Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Trạng thái
2. Màu sắc
3. Mùi
4. Vị
|
Dịch thể đồng nhất
Màu trắng đặc trưng của sữa
Mùi thơm đặc trưng của sữa thanh trùng, không có mùi lạ
Vị ngọt đặc trưng của sữa, không có vị lạ
|
1.2. Chỉ tiêu hóa học và vật lý
Bảng 2
Chỉ tiêu
Mức và yêu cầu
1. Hàm lượng chất khô, %, không nhỏ hơn
2. Hàm lượng chất béo, %, không nhỏ hơn
3. Hiệu quả thanh trùng (thử photphataza)
4. Hàm lượng protein, %, không nhỏ hơn
5. Tỷ trọng của sữa ở 200C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điểm đóng băng
8. Độ sạch
11,5
3,2
Phù hợp với phép thử mục 4-3-5
3
1,026÷1,033
17 – 19
Từ -0,51 đến 0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Sữa thanh trùng không được phép chứa chất kháng sinh
vượt quá quy định (xem phần phụ lục tiêu chuẩn này).
1.4. Chỉ tiêu vi sinh vật. Theo quy định của Bộ Y tế
2. Phương pháp lấy mẫu
Theo TCVN 5531-1991
TCVN 5532-1991
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và
bảo quản
3.1. Bao gói theo TCVN 5540-1991 ngoài ra đối với sữa thanh
trùng có một số quy định riêng.
Sữa được đựng trong các bao bì kín, sạch, không ảnh hưởng
đến chất lượng sữa trong quá trình bảo quản.
3.2. Ghi nhãn, in trực tiếp nhãn trên bao bì (bao gói) hoặc
in trên giấy dai dán trên bao gói. Trên nhãn cần ghi đủ các thông số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
- Ngày tháng sản xuất
- Khối lượng hoặc dung tích một đơn vị bao gói
- Thời gian sử dụng
- Điều kiện bảo quản
- Các thành phần hóa học chính
+ Protein %
+ Chất béo %
3.3. Vận chuyển, bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời hạn sử dụng 3 ngày kể từ ngày sản xuất ghi trên nhãn.
4. Phương pháp thử
4.1. Phương pháp xác định hàm lượng chất khô (dùng phương
pháp sấy đến khối lượng không đổi).
4.1.1. Dụng cụ
Chén cân có nắp
Cát sạch và đã qua nung kỹ
Đũa thủy tinh
Cân phân tích (độ chính xác 0,001g)
Tủ sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế từ 0 – 2000C.
4.1.2. Tiến hành thử
Đưa chén cân đã cho trước 20 – 30g cát khô và đũa thủy tinh
vào tủ sấy có nhiệt độ 103±20C (chén mở nắp). Sấy trong 30 phút, lấy
ra, đậy nắp chén, đặt vào bình hút ẩm, làm nguội đến nhiệt độ phòng, cân (chén
có cát và đũa thủy tinh), chính xác đến 0,001g. Sau đó cho 10 ml sữa vào chén,
đậy nắp lại rồi cân, trộn đều sữa với cát bằng đũa thủy tinh; đằt chén cân lên
nồi cách thủy ở 1000C; tiếp tục đảo trộn đến khi gần khô thì đưa vào
tủ sấy, sấy ở 1030C±20C, trong 2 giờ, lấy mẫu ra làm
nguội, cân. Tiếp tục sấy như trên đến khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần
cân liên tiếp không vượt quá 0,002g.
Tiến hành hai mẫu song song, lấy kết quả trung bình của hai
mẫu. Chênh lệch hàm lượng chất khô giữa 2 mẫu không được vượt quá 0,2%.
4.13. Tính kết quả
Hàm lượng chất khô (C) tính đến phần trăm khối lượng được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
g0: khối lượng chén (cả nắp), cát và đũa thủy
tinh (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g1: khối lượng chén (cả nắp), cát, đũa thủy tinh
và sữa sau khi sấy (tính bằng g).
4.2. Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
4.2.1. Bản chất phương pháp
Dùng axit mạnh để phá dỡ liên kết của chất béo với các chất
khác của sữa và dùng rượu izoamilic để tách chất béo, sau đó xác định hàm lượng
chất béo bằng mỡ kế. (xem hình 1).
Hình 1.
4.2.2. Dụng cụ
- Máy li tâm, 1100 vòng/phút
- Mỡ kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pipet chuyên dùng thể tích 11ml
- Giá đựng mỡ kế làm bằng vật liệu chịu axit
- Nồi cách thủy, điều chỉnh được nhiệt độ 66 – 680C,
có mức nước cao hơn chiều cao mức dịch đựng trong mỡ kế.
4.2.3. Hóa chất
- Axit sunfuric (H2SO4) TKPT. Tỷ trọng
d200C = 1,816 ±0,003.
- Rượu izoamilic TKPT d200C = 0,811±0,002.
4.2.4. Tiến hành thử
Trước khi lấy mẫu, sữa được đưa về nhiệt độ chuẩn, 200C
và đảo đều.
Dùng burét tự động lấy 10 ml axít sunfuric vào mỡ kế. Dùng
pipet hút 11 ml sữa, cho từ từ theo thành mỡ kế sao cho bề mặt lớp a xít không
bị đảo trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy mỡ kế bằng nút cao su chịu axít.
Dùng vải lót tay, giữ chặt nút và lắc nhẹ đều cho đến khi
hỗn hợp bên trong chuyển hoàn toàn sang mầu đen.
Đặt mỡ kế vào nồi cách thủy (nhiệt độ nước 66 – 680C)
trong thời gian 5 phút.
Đặt mỡ kế vào máy li tâm (đầu có nút cao su vào phía trong)
li tâm trong 5 phút. Lấy mỡ kế ra và đặt vào nồi cách thủy ở nhiệt độ 66 – 690C
trong 5 phút. (đặt đầu có nút cao su xuống dưới). Lấy mỡ kế ra khỏi nồi cách
thủy và điều chỉnh nút cao su sao cho toàn bộ lớp chất béo nằm trong thang chia độ và đọc kết quả.
4.2.5. Tính kết quả
Hàm lượng chất béo của sữa đọc trực tiếp trên thang chia độ
mỡ của mỡ kế. Làm tròn đến một chữ số thập phân.
4.3. Phương pháp xác định hiệu quả thanh trùng.
4.3.1. Bản chất phương pháp
Dùng muối Natri – phenolphtalein photphat để thử hoạt độ của
enzym photphattaza có trong sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồi cách thủy, nhiệt độ 38 – 400C
- Pipet 1 và 2 ml
- Ống nghiệm
4.3.3. Hóa chất
- Natri phenolphtalein photphat 0,1%: hòa 1 ml dung dịch 10%
Natri phenolphtalein photphat với nước cất vào bình định mức 100 ml. Bảo quản
dung dịch trong chai màu và nút kín (khi dung dịch chuyển sang mầu hồng thì
không dùng được nữa).
4.3.4. Tiến hành thử
Lấy 2 ml sữa và 1 ml dung dịch Natri phenolphtalein photphat
0,1% vào ống nghiệm. Đậy ống nghiệm, lắc đều.
Đặt ống nghiệm vào nồi cách thủy có nhiệt độ 38
– 400C quan sát sự thay đổi màu sau 10 phút và sau 1 giờ
4.3.5. Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sữa được thanh trùng chưa tốt tức là
photphattaza chưa bị phá hủy thì trong thời gian trên dung dịch xuất hiện màu
hồng. Mầu hồng chuyển dần từ nhạt (sau 10 phút) tới đậm (sau 1 giờ).
4.4. Phương pháp xác định hàm lượng protein (phương
pháp KENDAN) theo TCVN 4295 – 86, với các yêu cầu bổ sung sau:
- Lượng mẫu thử: khối lượng của 10 ml sữa, cân
chính xác tới 0,001g.
- Hệ số chuyển đổi Nitơ ra protein là: 6,38.
- Kết quả thử là trung bình cộng của hai lần thử
song song và tính đến số lẻ thứ nhất.
- Sai lệch giữa hai lần thử song song không được
vượt quá 0,1%.
4.5. Phương pháp xác định tỷ trọng
4.5.1. Dụng cụ thử
- Ống đong 250 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Tiến hành thử
- Điều chỉnh nhiệt độ của sữa về 200C.
- Từ từ rót sữa vào ống đong sao cho không tạo
ra bọt khí.
- Đặt ống đong lên mặt bàn phẳng, gần nguồn sáng
- Thả nhẹ tỷ trọng kế vào sữa và để giao động tự
do, chờ cho tỷ trọng kế đứng yên.
- Nhìn ngang tầm mắt và đọc trên thang chia độ
của tỷ trọng kế, đọc nhiệt độ của dịch sữa.
- Tỷ trọng dung dịch sữa ở điều kiện khác 200C
được tính theo công thức
d20 = dt + 0,2 (t - 20)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- t nhiệt độ của sữa khi thử
Chú thích: nhiệt độ thực của sữa khi thử không
được chênh lệch ±50C so với nhiệt độ tiêu chuẩn (200C)
4.6. Phương pháp xác định độ axit chung
4.6.1. Bản chất phương pháp
Dùng NaOH 0,1N để trung hòa các axit tự do có
trong sữa với chất chỉ thị là phenolphtalein
4.6.2. Dụng cụ
- Buret, 20 ml
- Pipet 10 ml
- Đũa thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3. Hóa chất
Phenolphtalein 0,5%
NaOH 0,1N
4.6.3. Tiến hành thử
Dùng pipet lấy 10 ml sữa cho vào bát sứ, cho
thêm 1 ml phenolphtalein, dùng đũa thủy tinh khuấy đều, chuẩn độ dung dịch trên
bằng NaOH 0,1N cho đến khi dịch sữa chuyển từ màu trắng sang màu hồng nhạt và
không mất mầu trong 30 giây. Đọc số mililit NaOH đã dùng, chính xác đến 0,1 ml.
Nhỏ thêm 1 giọt NaOH, nếu dung dịch có mầu hồng đậm thì chấp nhận kết quả đã
đọc ở trên.
4.6.5. Tính kết quả
Độ axit chung (A) tính bằng độ Thorner (0T)
là
A = n.10 (0T)
Trong đó: n là số mililit NaOH 0,1N dùng để
trung hòa axit có trong 10 ml sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Phương pháp xác định điểm đóng băng
4.7.1. Dụng cụ
- Cân phân tích, chính xác tới 0,001g
- Ống đong 100 và 200 ml
- Que khuấy
- Hộp cách nhiệt
- Nhiệt kế có độ chia đến 0,010C.
Sơ đồ lắp dụng cụ xác định điểm đóng băng theo
hình 2.
4.7.2. Hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Muối ăn
- Nước đá
4.7.3. Tiến hành thử
- Hòa tan 80g NaCl trong 1 lít nước rồi cho vào
hộp cách nhiệt cùng với 3 kg đá đập nhỏ. Nhiệt độ của hỗn hợp này vào khoảng -3
– 50C.
Sữa được đun nóng đến 400C, làm nguội
đến nhiệt độ phòng dùng ống đong lấy 75ml sữa rót vào ống đong, làm lạnh bằng
nước đá rồi sau đó bằng hỗn hợp đá và muối.
Đặt nhiệt kế vào sữa và khuấy sữa liên tục. Lúc
đầu nhiệt độ giảm rất nhanh, sau đó dừng lại và đột ngột tăng lên rồi dừng hẳn.
Đó là điểm đóng băng của sữa.
Cân chính xác 7 gam và 10 gam đường bằng cân
phân tích, cho vào hai bình định mức dung tích 100ml và hòa tan bằng nước cất
đến vạch định mức. Xác định điểm đóng băng của 2 dung dịch đường bằng cách như
đã miêu tả ở trên.
4.7.4. Tính kết quả
Điểm đóng băng của sữa tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a – điểm đóng băng qui ước của mẫu sữa (0C)
b – điểm đóng băng của dung dịch 7 gam
đường/100ml
c – điểm đóng băng của dung dịch đường 10g đường/100ml
0.199 và 0,422 là các số thực nghiệm
4.8. Phương pháp xác định độ sạch
4.8.1. Dụng cụ thử
- Giấy lọc f30
- Phễu lọc sứ hoặc thủy tinh xốp f27 – 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy can
4.8.2. Tiến hành thử
Đun nóng 500ml sữa đến nhiệt độ 35 – 400C.
Khuấy đều và lấy 250 ml sữa bằng ống đong, lọc bằng máy chân không, rửa giấy
lọc bằng 100 ml nước cất sau đó lấy giấy lọc ra và đặt trên tờ giấy can, sấy
nhẹ bằng máy sấy tóc, tránh bụi rơi vào.
Hình 2
4.8.3. Đánh giá kết quả
Quan sát bề mặt giấy lọc. So sánh với mẫu chuẩn
loại 1, loại 2, loại 3 (xem hình 3)
Hình 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
Phương pháp phát hiện hàm lượng chất kháng sinh
trong sữa vượt quá tiêu chuẩn quy định:
1. Bản chất phương pháp
Dùng enzym đông tụ protein của sữa như pepsin,
Rennin
2. Tiến hành thử
Cho 100 ml sữa vào cốc có dung tích 150 ml. Đun
nóng sữa trên nồi cách thủy đến nhiệt độ 37 – 380C. Cho 0,1g enzym
bột (đã hòa tan trong nước cất) vào cốc sữa và khuấy đều trong 30 giây. Để yên
sữa ở nhiệt độ 37 – 380C, quan sát nếu thấy sữa bị đông lại như vậy
là sữa tốt. Nếu sữa vẫn lỏng là sữa xấu (có lượng chất kháng sinh vượt quá mức
quy định).