Số
hiệu bình
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn
cadimi 0,050 mg/l lấy vào mỗi bình (ml)
|
0
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
12
|
Thể tích dung dịch axit clohydric
1 % thêm đến vạch định mức (ml)
|
100
|
98
|
96
|
94
|
92
|
90
|
88
|
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn
cadimi thu được (mg/l)
|
0,00
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
CHÚ THÍCH: Dung dịch tiêu chuẩn
cadimi bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần.
5. Thiết bị và
dụng cụ
5.1. Cân phân tích, có độ
chính xác đến ± 0,0001 g.
5.2. Cân kỹ thuật, có độ
chính xác đến ± 0,01 g.
5.3. Thiết bị phân hủy mẫu
có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.4. Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử, đèn HCl Cu.
5.5. Bình tam giác, dung
tích 100 ml và 250 ml.
5.6. Bình định mức, dung
tích 50 ml, 100 ml và 1000 ml.
5.8. Phễu lọc, đường kính từ
6 cm đến 10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Cốc, dung tích 1000
ml.
5.11. Giấy lọc chậm, giấy
lọc băng xanh, giấy lọc Whatman số 42 hoặc tương đương.
5.12. Bình phân hủy mẫu,
dung tích 100 ml.
5.13. Rây, có đường kính lỗ 2,0
mm.
5.14. Ống đong, dung tích
250 ml.
6. Chuẩn bị mẫu
thử
Sau khi được đưa đến phòng thí
nghiệm, mẫu phân bón được trộn đều, lấy mẫu theo phương pháp đường chéo cho đến
khi thu được khối lượng mẫu khoảng 200 g. Tiếp tục trộn đều và cadimi nhất mẫu,
chia đôi thành mẫu lưu và mẫu phân tích.
Mẫu phân tích được nghiền sơ bộ và
rây qua rây có đường kính lỗ 2,0 mm. Mẫu đã qua rây được dùng để phân tích độ
ẩm, tính hệ số khô kiệt và dùng để phân tích các chỉ tiêu khác.
7. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Cân khoảng 0,5 g đến
2 g mẫu đã được chuẩn bị (Điều 6), chính xác đến 0,0001 g, và cho vào bình phân
hủy mẫu (5.12) (không để mẫu dính ở cổ thành bình). Đối với mẫu dạng lỏng, dùng
pipet hút 2 ml đến 3 ml dung dịch mẫu đã được lắc đều, sau đó tiến hành tương
tự như đối với mẫu rắn.
7.1.2. Cho 15 ml hỗn hợp
dung dịch phân hủy mẫu (4.6) vào bình phân hủy mẫu (5.12) ngâm ít nhất trong 4
h.
7.1.3. Đặt bình phân hủy mẫu
lên thiết bị phân hủy mẫu (5.3), tăng nhiệt độ từ từ đến 120 oC, đun
sôi nhẹ khoảng 60 min.
7.1.4. Thận trọng tăng nhiệt
độ lên không lớn hơn 200 oC, duy trì khoảng 180 min, trong bình xuất
hiện khói đậm đặc, tiếp tục cô cạn mẫu.
7.1.5. Để nguội, hòa tan
phần mẫu đã vô cơ hóa với 5 ml dung dịch axit clohydric (HCl) 10 % (4.5), sau
đó đun sôi 5 min.
7.1.6. Để nguội, chuyển toàn
bộ dung dịch và cặn từ bình phân hủy sang bình định mức dung tích 50 ml, thêm
nước cất đến vạch định mức, lắc đều, lọc hoặc để lắng qua đêm. Đây là dung dịch
"A". Pha loãng dung dịch "A" 10 lần sẽ thu được thu được
dung dịch "B", dùng để xác định cadimi.
7.1.7. Chuẩn bị cadimi thời
mẫu trắng không có phân bón, tiến hành tương tự như mẫu phân tích.
CHÚ THÍCH:
Tùy theo kiểu loại thiết bị phân
hủy, hàm lượng cadimi trong mẫu cao hay thấp, có thể giảm lượng dung dịch phân
hủy mẫu (4.6) và thời gian ngâm mẫu, thời gian phân hủy tới mức tối thiểu.
Trường hợp dung dịch mẫu sau khi phân hủy không "trong" cần làm nguội
mẫu rồi thêm vài giọt axit pecloric (4.3) phân hủy tiếp khoảng 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Xác định hàm lượng cadimi
bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện
7.2.1. Thiết lập các điều
kiện làm việc tối ưu cho thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.2.2. Xác định cadimi trong
mẫu bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện (không ngọn lửa) dùng lò
graphit.
Đo dãy dung dịch tiêu chuẩn cadimi
(Bảng 1) để xây dựng đường chuẩn cadimi và đo nồng độ cadimi trong mẫu trên máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử lò graphit tại bước sóng 228,8 nm, khí làm sạch là
khí argon hoặc khí nitơ, các thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
8. Biểu thị kết
quả
8.1. Hàm lượng cadimi (X)
trong mẫu phân bón thương phẩm, tính bằng mg/kg, theo công thức (1)
(1)
Trong đó
a là nồng độ của cadimi trong dung
dịch mẫu, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số pha loãng;
v là thể tích dung dịch định mức
của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu cân tính bằng
gam (g);
104 là hệ số chuyển đổi
đơn vị
8.2. Hàm lượng (X) cadimi trong
mẫu phân bón khô kiệt, tính bằng mg/kg, theo công thức (2)
(2)
Trong đó
a là nồng độ của cadimi trong dung
dịch mẫu, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
b là nồng độ của cadimi trong dung
dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung dịch định mức
của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu cân tính bằng
gam (g);
104 là hệ số chuyển đổi
đơn vị;
k là hệ số khô kiệt của mẫu.
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu lỏng, hàm
lượng cadimi trong mẫu được tính theo đơn vị mg/l; khi đó thay khối lượng mẫu
cân (g) bằng thể tích mẫu hút (ml).
Kết quả phép thử là giá trị trung
bình các kiểm tra của ít nhất hai lần thử được tiến hành cadimi thời. Nếu sai
lệch giữa các lần thử lớn so với giá trị trung bình của phép thử hơn 10 % giá
trị tương đối thì phải tiến hành lại phép thử.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.