BỘ
TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1453/QĐ-TCTHADS
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ NGHIỆP VỤ 2
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân
sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ
quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công
tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 2999/QĐ - BTP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp Công bố việc thành lập Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 2 Tổng cục
Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng
Vụ Nghiệp vụ 2 là đơn vị thuộc
Tổng cục Thi hành án dân sự, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng
cục Thi hành án dân sự thực hiện quản lý, hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra
nghiệp vụ thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu
lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản
án, quyết định hình sự, phần tài sản trong bản án, quyết định hành chính của
Toà án, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản của bên
phải thi hành án của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh (sau đây gọi chung là phần
tài sản trong bản án quyết định hình sự, hành chính và vụ việc cạnh tranh) theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Tổng Cục
trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền chương trình, đề án, kế hoạch công tác dài hạn và
hàng năm liên quan đến công tác thi hành phần tài sản trong bản án quyết định
hình sự, hành chính và vụ việc cạnh tranh; tham gia xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Thi hành án dân
sự;
b) Xây dựng hoặc phối hợp xây
dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình, kế
hoạch về công tác chỉ đạo nghiệp vụ thi hành phần tài sản trong bản án, quyết
định hình sự, hành chính và vụ việc cạnh tranh;
c) Bảo đảm việc áp dụng thống
nhất các quy định của pháp luật trong hoạt động thi hành phần tài sản trong bản
án quyết định hình sự, hành chính và vụ việc cạnh tranh;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ về thi
hành phần tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính và vụ việc cạnh
tranh đối với các cơ quan thi hành án dân sự địa phương theo quy định của pháp
luật và của Bộ Tư pháp;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc,
chỉ đạo việc tổ chức thi hành phần tài sản trong bản án, quyết định hình sự,
hành chính và vụ việc cạnh tranh đối với Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Chi cục
Thi hành án dân sự huyện theo quy định của pháp luật, của Bộ Tư pháp và của
Tổng cục Thi hành án dân sự;
Tham mưu để Tổng Cục trưởng Tổng
cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh tổ chức
thi hành đối với những vụ việc thi hành phần tài sản trong bản án, quyết định
hình sự, hành chính và vụ việc cạnh tranh phức tạp, kéo dài, có liên quan đến
nhiều ngành, nhiều cấp;
Kiến nghị xử lý đối với những
trường hợp thi hành phần tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính
và vụ việc cạnh tranh có đủ điều kiện thi hành nhưng chậm thi hành hoặc không
thi hành, được phát hiện trong quá trình kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ về thi
hành phần tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính và vụ việc cạnh
tranh;
e) Phối hợp với các cơ quan có
liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành phần tài sản
trong bản án, quyết định hình sự, hành chính và vụ việc cạnh tranh theo quy
định của pháp luật;
g) Phối hợp với Cơ quan đại diện
của Bộ Tư pháp tại phía nam trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục Thi hành án dân sự;
Quy chế quản lý tài sản; Quy chế chi tiêu nội bộ của Tổng cục Thi hành án dân
sự, các quy định của Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
chủ trương, chính sách, biện pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và quy định
của pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ.
4. Phối hợp với các cơ quan liên
quan thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra đối với cơ quan thi hành án dân sự địa
phương về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo
chỉ đạo của Tổng Cục trưởng.
5. Tổ chức sơ kết, tổng kết và
thực hiện chế độ báo cáo, định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ theo Quy chế của Tổng cục, Bộ Tư
pháp và theo quy định của pháp luật.
6. Biên soạn, thẩm định các
chương trình, tài liệu về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn
thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo phân công của Tổng
Cục trưởng.
7. Tham gia nghiên cứu khoa học,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh
vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo chỉ đạo của
Tổng Cục trưởng.
8. Quản lý đội ngũ cán bộ, công
chức, tài sản và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Vụ theo quy định
của pháp luật, của Bộ Tư pháp và Tổng cục Thi hành án dân sự.
9. Phối hợp với Trung tâm Dữ
liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự trong việc xây dựng, quản lý và
sử dụng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực được giao; thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ về thi hành phần tài
sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính và vụ việc cạnh tranh.
10. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trong việc thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính, cải cách tư pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt
đối với lĩnh vực được giao và của ngành Thi hành án dân sự.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân công của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự hoặc theo quy
định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên
chế
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ Nghiệp vụ 2 gồm có
Vụ trưởng và không quá 3 Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước
Tổng cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
được giao và thực hiện .
Các Phó Vụ trưởng chấp hành sự
chỉ đạo của Vụ trưởng, được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số địa
bàn quản lý, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp
luật về những nhiệm vụ công tác thuộc lĩnh vực quản lý được phân công.
2. Biên chế của Vụ Nghiệp vụ 2
thuộc biên chế hành chính của Tổng cục Thi hành án dân sự, do Tổng Cục trưởng
quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ
trưởng Vụ Nghiệp vụ 2.
Điều 4. Trách nhiệm và mối
quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công
tác giữa Vụ với Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án
dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy chế làm việc
của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo
trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng được phân công phụ
trách, có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc, tổ chức thực hiện, báo cáo và
chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng, trước pháp luật về thực hiện Quy chế
làm việc và kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo
Tổng cục thực hiện quan hệ với các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân
sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức hữu quan về
các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh
những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị
khác thuộc Tổng cục thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để
giải quyết.
Khi có yêu cầu của các đơn vị
khác thuộc Tổng cục trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì
Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 2, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục,
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);
- Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp (để p/h);
- Các Phó Tổng Cục trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
Q.TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Luyện
|