Tỷ lệ % quá cỡ
|
Độ chính
xác
|
< 5
|
1,5
|
5 - 10
|
2,4
|
10 - 20
|
3,8
|
20- 30
|
4,8
|
30- 70
|
5,0
|
70 - 80
|
3,4
|
80 - 90
|
3,0
|
90 - 95
|
2,1
|
>95
|
1,1
|
b) Tỷ lệ phần trăm giữa
hai sàng
Tỷ lệ % cấp
hạt
Độ chính xác
< 5
0,8
5 -10
1,8
10-20
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
30 - 50
3,5
Khi lấy mẫu các lò than giao nhận đều kỳ, độ chính
xác được kiến nghị là gấp đôi độ chính xác ghi trong bảng (tức là
bằng nửa các giá trị đã cho). Các áp dụng đặc biệt như thử nghiệm yêu cầu kỹ
thuật có thể đòi hỏi những tiêu chuẩn
khác và phương pháp lấy mẫu kép sẽ điều chỉnh được số mẫu đơn tương ứng. Nếu
tăng số mẫu đơn làm cho mẫu ban đầu quá lớn, thì tiện nhất là lấy mẫu lặp và
bởi vậy sẽ cải thiện tốt hơn giá trị trung bình của các số liệu nhận được.
7.3. Khối lượng tối
thiểu của mẫu đơn
TCVN 1693 :1995 (ISO 1988)
quy định khối lượng tối thiểu của mẫu đơn áp dụng cho việc lấy mẫu xác định hàm
lượng ẩm và tro điều 3.3.1 “nguyên tắc” có thể áp dụng được để lấy mẫu phân
tích cỡ hạt.
7.3.1. Than có cỡ lớn nhất đến 150 mm
Điều 3.3.2 “Với than đạt cỡ lớn nhất đến 150
mm” của TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988) được áp dụng để lấy mẫu phân tích cỡ hạt.
7.3.2. Than cỡ lớn nhất trên 150 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tối thiểu của mẫu đơn P (tính
theo kilogam) được xác định từ công thức thực nghiệm:
P = 7,2 x
trong đó: D là cỡ hạt danh nghĩa trên,
tính bằng milimet.
Khối lượng mẫu đơn sẽ được lấy lớn hơn khối
lượng tính theo công thức trên nếu như toàn bộ chiều rộng và chiều dày của dòng
có thể được lấy mẫu thuận tiện trong một thao tác, thí dụ:
1) ngừng băng chuyền để lấy tất cả than theo
chiều dài băng tải đủ cho khối lượng tối thiểu của mẫu đơn ứng với cỡ hạt than,
hoặc lấy tất cả than chứa trên chiều dài băng ít nhất là bằng hai lần rưỡi kích
thước cỡ hạt lớn nhất của than lọt qua, với cách nào cũng có khối lượng mẫu đơn
lớn hơn theo tính toán trên.
2) lấy toan bộ than trong toa xe, thùng xe
ôtô, gầu xúc hoặc thiết bị tương tự khi đưa than vào toa xe;
3) lấy toàn bộ sản phẩm trong hòm khi lấy mẫu
sản phẩm đã được đóng hòm.
Trong điều kiện này, khi lấy mẫu để phân tích
cỡ hạt lượng mẫu đơn có thể lấy rất lớn, nhưng không cho phép chia nhỏ mẫu đơn
hoặc thêm một phần vào mẫu như có thể làm khi lấy mẫu phân tích chung.
7.4. Số mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Lô hàng đơn lẻ
Vấn đề thường gặp là lấy mẫu lô than mà không
biết trước các đặc trưng lấy mẫu của nó. Một lô hàng như vậy được gọi là lô
hàng đơn lẻ. Số mẫu đơn ban đầu để lấy mẫu lỗ hàng đơn lẻ cho trong bảng 2 là
dựa trên trường hợp xấu nhất đã gặp phải trong thực nghiệm và trong hầu hết các
trường hợp đạt được các tiêu chuẩn về độ chính xác đã được qui định trong bảng
1.
Các mẫu lấy từ lô hàng đơn lẻ có thể dưới
dạng mẫu duy nhất hoặc sáu mẫu lặp phụ. Trình tự lấy 6 mẫu (lặp phụ) có thể cho
phép kiểm tra lại độ chính xác của những kết quả bằng phương pháp nêu trong phụ
lục C của TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988). Thêm vào đó, ảnh hưởng của sai số sàng
và sai số giản lược mẫu được giảm bớt và số mẫu đơn cần lấy sẽ giảm đi.
Bảng 2 – Số mẫu đơn ban đầu
được lấy khi lấy mẫu hàng đơn lẻ
Một màu
40
Sáu mẫu lặp phụ
6 x 5
Có thể xảy ra trường hợp yêu cầu tiêu
chuẩn về độ chính xác khác với tiêu chuẩn được kiến nghị, thí dụ như khi tiến
hành thí nghiệm về hiệu quả. Trong trường hợp như vậy, người sử dụng các kiến
nghị này cần khảo sát độ chính xác nhận được bằng cách lấy số mẫu đơn khác và
điều chỉnh phương án lấy mẫu để thích hợp với yêu cầu riêng. Khi lấy mẫu lô
hàng đơn lẻ của các loại than lớn, không đảm bảo tiêu chuẩn về độ chính xác sẽ
nhận được là như nhau. Trong hầu hết trường hợp, độ chính xác lấy mẫu sẽ đạt
được, nhưng độ rủi ro của phép lấy mẫu nhỏ sẽ lớn hơn. Vì lý do này nên đặc
biệt kiến nghị là cần lấy sáu mẫu
lặp phụ để kiểm tra lại độ chính xác của phép lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành lấy mẫu liên tục, nên
bắt đầu với không dưới 5 mẫu đơn lấy từ mỗi đơn vị để cho tổng cộng không dưới 30 mẫu
đơn trong một chu kỳ lấy mẫu. Quy định này sẽ đảm bảo các giá trị trung bình
của chu kỳ có độ chính xác tốt hơn độ chính xác nêu trong bảng 1. Khi lấy mẫu
gián đoạn, trước hết kiến nghị nên lấy 30 mẫu đơn trong mỗi đơn vị. Trong
trường hợp khác, số mẫu đơn sẽ được điều chỉnh theo phương pháp qui định ở phụ
lục C của TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988) khi cần tính giá trị trung bình của chu
kỳ hoặc theo điều 7.7 của tiêu chuẩn này nếu cần có độ chính xác của lô hàng cá
biệt.
7.5. Lấy mẫu,
bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu
Vì cỡ hạt than thay đổi trong quá
trình vận tải, sàng tuyển và bốc dỡ nên chỉ lấy mẫu tại điểm cần phân tích cỡ
hạt. Nếu kết quả phân tích mẫu là đại diện về phân bố cỡ hạt cho đơn vị than đã
được lấy mẫu thì trong quá trình bảo quản vận chuyển mẫu phải hạn chế đến mức
tối thiểu việc làm vỡ. Mẫu đơn cần đặt trong thùng, than từ xẻng lấy mẫu được
trút nhẹ nhàng vào các thùng này. Việc bảo quản thùng mẫu khi vận chuyển phải
càng nhẹ nhàng càng tốt.
Than, nhất là than lớn dễ bị vỡ nên
các phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, sàng mẫu sẽ có ảnh hưởng rõ rệt đến việc
phân tích cỡ hạt. Do đó với mỗi mẫu đơn được lấy, các cục lớn hơn 40 mm được
sàng hoặc đo ở ngay tại hoặc
gần điểm lấy mẫu. Tương tự khi phân tích đầy đủ các cỡ hạt, hậu quả do cục lớn
bị vỡ có thể hạn chế được bằng cách chọn tay các cục lớn và sàng thủ công phần
mẫu còn lại trước khi chuyển tới mặt sàng lỗ 40 mm.
Khi dùng máy lấy mẫu có nguy cơ gây vỡ than trong
khi lấy mẫu. Mẫu lấy bằng máy không được dùng để phân tích cỡ hạt của than trừ khi những
thiết bị lấy mẫu này đã được kiểm tra lại bằng thủ công theo phương pháp nêu
trong phụ lục E của TCVN 1693 :
1995 (ISO 1988) áp dụng cho sự biến thiên của phân phối cỡ hạt, trái ngược với
điều E.4.2 và những máy lấy mẫu này được chứng tỏ rằng không bị sai lệch.
Ở đây không giới thiệu việc lấy mẫu
than tĩnh có cỡ hạt
lớn hơn 80 mm trong toa xe, hầm tàu và trong kho để phân tích cỡ hạt. Những kết
quả đáng tin cậy chỉ có thể đạt được bằng cách lấy mẫu trong khi chất hàng, dỡ
hàng hoặc đổ vào, lấy ra trong kho than, bằng việc dùng một trong những phương pháp
lấy mẫu từ dòng than.
7.6. Lấy mẫu
than nghiền
Trình tự trong các qui định này có thể
dùng lấy mẫu than nghiền để phân tích cỡ hạt khi than chảy trong máng dẫn dưới
tác dụng của trọng lực hoặc ở đầu rót của băng chuyền nơi mà chất lỏng không
phải là môi trường phương tiện vận chuyển. Khi than nghiền được vận chuyển ở
dạng huyền phù lỏng, chủ yếu dùng kỹ thuật lấy mẫu đẳng – động học, những kỹ
thuật này không có trong TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988) và vượt ra ngoài phạm vi
của tiêu chuẩn này.
7.7. Các phương pháp
kiểm tra độ chính xác của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên việc lấy mẫu phân tích cỡ
hạt thường không được tiến hành đều đặn như đối với các tính chất khác của
than, mặc dù nó có thể được làm khá thường xuyên đối với phương pháp lấy mẫu
kép để đem lại những kết quả có ích. Bởi vậy, với mỗi lô hàng phải chú ý đến
việc nhận được những kết quả với độ chính xác đầy đủ. Một phương pháp kiểm tra
kết quả khác với phương pháp trình bày trong phụ lục C của TCVN 1693 : 1995
(ISO 1988) được trình bày dưới đây dưới đây sẽ bảo đảm mỗi mẫu được lấy với độ
chính xác ± A.
Thí dụ :
Mười lô hàng liên tiếp hoặc mười đơn
vị than được lấy mẫu kép. Mỗi mẫu phụ được phân tích riêng và kết quả ghi trong
bảng 3. Xem xét các kết quả nhận được bằng cách tính giá trị 0,4 A và 1,2 A,
trong đó A là tiêu chuẩn chính xác đòi hỏi và đem so sánh những số liệu này với
hiệu trung bình giữa các mẫu phụ với mỗi nhóm cỡ hạt (xem phụ lục B)
Nếu hiệu trung bình giữa các mẫu phụ
là:
1) giữa 0,4A và 1,2A thì số mẫu đơn đã
lấy là đúng;
2) nhỏ hơn 0,4A thì lấy quá nhiều mẫu
đơn;
3) lớn hơn 1,2 A thì lấy quá ít mẫu
đơn.
Tuy nhiên phép thử không áp dụng với
những cỡ hạt nhỏ hơn 5% hoặc lớn hơn 95%.
Với một số cấp hạt có thể lấy rất nhiều mẫu
đơn, để đảm bảo nhận được độ chính xác cần thiết với những cấp hạt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự mẫu
Sàng 2,8 mm
Sàng 500 μm
Còn lại (mẫu
kép)
Hiệu, %
Còn lại (mẫu
kép)
Hiệu, %
1
74,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,7
0,1
72,9
92,6
2
74,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,3
1,2
74,5
93,5
3
73,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,8
1,8
76,1
92,0
4
70,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,5
0,3
68,5
88,8
5
75,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,4
0,8
76,3
92,2
6
75,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,8
0,8
74,1
91,0
7
73,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,3
0,5
75,1
92,8
8
80,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,3
2,7
78,2
91,6
9
78,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,0
0,7
81,0
94,7
10
74,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,4
0,6
73,8
93,0
Trung bình
được giữ trên sàng
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,3
-
Hiệu trung
bình giữa các mẫu kép
-
1,8
-
0,9
Các kết quả cho trong bảng 3 là kết
quả của chương trình lấy mẫu thường kỳ và các tiêu chuẩn về độ
chính xác đòi hỏi chỉ bằng một nửa trị số cho trong bảng 1. Sử
dụng các tiêu chuẩn về độ chính xác này, giá trị của 0,4 A và 1,2 A
như sau:
Cấp hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2A
Lưu lại trên sàng 2,8 mm, %
0,7
2,0
Lưu lại trên sàng 500 μm,%
0,4
1,2
Hiệu trung bình giữa các mẫu kép
nhận được rơi vào trị số yêu cầu cho thấy số mẫu đơn được lấy có
thể chấp nhận được và xem như thoả mãn.
Nếu lấy quá nhiều hoặc quá ít
mẫu đơn thì số mẫu đơn sẽ được giảm hoặc tăng khoảng 25% tương ứng.
Điều này muốn nói rằng nếu nhiên liệu được lấy mẫu vượt lên nhiều
hoặc hụt nhiều thì sự điều chỉnh chỉ có thể làm từng bước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình huống tương tự có thể nảy
sinh trong lấy mẫu gián đoạn khi cố gắng đáp ứng những quy định của
điều 3.6 trong TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988). Trong trường hợp này không sử
dụng tỷ số c/d mà sử dụng các tiêu chuẩn chính xác cố định đối
với mỗi mẫu. Một cách thuận tiện, có thể lấy các tiêu chuẩn chính
xác qui định trong bảng 1 của tiêu chuẩn này làm tiêu chuẩn quy định
với các phép thử mô tả ở trên.
Nếu số mẫu đơn đã được điều
chỉnh, thì tiếp tục lấy số mẫu đơn mới; và các kết quả được xem
xét sau khi lấy thêm 10 mẫu nữa. Sau đó số mẫu đơn sẽ được điều
chỉnh tiếp hay giữ nguyên tuỳ theo kết quả này.
Phép lấy mẫu kép sẽ được tiếp
tục cho đến khi hai loạt kết quả của mười mẫu liên tiếp chỉ ra rằng không cần
thay đổi số mẫu đơn. Sau đó, phép lấy mẫu kép có thể dừng lại, nếu
cần chỉ tiến hành để kiểm tra định kỳ.
7.8. Chuẩn bị mẫu
7.8.1. Sấy khô mẫu
Nếu than bị ướt, sấy khô mẫu đủ để
than mịn khỏi dính vào các hạt lớn hơn trong quá trình sàng. Nên sấy
khô bằng không khí, nhưng với than có tỷ lệ lớn (thí dụ trên 20%) than
mịn (tức là dưới 3 mm) thì mẫu có thể trải thành một lớp mỏng và
sấy khô ở nhiệt độ không quá 50oC. Để cho than nguội tới
nhiệt độ phòng trước khi cân(1).
7.8.2. Phân chia mẫu để giảm lượng mẫu
Nếu khối lượng than dưới cỡ lọt qua
một sàng quy định lớn hơn 2 lần khối lượng cho trong bảng 4, có thể
giảm bớt bằng cách phân chia mẫu đến không nhỏ hơn khối lượng ghi
trong bảng.
Bảng 4 – Khối lượng tối
thiểu của than lọt sàng được giữ lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng,
kg
Lọt qua sàng cỡ
40
180
25
70
12,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4,0
1
2,8
0,25
Than dưới cỡ có thể giảm khối
lượng bằng máy chia mẫu hoặc máng chia miễn là tránh làm thay đổi
cỡ hạt hoặc mất bụi và dụng cụ được dùng trong sinh ra
sai lệch các mẫu phụ. Tuy nhiên nên phân chia mẫu than cỡ lớn hơn 12,5
mm bằng cách trộn thành dải (xem phụ lục C) rồi phân chia tiếp để
việc gây vỡ và độ sai lệch giảm đến mức tối thiểu. Vật liệu không
nằm trong mẫu phụ phải được cân và giữ lại cho đến khi hoàn thành
tất cả sự phân tích và tính toán.
Các mẫu than cám ướt và khô
thường lớn hơn so với yêu cầu để phân tích cỡ hạt. Các mẫu than cám
khô, sau khi sấy trong không khí, nếu cần được trộn và giản lược tới
khối lượng thích hợp cho trong bảng 4 bằng máy chia mẫu hoặc máng chia.
Với than cám ướt thì trải mẫu thô
trên mặt phẳng sạch tạo thành lớp dầy từ 15 đến 25 mm và trích ra 2
kg mẫu phụ bằng cách dùng xẻng lấy mẫu nhỏ lấy không ít hơn 50 mẫu
con dàn đều trên cả lớp mẫu. Nếu mẫu phải sàng khô thì sấy mẫu phủ
ở nhiệt độ không quá 50oC.
Để than nguội tới nhiệt độ môi trường(1). Trộn và giản lược
tới khối lượng thích hợp cho trong bảng 4 bằng máy chia mẫu hoặc máng chia.
Các phương pháp phân chia mẫu được
kiểm tra lại theo trình tự quy định trong phụ lục D của TCVN 1693 :
1995 (ISO 1988) để đảm bảo không vượt quá phương sai sàng và giản lược
mẫu được chấp nhận đối với quy định này. Các giá trị của phương sai
này cho trong bảng 5.
Bảng 5 –
Phương sai sàng và phân chia mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm quá cỡ
Phương sai
< 5
0,3
5 - 10
0,9
10 - 20
1,1
20 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 - 70
2,4
70 - 30
1,3
80 - 90
0,8
90 - 95
0,3
> 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tỷ lệ phần trăm giữa các sàng
Phần trăm
trong cấp hạt
Phương sai
< 5
0,1
5 - 10
0,5
10 - 20
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
30 - 50
1,0
8. Các mặt sàng
thí nghiệm
8.1. Đại cương
Dùng một bộ liên tục các lưới sàng sao
cho không quá 5% còn lại trên sàng có kích thước lỗ lớn nhất và
không quá 5% lọt qua sàng có kích thước lỗ bé nhất. Với những cấp
hạt trung gian không quá 25 % rơi vào giữa một cặp sàng bất kỳ.
8.2. Sàng lưới đột lỗ
Dãy mặt sàng thoả mãn các yêu cầu trên
thường là loại lỗ tròn hoặc lỗ vuông tương đương có kích thước 125;
90; 63; 45; 31,5; 22,4; 16; 11,2; 8; 5,6 và 4,0 mm. Nếu dãy này không thích
hợp với cỡ than được phân cấp, thì đưa thêm các mặt sàng bổ sung có
kích thước lỗ 100; 80; 50; 40; 25; 20; 12,5 10 và 6,3 mm. Với than cỡ
trên 100 mm thì dùng sàng đột một lỗ dưỡng có kích thước phù hợp
với yêu cầu.
Kích thước lỗ, chiều dày sàng, khoảng
cách giữa hai lỗ bất kỳ và các giới hạn dung sai cho trong bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cỡ than dưới 6,3 mm, dùng sàng đan
lỗ vuông, Dãy kích thước kiến nghị là 4; 2,8; 2; 1,4; 1 mm 710, 500,
355, 250, 180, 125, 90, 63 và 45 μm.
Kích thước lỗ, đường kính sợi và giới
hạn dung sai cho trong bảng 7.
8.4. Cấu trúc sàng
Với sàng lưới đột và sàng lưới đan,
vật liệu và kích thước đầy đủ của khung, bề mặt sàng cũng với
việc lắp ráp sàng được mô tả trong tài liệu ISO phù hợp.
Đối với than có cỡ trên 100 mm, dùng
sàng đột một lỗ (dưỡng) có kích thước thích hợp. Sàng lưới đột
làm bằng thép mềm trừ khi người mua có yêu cầu vật liệu khác.
Điều quan trọng là định kỳ phải kiểm
tra lưới sàng để bảo đảm kích thước lỗ nằm trong dung sai cho phép.
Sàng có lỗ bị hư hoặc vượt quá dung sai cực đại cho phép, phải sửa
chữa hoặc thay thế. Sàng phải được thay nếu số lỗ sàng không đúng
kích thước vượt quá 25% tổng số lỗ sàng.
9. Trình tự sàng
9.1. Chọn trình tự
Trình tự hoặc các trình tự được sử
dụng phụ thuộc vào loại mẫu hoặc thông tin cần có – yêu cầu phân
tích cỡ hạt toàn bộ đối với than nguyên khai hoặc trong trường hợp
đơn giản nhất chỉ cần biết lượng than dưới cỡ trong sản phẩm đã phân
cấp. Bởi vậy, dùng bộ sàng nào là phụ thuộc vào mục đích của
phép thử. Nếu kết quả phân tích sàng được biểu diễn bằng đồ thị,
thì việc phân tích phải tiến hành ít nhất với năm sàng có kích
thước lỗ sàng trong dải hạt phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng danh
nghĩa của lỗ
Chiều dày tấm sàng
Khoảng cách tối
thiểu giữa hai lỗ
Diện tích sàng
(lỗ vuông)
Dung sai lỗ
Sai lệch
cho phép của lỗ trung bình so với chiều rộng danh nghĩa của lỗ
vuông
Dung sai
cực đại đối với một lỗ bất kỳ
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
mm
%
mm
Cỡ chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
17,5
61
0,80
1,00
90
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
0,89
0,80
63
3,0
8,5
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,60
45
2,0
6,0
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
31,5
2,0
4,25
62
1,27
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,8
64
1,34
0,30
16
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
1,69
0,27
11,2
1,5
1,4
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,05
0,23
8
1,5
1,3
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
5,6
1,0
1,2
49
2,68
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
44
3,25
0,13
Cỡ bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3,0
12,5
64
0,30
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
80
3,0
10,0
64
0,38
0,3
0,88
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,5
63
0,40
0,2
1,10
0,55
40
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
0,45
0,18
1,125
0,45
25
2,0
3,25
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
1,40
0,35
20
2,0
2,50
64
0,55
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
12,5
1,5
1,80
61
0,72
0,09
1,92
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,40
61
0,80
0,08
2,10
0,21
6,3
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
1,11
0,07
2,70
0,17
Bảng 7 Sàng
lưới đan trong bộ sàng kiểm tra
Chiều
rộng danh nghĩa lỗ W
Đường
kính danh nghĩa của dây lưới
Dung sai lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai cho chiều
rộng lỗ trung bình (±y% của W)
Dung sai trung gian
làm tròn z = (x + |y|)/2
mm
mm
%
%
%
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
5,6
1,4
10
3
7
4
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
7
2,8
0,9
12
3
8
2
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8
1,4
0,56
15
3
9
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
710
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10
500
0,315
18
4
11
355
0,224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
12
250
0,16
22
4
13
180
0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
14
125
0,09
29
5
17
90
0,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
19
63
0,045
40
5
22
45
0,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
28
Sàng thủ công được coi là phương
pháp sàng tiêu chuẩn dùng để đối chiếu. Sàng máy được dùng với than
kích thước nhỏ hơn 4 mm với điều kiện là áp dụng quy trình làm sạch
lưới điểm kết thúc sàng.
Nói chung, việc sàng khô phù hợp
với than nghiền, than cám khô và than nhỏ chưa xử lý, trong khi việc
sàng ướt thường dùng cho than cám tuyển nhỏ có chứa hạt mịn, đặc
biệt khi than có chứa sét.
Trong quá trình sàng, thuận tiện
nhất là cân riêng từng
thùng chứa từng cỡ hạt và trừ đi khối lượng thùng rỗng hoặc cân
thùng cỡ hạt lớn nhất và cộng thêm tất cả các cỡ hạt khác, khi đó
phải chú ý đến khối lượng luỹ tích sau mỗi lần công thêm. Phương
pháp thứ nhất thường dùng với than
có cỡ hạt nhỏ hơn 4 mm, để có thể kiểm tra được điểm kết thúc
sàng; phương pháp thứ hai thường dùng với than có cỡ hạt lớn hơn 4 mm
Việc sàng sơ bộ trên sàng lỗ
lưới nhỏ nhất được áp dụng khi mẫu chứa một tỷ lệ lớn các hạt
rất mịn.
9.2. Sàng
thủ công
9.2.1. Dụng cụ
9.2.1.1.Sàng lưới đan hoặc lưới đột
với kích thước lỗ cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.3. Nắp đậy
9.2.1.4. Can, độ chính xác tới
0,05% khối lượng mẫu được sàng.
9.2.1.5. Khay, ba khay nhẵn, không
nhỏ hơn 400 mm2, nếu không có khay thì có thể dùng giấy láng.
9.2.1.6. Bàn chải, bàn chải phẳng
25 mm dùng để làm sạch sàng và chải bụi khỏi khay.
9.2.1.7. Khúc gỗ cứng dài khoảng
150 mm và tiết diện 10 mm2 để gõ nhẹ vào sàng.
9.2.1.8. Đồng hồ hoặc đồng hồ
cát
9.2.2. Phương pháp
9.2.2.1. Than cỡ hạt lớn hơn 40 mm
Cân mẫu. Đổ than trên sàng 40 mm và di
chuyển than bằng tay hoặc bàn chải cho tới khi không còn than lọt qua
sàng vào thùng chứa đặt ở dưới cách sàng không quá 150 mm. Chuyển
phần lưu lại trên sàng và phần lọt sàng vào thùng chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần than lọt qua sàng 40 mm được sàng
tiếp theo quy định ở điều 9.2.2.2. Nếu khối lượng than lọt sàng quá
lớn thì có thể giảm bớt bằng máy chia mẫu hay máng chia với điều
kiện là không làm thay đổi cỡ hạt. Nếu than quá lớn không lọt qua
được máy chia mẫu hoặc máng chia thì có thể thận trọng lấy một mẫu
phụ bằng cách lấy các mẫu đơn để có khối lượng thích hợp, thí dụ
được mô tả trong phụ lục C.
9.2.2.2. Than có cỡ nhỏ hơn 40 mm
Cân mẫu. Đổ than lên sàng có lỗ lớn
nhất trong bộ sàng đã chọn và di chuyển sàng theo chiều ngang (với
cạnh của lỗ sàng vuông song song với hướng chuyển động của sàng) sao
cho than được xáo trộn hoặc lăn trên sàng.
Chuyển động của sàn không được ngừng
lại do va chạm mạnh và sau khi hạt cuối cùng lọt qua sàng, vẫn phải
tiếp tục sàng “tiến lùi” tám lần tiếp theo (tổng cộng là 16 lần);
khoảng chuyển động ngang không vượt quá 200 mm .
Đổ lượng than còn lại trên sàng vào
thùng chứa đã biết khối lượng thùng và cân lại để xác định khối
lượng của cấp hạt này.
Sàng lại lượng than dưới cỡ như đã mô
tả trong các đoạn trên cho đến mặt sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất,
bao gồm cả sàng có kích thước lỗ 4 mm.
9.2.2.3. Than có cỡ nhỏ hơn 4 mm
Nếu mẫu chứa tỷ lệ lớn các hạt mịn
thì đặt sàng lỗ lưới nhỏ nhất lên khay chứa, dải mẫu đã cân lên trên
sàng, đậy nắp khít và sàng liên tục trong 5 phút như mô tả dưới đây
để lấy than lọt sàng ra. Nếu mẫu lớn, cần lặp lại các trình tự
trên với các phần của mẫu được lấy sao cho, với mỗi phần lưới, sàng
không bị than phủ quá 75% ở cuối thao tác sàng.
Giữ khay chứa đã đậy kín bằng sàng và
nắp ở tay trái để bề mặt lưới nghiêng xuống về bên trái tạo thành
góc khoảng 30o với phương nằm ngang. Gõ nhẹ cạnh trên của
khung sàng từ sáu đến tám lần bằng vồ gỗ. Sau đó, giữ độ nghiêng
của sàng như cũ, lắc đi lắc lại toàn bộ nhiều lần và xoay mặt
phẳng lưới một góc xấp xỉ 60o. Trong khi lắc, phải giữ
lỏng sàng trong hai bàn tay, có thể quay sàng bằng khuỷu tay. Trong khi
lắc có thể quay sàng bằng các ngón tay. Tiếp tục gõ và lắc xen kẻ
nhau trong 5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lộn ngược khay chứa trên tờ giấy hoặc
khay khác, gõ nhẹ bằng vồ gỗ và chải bụi bám ra.
Nếu bụi mịn vẫn còn thấy rõ trong than
quá cỡ thì đặt lại sàng lên khay chứa, chuyển than vượt cỡ từ giấy
hay khay vào sàng, đậy nắp lại và tiến hành sàng lại như đã mô tả
ở trên trong 5 phút nữa. Sau đó tách riêng sàng và khay chứa, làm
sạch sàng như đã mô tả ở trên. Đổ bụi than đã lọt qua sàng vào phần
vật liệu đã lọt sàng trong giai đoạn sàng 5 phút đầu.
Trong hầu hết các trường hợp, mẫu không
còn bụi, cho phép nhanh chóng hoàn thành phân tích cỡ hạt.
Xếp các sàng thích hợp thành bộ lồng
nhau theo thứ tự cỡ lỗ nhỏ dần và đặt lên khay chứa. Đổ mẫu đã cân
hoặc than trên cỡ nhận được từ quy trình tiến hành mô tả ở trên lên
mặt sàng kích thước lỗ lớn nhất. Lắc bộ sàng này trong 5 phút.
Khi kết thúc giai đoạn này, lần lượt làm
sạch từng mặt sàng, bắt đầu từ mặt sàng có lỗ lưới nhỏ nhất bằng
cách lộn ngược mặt sàng trên tờ giấy hoặc khay và gõ nhẹ vào cạnh
khung sàng bằng vồ gỗ chải cẩn thận mặt sàng trên cùng đã lộn
ngược. Quay ngược mặt sàng lại và đổ các hạt đã được chải vào
phần than trên cỡ trong khay hoặc giấy.
Đặt lại sàng về bộ sàng lồng nhau và
chuyển lại vật liệu trong khay hoặc giấy vào sàng.
Lặp lại quá trình lắc trong 5 phút,
tiếp tục làm sạch hai hoặc ba lần nữa. Chuyển vật liệu trong các
khay sau khi đã làm sạch lần cuối cùng vào khay kính, bắt đầu từ
sàng lỗ lớn nhất và xác định khối lượng mỗi cỡ hạt. Thêm lượng
than lọt sàng nhận được từ lần sàng đầu vào than nhận được từ sàng
lần cuối trước khi cân.
Thường dùng ba lần lắc là đủ, nhưng
nếu than lọt sàng chưa lọt hết thì có thể lắc thêm lần thứ tư (xem
chú thích dưới).
Chú thích – Để kiểm tra xem việc sàng
than mịn đã đạt tới điểm kết thúc chưa, thì chuyển các cấp hạt sau
khi đã cân vào lưới sàng tương ứng, tiến hành sàng thêm một lần nữa
và cân lại các phần cỡ hạt. Nếu hiệu giữa hai lần cân đối với cấp
hạt bất kỳ lớn hơn 0,2% khối lượng tổng cộng của than được sàng thì
cần thêm một hoặc nhiều lần sàng nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Thiết bị
9.3.1.1. Sàng
9.3.1.2. Bình chứa.
9.3.1.3. Cân, độ chính xác tới 0,05%
khối lượng mẫu được sàng
9.3.1.4. Các khay, ba khay nhẵn, không nhỏ
hơn 400 mm2, nếu không có khay thì có thể dùng giấy láng.
9.3.1.5. Đồng hồ hoặc đồng hồ cát.
9.3.1.6. Phễu Buchner.
9.3.1.7. Bình Buchner.
9.3.1.8. Giấy lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Sàng ướt bằng sàng lỗ nhỏ
Đặt sàng có lỗ lớn nhất trong bộ sàng
được sử dụng lên trên bình chứa, chuyển vào đó 30 g mẫu và rửa kỹ
bằng một tia nước (xem chú thích). Thêm phần còn lại của mẫu khoảng
30 gam mỗi lần vào phần còn lại trên sàng và lại rửa để cho các
hạt lọt qua sàng xuống bình chứa. Xác định xem lượng hạt mịn đã
lọt qua sàng hết chưa bằng cách lấy một ít phần đã lọt sàng ở
bình chứa thứ hai và kiểm tra cẩn thận. Nếu còn hạt rắn thì tiếp
tục đổ chúng vào bình thứ nhất và lại tiếp tục rửa cho đến khi
sạch thì thôi. Đặt sàng và than còn lại trên sàng lên khay hoặc giấy
láng và sấy khô trong luồng không khí ấm. Khi khô, gõ nhẹ sàng hai ba
lần và chuyển vật liệu đã được tập trung trên khay và giấy tới sàng
có lỗ lưới nhỏ hơn. Chải mặt trên và dưới của lưới sàng, tập trung
các phần có cỡ hạt lớn hơn lỗ lưới sàng lên khay kính tròn đã cân
bì. Cân lại khay kính tròn để xác định khối lượng của vật liệu.
Đặt sàng có kích thước lỗ tiếp theo
lên bình chứa khác, đổ vật liệu trong bình thứ nhất lên trên sàng.
Dùng nước để chuyển hết hạt rắn có trong bình thứ nhất lên sàng.
Tiếp tục rửa vật liệu trên sàng cho tới khi thấy mọi hạt than đã
được rửa kỹ. Kiểm tra xem các hạt mịn đã lọt hết chưa theo trình tự
mô tả ở trên.
Tiếp tục thực hiện trình tự này lần
lượt với từng mặt sàng trong bộ sàng đã chọn.
Nếu lượng nước rửa quá nhiều, cho phép
để lắng phần rắn và gạn bỏ phần nước trong đi. Xem xét cẩn thận để
đảm bảo phần nước bỏ đi không còn hạt rắn.
Thêm lượng nhỏ chất keo tụ vào phần
nước rửa cuối cùng để các hạt rắn lắng lại. Gạn tách được càng
nhiều nước càng tốt và lọc qua phễu Buchner có đặt giấy lọc đã cân
trước.
Sấy khô giấy lọc và vật liệu trên giấy
tới khối lượng không đổi trong lò sấy ở nhiệt độ 50oC. Trừ
đi khối lượng ban đầu của giấy lọc để xác định khối lượng vật liệu
mịn. Khi biết khối lượng chung của mẫu, việc xác định phần lọt sàng
này dùng để kiểm tra độ chính xác của quá trình sàng, bởi vậy cần
được tiến hành khi có điều kiện thực hiện.
Có thể sử dụng phương pháp cải biên
khác với quy trình sàng ướt hoàn chỉnh đã nêu ở trên để tách các cỡ
hạt mịn khỏi mẫu trước khi tiến hành phân tích cỡ hạt bằng phương
pháp sàng khô.
Trong trường hợp này, trộn mẫu với
khoảng 400 ml nước chứa trong bình, để mẫu được tẩm ướt hoàn toàn
bằng cách dùng một lượng nhỏ chất tẩm ướt. Đặt sàng có kích thước
lỗ nhỏ nhất lên trên một bình chứa thích hợp (thí dụ như một cốc
lớn), đổ mẫu lên trên mặt sàng này và dùng nước sạch vét hết các
vật liệu còn trong bình lên mặt sàng. Rửa mẫu cẩn thận bằng tia
nước và gõ nhẹ khung sàng bằng vồ gỗ. Xác định xem các hạt than
mịn đã lọt hết chưa bằng cách lấy một ít phần than đã rửa và kiểm
tra cẩn thận. Nếu còn có những hạt rắn thì đổ chúng vào mặt sàng
thứ nhất và tiếp tục rửa cho đến khi nước lọt sàng đảm bảo sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm một lượng nhỏ chất keo tụ vào
phần nước dưới sàng khi sàng ướt để lắn những hạt rắn còn lại
trong nước lọt sàng. Lọc, sấy khô và cân các hạt mịn chính xác như
mô tả ở trên.
Chú thích – Nếu cần có thể cho thêm
chất thấm ướt dể bay hơi vào nước.
9.4. Sàng cơ giới
9.4.1. Thiết bị
9.4.1.1. Sàng có lỗ cần thiết
9.4.1.2. Bình chứa.
9.4.1.3. Nắp.
9.4.1.4. Cân, độ chính xác 0,05% khối
lượng mẫu được cân.
9.4.1.5. Máy sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm mấu chốt khi sử dụng sàng mẫu
bằng sàng máy là:
1) Cơ cấu sàng thích hợp để đảm bảo
vật liệu di chuyển khắp mặt sàng mà không bị vỡ
2) Các hạt lọt sàng của các sàng phải
được làm sạch trong khoảng 2 tới 5 phút.
3) Việc sàng phải liên tục cho đến điểm
kết thúc như quy định trong 9.2.2.3 đối với hạt nhỏ hơn 4 mm.
10. Biểu thị kết
quả
10.1. Báo cáo
Tính khối lượng thành phần cỡ hạt lưu
lại trên các mặt sàng thành tỷ lệ phần trăm so với khối lượng mẫu
chung đã lấy để phân tích cỡ hạt. Ghi tỷ lệ phần trăm bộ phận và
luỹ tích. Trong đa số trường hợp, thuận tiện nhất là bắt đầu từ cỡ
hạt lớn nhất, nhưng đối với các sản phẩm nghiền mịn, điều quan tâm
đặc biệt là lượng lọt sàng thì nên bắt đầu từ cỡ hạt nhỏ nhất,
khi mẫu được lấy dưới dạng các mẫu lặp thì tỷ lệ các cấp hạt
được tính đến 0,1%.
Khối lượng của các cấp hạt nhỏ nhất
được điều chỉnh đưa vào tính toán như sự mất mát hoặc tăng thêm trong
khối lượng chung của mẫu sau sàng. Tuy nhiên, nếu khối lượng mất mát
hoặc sự tăng thêm vượt quá 1% khối lượng chung của mẫu thì kết quả
thử sẽ bị loại bỏ.
Nếu khi phân tích cỡ hạt, khối lượng
hạt lọt sàng được giản lược thì khối lượng của mỗi cấp hạt liên
tiếp sẽ được tính lại theo tỷ lệ phần trăm khối lượng chung của than
lọt sàng lúc giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Biểu diễn bằng đồ thị
Việc biểu diễn thành phần cỡ hạt bằng
đồ thị khó giải thích kết quả vì thành phần cấp hạt là những số
rời rạc. Khi cần biểu diễn bằng đồ thị thì trục tung nên biểu thị
tỷ lệ phần trăm luỹ tích các vật liệu lưu lại trên sàng, còn trục
hoành biểu thị kích thước lỗ sàng.
Bình thường thì toạ độ tuyến tính sẽ
thoả mãn, những nếu dải cỡ hạt vượt quá 100 đơn vị thì dùng thang
logarit trên trục hoành và độ thị theo kiểu Rosin – rammler sẽ là
đường thẳng và đơn giản hoá việc hồi quy. Trục tung trong đồ thị theo
kiểu Rosin – Rammler sẽ là log(log100-logR), R là phần trăm
luỹ tích của vật liệu còn lưu trên mỗi sàng, trục hoành là log (lỗ
sàng). Không có đồ thị nào được ngoại suy bên ngoài dẫy cỡ hạt thực
nghiệm.
Nếu trong quá trình sàng có sự thay
đổi từ sàng lỗ tròn sang lỗ vuông hoặc ngược lại thì các kết quả
phân tích cỡ hạt khi biểu diễn bằng đồ thị sẽ nằm trên đường cong
riêng biệt. Trong những trường hợp như thế, nên dùng ít nhất hai lỗ
sàng trong mỗi tập hợp giao nhau để đồ thị phân bố cỡ hạt có thể
được xây dựng chính xác. Điều này cũng làm cho thừa số chuyển đổi
trong mục 6 có thể được kiểm tra.
Phụ
lục A
Cơ
sở của kiến nghị lấy mẫu
A.1. Cách tiếp cận thực hành đối với
vấn đề lấy mẫu
Qui trình để xác định kích thước ban
đầu của mẫu và các tiêu chuẩn về độ chính xác được tóm tắt như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hai mươi mẫu đơn được lấy trong thời
gian 1 giờ từ một dải than rộng, đã được sàng riêng để ước lượng
của phương sai lấy mẫu.
c) Phương sai liên quan tới việc giản
lược mẫu và sàng đã được xác định với số than tương ứng với cỡ 25
mm và 2,8mm.
d) Các kết quả của b) và của c) được
kết hợp để tạo cơ sở cho các tiêu chuẩn về độ chính xác trong bảng
1 và số lượng các mẫu đơn nêu trong điều 7.4.
A.2. Khối lượng mẫu đơn
Về lý luận, không có sự khác nhau giữa
khối lượng mẫu đơn để phân tích cỡ hạt và phân tích chung, vì cả hai
đều đòi hỏi khối lượng phải đủ để đảm bảo những cục than lớn sẽ
không bị loạt trừ một cách thiên vị khi lấy mẫu đơn. Tuy nhiên các quy
định trong TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988) không thể áp dụng để lấy mẫu than
có cỡ lớn nhất 120 mm hoặc lớn hơn để phân tích cỡ hạt.
Để than có cỡ lớn nhất 120 mm cũng áp
dụng các quy định này, thì các mẫu đơn đối với than lớn hơn phải
chứa một số hạt tương tự như mẫu đơn của than 120 mm. Vì khối lượng
cục than tỷ lệ lập phương với kích thước xác định cỡ hạt của nó,
nên khối lượng mẫu đơn P (kilôgam) phù hợp với than có kích thước lớn
nhất là 120 mm và lớn hơn sẽ được tính theo công thức:
trong đó: D là kích thước danh
nghĩa trên cỡ, tính theo milimét.
A.3. Phương sai lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tỷ lệ phần trăm luỹ tích trên mỗi
sàng;
b) tỷ lệ phần trăm của mỗi cấp hạt.
Các kết quả này được biểu diễn bằng
đồ thị trên các hình A.1 a) và A.1b), từ đó thấy rằng không có sự
khác nhau thực sự giữa ba loại than. Vì số mẫu đơn được xác định sau
đó – là nhằm đảm bảo nhận được tiêu chuẩn mong muốn về độ chính xác
trong hầu hết các trường hợp cần phải biết được giá trị giới hạn
phương sai của mẫu đơn. Các giá trị giới hạn này ghi trong các hình
A.1a) và A.1b) và có các giá trị sau:
Bảng A.1
a) Tỷ lệ phần trăm luỹ tích trên mỗi
sàng
Tỷ lệ, %
Phương sai
< 5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10 – 20
100
20 – 30
150
30 – 70
150
70 - 80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90 - 95
30
> 95
10
b) Tỷ lệ phần trăm cấp hạt
Tỷ lệ, %
Phương sai
< 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 10
10
10 - 20
30
20 - 30
50
30 - 50
80
Các giá trị này được sử dụng trong
mục A.5 để đưa ra tiêu chuẩn về độ chính xác và số mẫu đơn cần thiết để nhận được
độ chính xác mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài sai số lấy mẫu, việc xử lý mẫu
tiếp theo cũng phát sinh sai số, nên cần có hiểu biết về vấn đề này để
ước lượng độ chính xác toàn bộ của phân tích cỡ hạt. Hai nguồn sai
số chính được xét là phân tích mẫu và thao tác sàng. Tuy nhiên những
ý đồ nhằm xác định riêng các sai số này đều không thành công vì
việc phân chia mẫu thường cần thiết khi sàng than có dải cỡ hạt
rộng, thuận tiện nhất là xác định thành sai số kết hợp.
Một số phòng thí nghiệm được hợp tác
để xác định sai số kết hợp này, đã sử dụng hai cỡ hạt than25 đến 0
mm và 2,8 đến 0 mm để kiểm tra sự phụ thuộc của sai số vào cỡ hạt.
Thí dụ, Sai số gián lược mẫu có thể nhỏ hơn đối với than nhỏ hoặc
các sai số thao tác sàng lớn hơn vì điểm kết thúc sàng khó xác định
hơn.
Trình tự thí nghiệm như sau:
a) 25 mm tới 0 mm – một mẫu than cỡ 40 mm
tới 0 mm được sấy khô và sàng trên sàng lỗ vuông 25 mm, hạt quá cỡ
được loại bỏ.
Từ than lọt sàng, lấy ra 4 mẫu khoảng
70 kg với các mẫu đơn khoảng 3 kg. Mỗi mẫu trong 4 mẫu được chia thành
4 mẫu phụ khoảng 16 kg trong đó dùng các mẫu đơn khoảng 1 kg. Mỗi mẫu
phụ sau đó được sàng trên các sàng tấm lỗ 20mm, 12,5 mm và 6,3 mm (lỗ
vuông);
b) 2,8 mm tới 0 mm – nói chung là cỡ hạt
lọt sàng từ a). Dùng máy chia mẫu lấy 4 mẫu khoảng 2 kg từ lô than
2,8 mm tới 0 mm. Mỗi một mẫu lại chia thành 4 mẫu phụ khoảng 0,5 kg.
Mỗi mỗi phụ được sàng trên các sàng 1,4 mm; 500 μm; 250 μm.
Các kết quả được ghi trong bảng A.2 và
A.3.
Bảng A.2 – Phương
sai thao tác sàng và phân chia mẫu tỷ lệ phần trăm luỹ tích
Phần trăm quá cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than 2,8 mm tới 0
mm
Phương sai trung
bình
Số kết quả
Phương sai trung
bình
Số kết quả
0 - 5
0,34
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 10
0,91
15
10 - 20
1,10
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 30
2,08
17
1,66
8
30 - 70
2,40
50
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 - 80
1,27
10
0,92
25
80 - 90
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 - 95
0,31
1
> 95
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 –
Phương sai thao tác sàng và giản lược, tỷ lệ phần trăm cấp hạt
Phần trăm
Than 25 mm tới 0
mm
Than 2,8 mm tới 0
mm
Phương sai trung
bình
Số kết quả
Phương sai trung
bình
Số kết quả
0 - 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5 - 10
0,51
4
0,11
10
10 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
0,33
20
20 - 30
1,24
28
0,80
6
30 - 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,65
23
Nhằm mục đích đi đến các tiêu
chuẩn về độ chính xác và số lượng mẫu đơn, đã sử dụng phương sai
tìm được đối với than 25 mm đến 0 mm.
A.5. Số mẫu đơn và các tiêu chuẩn về
độ chính xác
Các số liệu trong các phần A.3 và A.4
có thể dùng để đưa ra độ chính xác. Độ chính xác này cũng có thể
nhận được đối với các số mẫu đơn khác nhau và trình tự lấy mẫu
khác nhau. Cần nhớ rằng các phương sai lấy mẫu được dùng các phương
sai áp dụng được cho những trường hợp xấu nhất và nói chung sẽ nhận
được độ chính xác tốt hơn.
Độ chính xác của nhóm tỷ lệ phần trăm
cho bởi công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pf là phương sai của
các mẫu đơn trong nhóm tỷ lệ phần trăm f;
rf là phương sai phân
chia và giản lược mẫu đối với nhóm phần trăm f;
m là số mẫu đơn;
n là số mẫu lặp phụ.
Bảng A.4 ghi kết quả tính theo công thức
này.
Bảng A.4 - Độ
chính xác của
sơ đồ lấy mẫu khác nhau
a) Phần trăm luỹ tích trên một
mặt sàng
Nhóm phần trăm
30 mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mẫu đơn
120 mẫu đơn
một mẫu
6 mẫu phụ
một mẫu
6 mẫu phụ
một mẫu
6 mẫu phụ
một mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5
1,6
1,2
1,5
1,1
1,4
1,0
1,3
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,8
2,4
1,6
2,2
1,4
2,1
1,1
10 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
3,8
3,3
3,2
2,7
2.8
2,0
20 - 30
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
4,0
4,3
3,4
3,6
2,5
30 - 70
5,4
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
4,4
3,4
3,8
2,6
70 - 80
3,6
3,0
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,2
2,7
1,7
80 - 90
3,2
2,9
3,0
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,3
1,6
90 - 95
2,3
2,0
2,1
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,1
> 95
1,2
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
b) Tỷ lệ phần trăm cấp hạt
Nhóm phần trăm
30 mẫu đơn
40 mẫu đơn
50 mẫu đơn
120 mẫu đơn
một mẫu
6 mẫu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 mẫu phụ
một mẫu
6 mẫu phụ
một mẫu
6 mẫu phụ
< 5
0,9
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,6
0,7
0,4
5 - 10
1,8
1,3
1,8
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
0,8
10 - 20
2,9
2,2
2,7
1,9
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1,3
20 - 30
3,4
2,7
3,2
2,4
2,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
30 - 50
3,8
3,4
3,5
2,9
3,1
2,4
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như thấy rõ trong các bảng, việc tăng
số mẫu đơn hoặc lấy một mẫu thành 6 mẫu phụ sẽ làm tăng độ chính
xác. Tuy nhiên, cần đạt tới sự dung hoà để đảm bảo một tiêu chuẩn
chính xác hợp lý để áp dụng chung và số mẫu đơn được ở mức độ
thực tế. Các tiêu chuẩn về độ chính xác trong các bảng khi một mẫu
được lấy thành 40 mẫu đơn đã được chọn trên cơ sở này. Các tiêu
chuẩn về độ chính xác được ghi trong bảng A.5.
Bảng A.5
a) Tỷ lệ phần trăm luỹ tích trên
một mặt sàng
Phần trăm
Phương sai
< 5
1,5
5 - 10
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
20 - 30
4,8
30 - 70
5,0
70 - 80
3,4
80 - 90
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
> 35
1,1
b) Tỷ lệ phần trăm cấp hạt
Phần trăm
Phương sai
< 5
0,8
5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 20
2,7
20 - 30
3,2
30 - 50
3,5
Hai bảng này cần được xét, vì độ
chính xác của phần trăm cấp hạt rõ ràng là tốt hơn so với độ chính
xác đối với than còn lại trên một sàng.
Việc xác định các tiêu chuẩn
chính xác này cũng tức là xác định số mẫu đơn để lấy mẫu than chưa
biết, là 40 khi lấy một mẫu. Số này áp dụng với mọi loại và mọi
cỡ than. Rõ ràng là nếu lấy 30 mẫu đơn trong 6 mẫu phụ thì cũng
nhận được tiêu chuẩn cần có. Bởi vậy số mẫu đơn kiến nghị là:
- Trong trường hợp một mẫu: 40
mẫu đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δ Than nguyên khai
Trị số % cấp
cộng
0 Than đã phân cấp
X Cám rửa
Hình A.1 a) - Tổng hợp
số liệu các mẫu đơn (tỷ lệ phần trăm
luỹ tích trên một mặt sàng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số % cấp
cộng
0 Than đã phân cấp
X Cám rửa
Hình A.1 b) - Tổng hợp
số liệu các mẫu đơn (tỷ lệ phần trăm
cấp hạt)
Phụ lục B
Kiểm tra độ chính xác lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở thống kê của phương pháp
này như là cơ sở của phép lấy mẫu liên tục cho trong phụ lục G mục
G.4 của TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988). Ở đó đã chỉ ra rằng các giới hạn
tin cậy 95% của trung bình 10 hiệu số giữa các mẫu kép là 0,59 σ, và
1,67 σ, trong đó σ là độ lệch tiêu chuẩn của tập hợp mà từ đó các
mẫu được chọn. Các mẫu cần có độ chính xác ± A, gồm 2 mẫu
kép như thế. Như vậy, giá trị thích hợp của σ đối với trường hợp
này A/√2 và các giới hạn tin cậy 95% đối với phép thử mô tả trong
7.7 thành:
Các giá trị này trong thực tế
có thể lấy là 0,4A và 1,2A
Phụ lục C
Giản lược mẫu bằng cách trộn và phân
chia bằng dải
Trình tự trộn và phân chia theo
dải dựa theo những điều kiện nhận được lấy mẫu than từ băng tải.
Đống than được làm thành một dải bằng cách dùng xẻng dàn cẩn thận,
tỷ số chiều dài / chiều rộng của dải không nhỏ hơn 10/1; khi đó mẫu phụ được
lấy từ dải này theo số mẫu đơn thích hợp, ngoài ra mỗi mẫu đơn là toàn bộ tiết
diện ngang của dải và có chiều rộng không nhỏ hơn hai lần rưỡi
kích thước cục than lớn nhất.
Hình dáng chung của một dải đầy
đủ được thể hiện trong sơ đồ dưới đây: hình C.1
Dải được tạo thành từ đống than
có người thao tác dàn than bằng xẻng dọc theo chiều dài của dải
càng bằng phẳng và càng ngẫu nhiên càng tốt, ngoài ra làm ngẫu nhiên
từ đầu này sang đầu kia của dải và hai bên thành của dải. Những tấm
chặn đảm bảo cho sự phân chia cỡ loại chỉ xảy ra ở một bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đặc biệt để cắt các mẫu đơn có thể
được tạo theo ý muốn.
Vì của việc trộn theo chiều dọc đạt
được khi tạo ra dải, có thể nhận được những mẫu phụ chính xác bằng
cách phối hợp một số nhỏ mẫu đơn được lấy hợp lý, thí dụ như 5
mẫu đơn
Hình C.1
Hình C.2