BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
868/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH HỌC
LIỆU PHIM VIDEO CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ CHƯƠNG
TRÌNH DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 86/2008/QĐ-TTg ngày 03/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy
nghề;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình sản xuất, thẩm
định và ban hành học liệu phim video cho các chương trình dạy nghề trình độ sơ
cấp nghề và chương trình dạy nghề dưới 3 tháng”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Thủ
trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCDN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Đàm Hữu Đắc
|
QUY TRÌNH
SẢN XUẤT, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH HỌC LIỆU PHIM VIDEO CHO CÁC
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ DƯỚI 3
THÁNG
(Kèm theo Quyết định số 868/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)
Chương 1.
XÂY DỰNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT
HỌC LIỆU PHIM VIDEO
Điều 1. Yêu cầu
đối với đơn vị xây dựng nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dạy nghề trình độ sơ cấp nghề đối với nghề cần xây dựng nhiệm vụ sản xuất học
liệu phim video.
2. Có ít nhất 02 giáo viên cơ hữu,
với 5 năm kinh nghiệm trở lên đang giảng dạy trình độ sơ cấp nghề của nghề cần
xây dựng nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video.
Ưu tiên đơn vị đã biên soạn hoặc
tham gia biên soạn chương trình đào tạo nghề cần sản xuất học liệu phim video.
Điều 2. Quy
trình xây dựng nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video
1. Nghiên cứu chương trình dạy nghề,
xác định các nội dung đào tạo trong chương trình dạy nghề cần phải sản xuất học
liệu phim video;
2. Xác định những điểm quan trọng
(điểm nhấn) trong từng nội dung đào tạo cần phải sản xuất học liệu phim video;
3. Lấy ít nhất 03 ý kiến chuyên gia
dạy nghề (có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có cùng nghề đang xây dựng nhiệm vụ sản
xuất học liệu phim video) về kết quả xác định tại các khoản 1 và 2 của Điều
này;
4. Chỉnh sửa, hoàn thiện nhiệm vụ sản
xuất học liệu phim video sau khi có ý kiến chuyên gia.
5. Bảo vệ nhiệm vụ sản xuất học
liệu phim video trước Hội đồng thẩm định (Quy định tại Điều 6)
6. Hoàn thiện nhiệm vụ sản xuất học
liệu phim video theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
Chương 2.
BIÊN SOẠN KỊCH BẢN, SẢN
XUẤT HỌC LIỆU PHIM VIDEO
Điều 3. Yêu cầu
đối với các đơn vị biên soạn kịch bản, sản xuất học liệu phim video
1. Đăng ký kinh doanh, trong đó có
hoạt động biên soạn kịch bản phim video và sản xuất phim video.
2. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực biên soạn kịch bản phim video và sản xuất phim video.
3. Đủ năng lực để biên soạn kịch bản
phim video và sản xuất phim video, đạt chất lượng và yêu cầu tiến độ.
Điều 4. Quy
trình biên soạn kịch bản học liệu phim video
1. Biên soạn kịch bản học liệu phim
video trên cơ sở nhiệm vụ sản xuất đã được Hội đồng thẩm định thông qua;
2. Họp lấy ý kiến ít nhất 05 chuyên
gia (02 chuyên gia là giáo viên đang dạy nghề sản xuất học liệu phim video: 03
chuyên gia về kịch bản phim) có ít nhất 05 năm kinh nghiệm;
3. Chỉnh sửa và hoàn thiện kịch bản
học liệu phim video.
4. Bảo vệ kịch bản học liệu phim
video trước Hội đồng thẩm định (Quy định tại Điều 6).
5. Chỉnh sửa và hoàn thiện kịch bản
học liệu phim video theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (nếu có).
Điều 5. Quy
trình sản xuất học liệu phim video
1. Chuẩn bị sản xuất học liệu phim
video.
a) Xây dựng kế hoạch sản xuất học
liệu phim video.
b) Xác định nguồn tư liệu để sản xuất
học liệu phim video (mua bản quyền hoặc sản xuất mới các đoạn phim video).
c) Khảo sát, lựa chọn địa điểm làm
học liệu phim video.
2. Sản xuất các tài liệu ban đầu học
liệu phim video (ghi âm, ghi hình …).
3. Biên tập học liệu phim video
theo kịch bản.
a) Dựng hình học liệu phim video;
b) Đọc lời bình, lồng tiếng cho học
liệu phim video;
c) Kỹ xảo (nếu có);
d) Họp lấy ý kiến ít nhất 03 chuyên
gia (01 chuyên gia là giáo viên đang dạy nghề sản xuất học liệu phim video; 02
chuyên gia về phim video) có ít nhất 5 năm kinh nghiệm;
e) Chỉnh sửa, hoàn thiện học liệu
phim video;
4. Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định.
5. Chỉnh sửa và hoàn thiện học liệu
phim video theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (nếu có).
Chương 3.
THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH HỌC
LIỆU PHIM VIDEO
Điều 6. Hội đồng
thẩm định
1. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ sản
xuất học liệu phim video, kịch bản học liệu phim video và học liệu phim video
(sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) do Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết
định thành lập.
2. Chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm
của Hội đồng thẩm định:
a) Hội đồng thẩm định là tổ chức có
chức năng tư vấn giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề trong việc thẩm định
nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video, kịch bản học liệu phim video và học liệu
phim video.
b) Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ tổ
chức thẩm định:
- Nhiệm vụ sản xuất học liệu phim
video;
- Kịch bản học liệu phim video;
- Học liệu phim video.
c) Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định:
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm
định;
- Kiến nghị về việc cho soạn thảo kịch
bản học liệu phim video;
- Kiến nghị về việc cho sản xuất học
liệu phim video và ban hành học liệu phim video;
- Lập báo cáo kết quả thẩm định gửi
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề để xem xét, quyết định.
3. Cơ cấu thành phần của Hội đồng
thẩm định:
a) Thành phần của Hội đồng thẩm định
bao gồm các nhà giáo, cán bộ quản lý dạy nghề, cán bộ khoa học kỹ thuật của
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh. Hội đồng thẩm định phải có ít nhất một
phần ba tổng số thành viên là nhà giáo có kinh nghiệm đang giảng dạy ở cấp
trình độ đào tạo nghề tương ứng với nghề có học liệu thẩm định;
b) Hội đồng thẩm định có 5 hoặc 7
người tùy theo khối lượng công việc của học liệu phim video cần thẩm định gồm:
Chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên thư ký và các ủy viên;
c) Thành viên tham gia xây dựng nhiệm
vụ sản xuất học liệu phim video, soạn thảo kịch bản học liệu phim video và sản
xuất học liệu phim video không được là thành viên Hội đồng thẩm định.
4. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng
thẩm định:
a) Có trình độ trung cấp nghề trở
lên;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt
động một trong các lĩnh vực: Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý, giảng dạy
nghề cần thẩm định;
c) Có uy tín trong lĩnh vực đang hoạt
động.
5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
thẩm định:
a) Hội đồng thẩm định làm việc dưới
sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng: Phiên họp của Hội đồng thẩm định phải đảm bảo
có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng thẩm định;
b) Hội đồng thẩm định làm việc theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, từng thành viên trong Hội đồng có ý kiến phân
tích, đánh giá công khai mặt được, mặt chưa được đối với nhiệm vụ sản xuất học
liệu phim video, kịch bản học liệu phim video, học liệu phim video và bỏ phiếu
kín đánh giá. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định trên cơ sở đa số phiếu của
các thành viên Hội đồng thẩm định. Các ý kiến khác với kết luận của Chủ tịch Hội
đồng thẩm định được bảo lưu và gửi Tổng cục Dạy nghề.
c) Biên bản cuộc họp của Hội đồng
thẩm định phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thẩm định. Thư ký Hội đồng thẩm
định.
Điều 7. Quy
trình thẩm định học liệu phim video
1. Chuẩn bị
a. Chủ tịch Hội đồng thẩm định lập
kế hoạch thẩm định và gửi tài liệu đến các thành viên. Họp hội đồng thẩm định
trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu thẩm định của Tổng cục Dạy nghề.
b. Thông báo với đơn vị xây dựng
nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video, đơn vị soạn thảo kịch bản học liệu phim
video, sản xuất học liệu phim video về thời gian, địa điểm và nội dung họp thẩm
định của Hội đồng thẩm định.
c. Các thành viên Hội đồng thẩm định
nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản gửi Chủ tịch
Hội đồng thẩm định.
2. Thẩm định nhiệm vụ sản xuất học
liệu phim video
a) Đơn vị xây dựng nhiệm vụ sản xuất
học liệu phim video báo cáo nội dung.
b) Các thành viên Hội đồng thẩm định
thảo luận, đánh giá.
c) Đơn vị xây dựng nhiệm vụ sản xuất
học liệu phim video trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng thẩm định.
d) Hội đồng thẩm định bỏ phiếu đánh
giá theo 3 mức sau:
+ Mức 1: Nhiệm vụ sản xuất học liệu
phim video đạt yêu cầu, đề nghị cho phép soạn thảo kịch bản học liệu phim
video.
+ Mức 2: Nhiệm vụ sản xuất học liệu
phim video về cơ bản đạt yêu cầu, nhưng phải chỉnh sửa trước khi soạn thảo kịch
bản học liệu phim video.
+ Mức 3: Nhiệm vụ sản xuất học liệu
phim video không đạt yêu cầu phải xây dựng lại.
e) Kịch bản học liệu phim video chỉ
được soạn thảo khi nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video được Hội đồng thẩm định
đánh giá đạt Mức 1 tại tiết d của khoản này
3. Thẩm định kịch bản học liệu phim
video
a) Đơn vị soạn thảo kịch bản học liệu
phim video báo cáo nội dung
b) Các thành viên của Hội đồng thẩm
định thảo luận, đánh giá công khai về kịch bản học liệu phim video
c) Đơn vị soạn thảo kịch bản học liệu
phim video có trách nhiệm trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng thẩm định.
d) Các thành viên của Hội đồng thẩm
định bỏ phiếu kín đánh giá chất lượng của kịch bản học liệu phim video với một
trong ba mức sau:
+ Mức 1: Kịch bản học liệu phim
video đạt yêu cầu, đề nghị sản xuất.
+ Mức 2: Kịch bản học liệu phim
video về cơ bản đạt yêu cầu, nhưng phải chỉnh sửa trước khi sản xuất.
+ Mức 3: Kịch bản học liệu phim
video không đạt yêu cầu, phải soạn thảo lại.
e) Học liệu phim video chỉ được sản
xuất khi kịch bản học liệu phim video được Hội đồng thẩm định đánh giá đạt Mức
1 tại tiết d của khoản này.
4. Thẩm định học liệu phim video
a) Đơn vị sản xuất học liệu phim
video báo cáo nội dung học liệu phim video.
b) Các thành viên của Hội đồng thẩm
định thảo luận, đánh giá công khai về học liệu phim video.
c) Đơn vị sản xuất học liệu phim
video có trách nhiệm trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng thẩm định.
d) Các thành viên của Hội đồng thẩm
định bỏ phiếu kín đánh giá chất lượng của học liệu phim video với một trong ba
mức sau:
+ Mức 1: Học liệu phim video đạt
yêu cầu, đề nghị ban hành;
+ Mức 2: Học liệu phim video về cơ
bản đạt yêu cầu nhưng phải chỉnh sửa trước khi đề nghị ban hành;
+ Mức 3: Học liệu phim video không
đạt yêu cầu phải sản xuất lại.
5. Phương pháp thẩm định.
Chủ tịch Hội đồng thẩm định tổng hợp
các ý kiến đánh giá của các thành viên Hội đồng thẩm định và kết luận về chất
lượng của nhiệm vụ sản xuất phim video, kịch bản học liệu phim video hoặc học
liệu phim video theo một trong ba mức quy định ở khoản 2, 3, 4 của Điều này. Nếu
nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video, kịch bản học liệu phim video hoặc học liệu
phim video phải chỉnh sửa lại thì Chủ tịch Hội đồng thẩm định sẽ yêu cầu chi tiết
việc chỉnh sửa và phương pháp thẩm định lại, đơn vị xây dựng nhiệm vụ sản xuất
học liệu phim video, đơn vị soạn thảo kịch bản học liệu phim video, đơn vị sản
xuất học liệu phim video hoàn chỉnh xây dựng nhiệm vụ sản xuất học liệu phim
video, kịch bản học liệu phim video hoặc học liệu phim video theo kết luận của
Chủ tịch hội đồng thẩm định.
Chủ tịch Hội đồng thẩm định tổng hợp,
báo cáo Tổng cục Dạy nghề về kết quả thẩm định nhiệm vụ sản xuất học liệu phim
video, kịch bản học liệu phim video và học liệu phim video.
Điều 8. Ban
hành học liệu phim video
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định về học liệu phim video, Vụ Cơ sở vật chất và Thiết bị dạy nghề xem
xét trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề ban hành học liệu phim video.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của Tổng cục Dạy nghề
1. Phối hợp với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Xây dựng kế hoạch và lựa chọn các nghề đào tạo để xây dựng học liệu
phim video.
2. Lựa chọn đơn vị có đủ năng lực
xây dựng nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video, soạn thảo kịch bản học liệu
phim video và sản xuất học liệu phim video.
3. Thành lập Hội đồng thẩm định để
thẩm định nhiệm vụ sản xuất học liệu phim video, kịch bản học liệu phim video
và học liệu phim video.
4. Ban hành học liệu phim video.
5. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát hoạt động của các đơn vị; xây dựng nhiệm vụ sản xuất học liệu phim
video: soạn thảo kịch bản học liệu phim video; sản xuất học liệu phim video; Hội
đồng thẩm định.
6. Hướng dẫn triển khai và kiểm
tra, giám sát việc thực hiện học liệu phim video được ban hành.
7. Quản lý lưu giữ các hồ sơ tài liệu
có liên quan đến học liệu phim video.
8. Cập nhật, sửa đổi, bổ sung học
liệu phim video cho phù hợp với tiến bộ khoa học, công nghệ và sản xuất thực tế.
Điều 10. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí cho hoạt động xây dựng nhiệm
vụ sản xuất học liệu phim video; soạn thảo kịch bản học liệu phim video; sản xuất
học liệu phim video được bố trí từ ngân sách nhà nước thông qua việc giao dự toán
hàng năm cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Việc quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện theo các quy định hiện hành.