Khối lượng chuẩn
(R) của ô tô (kg)
|
Cacbon mônôxit (CO)
|
Hỗn hợp Hydrocacbon
và Nitơ ôxit (HC+ NOx)
|
Yêu cầu A
|
Yêu cầu B
|
Đến 1020
|
58
|
19
|
23,8
|
1020<RÊ1250
|
67
|
20,5
|
25,6
|
1250<RÊ1470
|
76
|
22
|
27,5
|
1470<RÊ1700
|
84
|
23,5
|
29,4
|
1700<RÊ1930
|
93
|
25
|
31,3
|
1930<RÊ2150
|
101
|
26,5
|
33,1
|
Lớn hơn 2150
|
110
|
28
|
35
|
Tuy nhiên đối với mỗi chất trong các chất khí
gây ô nhiễm, một trong 3 kết quả thu được có thể được phép vượt quá giới hạn
của chất khí đó một lượng không quá 10% của người giới hạn đó nếu lượng phát
thải trung bình của chất khí gây ô nhiễm đó vẫn nhỏ hơn giới hạn đã cho. Nếu có
hai chất khí gây ô nhiễm (tức là CO và HC + NOx) mà một trong 3 kết quả thu được
của mỗi chất cũng vượt quá giới hạn của chúng thì việc đánh giá vẫn như trên dù
hai kết quả của hai chất khí kể trên thu được trong cùng một lần thử hay trong
2 lần thử khác nhau. Nếu một trong 3 kết quả của phép thử của mỗi một chất khí
gây ô nhiễm lớn hơn giới hạn đã cho một lượng lớn hơn 10% của giới hạn đó thì
phép thử đó có thể được thực hiện tiếp như quy định tại 5.6.3 của TCVN 6566:
1999.
5.2. Đối với việc sửa đổi kiểu ô tô
Trong bất kỳ trường hợp nào, ô to có những
sửa đổi về kiểu vẫn phải tuân theo yêu cầu nêu trong 5.1.3. của tiêu chuẩn này.
5.3. Đối với công nhận kiểu mở rộng
5.3.1 Đối với kiểu ô tô có khối lượng chuẩn
khác với kiểu ô tô đã công nhận
Sự công nhận kiểu ô tô có thể mở rộngc ho các
kiểu ô tô có khối lượng chuẩn (Khối lượng chuẩn được định nghĩa trong TCVN
6431:1998) khác với kiểu ô tô đã công nhận theo những điều kiện sau đây:
5.3.1.1. Khối lượng chuẩn đó rất ít đòi hỏi
phải sử dụng quán tính tương đương cao hơn hoặc thấp hơn ngay sát mức quán tính
tương đương đã cho.
5.3.1.2. Nếu khối lượng chuẩn đó đòi hỏi sử
dụng một bánh đà có quán tính tương đương coa hơn với bánh đà của kiểu ô tô đã
được công nhận.
5.3.1.3. Nếu khối lượng chuẩn đó đòi hỏi sử
dụng một bánh đà có quán tính tương đương thấp hơn so với bánh đà của kiểu ô tô
đã được công nhận, thì khối lượng các chất gây ô nhiễm thu được từ ô tô đã được
công nhận phải nằm trong giới hạn quy định cho ô tô cần được mở rộng sự công
nhận kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1. Đối với các kiểu ô tô có tỉ số
truyền động tổng khác tỉ số truyền động tổng của kiểu ô tô đã công nhận, sự
công nhận có thể được mở rộng trong những điều kiện sau đây:
5.3.2.1.1 Đối với từng tỉ số truyền trong số
các tỉ số truyền được dùng trong thử kiểu dạng 1, cần thiết phải xác định tỉ
lệ.
Trong đó
V1 Là tốc độ của kiểu ô tô đã
được công nhận;
V2 Là tốc độ cảu kiểu ô tô
xin công nhận kiểu mở rộng;
Tương ứng với tốc độ động cơ bằng 1000 vg/ph.
5.3.2.1.2 Đối với từng tỉ số truyền, nếu E ≤ 8%
thì sự mở rộng được công nhận mà không phải thử lại các phép thử kiểu loại 1.
5.3.2.1.3. Nếu đối với ít nhất một tỉ số
truyền, E>8% và nếu đối với từng tỉ số truyền E ≤ 13% thì phải thử lại các
phép thử kiểu dạng 1 nhưng có thể được tiến hành trong phòng thí nghiệm do nhà
sản xuất chọn với sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về cấp công nhận. Báo cao
của các phép thử phải được gửi tới phòng thí nghiệm đã được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc công nhận vẫn có thể được mở rộng cho
kiểu này với điều kiện là những điều kiện quy định trong 5.3.1 và 5.3.2 được
đáp ứng đầy đủ.
Chú thích - Khi một kiểu ô tô được công nhận
theo các quy định trong 5.3.1 đến 5.3.3 ở trên, sự công nhận này có thể không
được mở rộng cho các kiểu ô tô khác.
5.4. Đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
5.4.1. Mỗi ô tô có nh∙n công nhận hoặc trong
hồ sơ có xác định là đã thuộc kiểu ô tô được công nhận phải phù hợp với kiểu ô
tô đã được công nhận khi xét đến các bộ phận ảnh hưởng đến sự phát thaỉo các
chất khí gây ô nhiễm.
Ô tô được chọn để kiểm tra theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền cấp công nhân phải được thưqr bằng phương pháp như khi
thử công nhận kiểu và phải có lượng phát thải trung bình của cacbon mônôxit và
lượng phát thải trung bình của hỗn hợp hydrocacbon và nitơ ôxit từ 3 lần thử
của một ô tô có khối lượng chuẩn được cho phải nhỏ hơn các giới hạn phát thải đã
cho trong bảng 2 đối với ô tô đó. Đối với hỗn hợp hydrocacbon và nitơ ôxit, yêu
cầu A là giới hạn cho các ô tô chở người không quá 6 chỗ, yêu cầu B là giới hạn
cho các ô tô chở người quá 6 chỗ và ô tô tải.
Bảng 2 - Giới hạn đối
với sự phát thải của các chất khí gây ô nhiễm do ô tô
(Đơn vị: g/lần thử)
Khối lượng chuẩn
(R) của ô tô (kg)
Cacbon mônôxit (CO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu A
Yêu cầu B
Đến 1020
70
23,8
29,8
1020<RÊ1250
80
25,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250<RÊ1470
91
27,5
34,4
1470<RÊ1700
101
29,4
36,8
1700<RÊ1930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,3
39,1
1930<RÊ2150
121
33,1
41,4
Lớn hơn 2150
132
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Nếu ô tô được chọn từ lothiết bị sản
phẩm để thử không thoả m∙n các yêiu cầu của
5.4.1. phải kiểm tra tiếp theo như phương
pháp quy định trong điều 6. TCVN 6566:1999.
5.4.3 Mặc dù có những quy định trong 5.4. của
TCVN 6566:1999, cơ sở kỹ thuật có trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
có thể thực hiện các phép thử trên các oo tô chưa chạy đến 3000 km với sự đồng
ý của nhà sản xuất.
6. Yêu cầu liên quan
đến phát thải các chất gây ô nhiễm đối với động cơ C.l., động cơ N.G. và động
cơ cháy cưỡng bức LPG.
Phần này áp dụng cho các động cơ và ô tô được
nêu trong 1.1.2 và 1.3 của tiêu chuẩn này.
6.1. Đối với thử công nhận kiểu
6.1.1. Yêu cầu chung
Các bộ phận có thể ảnh hưởng đến các chất khí
và hthiết bị gây ô nhiễm phải được thiết kế,m cấu tạo và lắp ráp sao cho động
cơ tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này, mặc dù có thể phải chịu những
rung động trong khi sử dụng bình thường.
6.1.2. Các chất khí và hạt gây ô nhiễm do
động cơ được đưa vào thử nghiệm phải được đo bằng phương pháp được trình bày
trong TCVN 6567:1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của cacbon mônôxit, hydrocacbon,
các nitơ ôxit và các hạt phải không vượt quá các khối lượng được cho trong bảng
3 dưới đây. Thời điểm áp dụng yêu cầu A hoặc yêu cầu B do cơ quan có thẩm quyền
quy định.
Bảng 3 - Giá trị giới
hạn phát thải
(Đơn vị: g/kWh)
Khối lượng của
cacbon mônôxit (CO)
Khối lượng của
hydrocacbon (HC)
Khối lượng của các
nitơ ôxit (NOx)
Khối lượng của các
hạt (PT)
Yêu cầu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
8,0
0,36 (1)
Yêu cầu B
4,0
1,1
7,0
0,15(2)
(1) Trong trường hợp các động cơ có công
suất không quá 85 kW, giá trị tiêu chuẩn về khối lượng của các hthiết bị bằng
0,61.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Đối với lắp đặt động cơ trên ô tô
6.2.1. Việc lắp đặt động cơ trên ô tô phải
tuân theo những đặc điểm có liên quan đến công nhận kiểu động cơ sau đây:
6.2.1.1. Độ giảm áp suất nạp, áp suất ngược
của khí thải không được vượt quá giá trị quy định trong phụ lục H của TCVN
6567:1999 đối với động cơ được công nhận kiểu.
6.2.1.2. Công suất được hấp thụ lớn nhất bởi
thiết bị dẫn động động cơ không được vượt quá công suất cho phép lớn nhất được
quy định trong phụ lục H của TCVN 6567:1999 đối với động cơ được công nhận
kiểu.
6.3. Đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
6.3.1. Mỗi động cơ hoặc ô tô được công nhận
như đã được quy định trong tiêu chuẩn này phải được chế tạo sao cho phù hợp với
những mô tả được cho trong các phụ lục G và H của TCVN 6567:1999 của kiểu đã
được công nhận.
6.3.2 Để kiểm tra những yêu cầu của 6.3.1 có
được đáp ứng đúng không cần phải thực hiện những kiểm soát thích hợp đối với
việc sản xuất.
6.3.3. Người được cấp giấy công nhận đặc biệt
phải:
6.3.3.1. Đảm bảo có các biện pháp kiểm soát
hiệu quả chất lượng của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.3. Đảm bảo phải ghi kết quả kiểm tra
vào hồ sơ và các tài liệu có liên quan phải được lưu giữ trong một thời gian
theo quy định của cơ quan quản lý.
6.3.3.4. Phân tích những kết quả kiểm tra và
đảm bảo khả năng ổn định của các đặc điểm kỹ thuật của động cơ, cho phép có
những thay đổi trong quá trình sản xuất công nghiệp.
6.3.3.5. Đảm bảo rằng nếu bát kỳ việc thử mẫu
các động cơ hoặc các bộ phận m ẫu nào đưa ra được bằng chứng về sự không phù
hợp theo dạng thử được xét thì phải lấy một mẫu khác và thực hiện một phép thử
khác. Phải thực hiện tất cả những bước cần thiết để thiết lập lại sự phù hợpc
của việc sản xuất tương ứng.
6.3.4. Cơ quan có thẩm quyền đã cấp công nhận
kiểu, vào bất kỳ lúc nào, có thể kiểm tra những biện pháp kiểm soát sự phù hợp
áp dụng đối với từng đơn vị sản phẩm.
6.3.4.1. Trong mỗi lần kiểm tra, những số
kiểm tra và các hồ sơ kiểm tra sản xuất phải được trình cho thanh tra viên đến
kiểm tra.
6.3.4.2. Khi thấy mức chất lượng không thảo
m∙n hoặc khi thấy cần thiết phải kiểm tra lại những số liệu khi áp dụng
6.3.4.1, phải thực hiện thủ tục sau đây:
6.3.4.2.1. Lấy một động cơ từ lạot sản phẩm và
tiến hành thử như mô tả trong TCVN
6567:1999. Khối lượng cacbon mônôxit, khối
lượng hydrocacbon, khối lượng nitơ ôxit và khối lượng các hthiết bị phải không
vượt qúa khối lượng cho trong bảng 4 dưới đây:
Bảng 4 - Giá trị giới
hạn phát thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của
cacbon mônôxit (CO)
Khối lượng của
hydrocacbon (HC)
Khối lượng của các
nitơ ôxit (NOx)
Khối lượng của các
hạt (PT)
Yêu cầu A
4,9
1,23
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu B(2)
4,0
1,1
7,0
0,15(3)
(1) Nếu công suất động cơ ≤ 85kW, giá trị
giới hạn của khối lượng hthiết bị là 0,68 g/kWh.
(2) Để đáp dụng giá trị giới hạn ở yêu cầu B,
sẽ chấp nhận một phương pháp thống kê mới để theo dõi sự phù hợp của sản xuất.
(3) Nếu cần thiết, giá trị giới hạn này phải
được sửa tăng lên theo khả năng công nghệ có sẳn cho việc kiểm tra sự phát thải
các chất gây ô nhiễm không khí từ động cơ điezen, đặc biệt đối với động cơ công
suất < 85kW.
6.3.4.2.2. Nếu động cơ được chọn từ loạt sản
phẩm để thử trên không thoả m∙n yêu cầu của 6.3.4.2.1. phải kiểm tra tiếp theo
như quy định tại điều 6 của TCVN 6567:1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này áp dụng cho các động cơ được nêu
trong 1.2.1 và 1.3. của tiêu chuẩn này.
7.1. Trong thử công nhận kiểu
7.1.1. Yêu cầu chung
Các bộ phận có thể ảnh hưởng đến các chất
thải gây ô nhiễm nhìn chung thấy phải được thiết kế, cấu tạo và lắp ráp sao cho
động cơ tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này mặc dù có thể phải chịu
những rung động trong khi sử dụng bình thường.
7.1.2. Yêu cầu về các thiết bị khởi động
nguội
7.1.2.1. Thiết bị khởi động nguội phải được
thiết kế và chế tảo a cho nó không thể hoạt động hoặc không thể tiếp tục hoạt
động được khi động cơ đang chạy bình thường.
7.1.2.2. Sẽ không áp dụng quy định trong
7.1.2.1 nêu trên nếu đạt được ít nhất là một trong các điều sau:
7.1.2.2.1. Hệ số hấp thụ ánh sáng của các
chất khí do động cơ thải ra khi chạy ở các tôc độ ổn định được đo bằng phương
pháp đo miêu tả trong phụ lục 4 của TCVN 6568:1999, với thiết bị khởi động
nguội đang hoạt động, ở trong khoảng giới hạn nêu trong bảng 5 của tiêu chuẩn
này.
7.1.2.2.2. Việc duy trì hoạt động của thiết
bị khởi động nguội làm cho động cơ ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian
hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Yêu cầu về phát thải chất ô nhiễm nhìn
thấy.
7.1.3.1. Lượng phát thải các chất ô nhiễm thể
nhìn thấy của động cơ được đề nghị làm mẫu để thử công nhận phải được đo bằng
các phương pháp quy định trong TCVN 6568:1999 ở các chế độ tốc độ ổn định và
chế độ gia tốc tự do.
7.1.3.2. Công suất của động cơ được đề nghị
làm mẫu để thử công nhận phải nằm trong khoảng dung sai cho phép đưọc quy định
trong 3.1.5 của TCVN 6568:1999 này.
7.1.3.3. Lượng phát thải của các chất ô nhiễm
thể nhìn thấy khi được đo bằng phương pháp quy định tại điều 4 của TCVN
6568:1999 không được vượt quá các giới hạn được cho trong bảng 5 dưới dây.
7.1.3.4. Khi có yêu cầu của nhà sản xuất, sẽ
tiến hành thêm các phép thử mô tả tại điều 4 và 5 của TCVN 6568:1999 để thu
được các giá trị ở chế độ gia tốc tự do đối với các biên thể cho phép của động
cơ đã được công nhận kiểu tại 7.2.2 và 7.2.3 của tiêu chuẩn này.
7.1.3.4.1. Nếu nhà sản xuất động cơ muốn đo
các chất ô nhiễm nhìn thấy trên một dải (phạm vi) mô men xoắn hoặc tốc độ động
cơ nhỏ hơn dải được phép trong 7.2.3 của tiêu chuẩn này, thì sự công nhận kiểu
động cơ sẽ là công nhận đối với dải giới hạn của mô men xoắn và tốc độ động cơ
đó.
7.1.3.4.2. Nếu sau đó nhà sản xuất mong muốn
mở rộng sự công nhận động cơ đó trên toàn bộ dải mô men xoắn hoặc tốc độ cho
phép trong 7.2.3 của tiêu chuẩn này thì phải có một động cơ nữa làm mẫu để thử
sao cho các chất ô nhiễm nhìn thấy có thể được tạo ra trong dải mô men hoặc tốc
độ mà trước đó đã bỏ qua.
7.1.3.5. Nếu để đáp ứng được yêu cầu trên một
số phần của dải mô men xoắn hoặc tốc độ động cơ mà cần phải thêm một số tính
năng kỹ thuật của động cơ thì những tính năng này phải được kê khai theo mẫu
trong phụ lục A của TCVN 6568:1999 và được kèm theo hồ sơ.
7.1.3.6. Giá trị của hệ số hấp thụ ở chế độ
gia tốc tự do được dành riêng cho động cơ phải được chọn phù hợp với mô men
xoắn và tốc độ danh định của nó từ ma trận các giá trị đã được thiết lập bằng
phương pháp trong điều 5 của TCVN 6568:1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Cho phép sử dụng các thiết bị đo tương
đương. Nếu sử dụng một thiết bị khác với các thiết bị đo mô tả trong phụ lục D
của TCVN 6568:1999 thì cần phải chứng minh tính tương đương của nó với động cơ
được đo.
Bảng 5 - Giá trị giới
hạn phát thải trong phép thử ở tốc độ ổn định
Lưu lượng danh định
(G) lít/giây
Hệ số hấp thụ (K)
m-1
m-2
42
2,26
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2,08
55
1,985
60
1,90
65
1,84
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
1,72
80
1,665
85
1,62
90
1,575
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,495
105
1,465
110
1,425
115
1,395
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
1,345
130
1,32
135
1,30
140
1,27
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
1,225
155
1,205
160
1,19
1,65
1,17
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
1,14
180
1,125
185
1,11
190
1,095
195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1,065
Chú thích - Mặc dù các giá trị ở trên đã được
làm tròn đến 0,01 hoặc 0,005 nhưng điều đó không có nghĩa là các phép đo có độ
chính xác như vậy.
7.2. Đối với sửa đổi kiểu động cơ và mở rộng
công nhận kiểu
7.2.1. Mọi việc sửa đổi + động cơ trong một
kiểu động cơ về các đặc tính trong phụ lục A của TCVN 6568:1999 đều phải được
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền đã công nhận kiểu động cơ đó. Các chi tiết
của những sửa đổi này phải khai báo theomẫu ở phụ lục A của TCVN 6568:1999. Căn
cứ vào các quy định 7.2.4 và 7.2.5 cơ quan đó sẽ:
7.2.1.1. Coi những sửa đổi đó không có ảnh
hưởng có hại đáng kể và trong mọi trường hợp động cơ đó vẫn đáp ứng được yêu
cầu; hoặc.
7.2.1.2. Yêu cầu cơ sở kỹ thuật chịu trách
nhiệm tiến hành thử phải cung cấp thêm một báo cáo kết quả thử nữa.
7.2.2. Để đáp ứng điều dích của tiêu chuẩn
này đối với sự thải các chất ô nhiễm nhìn thấy, các sửa đổi có thể được phân
loại như sau
1) Sửa đổi cần một công nhận mới cần kèm theo
các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Sửa đổi có thể cần có các phép thử mới
nhưng không cần một công nhận mới.
4) Sửa đổi không cần có các phép thử phụ hoặc
những công nhận mới.
Việc phân loại được đánh số 1), 2), 3), 4) ở
trên tương ứng với các đặc tính động cơ trong phụ lục A của TCVN 6568:1999.
7.2.3. Mặc dù có các phân loại tại 7.2.2. ở
trên, một công nhân mới cần kèm thoe các phép thử, tức là loại 1), sẽ đương
nhiên được yêu cầu trừ khi động cơ cũng tuân theo các điều kiện sau:
Tốc độ danh định lớn hhất không lớn hơn 100%
hoặc không nhỏ hơn 75% tốc độ danh định lớn nhất của động cơ trong thử công
nhận kiểu.
Tốc độ danh định nhỏ nhất không nhỏ hơn tốc
độ danh định nhỏ nhất của động cơ trong thử công nhận kiểu.
Mômen xoắn danh định không lớn hơn 100% hoặc
không nhỏ hơn 70% mômen xoắn danh định của động cơ trong thử công nhận kiểu.
Các giá trị hấp thụ ở chế độ tốc độ động cơ
ổn định không lớn hơn 1,1 lần các giá trị thu được trong thử công nhận kiểu và
không vượt quá các giới hạn tiêu chuẩn nêu trong bảng 5 trên.
áp suất ngược của khí thải không lớn hơn áp
suất này của động cơ trong thử công nhận kiểu; Dung tích của hệ thống xả không
được sai khác trên 40%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen của quán tính của một liên hợp bánh đà
- hộp số mới nằm trong khoảng ± 15% của
hệ thống bánh đà - hộp số đã được công nhận.
Chú thích - Trong tất cả các trường hợp, động
cơ trong thử công nhận kiểu có nghĩa là “một động cơ mẫu đại diện cho kiểu được
công nhận” như định nghĩa tại 3.17.
7.2.4. Nếu nhà sản xuất đề nghị thử trên toàn
dải các động cơ có các giá trị danh định giảm và giảm tốc độ được nêu trong
7.2.3 của tiêu chuẩn này, thì các phép thử cũng phải được tiến hành tại tất cả
các mức độ tốc độ quy định trong 5.2.2 của TCVN 6568:1999 phải được tính từ
động cơ biến thể với đường tốc độ có công suất tối đa thấp nhất với động cơ
được chinrh đặt lại để có công suất bằng 90%, 80% và 70% của công suất toàn bộ
của động cơ. Nếu nhà sản xuất động cơ muốn đo các chất ô nhiễm nhìn thấy trên
một dải mô men xoắn hoặc tốc động cơ nhỏ hơn dải được phép trong 7.2.3 của tiêu
chuẩn này, thì sự công nhận kiểu động cơ sẽ là công nhận đối với dải giới hạn
của mô men xoắn và tốc độ động cơ đó.
7.2.5. Đối với những sửa đổi này, phải tiến
hành thêm các phép thử để xác định độ khói ở chế độ gia tốc tự do theo 7.1.3.1
của tiêu chuẩn này trừ độ khói có thể được xác định từ các phép thử đã được
tiến hành như được cho phép trong 7.1.3.4.
7.3. Đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
7.3.1. Mọi động cơ được xác định thuộc kiểu
động cơ đã được công nhận kiểu bởi một nh∙n công nhận kiểu và/hoặc hồ sơ cấp
cho động cơ đã được công nhận về sự thải chất ô nhiễm nhìn thấy.
7.3.2. Lấy 1 động cơ trong cả lothiết bị động
cơ để kiểm tra sự phù hợp như nêu trong 7.3.1 ở trên.
7.3.3. Tính phù hợp của động cơ với kiểu động
cơ đã được công nhận phải được kiểm tra trên cơ sở bản miêu tả nêu trong mẫu
công nhận theo phụ lục B của TCVN 6568:1999. Ngoài ra, các phép thử để xác định
tính phù hợp sẽ được tiến hành theo những điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.2. Nếu kết quả thu được trong lần thử
nêu ở 7.3.3.1 ở trên vượt quá số đã cho trong nh∙n công nhận kiểu hoặc hồ sơ
cấp cho động cơ đó (xem 7.3.1 ở trên) một giá trị lớn hơn 0,5 m-1 thì phải tiến
hành thử lại động cơ đó ở chế độ tốc độ ổn định trên đường đặc tính toàn tải
như quy định trong phụ lục 4 của TCVN 6568:1999. Các mức phát thải không được
vượt quá các giới hạn nêu trong bảng 5 trên.
8. Yêu cầu liên quan
đến phát thải chất thải gây ô nhiễm nhìn thấy đối với việc lắp đặt động cơ C.l.
đã được thử công nhận kiểu lên ô tô.
Phần này áp dụng cho các ô tô được nêu trong
1.2.2 và 1.3. của tiêu chuẩn này.
8.1. Đối với thử công nhận kiểu
8.1.1. Yêu cầu chung
Động cơ C.l. được lắp trên ô tô phải là kiểu
được công nhận theo điều 7 của tiêu chuẩn này.
Các bộ phận động cơ có ảnh hưởng đến sự thải
các chất ô nhiễm có thể nhìn thấy được phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt
trên ô tô tuân theo những quy định của tiêu chuẩn này mặc dù có thể phải chịu
những rung động trong khi sử dụng bình thường.
8.1.2. Yêu cầu về thiết bị khởi động nguội
Như 7.1.2 (trừ 7.1.2.3) của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp đặt động cơ phải đặc biệt tôn trọng
những giới hạn sau đây liên quan tới việc công nhận kiểu của động cơ:
Độ tụt áp suất nạp không vượt quá độ tụt của
động cơ đã được công nhận kiểu.
áp suất ngược của khí xả không vượt quá áp
suất này của động cơ đã được công nhận kiểu.
Dung tích của hệ thống thải có sai số trong
khoảng ± 40% so với của động cơ đã được công nhận kiểu.
Mô men quán tính của bánh đà và truyền động
có sai số trong khoảng ± 15% so với của động cơ đã được công nhận kiểu.
8.2. Đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
8.2.1. Mọi ô tô được xác định thuộc kiểu ô tô
đã được cong nhận kiểu bởi một nh∙n công nhận kiểu và/hoặc hồ sơ cấp cho ô tô
đó khi lắp đặt động cơ thì các bộ phận có ảnh hưởng đến sự phát thải chất ô nhiễm
nhìn thấy bởi động cơ phù hợp với kiểu ô tô đã được công nhận.
8.2.2. Lấy một ô tô trong cả loại ô tô để xác
định tính phù hợp của ô tô với kiểu ô tô đã được công nhânj như nêu trong 8.2.1
ở trên.
8.2.3. Tính phù hợp của ô tô đối với kiểu ô
tô đã được công nhận phải được kiểm tra trên cơ sỏ bản khai các đặc tính của ô
tô nên trong phụ lục B của TCVN 6568:1999. Hơn nữa, các phép thử để kiểm tra
phải được tiến hành trong những điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do được miên tả trong điều 5 của TCVN
6568:1999. Ô tô được coi là phù hợp với kiểu ô tô đã
được công nhận nếu hệ số hấp thụ đo được
không vượt quá soó đã cho trong nhân công nhận kiểu và/hoặc hồ sơ cấp cho ô tô
đó một giá trị lớn hơn 0,5m-1. Nếu nhà sản xuất yêu cầu thì có thể sử dụng nhiên
liệu dùng trong công nghiệp thay cho nhiên liệu chuẩn. Trong trường hợp có sự
không thống nhất thì phải sử dụng nhiên liệu chuẩn.
8.2.3.2. Nếu kết quả thu được trong lần thử
nếu ở 8.2.3.1 vượt quá một giá trị lớn hơn 0,5 m-1 so với số nêu ở nh∙n công
nhận kiểu hoặc ở hồ sơ cấp cho ô tô đó (xem 8.2.1 ở trên) thì phỉa tiến hành
thử lại động cơ của ô tô đó ở chế độ tốc độ ổn định trên đường đặc tính toàn tải
như quy định trong điều 4 của TCVN 6568:1999. Các mức phát thải không được vượt
quá các giới hạn trong bảng 5 trên.
8.3. Đối với sửa đỏi kiểu ô tô và mở rộng
công nhận kiểu
8.3.1. Mọi việc sửa đổi kiểu ô tô liên quan đến
các đặc tính nêu ở phụ lục A của TCVN 6568:1999 phải được thống báo đến cơ quan
có thẩm quyền đã công nhận kiểu ô tô đó. Khi đó, cơ quan này có thể:
8.3.1.1 Coi việc sửa đổi là không có ảnh
hưởng xấu đáng kể, và coi ô tô đó vẫn tuân theo các yêu cầu hoặc.
8.3.1.2 Yêu cầu thêm một báo cáo kiểm tra đối
với cơ sở kỹ thuật chịu trách nhiệm tiến hành các phép thử.
9. Yêu cầu liên quan
đến phát thải chất thải gây ô nhiễm nhìn thấy đối với ô tô có động cơ C.l.
khong được công nhận riêng biệt.
9.1. Đối với thử công nhận kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận có thể ảnh hưởng đến các chất thải
gây ô nhiễm nhìn thầy phải thiết kế, cấu tạo và lắp ráp sao cho ô tô tuân theo
những quy định của tiêu chuẩn này mặc dù có thể phải chịu những rung động trong
khi sử dụng bình thường.
9.1.2. Yêu cầu về thiết bị khởi động nguội
Như 7.1.2. trừ 7.1.2.3. của tiêu chuẩn này.
9.1.3. Yêu cầu về phát thải chất ô nhiễm nhìn
thấy.
9.1.3.1. Lượng phát thải các chất ô nhiễm thể
nhìn thấy của ô tô được đề nghị làm mẫu để thử công nhận phải được đo bằng các
phương pháp quy định trong TCVN 6568:1999 ở các chế độ tốc độ ổn định và chế độ
gia tốc tự do.
9.1.3.2. Như 7.1.3.3, 7.1.3.7, và 7.1.4 của
tiêu chuẩn này.
9.2. Đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
9.2.1. Mọi ô tô thuộc kiểu ô tô đã được công
nhận như quy định theo tiêu chuẩn này phải có các bộ phận có ảnh hưởng đến sự
phát thải chất ô nhiễm nhìn thấy bởi động cơ phù hợp với kiểu ô tô đã được công
nhận.
9.2.2. Lấy một ô tô đã có nh∙n/hồ sơ công
nhận để xác định tính phù hợp của ô tô với kiểu ô tô đã được công nhận như nêu
trong 9.2.1 ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Đối với sửa đổi kiểu ô tô và mở rộng
công nhận kiểu
Như 8.3 của tiêu chuẩn này.