Cấp
tải trọng
|
Thời
gian theo dõi và đọc số liệu
|
Cấp
gia tải
|
Không quá 10 phút một lần cho 30
phút đầu
Không quá 15 phút một lần cho 30
phút sau đó
Không quá 1h một lần cho 10 giờ
tiếp theo.
Không quá 1h một lần cho 10 tiếp
theo
Không quá 2h một lần cho >12
giờ sau cùng
|
Cấp
gia tải lại và cấp giảm tải
|
Không quá 10 phút một lần cho 30
phút đầu
Không quá 15 phút một lần cho 30
phút sau đó
Không quá 1 giờ một lần cho thời
gian > 1 giờ
|
7.6. Tốc độ chuyển vị đầu cọc đạt
giá trị sau đây được xem là ổn định quy ước:
a) Không quá 0,25mm/h đối với cọc
chống vào lớp đất hòn lớn, đất cát, đất sét từ dẻo đến cứng;
b) Không quá 0,1mm/h đối với cọc ma
sát trong đất sét dẻo mềm đến dẻo chảy.
7.7. Tải trọng thí nghiệm lớn nhất
do thiết kế quy định, thường được lấy như sau:
a) Đối với cọc thí nghiệm thăm dò:
Bằng tải trọng phá hoại hoặc bằng 250 - 300% tải trọng thiết kế;
b) Đối với cọc thí nghiệm kiểm tra:
150 - 200% tải trọng thiết kế.
7.8. Theo dõi và xử lý một số trường
hợp có thể xẩy ra trong quá trình gia tải:
a) Trị số cấp gia tải có thể được
tăng ở các cấp đầu nếu xét thấy cọc lún không đáng kể hoặc được giảm khi gia
tải gần đến tải trọng phá hoại để xác định chính xác tải trọng phá hoại.
b) Trường hợp cọc có dấu hiệu bị phá
hoại dưới cấp tải trọng lớn nhất theo dự kiến thì có thể giảm về cấp tải trọng
trước đó và giữ tải như quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Tiến hành vẽ biểu đồ quan hệ
tải trọng - chuyển vi và chuyển vị - thời gian của từng cấp tải để theo dõi
diễn biến quá trình thí nghiệm.
7.10. Trong thời gian thí nghiệm,
phải thường xuyên quan sát và deo dõi tình trạng cọc thí nghiệm, độ co giãn của
cần neo đất hoặc của thép liên kết cọc neo với hệ dầm chịu lực, độ chuyển dịch
của dàn chất tải v.v… để kịp thời có biện pháp xử lý.
7.11. Cọc thí nghiệm thăm dò được
xem là bị phá hoại khi:
a) Tổng chuyển vị đầu cọc vượt quá
10% đường kính hoặc chiều rộng tiết diện cọc có kể đến biến dạng đàn hồi của
cọc khi cần thiết;
b) Vật liệu cọc bị phá hoại.
7.12. Cọc thí nghiệm kiểm tra được
xem là không đạt khi:
a) Cọc bị phá hoại theo quy định ở
điều 7.11;
b) Tổng chuyển vị đầu cọc dưới tải
trọng thí nghiệm lớn nhất và biến dạng dư của cọc vượt quá quy định nêu trong
đề cương.
7.13. Thí nghiệm được xem là kết
thúc khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cọc thí nghiệm bị phá hoại.
7.14. Thí nghiệm phải tạm dừng nếu
phát hiện thấy các hiện tượng sau đây:
a) Các mốc chuẩn đặt sai, không ổn
định hoặc bị phá hỏng;
b) Kích hoặc thiết bị đo không hoạt
động hoặc không chính xác;
c) Hệ phản lực không ổn định.
Việc thí nghiệm có thể được tiếp tục
sau khi đã xử lý, khắc phục.
7.15. Thí nghiệm bị hủy bỏ nếu phát
hiện thấy:
a) Cọc đã bị nén trước khi gia tải;
b) Các tình trạng nêu ở điều 7.14
không thể khắc phục được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các số liệu thí nghiệm được
phân tích, xử lý và đưa vào dạng bảng như quy định ở phụ lục C, bao gồm:
a) Bảng số liệu thí nghiệm;
b) Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm.
8.2. Từ các số liệu thí nghiệm,
thành lập các biểu đồ quan hệ sau đây:
a) Biểu đồ quan hệ tải trọng -
chuyển vị;
b) Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời
gian của các cấp tải;
c) Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời
gian
d) Biểu đồ quan hệ chuyển vị - tải
trọng - thời gian,
Ghi chú: mẫu các
biểu đồ xem phụ lục B, Tỷ lệ xích của biểu đồ quan hệ tải trọng (S) - chuyển vị
(P) thường được lấy S/P = 1/10 - 1/20 (Pmax càng lớn, tỷ lệ càng nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp đồ thị dựa trên hình
dạng đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị:
- Trường hợp đường cong biến đổi
nhanh, thể hiện rõ điểm tại đó độ dốc thay đổi đột ngột (sau đây gọi là điểm
uốn), sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng tương ứng với điểm đường cong bắt
đầu biến đổi độ dốc.
- Nếu đường cong biến đổi chậm, khó
hoặc không thể xác định chính xác điểm uốn thì căn cứ vào cách gia tải và quy
trình thí nghiệm để chọn phương pháp xác định sức chịu tải giới hạn (xem phụ
lục E).
Ghi chú: Giá trị
sức chịu tải giới hạn xác định theo phương pháp khác nhau có thể khác nhau.
b) Phương pháp dùng chuyển vị giới
hạn tương ứng với sức chịu tải giới hạn:
- Sức chịu tải giới hạn bằng tải
trọng tương ứng với chuyển vị bằng 10% đường kính hoặc chiều rộng cọc.
Ghi chú: Biến dạng
đàn hồi của cọc được tính bằng PL/EA, trong đó P là tải trọng tác dụng, E là
môđun đàn hồi của vật liệu cọc, L là chiều dài cọc, A là diện tích tiết diện
cọc.
c) Xét theo tình trạng thực tế thí
nghiệm và cọc thí nghiệm
- Sức chịu tải giới hạn bằng tải
trọng lớn nhất khi dừng thí nghiệm (trường hợp phải dừng thí nghiệm sớm hơn dự
kiến do điều kiện gia tải hạn chế);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Sức chịu tải cho phép của cọc
đơn thẳng đứng được xác định bằng sức chịu tải giới hạn chia cho hệ số an toàn.
8.5. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng
của công trình, điều kiện đất nền, phương pháp thí nghiệm và phương pháp xác
định sức chịu tải giới hạn, tư vấn thiết kế quyết định áp dụng hệ số an toàn
cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể (tham khảo phụ lục E)
9. Báo cáo kết
quả thí nghiệm
9.1. Những vấn đề chung
a) Đặc điểm công trình;
b) Địa điểm hiện trường thí nghiệm
c) Điều kiện địa kỹ thuật (kết quả
khảo sát hiện trường và trong phòng, sơ đồ bố trí các điểm khảo sát, hình trụ
hố khoan gần cọc thí nghiệm nhất…;
d) Sơ đồ bố trí cọc
9.2. Đặc điểm cọc thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị và phương pháp thi công
cọc
c) Loại cọc;
d) Vật liệu cọc;
e) Kích thước cọc (chiều dài, đường
kính);
f) Cao độ đầu cọc, cao độ mũi cọc
g) Đặc điểm cốt thép
h) Kết quả kiểm tra cường độ mẫu bê
tông;
i) Loại cọc thí nghiệm (thăm dò,
kiểm tra)
j) Tải trọng thiết kế của cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Sơ đồ thí nghiệm và thiết bị
a) Ngày thí nghiệm
b) Loại thí nghiệm
c) Số lượng cọc thí nghiệm;
d) Mô tả sơ bộ thiết bị thí nghiệm
e) Sơ đồ bố trí cọc thí nghiệm và hệ
thống thiết bị thí nghiệm;
f) Sơ đồ bố trí hệ đo đạc, quan
trắc;
g) Các chứng chỉ kiểm định thiết bị
thí nghiệm.
9.4. Quy trình thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình tăng tải, giảm tải;
c) Biểu theo dõi, ghi chép số liệu
thí nghiệm tại hiện trường.
9.5. Biểu diễn kết quả thí nghiệm
9.6. Kết luận, kiến nghị và kết quả
thí nghiệm.
10. Công tác an
toàn
10.1. Ngoài việc tuân thủ nội quy an
toàn lao động trong xây dựng, cần phải chấp hành các quy định sau đây trong thí
nghiệm.
10.1. Người không có trách nhiệm
không được vào khu vực thí nghiệm.
10.2. Các phế liệu, gạch vỡ, bùn
nhão, dầu mỡ v.v… trên hiện trường thí nghiệm phải được dọn sạch sẽ.
10.3. Phải có biện pháp bảo vệ thiết
bị, máy móc thí nghiệm khỏi mưa gió, nắng nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Việc lắp đặt và tháo dỡ đối
trọng cần được thực hiện với biện pháp an toàn thích hợp.
10.7. Dỡ bỏ các giá đỡ, neo v.v… và
dọn sạch khu vực thí nghiệm để đảm bảo an toàn mặt bằng thi công.
10.8. Sau khi kết thúc thí nghiệm,
toàn bộ các thiết bị thí nghiệm cần được tháo dỡ, vận chuyển khỏi hiện trường
và được bảo dưỡng cẩn thận.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Hình
A1: Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đối tượng làm phản
lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2: Gia tải bằng kích thủy lực, dùng cọc neo làm phản lực
Hình
A.3: Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đối trọng kết hợp
cọc neo làm phản lực
Hình
A4: Sơ đồ bố trí hệ kích thủy lực và hệ đo đạc trong thí nghiệm nén tĩnh
PHỤ LỤC B
(Quy định)
CÁC BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B1: Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị
Hình
B2: Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian
Hình
B3 : Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời gian - chuyển vị
Hình
B4: Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời gian
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM
Tên công trình……………………………...
Địa điểm…………………………………….
Ngày thí nghiệm……………………………
Người thí nghiệm…………………………..
Người kiểm tra…………………………….
Số hiệu cọc………………………………………..
Kích thước cọc……………………………………
Chiều dài cọc……………………………………..
Tải trọng thí nghiệm Max………………………..
Phương pháp gia tải……………………………..
Ngày
thí nghiệm
Thời
gian thí nghiệm
Thời
gian theo dõi
Tải
trọng TN
Số
đọc chuyển vị kế
Độ
lún đầu cọc (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
tải trọng TK (%)
Tải
thí nghiệm (tấn)
Đồng
hồ No.1
Đồng
hồ No.2
Đồng
hồ No.3
Đồng
hồ No.4
Chuyển
vị S1
Chuyển
vị S2
Chuyển
vị S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển
vị trung bình
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
(1) Ngày, tháng thí nghiệm
(2) Thời gian thí nghiệm (thời
gian bắt đầu gia tải và giảm tải)
(3) Thời gian đọc số liệu
(4) Phần trăm tải trọng thiết kế
tính bằng %
(5) Tải trọng thí nghiệm tính bằng
tấn
(6), (7), (8), (9): Số đọc trên
chuyển vị kế (đồng hồ đo lún)
(10), (11), (12), (13): Chuyển vị đầu
cọc tính từ chuyển vị kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Ghi chú những hiện tượng, sự
cố và các quan sát phát hiện trong quá trình thí nghiệm
Bảng
tổng hợp kết quả thí nghiệm
Chu kỳ thí nghiệm
Tải
thí nghiệm (Tấn)
Thời
gian giữ tải (giờ, phút)
Chuyển
vị đầu cọc (mm)
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
MỘT SỐ QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM ĐẶC BIỆT
Các quy trình gia tải nêu sau đây
chủ yếu áp dụng cho thí nghiệm cọc đơn. Các yêu cầu về thiết bị thí nghiệm và
công tác chuẩn bị giống như quy định trong tiêu chuẩn.
D.1. Thí nghiệm theo phương pháp
thời gian gia tải không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1. Quy trình gia tải
Gia tải và giảm tải từng cấp, mỗi
cấp bằng 20% tải trọng thiết kế, thời gian giữ tải mỗi cấp bằng 1 giờ (hoặc
thời gian cố định nào đó)
D.1.2. Ghi chép số liệu
Theo dõi và ghi chép số liệu theo
quy trình gia tải tốc độ chậm
Ghi chú: Phương
pháp này do Tiêu chuẩn ASTM 1143-81 đề nghị áp dụng
D.2. Thí nghiệm theo phương pháp
gia tải nhanh
(Quick Load Test for Individual
Piles)
D.2.1. Quy trình gia tải
a) Gia tải đến tải trọng lớn nhất, mỗi
cấp bằng 10% - 15% tải trọng thiết kế, thời gian giữ tải 2,5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2. Ghi chép số liệu
a) Ghi chép các số liệu ngay trước
và sau khi gia tải mỗi cấp.
b) Tại cấp tải trọng lớn nhất, ghi
chép các số liệu khi ngừng gia tải và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5
phút
c) Ghi các số liệu ngay sau khi giảm
tải hoàn toàn về 0 và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5 phút
Ghi chú: Phương
pháp này do Cục giao thông bang New York, Cục quản lí đường cao tốc liên bang
và Tiêu chuẩn ASTM 1143-81 đề nghị áp dụng.
D.3. Thí nghiệm theo phương pháp
gia tải với số gia chuyển vị không đổi
(Constant Settlement Increment
Loading Method)
D.3.1. Quy trình gia tải
a) Điều chỉnh tải trọng khi gia tải
sao cho mỗi số gia chuyển vị không đổi (bằng khoảng 1% đường kính hoặc chiều
rộng cọc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tiếp tục gia tải cho đến khi
chuyển vị của cọc đạt tới 10% đường kính hoặc chiều rộng cọc (hoặc cho đến hết
khả năng gia tải của kích)
d) Sau khi duy trì số gia chuyển vị
cuối cùng, giảm tải về 0 qua cấp 4. Cấp tải mới không được giảm nếu trong 1
giờ, độ phục hồi của cấp tải trước nhỏ hơn 0,3% đường kính hoặc chiều rộng cọc.
D.3.2. Ghi chép số liệu
a) Ghi chép số liệu tại điểm thời
gian thích hợp để xác định tốc độ thay đổi tải trọng nhằm duy trì số gia chuyển
vị không đổi và tốc độ phục hồi.
b) Sau khi giảm tải hoàn toàn về 0,
ghi chép các số liệu cuối cùng sau 12 giờ.
Ghi chú: Phương
pháp này do Tiêu chuẩn ASTM 1143-81 đề nghị áp dụng.
D.4. Thí nghiệm theo phương pháp
gia tải với tốc độ chuyển vị không đổi
(Constant Rate of Penetration
Method - CRP)
D.4.1. Thiết bị thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2. Quy trình gia tải
a) Điều chỉnh tải trọng trong thời
gian gia tải sao cho tốc độ chuyển vị của cọc dao động trong khoảng 0,01 đến
0,05 in (0,25 đến 1,25mm/phút) đối với đất dính hoặc 0,03 đến 0,10 in (0,75 đến
2,5mm/phút) đối với đất rời, hoặc theo quy định khác.
b) Tiếp tục gia tải cho đến khi
không cần tăng tải mà cọc vẫn tiếp tục lún với tốc độ quy định.
c) Duy trì gia tải với tốc độ chuyển
vị quy định cho đến khi tổng chuyển vị ít nhất bằng 10% đường kính hoặc chiều
rộng cọc
d) Tiến hành giảm tải khi cọc ngừng
lún ở cấp tải trọng lớn nhất.
D.4.3. Ghi chép số liệu
a) Ghi chép các số ít nhất 30 giây
một lần hoặc theo khoảng thời gian thích hợp để xác định tốc độ chuyển vị của
cọc.
b) Khi cọc đã đạt tốc độ chuyển vị
quy định, tiếp tục ghi chép các số liệu trong thời gian gia tải và xác định tải
trọng lớn nhất.
c) Ghi chép các số liệu giảm tải,
tại cấp giảm tải về 0 ghi số liệu cuối cùng sau 1 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5. Thí nghiệm theo chu kỳ của
Thụy Điển
(Swedish Cyclic Load Method)
D.5.1. Quy trình gia tải
a) Gia tải đến 1/3 tải trọng thiết
kế
b) Giảm tải còn 1/6 tải trọng thiết
kế
c) Lặp lại gia tải, giảm tải như
trên 20 lần.
d) Gia tải đến cấp tải lớn hơn 50%
cấp tải bước (a), sau đó lại lặp lại các bước (a) và (b)
e) Tiếp tục như trên cho đến tải
trọng phá hoại
D.5.2. Ghi chép số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tại cấp tải trọng lớn nhất, ghi
chép các số liệu khi ngừng gia tải và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5
phút.
c) Ghi các số liệu ngay sau khi giảm
tải hoàn toàn về 0 và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5 phút
Ghi chú: Phương
pháp này do Ủy ban về móng cọc của Thụy Điển đề nghị áp dụng.
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TỪ
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH
E.1. Xác định sức chịu tải giới
hạn theo chuyển vị giới hạn quy ước
Trên đường cong quan hệ tải trọng -
chuyển vị, sức chịu tải giới hạn Pgh là tải trọng quy ước ứng với
chuyển vị giới hạn quy ước, Sgh. Bảng E.1 giới thiệu một số giá trị
Pgh và Sgh theo đề nghị của các tác giả khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển
vị giới hạn
Điều
kiện áp dụng
Tác
giả đề nghị
10%D
Các loại cọc
Tiêu chuẩn Pháp DTU 13-2
Tiêu chuẩn Anh BS 8004 : 1986
Tiêu chuẩn Nhật JSF 1811 - 1993
2
Smax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Smax ứng với 0,9P
Brinch
Hansen
Thụy
Điển
2,5%D
Cọc khoan nhồi
De
Beer
(3%
- 6%)D
40-60mm
60-80mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc khoan nhồi chống
Cọc có L/D> 80 - 100
Trung
Quốc
E.2. Xác định sức chịu tải giới
hạn theo phương pháp đồ thị
Sức chịu tải giới hạn được xác định
dựa trên hình dạng đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị S=f(P), logS =
f(logP), trong nhiều trường hợp cần kết hợp với các đường cong khác như S =
f(logt), P=f(S/logt)… Tùy thuộc vào hình dạng đường cong quan hệ tải trọng -
chuyển vị, sức chịu tải giới hạn được xác định theo một trong hai trường hợp
sau:
a) Trường hợp đường cong có điểm uốn
rõ ràng: Sức chịu tải giới hạn được xác định trực tiếp trên đường cong, là tải
trọng ứng với điểm đường cong bắt đầu thay đổi độ dốc đột ngột hoặc đường cong
gần như song song với trục chuyển vị.
b) Trường hợp đường cong thay đổi
chậm, rất khó hoặc không thể xác định chính xác điểm uốn: Sức chịu tải giới hạn
được xác định theo các phương pháp đồ thị khác nhau.
Tùy thuộc vào quy trình gia tải,
loại cọc thí nghiệm và điều kiện đất nền, có thể áp dụng một trong các phương
pháp đồ thị sau đây để xác định sức chịu tải giới hạn của cọc, trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp Davission, phương
pháp Fuller và Hoy, phương pháp Butler và Hoy là các phương pháp thích hợp xác
định sức chịu tải từ kết quả thí nghiệm theo quy trình gia tải tốc độ nhanh.
c) Phương pháp 90% của Brinch Hansen
là phương pháp thích hợp xác định sức chịu tải từ kết quả thí nghiệm theo quy
trình gia tải tốc độ với tốc độ chuyển vị không đổi CRP.
Ghi chú:
1) Các phương pháp Chin, 80% của
Brinch Hansen là các phương pháp thích hợp cho cả quy trình gia tải tốc độ chậm
và tốc độ nhanh
2) Phương pháp Davission chỉ
thích hợp cho cọc đóng, phương pháp Fuller và Hoy không thích hợp cho cọc dài.
3) Giá trị sức chịu tải giới hạn
xác định theo phương pháp đồ thị khác nhau có thể khác nhau. Việc xác định sức
chịu tải giới hạn của cọc bằng phương pháp đồ thị phụ thuộc rất nhiều vào trình
độ chuyên môn và kinh nghiệm của người sử dụng.
E.4. Phương pháp xác định sức
chịu tải cho phép
Sức chịu tải cho phép thường được
xác định bằng sức chịu tải giới hạn hoặc tải trọng phá hoại chia cho hệ số an
toàn. Thông thường hệ số an toàn Fs = 2, tuy nhiên việc áp dụng hệ số an toàn
cao hơn hoặc thấp hơn do thiết kế quyết định tùy thuộc vào mức độ quan trọng
của công trình, điều kiện đất nền, đặc điểm cọc và phương pháp thí nghiệm.
Hệ số an toàn Fs>2 thường được áp
dụng cho các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cọc ma sát trong đất dính
từ dẻo mềm đến dẻo chảy
c) Đối với cọc thí nghiệm thăm dò
khác về chủng loại, kích thước hoặc chiều dài của cọc được dùng sau này;
d) Đối với cọc xiên mà sức chịu tải
xác định theo kết quả thí nghiệm cọc thẳng đứng;
e) Số lượng cọc thí nghiệm hạn chế
trong điều kiện đất nền phức tạp, địa tầng thay đổi mạnh;
f) Đối với công trình quan trọng đòi
hỏi yêu cầu cao về độ lún
Hệ số an toàn Fs ≤2 có thể được áp
dụng đối với trường hợp sau:
a) Khi pgh xác định từ
điểm uốn rõ ràng trên đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị;
b) Đối với cọc thí nghiệm kiểm tra
trong điều kiện thuận lợi phù hợp với điều kiện thiết kế;
c) Đối với cọc thí nghiệm có kết quả
gần phù hợp với các phương pháp khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi có kết quả đo chính xác
chuyển vị mũi cọc và dọc thân cọc.