tại 7., phụ lục
2.1.
6.1.2.2. Tại chỗ để xe lăn quy định tại 6.1.2.1.1 hoặc trên lối đi
dọc quy định tại 6.4 có thể đặt một hoặc nhiều ghế lật (lật trên hoặc lật
xuống), ghế gập (xếp lại) hoặc ghế di chuyển được với điều kiện là những ghế
này phải dễ dàng chuyển ra khỏi chỗ để xe lăm hoặc lối đi dọc trên.
6.1.2.3. Một phần không gian của chỗ để xe lăn quy định tại 6.1.2.1.1
hoặc của lối đi dọc quy định tại 6.4. có thể vẫn được tính là khoảng trống phía
trước của ghế liền kề chỗ để xe lăn hoặc lối đi dọc.
6.1.2.4. Phải có thông báo bằng tiếng Việt “Đề nghị di chuyển/lật/gập
ghế này để dành chỗ cho người dùng xe lăn” và tiếng Anh “Please give up this
seat for a wheelchair user” hoặc thông báo tương tự khác ở trên ghế hoặc ở chỗ
gần ghế tương ứng quy định tại 6.1.2.2 và 6.1.2.3.
6.1.2.5. Phải thử tĩnh các điểm heo đai của hệ thống neo giữ xe lăn
và hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn theo phụ lục 2.1.
6.1.2.6. Hệ thống neo giữ xe lăn phải được thử động theo phụ lục 2.2.
6.1.2.7. Hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn phải phù hợp với
yêu cầu thử nghiệm quy định tại 7.7.4 của TCVN 7001 - 2002 hoặc thử nghiệm
tương đương về xung giảm tốc nêu tại 1., phụ lục 2.2. Dây đai an toàn đã được
kiểm tra và phù hợp với TCVN 7001 - 2002 cũng được coi là phù hợp với yêu cầu
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.8.1 Không có bộ phận nào của hệ thống bị hỏng hoặc bị tách ra
khỏi xe hoặc điểm neo đai trong khi thử;
6.1.2.8.2. Phải mở được cơ cấu giữ xe lăn và đai an toàn cho người dùng
sau khi thử;
6.1.2.8.3. Khi thử theo mục 6.1.2.6, xe lăn không được xê dịch quá
200mm theo chiều dọc xe;
6.1.2.8.4. Sau khi thử, không có bộ phận nào bị biến dạng tới mức có
thể gây ra thương tích cho người (vì cạnh sắc hoặc phần nhô khác).
6.1.3. Yêu cầu đối với chỗ để xe lăn quay mặt về phía sau
6.1.3.1. Chỗ để xe lăn trong xe phải phù hợp với các yêu cầu sau:
6.1.3.1.1. Như mục 6.1.2.1.1;
6.1.3.1.2. Chỗ để xe lăn phải chứa được một xe lăn có một người ngồi
quay mặt về phía sau xe.
6.1.3.1.3. Chỗ để xe lăn phải có một tựa lưng phù hợp với yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Được bố trí đối xứng qua đường tâm mặt trước của chỗ để xe lăn;
c. Bề mặt đệm tựa lưng hướng về phía sau xe.
6.1.3.1.4. Chỗ để xe lăn phải có tay vịn nằm ngang phù hợp với các yêu
cầu sau (về kích thước và vị trí xem hình minh họa 4);
a. Được lắp tại ít nhất ở một phía dọc theo xe của chỗ để xe lăn;
b. Chiều cao so với mặt sàn chỗ để xe lăn từ 850mm đến 1000mm;
c. Khi đo theo phương nằm ngang về phía sau xe, đầu phía trước của tay vịn
cách mặt trước của chỗ để xe lăn không quá 300mm, đầu còn lại cách mặt trước
này ít nhất 1000mm;
d. Khi đo theo phương nằm ngang và theo chiều rộng xe, tay vịn không được
nhô vào trong chỗ để xe lăn quá 30mm;
Đơn vị đo trong hình 4: mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Người dùng xe lăn có thể dễ dàng cầm tay vịn chắc chắc;
f. Có dạng ống tròn đường kính từ 30mm đến 35mm;
g. Khoảng hở giữa tay vịn với mọi bộphận của xe ít nhất là 45mm, trừ giá
lắp tay vịn;
h. Bề mặt tay vịn có thể chống trượt;
i. Có độ tương phản với các bộ phận khác của xe liền kề tay vịn.
6.1.3.2. Tựa lưng lắp trong chỗ để xe lăn theo mục 6.1.3.1.3 phải phù
hợp với các yêu cầu sau (về kích thước, vị trí xem hình minh họa 5);
Đơn vị đo chiều dài trong hình 5: mm
Hình 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.2.1. Chiều cao cạnh đáy của tựa lưng từ 350mm đến 480mm so với
mặt sàn chỗ để xe lăn;
6.1.3.2.2. Chiều cao cạnh trên của tựa lưng không nhỏ hơn 1300mm so với
mặt sàn chỗ để xe lăn;
6.1.3.2.3. Có chiều rộng từ 270 đến 300mm;
6.1.3.2.4. Độ nghiêng tựa lưng so với phương thẳng đứng từ 40 đến
80 như trên hình 5;
6.1.3.2.5. Bề mặt đệm tựa lưng là một mặt liền, không ghồ ghề.
6.1.3.2.6. Theo chiều dọc xe, bề mặt đệm tựa lưng phải cắt một mặt
phẳng thẳng đứng tưởng tượng với giao tuyến có vị trí như sau:
- Cách mặt trước của chỗ để xe lăn (xem 6.1.3.1.3, a) về
phía sau xe từ 100mm đến 120mm theo phương nằm ngang;
- Cách mặt sàn chỗ để xe lăn từ 830 mm đến 970mm theo phương
thẳng đứng.
6.1.3.2.7. Tựa lưng phải có độ võng không quá 100mm hoặc không bị biến
dạng vĩnh cửa/bị hỏng khi chịu một tải trọng 2000N bởi một khối vuông 200mm x
200mm tác dụng vào tâm của đệm tựa lưng theo chiều hướng về phía trước xe trong
thời gian ít nhất 2 giây; khối vuông này nằm trong mặt phẳng dọc xe và được đặt
lên bề mặt đệm ở độ cao từ 600mm đến 800mm so với mặt sàn chỗ để xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6
Độ võng của cọc thẳng đứng nói trên không được lớn hơn 50mm
hoặc bị biến dạng vĩnh cửu/bị hỏng khi chịu một tải trọng 1000N bởi một khối vuông
200mm x 200mm tác dụng vuông góc với cọc trong thời gian ít nhất 2 giây; khối
vuông này nằm trong mặt phẳng ngang xe đi qua đường tâm cọc và được đặt vào cọc
ở độ cao từ 600mm đến 800mm so với sàn xe chỗ để xe lăn.
6.1.3.4. Tại chỗ để xe lăn quy định tại 6.1.3.1.1 hoặc trên lối đi
dọc quy định tại 6.4 có thể đặt một hoặc nhiều ghế lật, ghế gập hoặc ghế có thể
di chuyển với điều kiện là những ghế này phải dễ dàng chuyển ra khỏi chỗ hoặc
lối đi dọc trên.
6.1.3.4. Tại chỗ để xe lăn quy định tại 6.1.3.1.1 hoặc trên lối đi
dọc quy định tại 6.4 có thể đặt một hoặc nhiều ghế lật, ghế gập hoặc ghế có thể
di chuyển với điều kiện là những ghế này phải dễ dàng chuyển ra khỏi chỗ hoặc
lối đi dọc trên.
6.1.3.5. Một phần không gian của chỗ để xe lăn quy định tại 6.1.3.1.1
hoặc của lối đi dọc quy định tại 6.4 có thể vẫn được tính là khoảng trống phía
trước của ghế liền kề chỗ để xe lăn hoặc lối đi dọc.
6.1.3.5. Một phần không gian của chỗ để xe lăn quy định tại 6.1.3.1.1
hoặc của lối đi dọc quy định tại 6.4. có thể vẫn được tính là khoảng trống phía
trước của ghế liền kề chỗ để xe lăn hoặc lối đi dọc.
6.1.3.6. Phải có thông báo bằng tiếng Việt “Đề nghị di chuyển/lật/gập
ghế này để trả chỗ cho người dùng xe lăn” và tiếng Anh “Please give up this
seat for a wheelchair user” hoặc thông báo tương tự khác ở trên ghế hoặc ở chỗ
gần ghế tương ứng quy định tại 6.1.3.4 và 6.1.3.5.
6.2. Bàn nâng xe và cầu lên xuống xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bàn nâng xe hoặc cầu lên xuống xe nêu tại 6.2.1 phải phù hợp với các yêu
cầu sau:
6.2.2.1. Tải trọng làm việc an toàn không nhỏ hơn trọng lượng của một
vật nặng 300kg;
6.2.2.2. Không được xảy ra biến dạng vĩnh cửu hoặc hư hỏng sau khi
phải chịu một tải trọng bằng 125% tải trọng làm việc an toàn và được phân bố
đều trên bàn nâng xe trong khoảng thời gian ít nhất 10giây;
6.2.2.3. Tải trọng làm việc an toàn được ghi tại vị trí nhân viên vận
hành bàn nâng xe hoặc cầu lên xuống xe nhìn thấy rõ ràng;
6.2.2.4. Xe không chạy được trừ khi bàn nâng xe hoặc cầu lên xuống xe
đã ở vị trí quy định trong trường hợp xe chạy;
6.2.2.5. Bề mặt bàn nâng và cầu lên xuống phải có khả năng chống
trượt.
6.2.3. Yêu cầu riêng đối với cầu lên xuống xe
Cầu lên xuống xe phải phù hợp với các yêu cầu sau:
6.2.3.1. Chiều rộng bề mặt cầu không nhỏ hơn 800mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.3. Khi xe đỗ trên một mặt phẳng, trong điều kiện lên xuống xe
bình thường cho người dùng xe lăn, một đầu cầu được đặt xuống lề đường song
song và cao hơn mặt đỗ xe 125mm, cầu phải có độ nghiêm không lớn hơn 70
so với mặt đỗ xe;
6.2.3.4. Tuy cả cầu phải phù hợp với yêu cầu tại 6.2.3.3 trên nhưng
từng đoạn bề mặt cầu dài không quá 150mm dưới đây (được đo dọc theo hướng đi
của xe lăn chuẩn trên cầu) có thể như sau:
a. Đoạn bắt đầu tư giao tuyến giữa bề mặt lề đường với bề mặt có thể có độ
nghiêng không lớn hơn 150 so với mặt đỗ xe;
b. Đoạn bất kỳ khác có thể có độ nghiêng không lớn hơn 150 so
với mặt đỗ xe và cao hơn bề mặt cầu không quá 15mm;
6.2.3.5. Trong điều kiện người dùng xe lăn lên xuống xe bình thường,
xe đỗ trên một bề mặt phẳng và một đầu cầu được đặt xuống bề mặt này, cần phải
có độ nghiêng không lớn hơn 200 so với mặt đỗ xe;
6.2.3.6. Cầu lên xuống xe phải không có vấu hoặc cạnh sắc có thể gây
thương tích cho người sử dụng;
6.2.3.7. Trên các phần bề mặt dọc theo mép mỗi cạnh của cầu phải có
một dải mẫu rộng từ 50mm trở lên và tương phản với phần còn lại của bề mặt cầu
6.2.4. Yêu cầu riêng đối với bàn nâng xe
6.2.4.1. Trừ thiết bị quy định tại 6.2.4.2 dưới đây, mặt sàn bàn nâng
xe phải có chiều rộng không nhỏ hơn 750mm và chiều dài không nhỏ hơn 1200mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Dọc theo cạnh trước và cạnh sau của bàn nâng xe mà từ đó người dùng xe
lăn vào hoặc ra khỏi bàn nâng xe phải có một thiết bị có chiều cao không nhỏ
hơn 100mm so với bề mặt sàn bàn nâng xe. Thiết bị này phải tự động hoạt động
khi bàn nâng xe được nâng lên khỏi bề mặt tựa trừ vị trí mà người dùng xe lăn
ra khỏi bàn nâng xe đi vào xe; thiết bị này không được cản trở việc tiếp cận
sàn xe của xe lăn;
b. Dọc theo 2 cạnh bên của sàn bàn nâng xe phải có một thiết bị hoặc một
kết cấu có chiều cao không nhỏ hơn 25mm so với bề mặt sàn bàn nâng xe;
c. Trong khi bàn nâng xe hoạt động, không có bất kỳ khe hở nào trong kết
cấu xe có thể gây thương tích cho người khi bàn nâng xe chuyển động;
6.2.4.3. Vận tốc nâng của bàn nâng xe không được lớn hơn 0,15m/s;
6.2.4.4. Khi xe đỗ trên bề mặt phẳng và trong điều kiện bình thường
cho người dùng xe lăn lên xuống xe, bàn nâng xe phải hạ được xuống thấp và tựa
lên bề mặt này;
6.2.4.5. Nếu hành trình nâng của bàn nâng xe lớn hơn 500mm thì phải
lắp một tay vịn tại ít nhất một phía của sàn bàn nâng xe, cụ thể như sau:
a. Trường hợp tay vịn lắp với sàn bàn nâng xe: tay vịn cứng vững, nằm ngang
ở độ cao không nhỏ hơn 650mm hoặc lớn hơn 1100mm so với bề mặt bàn nâng xe;
b. Trường hợp tay vịn không chuyển động cùng với sàn bàn nâng xe: tay vịn
thẳng đứng, có chỗ nắm tay cao hơn bàn nâng xe với độ cao không đổi trong suốt
hành trình lên xuống của bàn nâng xe;
6.2.4.6. Trên các phần bề mặt dọc theo sát mỗi cạnh của sàn bàn nâng
xe phải có một dải màu rộng từ 50mm trở lên và tương phản với phần còn lại của
bề mặt sàn bàn nâng xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1 Hoạt động được bởi:
a. Bộ điều khiển trong ca bin.
b. Hoặc bộ điều khiển được lắp liền kề bàn nâng xe hoặc cầu lên xuống xe,
bộ điều khiển này chỉ làm việc được bởi bộ điều khiển chính đặt trong ca bin
(bộ điều khiển chính “master control” là bộ điều khiển làm cho bộ điều
khiển khách kích hoạt hệ thống liên quan nhưng bản thân nó không thể kích hoạt
hệ thống đó);
6.2.5.2. Phát ra tín hiệu âm thanh trong khi hoạt động;
6.2.5.3. Có thể hoạt động được bằng tay; nếu xe có nhiều hơn một bàn
nâng xe/cầu lên xuống xe thì ít nhất phải có một bàn nâng xe/cầu lên xuống xe
hoạt động được bằng tay mà người dùng xe lăn tiếp cận được;
6.2.5.4. Không hoạt động được khi xe đang chạy;
6.2.5.5. Được lắp một thiết bị an toàn để dừng chuyển động của cầu
lên xuống xe nếu cầu bị một phản lực không lớn hơn 150N tác dụng theo hướng bất
kỳ và sự chuyển động đó có thể gây thương tích cho khách;
6.2.5.6. Mục lắp các cảm biến có thể làm dừng chuyển động của sàn bàn
nâng xe nếu có sẽ chạm vào bất kỳ vật hoặc người nào trong khi đang chuyển động;
sau khi đã dừng lại thì sàn bàn nâng xe phải đổi được chiều chuyển động.
6.2.6. Mục 6.2.5.6 không áp dụng cho bàn nâng xe điện hoạt động bởi bộ điều
khiển nêu tại 6.2.5.1, b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8. Nếu một cầu di động được mang theo xe, cầu đó phải:
6.2.8.1. Không dễ dàng xê dịch khi nó đang được sử dụng ở vị trí bình
thường cho người dùng xe lăn lên xuống xe;
6.2.8.2. Có chỗ để gọn gàng, thuận tiện cho việc lấy ra để sử dụng và
để giảm đến mức thấp nhất khả năng gây thương tích cho khách, lái xe và phụ xe
đi lại trên xe;
6.2.8.3. Phù hợp với các yêu cầu nêu từ mục 6.2.2.1 đến 6.2.2.3 và
6.2.3.
6.3. Cửa vào hoặc cửa ra
6.3.1. Cửa vào hoặc cửa ra dánh cho người dùng xe lăn tiếp cận phải có chiều
rộng không nhỏ hơn 800mm và không có vật gì cản trở.
6.3.2. Nếu tại nơi bố trí cửa vào hoặc cửa ra dành cho người dùng xe lăn có lắp
một bàn nâng xe điện hoặc cầu lên xuống xe điện mà lái xe không nhìn thấy trực
tiếp được thì cửa vào hoặc cửa ra đó phải được lắp một thiết bị quang học cho
phép lái xe quan sát rõ ràng khu vực trong, ngoài cửa và sự hoạt động của bàn
nâng xe/cầu lên xuống xe đó;
6.3.3. Mục 6.3.2 không áp dụng cho bàn nâng xe điện/cầu lên xuống xe điện chỉ
hoạt động được bởi bộ điều khiển lắp đặt phù hợp với mục 6.2.5.1b.
6.4. Lối đi dọc cho xe lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Cho phép một xe lăn chuẩn cùng với người dùng xe lăn đi theo chiều tiến
của xe lăn từ cửa vào đến chỗ để xe lăn và ngược lại từ chỗ để xe lăn đến cửa
ra. Ngoài ra phải cho phép xe lăn chuẩn đi từ lối đi dọc vào chỗ để xe lăn theo
mọi hướng thích hợp cho việc di chuyển của xe lăn;
6.4.2. Có chiều rộng không nhỏ hơn 850mm;
6.5. Ký hiệu và đánh dấu
6.5.1. Xe phải có ký hiệu phù hợp với hình 7a và 7b hoặc một ký hiệu ý nghĩa
tương đương phù hợp với kích thước trong hình này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình vuông (cạnh x cạnh): 150mm x 150mm, chiều rộng nét vẽ
cạnh là 4mm.
Kích thước bao của hình xe lăn trong hình vuông: Rộng 100mm,
Cao 100mm, chiều rộng nét vẽ xe lăn là 7mm, riêng đầu người là hình tròn đường
kính: 17mm.
Hình 7a. Ký hiệu bên ngoài xe
Hình vuông (cạnh x cạnh): 100mm x 100mm, chiều rộng nét vẽ
cạnh là 2,5mm
Kích thước bao của hình xe lăn trong hình vuông: Rộng 65mm,
Cao 65mm, chiều rộng nét vẽ xe lăn là 4,5mm, riêng đầu người là hình tròn đường
kính: 11mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.1. Có nền mầu trắng hoặc xanh da trời;
6.5.1.2. Kích thước bao bằng 150mm x 150mm khi lắp bên ngoài xe và
bằng 100mm x 100mm khi lắp bên trong xe. Kích thước khác như nêu trong hình 7a
và 7b;
6.5.1.3. Được bố trí:
a. Phía ngoài xe: Liền kề với cửa vào cho người dùng xe lăn;
b. Phía trong xe: Liền kề với cửa ra cho người dùng xe lăn;
c. Liền kề với mọi chỗ để xe lăn:
6.5.2. Phải bố trí các ký hiệu/chỉ dẫn sau liền kề với chỗ để xe lăn và tại vị
trí mà người dùng xe lăn nhìn thấy rõ ràng:
6.5.2.1. Ký hiệu chỉ rõ hướng quay mặt của người dùng xe lăn trong
khi xe chạy;
6.5.2.2. Những chỉ dẫn an toàn để giải thích cách sử dụng chỗ chỗ để
xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Thiết bị thông tin
6.6.1. Thiết bị thông tin phải được lắp tại những vị trí sau đây:
6.6.1.1. Liền kề với chỗ để xe lăn và ở vị trí cho phép người dùng
chỗ để xe lăn có thể sử dụng được;
6.6.1.2. Ở phía ngoài của xe: liền kề với cửa vào cho xe lăn tiếp cận
sử dụng mà cửa này lại ở ngoài tầm nhìn của người lái. Tuy nhiên, nếu cửa vào ở
phía cuối xe thì thiết bị thông tin phải được lắp tại phần sau cùng của mặt
ngoài thành bên xe, độ cao tâm thiết bị từ 850mm đến 1000mm so với mặt đỗ xe
(đối với xe có lắp hệ thống hạ thấp chiều cao xe, độ cao tâm thiết bị được đo
khi xe có chiều cao thấp nhất);
6.6. Trừ trường hợp quy định tại 6.6.3, thiết bị thông tin phù hợp với 6.6.1
cũng phải phù hợp với những yêu cầu sau:
6.6.2.1. Sử dụng được bằng tay;
6.6.2.2. Phần bao quanh thiết bị thông tin phải tương phản với thiết
bị đó và với bề mặt lắp phần bao quanh đó;
6.6.2.3. Khi hoạt động, thiết bị thông tin phải phát ra tín hiệu âm
thanh để người lái biết rằng thiết bị thông tin đã bắt đầu hoạt động; và tại
nơi lắp thiết bị phù hợp với mục 6.6.1.1, sau khi phát ra tín hiệu âm thanh,
thiết bị có thể phát ra một tín hiệu (tắt mở theo trình tự) để người lái nhìn
thấy cho đến khi ít nhất có một cửa ra được mở;
6.6.3. Đối với xe phải phù hợp với yêu cầu tại 7, thiết bị thông tin được lắp
phù hợp với 6.6.1.1 phải phù hợp với yêu cầu nêu tại 7.5.2 (trừ 7.5.2.3, a) và
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4. Tín hiệu ánh sáng báo dừng xe phải:
6.6.4.1. Dùng cả chữ hoa và chữ thường;
6.6.4.2 Hiển thị bằng ánh sáng dòng chữ “dừng xe” (“stopping”) hoặc
các chữ có tác động kích hoạt ngay lập tức một thiết bị thông tin cho đến khi
ít nhất có một cửa ra được mở.
6.7. Chiếu sáng
6.7.1. Đèn chiếu sáng phải được bố trí chiếu đủ ánh sáng bên trong và bên ngoài
xe cho người dùng xe lăn có thể lên xuống xe an toàn.
6.7.2. Nếu việc sử dụng đèn chiếu sáng nào đó lắp trong xe phù hợp với mục
6.7.1 có thể gây ảnh hưởng xấu đến tầm nhìn của lái xe khi xe chạy thì phải có
cách bảo đảm sao cho đèn đó k hông được bật sáng khi xe chạy.
7. Yêu cầu chung về khả năng tiếp cận đối với xe một tầng và
hai tầng
7.1. Sàn và lối đi dọc
7.1.1. Toàn bộ sàn xe và lối đi dọc phải được phủ vật liệu chống trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1. Không có bậc;
7.1.2.2. Có lối đi tới ít nhất một cửa vào ưu tiên và một cửa ra ưu
tiên, hoặc lối đi đến các bậc dẫn tới các cửa vào và cửa ra này;
7.1.2.3. Chứa được toàn bộ ghế ưu tiên quy định tại 7.2;
7.1.2.4 Khi xe không tải đỗ trên một bề mặt phẳng và trong điều kiện hoạt động
bồi bình thường, độ nghiêng của sàn không lớn hơn 30 theo mọi hướng,
hoặc độ nghiêng của sàn bên trong khu vực cạnh cửa ra vào (xem định nghĩa 5.19)
không lớn hơn 50 theo mọi hướng.
7.1.3. Lối đi dọc bên trong khu vực sàn ưu tiên của xe phải có chiều rộng:
7.1.3.1 Không nhỏ hơn 450mm từ độ cao 1400mm trở lên;
7.1.3.2 Không nhỏ hơn 550mm từ độ cao 1400mm trở lên;
7.2. Ghế ưu tiên
7.2.1. Xe phải có ít nhất 4 ghế ưu tiên dành cho người tàn tật sử dụng xác định
bởi các ký hiệu phù hợp với quy định tại 7.2.3 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1. Không phải là ghế lật, gấp hoặc có thể dịch chuyển;
7.2.2.2. Chỉ quay mặt về phía trước hoặc phía sau xe;
7.2.2.3. Không phải áp dụng các yêu cầu nêu tại 6.1.2.2 và 6.1.2.3
hoặc 6.1.3.5 và 6.1.3.6;
7.2.2.4. Càng gần cửa vào ưu tiên càng tốt;
7.2.2.5. Giá tỳ hay lắp trên ghế ưu tiên phải di chuyển được trong
phạm vi cần thiết để người tàn tật dễ dàng tiếp cận ghế ưu tiên hoặc ghế ưu
tiên khác tiếp theo ghế này;
7.2.2.6. Đệm ghế phải có chiều rộng lớn nhất không nhỏ hơn 440mm, đối
xứng qua đường tâm của ghế;
7.2.2.7. Đệm ghế phải có chiều cao từ 400mm đến 500mm so với sàn xe;
7.2.2.8. Nếu một ghế ưu tiên và một ghế liền kề trước nó cùng quay về
một hướng thì:
a.
Khoảng cách giữa mặt trước của lưng ghế ưu tiên và mặt sau của lưng ghế phía
trước không nhỏ hơn 650mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.9. Nếu ghế ưu tiên đối diện với ghế khác thì:
a. Khoảng cách giữa mặt trước của lưng ghế ưu tiên và mặt trước của lưng
ghế đối diện không nhỏ hơn 1300mm;
b. Như 7.2.2.8, b;
7.2.2.10. Ghế ưu tiên phải có khoảng trống phía trên bề mặt đệm ghế.
Khoảng trống này có chiều cao không nhỏ hơn 1300mm so với một điểm bất kỳ của
cạnh trước bề mặt đệm ghế và không nhỏ hơn 900mm so với một điểm bất kỳ của
cạnh sau bề mặt đệm ghế;
7.2.2.11. Phải có các khoảng trống sau tại nơi có ghế ưu tiên và ghế
liền kề trước nó cùng quay về một hướng hoặc có ghế ưu tiên quay mặt về phía
vách ngăn (Hình 8):
a. Khoảng trống ở phía trước cạnh trước của đệm ghế và phía trên mặt phẳng
nằm ngang tiếp xúc với bề mặt đệm ghế có kích thước sau: Chiều dọc không nhỏ
hơn 230mm khi đo theo mặt phẳng dọc của ghế ưu tiên, chiều ngang không nhỏ hơn
420mm khi đo theo mặt phẳng ngang của ghế ưu tiên và đối xứng qua đường tâm chỗ
ngồi, có độ cao không nhỏ hơn độ cao của lưng ghế ưu tiên;
b. Khoảng trống ở phía trước cạnh trước của đệm ghế và phía dưới mặt phẳng
nằm ngang tiếp xúc với bề mặt đệm ghế có kích thước sau: Chiều dọc không nhỏ
hơn 230mm khi đo theo mặt phẳng dọc của ghế ưu tiên, chiều ngang không nhỏ hơn
300mm khi đo theo mặt phẳng ngang của ghế ưu tiên và đối xứng qua đường tâm chỗ
ngồi, có độ cao không nhỏ hơn độ cao của đệm ghế ưu tiên;
Hình 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Phải có ký hiệu ở trên hoặc gần ghế ưu tiên chỉ rõ người khuyết tật
được ưu tiên sử dụng ghế này.
7.3. Bậc lên xuống
7.3.1. Bậc lên xuống cho khách phải phù hợp với mục 7.3.6 và những yêu cầu sau:
7.3.1.1. Bề mặt của bậc phải có khả năng chống trượt;
7.3.1.2. Mép ngoài của mặt bậc phải được làm tròn để giảm thiểu
thương tích khi vấp chân;
7.3.1.3. Trên bề mặt bậc, dọc theo mép ngoài của nó phải có một dải
mầu rộng từ 45mm đến 50mm tương phản với những phần còn lại của mặt bậc;
7.3.1.4. Phải có vách đứng liên kết bậc dưới với bậc trên hoặc sàn
xe;
7.3.1.5. Các bậc không phải là bậc ngoài cùng hoặc bậc đi đến một ghế
lắp ở trên vòm che bánh xe hoặc bậc nêu trong 7.3.1.6 dưới đây đều phải có:
a. Chiều cao từ 120mm đến 200mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.6. Chiều cao của bậc nằm giữa lối đi dọc và ghế/hàng ghế của
khách nhưng không phải là bậc đi đến ghế ở phần trên của vòm che bánh xe không
được lớn hơn 250mm;
7.3.1.7. Trong một dãy bậc lên xuống, chênh lệch về chiều cao giữa
hai bậc bất kỳ không được quá 10mm;
7.3.2. Chiều cao của bậc nêu tại 7.3.1 phải được đo theo phương thẳng đứng từ
điểm giữa theo chiều rộng của bề mặt bậc đến một đường thẳng tưởng tượng tiếp
xúc với bề mặt của bật tiếp theo hoặc sàn xe và kéo dài ra theo phương nằm
ngang.
7.3.3. Bậc ngoài cùng của ít nhất một cửa vào ưu tiên và của ít nhất một cửa ra
ưu tiên phải phù hợp với các yêu cầu sau:
7.3.3.1. Chiều cao không lớn hơn 250mm, được đo như sau:
a. Từ bề mặt của bậc đến mặt đỗ xe, tại điểm giữa theo chiều rộng mặc bậc;
b. Nếu xe có hệ thống hạ thấp chiều cao xe thì đo khi xe có chiều cao nhỏ
nhất;
7.3.3.2. Chiều sâu không nhỏ hơn 300mm.
7.3.4. Bậc lên xuống không được nhô ra khỏi bề mặt thành xe liền kề với bậc đó
trừ các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.2. Hoặc bậc đó có thể gấp hoặc thụt vào được để không nhô ra
khỏi bề mặt thành xe; xe không chạy và điều khiển bình thường được trừ khi bậc
đó được gấp hoặc thụt vào.
7.3.5. Nếu xe được lắp một bậc lên xuống hoạt động bằng điện thì bậc này
phải như sau:
7.3.5.1. Không hoạt động được khi xe đang chạy;
7.3.5.2. Được lắp một thiết bị an toàn để dừng chuyển động của bật
khi bậc chịu một phản lực không lớn hơn 150N theo hướng bất kỳ và nếu chuyển
động này có thể gây thương tích cho khách.
7.3.6. Các yêu cầu nêu tại các mục 7.3.1.4, 7.3.1.5 và 7.3.1.7 không áp dụng
cho những bậc lên xuống cầu thang xe hai tầng.
7.4. Tay vịn và tay nắm
7.4.1. Tay vịn phải
được lắp tại các vị trí sau:
7.4.1.1. Đối với tay vịn bố trí dọc theo một hoặc hai bên của lối đi
dọc:
a. Các bị trí có độ cao từ điểm trên cùng của lưng ghế tới trần của xe hoặc
tới độ cao không nhỏ hơn 1500mm so với sàn xe, cách nhaukhông quá 1050mm theo
hướng dọc xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Trong khu vực có lối đi dọc liền kề với thành xe: tại các vị trí dọc
theo thành xe, nằm ngang và song song với thành xe, có độ cao từ 1200mm đến
1500mm so với sàn xe;
7.4.1.2. Trong bất kỳ khu vực nào không phải lối đi dọc mà khách có
thể đứng:
d. Tại nơi liền kề với thành xe: bố trí dọc theo thành xe, nằm ngang và
song song với thành xe, có độ cao từ 1200mm đến 1500mm so với sàn xe;
e. Ở các chỗ khác: có độ cao từ sàn tới trần hoặc tới độ cao không nhỏ hơn
1500mm so với sàn xe, cách nhau không quá 1050mm theo hướng dọc xe;
7.4.1.3. Từ khu vực cạnh cửa ra vào liền kề ngay cửa vào ưu tiên đến
ít nhất một ghế ưu tiên, tay vịn có độ cao từ 800mm đến 900mm so với sàn xe;
hoặc ở nơi mà thực tế không phù hợp với những yêu cầu đó thì tay vịn không cần
phải có liên tục, nhưng khoảng trống giữa các tay vịn không được lớn hơn
1050mm, và phải có một tay vịn thẳng đứng bố trí lại ít nhất một phía của
khoảng trống giữa các tay vịn nói trên với chiều dài nằm trong khoảng từ độ cao
1200mm đến 1500mm so với sàn xe;
7.4.1.4. Tay
vịn được bố trí ở cả hai bên của khu vực phía trong cửa vào hoặc cửa ra:
a. Trường hợp bậc lên xuống thứ nhất của cửa vào xe là bậc cố định: Tay vịn
phải cách mép ngoài cùng của bậc không quá 400mm và có độ cao từ 800mm đến
1100mm so với mặt đỗ xe; nếu xe được lắp thêm hệ thống hạ thấp chiều cao xe thì
độ cao của tay vịn phải được đo khi xe ở vị trí thấp nhất;
b. Trường hợp bậc lên xuống thứ nhất của cửa vào xe là bậc không cố định:
Tay vịn được lắp ở cả hai bên cửa vào hoặc cửa ra, cách mép ngoài cùng của bậc
cố định thấp nhất tại cửa vào xe không quá 100mm và có độ cao từ 800mm đến
1100mm, được đo theo cách đã nêu tại 7.4.1.4a. ở trên;
c. Đối với bậc khác: Tay vịn được lắp ở vị trí thích hợp đối với một bậc
riêng biệt, cách mép ngoài cùng của bậc hoặc sàn xe theo phương nằm ngang về
phía trong không quá 600mm và có độ cao từ 800mm đến 1100mm so với bề mặt bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Tay vịn trong
xe được lắp theo mục 7.4. này phải phù hợp những yêu cầu sau đây:
7.4.3.1. Có dạng ống tròn đường kính từ 30mm đến 35mm; khi được lắp ở
một trong hai bên cửa vào hoặc cửa ra thì có dạng ống hình ôvan có đường kính
lớn từ 30mm đến 35mm và đường kính nhỏ không nhỏ hơn 20mm;
7.4.3.2. Cao hơn sàn xe từ 800mm đến 1900mm;
7.4.3.3. Như mục 6.1.3.1.4, g;
7.4.3.4. Như mục 6.1.3.1.4, h;
7.4.3.5. Khách có thể dễ dàng vịn tay chắc chắn;
7.4.3.6. Như mục 6.1.3.1.4, i.
7.4.4. Tay nắm trong
xe được lắp theo mục 7.4 này phải phù hợp với những yêu cầu sau:
7.4.4.1. Cao hơn sàn xe từ 800mm đến 1900mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.3. Có hình dáng cong hoặc hình dáng khác để bàn tay không trượt
khỏi tay nắm;
7.4.4.4. Như mục 6.1.3.1.4, h;
7.4.4.5. Khách có thể dễ dàng nắm tay chắc chắn
7.4.4.6. Có mầu tương phản với những bộ phận của xe liền kề tay nắm.
7.4.5. Tay nắm có thể
được bố trí trong khoảng trống của lối đi dọc với điều kiện là:
7.4.5.1. Không có khả năng gây thương tích cho người qua lại;
7.4.5.2. Có thể dễ dàng di chuyển tới mức độ cần thiết để người tàn
tật không bị cản trởk hi tiếp cận ghế ưu tiên hoặc lối đi dọc.
7.5. Thiết bị thông tin
7.5.1. Thiết bị thông tin phải được bố trí ở những vị trí sau đây trong xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.2. Cứ ít nhất ba hàng ghế thì có một thiết bị ở liền kề hàng
thứ ba;
7.5.1.3. Độ cao tâm của thiết bị so với sàn xe như sau:
a. Không lớn hơn 1200mm nếu thiết bị cho khách ngồi sử dụng,
b.
Không lớn hơn 1500mm nếu thiết bị cho những khách khác sử dụng.
7.5.2.1. Sử dụng được bằng tay;
7.5.2.2. Phần bao quanh của thiết bị tương phản với thiết bị và với
bề mặt lắp phần bao quanh của thiết bị;
7.5.2.3. Khi hoạt động thié6t bị phải:
a.
Phát ra tín hiệu cho lái xe dừng xe khi cần;
b. Phát ra tín hiệu âm thanh có thể nghe thấy được trong khu vực khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3. Tín hiệu ánh sáng báo dừng xe phải dùng cả chữ hoa và chữ thường; tín
hiệu này phải hiển thị ngay lập tức dòng chữ “dừng xe” (“stopping”)
hoặc chữ có nghĩa tương tự dưới dạng ánh sáng khi được một thiết bị thông tin
kích hoạt và dòng chữ này chỉ tắt khi ít nhất một cửa ra được mở.
7.6. Hệ thống hạ thấp chiều cao xe
7.6.1 Nếu xe được lặp hệ thống hạ thấp chiều cao xe thì xe và hệ thống này
phải phù hợp với những yêu cầu sau đây:
7.6.1.1. Có một công tác để vận hành hệ thống;
7.6.1.2. Lái xe hoàn toàn nhận biết dễ dàng và trực tiếp điều khiển
bộ điều khiển bắt đầu việc nâng lên hoặc hạ xuống một phần/toàn bộ thân xe so
với mặt đường;
7.6.1.3. Dừng lại được quá trình hạ thấp thân xe xuống và lập tức đổi
chiều bởi một bộ điều khiển nằm trong tầm với của lái xe khi ngồi trong cabin
và liền kề các bộ điều khiển hoạt động của hệ thống này;
7.6.1.4. Hệ thống hạ thấp chiều cao xe không cho phép;
a. Xe chạy ở vận tốc trên 5km/h nếu xe thấp hơn chiều cao xe chạy bình
thường
b. Xe hạ thấp xuống khi đang vận hành cửa vào hoặc cửa ra (không phải cửa
thoát khẩn cấp) để đề phòng mọi tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tĩnh hệ thống neo giữa xe lăn và hệ thống đai an toàn
cho người dùng xe lăn
Phương pháp thử tĩnh hệ thống neo giữ xe lăn và hệ thống đai
an toàn cho người dùng xe lăn như sau:
1. Đặt các lực quy định tại 8 dưới đây bởi một thiết bị mô phỏng hình dạng
của hệ thống neo giữ xe lăn;
2. Đặt các lựa quy định tại 8 dưới đây bởi một thiết bị mô phỏng hình dạng
của hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn và bởi một thiết bị kéo như quy
định tại 6.3.4 của tiêu chuẩn 22 TCN 318-03.
3. Các lực tại 1. và 2. nói trên phải tác dụng đồng thời theo chiều hướng
về phía trước và theo một góc 100 ± 50 so với mặt phẳng nằm ngang.
4. Các lực tại 1. nói trên phải tác dụng đồng thời theo chiều hướng về phía
sau và theo một góc 100 + 50 so với mặt phẳng nằm ngang.
5. Các lựa này phải tác dụng càng nhanh càng tốt qua trục đối xứng thẳng
đứng của chỗ để xe lăn.
6. Lực phải được duy trì trong thời gian không ít hơn 0,2 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các lực được nêu tại các mục trên là các lực như sau:
- Đối với các điểm neo cho hệ thống neo giữa xe lăn của xe
có khối lượng toàn bộ không quá 5 tấn:
+ 11100N tác dụng trên mặt phẳng dọc xe, hướng về phía trước
của xe ở độ cao từ 200mm đến 300mm so với sàn của chỗ để xe lăn;
+ 5500N tác dụng trên mặt phẳng dọc xe, hướng về phía sau
của xe ở độ cao từ 200mm đến 300mm so với sàn của chỗ để xe lăn.
- Đối với các điểm neo cho hệ thống neo giữ xe lăn của xe có
khối lượng toàn bộ quá 5 tấn:
+ 7400N tác dụng trên mặt phẳng dọc theo xe, hướng về phía
trước của xe ở độ cao từ 200mm đến 300mm so với sàn của chỗ để xe lăn;
+ 5500N tác dụng lên mặt phẳng dọc theo xe, hướng về phía
sau của xe ở độ cao từ 200mm đến 300mm so với sàn của chỗ để xe lăn.
9. Đối với các điểm neo đai cho hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn,
các lực phải phù hợp với yêu cầu nêu tại 6.4 của tiêu chuẩn 22 TCN 318-03.
Phụ lục 2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Một xe lăn đại diện để thử có khối lượng 85kg, từ khi vận tốc xe bằng
48-50km/h đến khi xe dừng hẳn lại, phải chịu một xung giảm tốc hướng về phía
trước xe, xung này phải phù hợp với các yêu cầu sau:
a. Lớn hơn 20g(1) trong khoảng thời gian tích lũy ít nhất là 0,015
giây;
b. Lớn hơn 15g trong khoảng thời gian tích lũy ít nhất là 0,04 giây;
c. Thời gian tồn tại trong khoảng từ 0,075 giây đến 0,12 giây;
d. Nhỏ hơn 28g trong khoảng thời gian lớn hơn 0,08 giây;
e. Không được lớn hơn 28g.
Chú thích: (1) gia tốc trọng trường, trong tiêu
chuẩn này có giá trị được lấy bằng 9,81m/s2
2. Trừ trường hợp nêu tại 3 dưới đây, một xe lăn đại diện để thử có khối
lượng 85kg, từ khi vận tốc xe bằng 48-50km/h đến khi xe dừng hẳn lại, phải chịu
một xung giảm tốc hướng về phía sau xe, xung này phải phù hợp với các yêu cầu
sau:
a. Lớn hơn 5g trong khoảg thời gian tích lũy ít nhất là 0,015 giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Không được lớn hơn 8g.
3. Thử nghiệm tại 2 trên đây không phải thực hiện đối với các hệ thống neo
giữ xe lăn giống hệ thống đã được thử và chịu tải có hướng tác dụng về phía
trước và sau xe, hoặc đã tiến hành thử nghiệm tương đương.
4. Đối với những thử nghiệm nói trên, hệ thống neo giữ xe lăn phải được bắt
chặt vào:
a. Các neo cố định với bàn thử, các neo này đại diện cho hình dạng của các
neo trên xe sẽ sử dụng hệ thống neo giữ xe lăn đó;
b. Hoặc các neo tạo thành bộ phận của phần kết cấu xe điển hình (được nêu
tại 7. phụ lục 2.1 trên) cho xe sẽ sử dụng hệ thống neo giữ xe lăn đó.
(1) Đối với
đèn chiếu xa khi kiểm tra bằng thiết bị: Theo phương thẳng đứng, chùm sáng
không được hướng lên trên quá 2%. Theo phương ngang, chùm sáng của đèn bên trái
không được lệch phải quá 2%, không được lệch trái quá 1%; Chùm sáng của đèn bên
phải không được lệch phải hoặc trái quá 2%.