|
Sữa lên men
|
Sữa chua,
sữa chua dùng chủng thay thế và sữa acidophilus
|
Kefir
|
Kumys
|
Protein sữaa (% khối
lượng)
|
Tối thiểu
2,7 %
|
Tối thiểu 2,7 %
|
Tối thiểu
2,7 %
|
|
Chất béo sữa (% khối
lượng)
|
Nhỏ hơn 10
%
|
Nhỏ hơn 15
%
|
Nhỏ hơn 10
%
|
Nhỏ hơn 10
%
|
Độ axit chuẩn độ, tính theo %
axit lactic (% khối
lượng)
|
Tối thiểu
0,3 %
|
Tối thiểu 0,6 %
|
Tối thiểu 0,6 %
|
Tối thiểu 0,7 %
|
Etanol (% thể tích)
|
|
|
|
Tối thiểu 0,5 %
|
Tổng số vi sinh vật tạo
thành chủng gốc xác định được trong
điều 2.1 (tổng
số cfu/g)
|
Tối thiểu
107
|
Tối thiểu 107
|
Tối thiểu 107
|
Tối thiểu 107
|
Các vi sinh vật được công bố trên nhãnb (tổng số
cfu/g)
|
Tôi thiểu
106
|
Tôi thiểu
106
|
|
|
Nấm men (cfu/g)
|
|
|
Tối thiểu 104
|
Tối thiểu 104
|
a) Hàm lượng protein
là 6.38 nhân với tổng nitơ xác định được bằng phương pháp Kjeldahl.
b) Áp dụng khi hàm lượng này cần phải công bố mà điều này liên quan đến sự có
mặt vi sinh
vật cụ thể (khác với các loại quy định trong 2.1 đối với sản
phẩm có liên
quan)
đã được thêm vào chủng
gốc cụ thể.
|
Trong sữa lên men có tạo hương thì các tiêu chí
trên đây áp dụng cho
phần sữa lên
men. Các tiêu chí về vi sinh
vật (dựa vào tỷ lệ của sản phẩm
sữa lên men) cần có giá trị
đến hạn dùng
tối thiểu. Yêu
cầu
này không áp dụng cho các sản phẩm xử lý nhiệt sau khi lên men.
Sự phù hợp với các tiêu chí về vi
sinh vật trên đây được đánh giá qua phân tích thử
nghiệm sản phẩm qua “hạn dùng tối
thiểu” sau khi sản
phẩm được bảo quản theo quy
định ghi trên nhãn.
3.4. Các đặc tính công
nghệ cơ bản
Trong chế biến sữa lên men không
cho phép loại bỏ whey sau khi lên men, trừ sữa lên men đậm đặc nêu
trong (2.2).
4. Phụ gia thực phẩm
Chỉ có thể sử dụng các nhóm phụ gia nêu trong bảng
dưới đây đối với các loại sữa quy định ở trên. Trong mỗi nhóm phụ gia và mức cho phép ở trong bảng
thì chỉ có các phụ
gia riêng lẻ đã liệt kê có thể được
sử dụng và chỉ trong các giới hạn quy định.
Theo 4.1 của lời nói đầu của CODEX
STAN 192-1995 General Standard for Food Additives (Tiêu chuẩn chung về phụ
gia thực phẩm), thì các chất phụ
gia bổ
sung
có thể có mặt trong sữa lên men có tạo
hương do kết quả mang sang từ các thành phần không phải sữa.
Nhóm phụ
gia
Sữa lên men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường
Có hương
liệu
Thường
Có hương liệu
Chất tạo màu
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
X
Chất nhũ hoá
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
X
Axit
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
X
Chất làm ổn định
X1
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1
X
X
X
Chất bảo quản
-
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
X
X = Việc sử dụng các phụ gia của
nhóm được điều
chỉnh
theo công nghệ. Đối với các sản phẩm tạo hương thì các phụ gia được điều chỉnh theo mục
đích công
nghệ
dựa vào tỷ
lệ
của sữa.
- = Việc sử dụng các phụ gia của
nhóm được
điều chỉnh
không vì mục
đích
công nghệ.
1 = Việc sử dụng bị hạn chế
đối với việc hoàn nguyên và pha
lại, và nếu cho phép thì phải tuân thủ qui
định của nước bán sản phẩm.
5. Chất nhiễm bẩn
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải
tuân theo các giới hạn tối đa về các chất nhiễm bẩn và các giới hạn dư lượng tối đa vể thuốc bảo vệ
thực vật và thuốc thú y theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này nên được chế biến và
xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969; Rev.4 - 2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối
với vệ sinh
thực phẩm
và các tiêu
chuẩn có liên
quan khác như Quy phạm thực hành vệ sinh
và các Quy phạm thực hành. Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu
chuẩn vi sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the Establishment
and Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc Thiết lập
và Ảp dụng các Tiêu chí Vi sinh vật trong Thục phẩm).
7. Ghi nhãn
Ngoài các điều quy định trong TCVN
7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX
STAN 206-1999 Tiêu chuẩn chung về việc sử dụng các thuật ngữ về sữa, còn áp dụng
các điều cụ thể sau
đây:
7.1. Tên sản phẩm
7.1.1. Tên sản phẩm
phải là sữa lên men
hoặc sữa lên men đậm đặc.
Tuy nhiên, các tên gọi này có
thể được thay thế bằng sữa chua Yoghurt, Acidophilus Milk, Kefir, Kumys, Stragisto,
Labneh, Ymer và Ylette
với điều kiện là sản
phẩm tuân theo các điều khoản cụ
thể của tiêu chuẩn này. Yoghurt có
thể được đánh vần phù hợp với
nước bán sản
phẩm.
"Sữa chua dùng chủng thay
thế" như trong Điều 2. phải được đặt tên qua việc sử
dụng đặc tính thích hợp cùng với từ "sữa chua". Đặc tính được
chọn phải diễn tả chính xác và không gây hiểu nhầm cho khách hàng, bản chất của sự
thay đổi ảnh
hưởng
đến sữa chua do việc chọn Lactobacilli đặc hiệu trong chủng
cấy của sản phẩm. Việc thay đổi đó có thể gồm sự khác nhau rõ rệt trong các sinh vật lên men. các
chất chuyển hóa và/hoặc
đặc tính cảm quan của sản phẩm khi được so sánh với sản phẩm được gọi là
sữa chua". Các ví dụ về các đặc tính mô tả được sự khác nhau về tính chất cảm quan bao
gồm các thuật ngữ như "dịu nhẹ" và "hương thơm". Thuật ngữ
"Sữa chua dùng chủng thay thế" không áp dụng làm tên gọi.
Các thuật ngữ cụ thể trên đây có thể
được dùng cùng
với thuật ngữ "đông lạnh" với điều kiện là (i) sản phẩm được làm đông lạnh theo
các yêu
cầu
của tiêu chuẩn này, (ii) các chủng gốc đặc thù có thể được phục hồi với số lượng đáng kể khi
làm tan băng và (iii) chỉ có sản phẩm đông lạnh được đặt tên như vậy và
được bán để dùng trực tiếp.
Các sản phẩm sữa lên men khác và các
loại sữa lên men đậm đặc
có thể được gọi với các tên gọi khác
theo quy định của nước có bán sản phẩm này, hoặc các tên thường gọi, với
điều kiện là các tên gọi đó không tạo ấn tượng sai về tính chất và nhận dạng
thực phẩm ở nước bán sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Tên gọi của sữa
lên men đã xử lý nhiệt phải gồm cả tên của các chất tạo hương hoặc các hương liệu đã bổ
sung.
7.14. Sữa lên men chỉ bổ sung các
chất tạo ngọt cacbonhydrat dinh dưỡng thì có thể được ghi là “…. có đường ”,
chỗ trống được thay bằng "sữa lên men" hoặc tên gọi khác theo quy định
trong 7.1.1. Nếu có bổ sung một phần hoặc hoàn toàn chất tạo ngọt không dinh dưỡng thay cho
đường thì cụm từ
"được tạo ngọt bằng..." hoặc “....có đường và chất tạo ngọt" cần được ghi
cạnh tên của sản phẩm, chỗ trống là tên của chất tạo ngọt nhân tạo.
7.1.5. Các tên gọi trong
tiêu chuẩn này có thể được dùng trong việc định tên, ghi nhãn, trong tài liệu
bán hàng và quảng cáo các thực phẩm khác với điều kiện là nó được sử dụng làm thành phần cấu
thành và các đặc tính của thành phần được duy trì ở mức không làm cho khách
hàng hiểu nhầm.
7.2. Công bố hàm lượng
chất béo
Để tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu
dùng, thì việc công bố hàm lượng chất béo sữa có thể được thực hiện theo quy
định của nước bán sản phẩm, bằng phần trăm khối lượng hoặc bằng gam trên
khẩu phần định lượng
trên nhãn khi số khẩu phần
được công bố trên nhãn.
7.3. Ghi nhãn bao bì không dùng
để bán lẻ
Thông tin yêu cầu trong điều 7 của
tiêu chuẩn này và 4.1 đến 4.8 của TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm
bao gói sẵn và nếu cẩn,
hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên vật chứa hoặc trong các tài liệu kèm
theo, trừ khi tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ
của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên vật chứa. Tuy nhiên, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận
dạng, với điều kiện là ký hiệu đó
có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.
8. Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
Phương pháp phân tích và lấy
mẫu xem CODEX STAN 234-2007 Recommended Methods of Analysis and Sampling.