TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
5523:1991
ST SEV 5806-86
SẢN PHẨM THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP ĐẾM
SỐ VI KHUẨN GÂY NHẦY CHỦNG LEUCONOSTOC
Food
products -
Method
for enumeration of Leuconostoc slime-forming bacteria
Lời nói đầu
TCVN 5523:1991 phù
hợp với ST SEV 5806-86;
TCVN 5523:1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng khu vực I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN
PHẨM THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP ĐẾM SỐ VI KHUẨN GÂY NHẦY CHỦNG LEUCONOSTOC
Food
products -
Method
for enumeration of Leuconostoc slime-forming bacteria
1. Bản chất phương
pháp
Phương pháp dựa trên
cơ sở cấy một lượng sản phẩm xác định (hoặc mẫu đã pha loãng) trên bề mặt môi
trường thạch chọn lọc hoặc nuôi cấy màng lọc (sau khi lọc một thể tích xác định
mẫu sản phẩm hoặc mẫu đã pha loãng) trên môi trường thạch chọn lọc ở nhiệt độ
22 °C ± 1 °C trong thời gian 5 ngày, đếm những khuẩn lạc điển hình gây nhầy
chủng Leuconostoc và đếm số lượng của chúng trong 1,0 g (1 cm3)
sản phẩm (hoặc trong một thể tích xác định sản phẩm đã chọn lọc).
2. Mẫu thử
2.1. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu phân tích theo TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013-81) và TCVN 4887:1989 (ST SEV
3014-81).
2.2. Phụ thuộc vào đặc thù
của mẫu thử và số vi khuẩn gây nhầy chủng Leuconostoc cho phép mà sử
dụng phương pháp cấy trên bề mặt môi trường hay phương pháp màng lọc.
2.3. Khối lượng (thể tích)
mẫu cân dùng để chuẩn bị dung dịch gốc và để lọc qua màng lọc không nhỏ hơn
10,0 g (ml) ± 0,1 g (ml).
2.4. Thể tích mẫu dùng để
cấy trực tiếp trên bề mặt của môi trường nuôi dưỡng là 0,1 ml hoặc 0,2 ml mẫu
hoặc mẫu pha loãng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tiến hành thí
nghiệm sử dụng thiết bị theo TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014-84) với những bổ sung
sau đây:
- Hộp petri có đường
kính trong 90 mm ± 2 mm hoặc 100 mm ± 2 mm;
- Kính hiển vi;
- Phiến kính;
- Que cấy vi khuẩn;
- Tủ ấm đảm bảo giữ
được nhiệt độ 22 °C ±1 °C;
- Bình nón;
- pH-mét.
4. Thuốc thử, dung dịch
và môi trường dinh dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch và thuốc thử
để nhuộm Gram theo TCVN 5449:1991 (ST SEV 3833-82);
- Nước chiết thịt;
- Pepton vi sinh;
- Sacaroza;
- Natri clorua
(NaCl);
- Thạch;
- Nigrozin, dịch
huyền phù 10 %, chuẩn bị như sau: cân 10 g nigrozin, tạo huyền dịch bằng 100 ml
nước cất, đun nóng đến 45 °C đến 50 °C trên bếp cách thủy, sau đó lọc;
- Môi trường thạch
nuôi dưỡng có sacaroza, chuẩn bị như sau: 3,0 g nước chiết thịt, 10,0 g pepton,
5,0 g natri clorua, 100,0 g sacaroza, 15,0 g thạch, chuyển tất cả vào 1000 ml
nước cất, lắc đều theo chu kì, đun hỗn hợp đến sôi và tan hoàn toàn các thành
phần. Làm nguội dung dịch đến 45 °C đến 50 °C và điều chỉnh độ pH sao cho sau
khi khử trùng đạt giá trị 7,1 ± 0,1 ở 25 °C .
Rót vào các bình mỗi
bình 100 ml hoặc vào các bình khác có dung tích tương ứng và khử trùng trong
thời gian 15 min ở nhiệt độ 121 °C ± 1 °C. Lắc trộn đều môi trường và rót vào
các hộp petri, bảo quản ở nhiệt độ 4 °C ± 1 °C không quá 14 ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để chuẩn bị dung dịch
đặc, cân 1 g fucsin bazơ hòa tan với 10 ml cồn etylic và 100,0 ml dung dịch
phenol 5 %;
b) Để chuẩn bị dung dịch
fucsin bazơ pha loãng: Lấy 10 ml dung dịch fucsin bazơ đặc và thêm vào đó 90,0
ml nước cất;
- Tím tinh thể, dung
dịch 1 %;
- Hydro peroxit, dung
dịch 3 %.
5. Tiến hành thử
nghiệm
5.1. Trình tự cấy mẫu lên
trên bề mặt môi trường dinh dưỡng được thực hiện như sau: rót môi trường vào
các hộp petri, sơ bộ làm khô ở 50 °C trong thời gian 30 min hoặc ở những điều
kiện khác phù hợp với TCVN 5521:1991 (ST SEV 3015 -81).
Rót môi trường nuôi dưỡng
vào 2 hộp petri, làm khô và cấy song song lên trên từng bề mặt môi trường 0,1
ml hoặc 0,2 ml sản phẩm hoặc sản phẩm đã pha loãng.
Sau khi cấy truyền
lên môi trường, dùng que cấy thủy tinh vô trùng dàn đều mẫu trên bề mặt môi
trường trong hộp petri, xem TCVN 5521:1991 (ST SEV 3015-81). Đặt mẫu đã cấy,
đáy ở phía dưới vào tủ ấm và nuôi dưỡng ở nhiệt độ 22 °C ± 1 °C trong thời gian
5 ngày. Đếm sơ bộ các khuẩn lạc điển hình ở ngày thứ 3 sau khi ủ.
5.2. Lọc màng được tiến
hành theo TCVN 5521:1991 (ST SEV 3051-81) sử dụng màng lọc có đường kính lỗ 0,3
mm. Sau khi lọc chuyển
phần lọc lên môi trường nuôi dưỡng dày từ 4 mm đến 5 mm trong hộp petri. ủ mẫu
đã cấy, đáy ở dưới vào tủ ấm và nuôi dưỡng ở nhiệt độ 22 °C ± 1 °C trong thời
gian 5 ngày. Đếm sơ bộ các khuẩn lạc điển hình ở ngày thứ 3 sau khi ủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Muốn kiểm tra các
khuẩn lạc đã phát triển thuộc vi khuẩn gây nhầy chủng Leuconostoc phải
phân lập không ít hơn 5 khuẩn lạc đặc trưng. Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử và
nhuộm chúng theo Gram, theo quy định hiện hành.
Vi khuẩn gây nhầy
chủng Leuconostoc là những khuẩn cầu Gram dương không tạo thành nha bào,
có dạng hình cầu hoặc ôvan, phân bố theo từng cặp hoặc từng chuỗi, bao quanh
bằng vỏ không bắt màu Gram.
5.5. Từ những khuẩn lạc đã
xác định theo 5.4, muốn phát hiện vỏ vi khuẩn, chuẩn bị hóa chất, thuốc thử và
nhuộm chúng theo Bury. Muốn vậy trên một phiến kính đã làm sạch mỡ và hơ nóng cho
khô, trộn đều một giọt mẫu vi khuẩn với mực đen hoặc dung dịch nigrozin. Dùng
phiến kính khác có mài cạnh nhanh chóng chuẩn bị phiến mỏng được đánh dấu và hơ
nóng vài lần trên ngọn lửa. Phiến kính được nhuộm màu bằng tím tinh thể hoặc
dung dịch fucsin bazơ pha loãng. Rửa cẩn thận trong phép làm khô tấm kính giữa
các lớp giấy lọc. Nền thuốc thử nhuộm màu bằng dung dịch mực đen loãng hoặc
dung dịch nigrozin. Vi khuẩn nhuộm màu đơn sắc còn vì vi khuẩn không bắt màu.
5.6. Đối với những mẫu cấy
đã được kiểm tra về mặt hình thái thì nghiên cứu sự tạo thành men catalaza theo
quy định hiện hành.
Các vi khuẩn gây nhầy
chủng Leuconostoc không tạo thành men catalaza.
6. Đánh giá kết quả
thí nghiệm
6.1. Kết quả được đánh giá
theo từng mẫu thử riêng biệt.
6.2. Để đếm số vi khuẩn
gây nhầy chủng Leuconostoc theo 5.1, chọn hộp nào trong đó có 15 khuẩn
lạc đến 150 khuẩn lạc điển hình đã phát triển.
6.3. Nếu trong 80 % trường
hợp, nghĩa là không ít hơn 4 khuẩn lạc trên 5 khuẩn lạc đã được kiểm tra là vi
khuẩn gây nhầy chủng Leuconostoc thì kết luận là tất cả các khuẩn lạc điển
hình đã phát triển trong hộp petri là thuộc giống này. Trong các trường hợp còn
lại các vi khuẩn chủng Leuconostoc được xác định từ tỉ lệ phần trăm của
khuẩn lạc đã được khẳng định trên tổng số khuẩn lạc đặc trưng lấy để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Kết quả được xử lý và
tính cho 1 g (1 cm3) sản phẩm hoặc thể tích sản phẩm đã lọc được chỉ
dẫn trong TCVN 5521:1991 (ST SEV 3015-81).
Phụ lục tham khảo
1. ST SEV 3013-81.
Các sản phẩm thực phẩm và gia vị. Thủ tục lấy mẫu để phân tích vi sinh.
2. ST SEV 3014-81.
Các sản phẩm thực phẩm và gia vị. Chuẩn bị mẫu cho phân tích vi sinh.
3. ST SEV 381581. Các
sản phẩm thực phẩm. Nguyên tắc nuôi cấy vi sinh vật và phương pháp xử lý các
kết quả thử nghiệm vi vi sinh.
4. ST SEV 3833-82. Đồ
hộp. Chuẩn bị dung dịch thuốc thử, phẩm màu, chất chỉ thị và môi trường dinh
dưỡng sử dụng trong phân tích vi sinh.
5. ST SEV 3834-82. Đồ
hộp. Phương pháp xác định vi sinh vật kiểu khí trung nhiệt và kị khí không bắt
buộc.