TCVN 7421-1 : 2004
(ISO 14184-1 : 1998)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định
Formaldehyt
Phần 1: Formaldehyt tự do và thủy phân (
Phương pháp chiết trong nước).
|
TCVN 7421-2 : 2004
(ISO 14184-2 : 1998)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định
Formaldehyt
Phần 2: Formaldehyt giải phóng ( Phương
pháp hấp thụ hơi nước).
|
TCVN 7422 : 2004
(ISO 3071 : 1980)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định pH của
dung dịch chiết.
|
TCVN 7423 : 2004
(ISO 4920 : 1981)
Xuất bản lần 1
|
Vải dệt - Xác định khả năng chống thấm ướt
bề mặt (Phép thử phun tia).
|
TCVN 7424-1 : 2004
(ISO 12947-1 : 1998)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài
mòn của vải bằng phương pháp Martindale.
Phần 1: Thiết bị thử mài mòn Martindale.
|
TCVN 7424-2 : 2004
(ISO 12947-2 : 1998)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài
mòn của vải bằng phương pháp Martindale.
Phần 2: Xác định sự phá hủy của mẫu.
|
TCVN 7424-3 : 2004
(ISO 12947-3 : 1998)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài
mòn của vải bằng phương pháp Martindale.
Phần 3: Xác định sự giảm khối lượng.
|
TCVN 7424-4 : 2004
(ISO 12947-4 : 1998)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài
mòn của vải bằng phương pháp Martindale.
Phần 4: Đánh giá sự thay đổi ngoại quan.
|
TCVN 7425 : 2004
(ISO 2313 : 1972)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định sự hồi phục nếp gấp
ngang bằng cách đo góc hồi nhàu.
|
TCVN 7426-1 : 2004
(ISO 12945-1 : 2000)
Xuất bản lần 1
|
Vật liệu dệt - Xác định xu hướng của vải
đối với hiện tượng xù lông bề mặt và vón kết.
Phần 1: Phương pháp dùng hộp thử vón kết.
|
Lời nói đầu
TCVN 7421-1 : 2004 hoàn
toàn tương đương với ISO 14184-1 : 1998.
TCVN 7421-2 : 2004 hoàn toàn tương
đương với ISO 14184-2 : 1998.
TCVN 7422 : 2004 hoàn toàn tương đương
vói ISO 3071 :1980.
TCVN 7423 : 2004 hoàn
toàn tương đương với ISO 4920 : 1981.
TCVN 7424-1 : 2004 hoàn toàn tương
đương với ISO 12947-1 : 1998.
TCVN 7424-2 : 2004 hoàn toàn tương
đương với ISO 12947-2 :1998.
TCVN 7424-3 : 2004 hoàn toàn tương
đương vối ISO 12947-3 : 1998.
TCVN 7424-4 : 2004 hoàn
toàn tương đương với ISO 12947-4 : 1998.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7426-1 : 2004 hoàn toàn tương
đương với ISO 12945-1 : 2000.
TCVN 7421-1 : 2004; TCVN 7421-2 :
2004; TCVN 7422 : 2004; TCVN 7423 : 2004; TCVN 7424-1 : 2004; TCVN 7424-2 :
2004; TCVN 7424-3 : 2004; TCVN 7424-4 : 2004; TCVN 7425 : 2004; TCVN
7426-1
: 2004 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC38
Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học và công nghệ ban hành.
TCVN 7421-1 : 2004
VẬT LIỆU DỆT
— XÁC ĐỊNH FORMALĐEHYT –
PHẦN 1:
FORMALĐEHYT TỰ DO VÀ THUỶ PHÂN (PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TRONG NƯỚC)
Textiles -
Determination of formaldehyde -
Part 1: Free and hydrolized formaldehyde (water extraction method)
CẢNH BÁO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng formalđehyt tự
do và formalđehyt
thuỷ phân một
phần bằng phương pháp chiết trong nước. Phương pháp này có thể áp dụng cho tất
cả các loại vật liệu dệt.
Qui trình này dùng để xác
định hàm lượng formalđehyt tự
do và thuỷ phân có trong vải, trong khoảng từ 20 mg/kg đến 3500 mg/kg. Giới hạn
dưới là 20 mg/kg. Dưới giới hạn này thì báo cáo là "không phát hiện".
Phương pháp xác định lượng formalđehyt giải
phóng khỏi vải qui định trong TCVN 7421 - 2: 2004 (ISO 14184-2: 1998).
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 1748 - 91 (ISO 139: 1973), Vật
liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử.
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 4793: 1980, Laboratory sintered (fritted)
filters - porosity grading, classification and designatior (Phễu lọc
thuỷ tinh xốp dùng trong phòng thí nghiệm - độ xốp, phân loại và thiết kế).
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải là loại có
cấp độ phân tích.
4.1. Nước cất hoặc nước loại 3 phù hợp với TCVN
4851: 1989 (ISO 3696: 1987).
4.2. Thuốc thử axetylaxeton.
Hoà tan 150 g amon axetat trong khoảng
800 ml nước (4.1), bổ sung 3 ml axit axetic bằng và 2 ml
axetylaxeton, chuyển hỗn hợp vào
bình định mức 1000 ml và cho nước (4.1) đầy đến vạch mức. Bảo quản dung
dịch vừa pha trong chai màu nâu.
CHÚ THÍCH 1: Thuốc thử
này hơi ngả màu tối sau 12 giờ đầu bảo quản. Vì vậy thuốc thử này phải được giữ 12 giờ trước
khi sử dụng. Mặc dù vậy,
thuốc thử này cũng có thể sử dụng được sau một khoảng thời gian bảo quản dài, ít nhất
sáu tuần. Vì độ nhạy của thuốc thử có thể thay đổi sau một khoảng thời gian dài
bảo quản, trong trường hợp này phải
tiến hành hiệu chuẩn hàng
tuần để điều chỉnh các thay
đổi nhỏ trên đường cong
chuẩn.
4.3. Dung dịch formalđehyt,
xấp xỉ 37
%
(W/V hoặc W/W).
4.4. Dung dịch đimeđon trong etanol.
Hoà tan 1 g đimeđon (đimetyl-đihyđro
resorcinol hoặc 5, 5 - đimetyl xyclohexanedion) trong dung dịch etanol
rồi bổ sung etanol
đến 100 ml. Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Bình định mức có nút, dung
tích 50 ml, 250 ml, 500 ml và 1000 ml.
5.2. Bình tam giác có nút, dung
tích 250 ml.
5.3. Pipet bầu 1 ml, 5 ml,
10 ml và 25 ml và
pipet chia độ 5 ml.
CHÚ THÍCH 2: Có thể dùng
một hệ thống pipet
tự động có cùng độ chính xác
với các pipet thông thường.
5.4. Buret, 10 ml và 50
ml.
5.5. Máy so màu quang điện hoặc máy
quang phổ (đo ở bước sóng 412 nm).
5.6. Bộ ống nghiệm, ống nghiệm
của máy so màu hoặc ống nghiệm của máy quang phổ.
5.7. Bếp cách thuỷ, làm việc ở
nhiệt độ 40 °C ± 2 °C.
5.8. Phễu lọc, làm bằng
thuỷ tinh chịu nhiệt, có kích thước lỗ từ 40 µm đến 100 µm (ký hiệu lô P100 phù
hợp với ISO 4793).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn và dung dịch hiệu chuẩn
6.1. Chuẩn bị
Chuẩn bị khoảng 1500 mg/l dung dịch formalđehyt dự
trữ bằng cách hoà tan 3,8 ml dung dịch formalđehyt (4.3) trong nước (4.1) thành 1
lít. Xác định nồng độ của formalđehyt trong dung dịch dự trữ bằng phương
pháp chuẩn qui định trong
phụ lục A.
Ghi lại nồng độ chính xác của dung
dịch dự trữ đã được chuẩn hóa. Dung dịch dự trữ này được sử dụng trong bốn
tuần và dùng để chuẩn bị dung dịch chuẩn.
6.2. Pha loãng
Nồng độ tương đương của formalđehyt trong
mẫu thử, dựa trên khối lượng của 1g mẫu thử xử lý trong 100 ml nước,
sẽ là 100 lần nồng độ chính xác của dung dịch chuẩn.
6.2.1. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn (S2)
Pha loãng 10 ml dung dịch chuẩn đã chuẩn độ chuẩn
bị theo 6.1 (chứa 1,5 mg/ml formalđehyt), với nước (4.1) thành 200 ml trong một bình định
mức. Dung dịch này chứa 75 mg/l formalđehyt.
6.2.2. Chuẩn bị các dung
dịch hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa 0,15 µg CH2O/ml ≡ 15 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
2 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa 0,30 µg CH2O /ml ≡ 30 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
5 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa 0,75 µg CH2O /m ≡ 75 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
10 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
1,50 µg CH2O /ml ≡ 150 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
15 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
2,25 µg CH2O /ml ≡ 225 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
20 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
3,00 µg CH2O /ml ≡ 300 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
30 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
4,50 µg CH2O /ml ≡ 450 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
40 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
6,00 µg CH2O /ml ≡ 600 mg/kg CH2O trên mẫu thử.
Tính toán đường cong hồi quy đầu
tiên theo dạng y = a + bx. Đường cong hồi quy này sẽ được sử dụng cho tất
cả các phép đo. Nếu mẫu thử chứa lượng formalđehyt lớn hơn 500 mg/kg thì pha loãng
dung dịch mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chuẩn bị và điều
hoà mẫu thử
Không tiến hành điều hoà mẫu thử vì
quá trình làm khô và làm ẩm mẫu trong quá trình điều hoà có thể làm thay đổi
hàm lượng formalđehyt trong
mẫu. Trước khi thử phải bảo quản mẫu trong hộp kín.
CHÚ THÍCH 4: Có thể dùng
túi polyetylen đựng mẫu và gói kín túi bằng giấy nhôm mỏng. Lý do phải bảo quản cẩn thận vì
formalđehyt có thể
khuyếch tán qua các lỗ của túi. Hơn nữa, các chất xúc tác, hoặc các hoá
chất khác được sử dụng
trong vải hoàn tất, vải không giặt sau xử lý có thể phản ứng với lá nhôm nếu
gói trực tiếp bằng nhôm.
Từ mẫu ban đầu, cắt hai mẫu thử thành
các mẩu vụn, và cân
khoảng 1 g các mẫu vụn này với
độ chính xác đến 10
mg. Nếu hàm lượng formalđehyt thấp thì
tăng lượng mẫu lên 2,5 g để đạt được độ chính xác theo yêu cầu.
Đối với mỗi mẫu thử, cho các mẩu vụn đã cân
vào trong một bình tam giác 250 ml có nút và bổ sung 100 ml nước (4.1). Đóng chặt
nút và đặt bình vào
bếp cách thuỷ ở nhiệt độ (40 ± 2)°C trong khoảng thời gian (60 ± 5) phút.
Lắc bình ít nhất cứ 5 phút một lần. Sau đó lọc dung dịch vào một bình khác qua
phễu lọc (5.8).
Trường hợp có tranh chấp, sử dụng một
mẫu thử tương đương đã điều hoà để tính toán hệ số hiệu chỉnh, sử
dụng hệ số này để hiệu chỉnh khối lượng của mẫu thử trong quá trình thử.
Cắt mẫu thử từ mẫu ban đầu, cân mẫu
ngay và cân lại khi đã điều hoà mẫu (theo TCVN 1748 - (ISO 139)). Sử dụng các
giá trị này để tính toán hệ số hiệu chỉnh, chính xác tới hai số thập phân và sử dụng hệ số
này để tính toán khối lượng đã điều hoà của mẫu thử sử dụng trong dung dịch thử.
8. Cách tiến hành
8.1. Cho 5 ml dung dịch chiết từ mẫu thử đã lọc
vào một ống nghiệm (5.6) và 5 ml mỗi dung dịch formalđehyt chuẩn vào các ống khác (5.6). Thêm
5 ml thuốc thử axetylaxeton
(4.2) vào mỗi ống
nghiệm và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Nếu đoán trước được hàm lượng formalđehyt
trong vải lớn hơn 500
mg/kg, hoặc nếu mức tính toán được từ phép thử sử dụng tỉ lệ 5:5 lớn hơn 500
mg/kg thì pha loãng dung dịch chiết để thu được độ hấp thụ trong phạm vi của
đường cong hiệu chuẩn (phải sử dụng hệ số pha loãng cho việc tính toán kết quả).
8.4. Để tính toán các ảnh hưởng do dung dịch mẫu
thử bị nhiễm bẩn hoặc bị khử mất màu, cho 5 ml dung dịch thử vào một ống nghiệm riêng biệt,
và thêm 5 ml nước (4.1)
thay cho thuốc thử axetylaxeton và tiến hành xử lý giống như trên. Xác định độ
hấp thụ của dung dịch này giống như trên nhưng sử dụng nước (4.1) làm chất đối
chứng.
8.5. Tiến hành ít nhất hai phép thử song song.
CHÚ Ý: Màu vàng đặc
trưng của dung dịch xuất hiện trong ống nghiệm, nếu để trực
tiếp
dưới
ánh
mặt
trời trong một thời gian dễ bị nhạt màu. Nếu phải trì hoãn đáng kể (ví dụ
trong 1 h) việc đo kết quả từ ống nghiệm sau khi màu đã xuất hiện và nếu có
nhiều ánh sáng mặt trời thì phải bảo vệ cẩn thận các ống nghiệm bằng
cách bọc các ống nghiệm bằng tấm phủ không có formalđehyt. Ngoài ra,
màu này sẽ ổn định trong
một thời gian dài (ít nhất là qua đêm) và việc đo kết quả có thể bị
trì hoãn, nếu cần.
8.6. Nếu có nghi ngờ về độ hấp
thụ không phải do formalđehyt mà do các tác nhân mang màu khác được chiết ra thì
tiến hành một phép thử để xác nhận, sử dụng đimeđon (xem 8.7)
CHÚ THÍCH 5: Đimeđon phản
ứng với formalđehyt,
và vì thế dung dịch sẽ không thấy
màu.
8.7. Tiến hành phép thử đối chứng với đimeđon,
cho 5 ml dung dịch mẫu thử vào một ống nghiệm (nếu pha
loãng, xem điều 7), thêm 1 ml dung
dịch đimeđon trong etanol và lắc ống nghiệm.
Đặt ống nghiệm vào bếp cách thuỷ ở
nhiệt độ (40 ± 2) °C trong khoảng
(10 ± 1) phút, sau đó thêm 5 ml thuốc thử axetylaxeton, lắc ống nghiệm và
tiếp tục làm nóng dung dịch trong bếp cách thuỷ ở (40 ± 2) °C trong khoảng
(30 ± 5) phút. Để dung dịch nguội đến nhiệt độ phòng trong khoảng (30 ± 5)
phút. Xác định độ hấp thụ của dung dịch, sử dụng dung dịch đối chứng được chuẩn
bị theo cách nêu trên, nhưng sử
dụng nước thay cho dung dịch mẫu thử. Không xác định được độ hấp thụ của formalđehyt ở
bước sóng 412 nm.
9. Tính toán vả biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = As - Ab - (Ad)
Trong đó:
A là độ hấp thụ đã
được hiệu
chỉnh;
As là độ hấp thụ đo
được của
mẫu
thử;
Ab là độ hấp thụ đo
được của
thuốc
thử trắng;
Ad là độ hấp thụ đo
được của mẫu thử trắng (chỉ trong trường hợp dung dịch thử bị nhiễm bẩn hoặc bị
mất màu).
Xác định lượng formalđehyt
theo µg/ml từ đường cong
hiệu chuẩn, sử dụng giá trị độ hấp thụ đã được hiệu chỉnh.
Lượng formalđehyt chiết ra
từ mỗi mẫu (F) theo mg/kg, được tính bằng công thức sau:
F=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
Trong đó :
C là nồng độ của formalđehyt trong
dung dịch (theo mg/l), đọc từ đồ thị hiệu chuẩn;
W = khối lượng
của mẫu thử, tính bằng gam.
Tính giá trị trung bình của hai giá
trị đo.
Nếu kết quả tính được nhỏ hơn 20 mg/kg thì báo cáo là "không
phát
hiện".
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mô tả về mẫu thử và cách bao gói;
d) khối lượng của mẫu thử và
nếu có yêu cầu, hệ số hiệu chỉnh khối lượng;
e) khoảng giá trị của đồ thị hiệu
chuẩn;
f) lượng formalđehyt chiết
được từ mẫu thử, xác định theo điều 9;
g) bất kỳ khác biệt nào
so với cách tiến hành đã qui định, theo
thoả
thuận
hoặc cách
khác.
Phụ lục A
(qui định)
Chuẩn hoá dung dịch formalđehyt dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch dự trữ chứa khoảng 1500 µg/ml
formalđehyt phải
được chuẩn hoá chính xác để thiết lập một đường cong hiệu chuẩn chính xác
sử dụng trong phân tích so màu.
A.2 Nguyên tắc
Cho một phần dung dịch
dự trữ tác dụng với natri sunfit dư rồi chuẩn độ với dung dịch axit, dùng chất
chỉ thị thymolphtalein.
A.3 Thiết bị, dụng cụ
A.3.1. Pipet bầu, 10 ml.
A.3.2. Pipet bầu, 50 ml.
A.3.3. Buret, 50 ml.
A.3.4 Bình tam giác, 150 ml.
A.4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Thymolphtalein, 10 g trong
1 lít
etanol.
A.4.3. Axít sunfuric, c H2SO4 = 0,01
mol/l.
CHÚ THÍCH: Có thể mua thuốc thử này ở dạng đã chuẩn hóa
hoặc tiến hành
chuẩn hoá bằng dung dịch natri hyđroxyt chuẩn
A.5 Cách tiến hành
Dùng pipet 50 ml lấy dung dịch
natri sunfit (A.4.1) cho vào bình tam giác (A.3.4). Cho thêm hai giọt chất chỉ
thị thymolphtalein (A.4.2). Thêm vài giọt axit sunfuric (A.4.3), nếu cần thiết,
cho đến khi màu xanh biến mất.
Dùng pipet 10 ml lấy dung dịch formalđehyt dự trữ
cho vào bình tam giác (dung dịch lại quay về màu xanh). Tiến hành chuẩn với
axit sunfuric (A.4.3) cho đến khi màu xanh biến mất. Ghi lại lượng axit
sunfuric đã sử dụng để chuẩn độ.
CHÚ THÍCH 1: Lượng axit
sunfuric dùng để chuẩn độ có thể xấp xỉ 25 ml.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử
dụng một máy đo pH đã hiệu chỉnh thay thế cho chất chỉ thị thymolphtalein,
trong trường hợp đó độ
pH cần đạt là 9,5.
Tiến hành chuẩn độ hai lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml axit sunfuric 0,01 mol/l tương
đương với 0,6 mg formalđehyt.
Tính toán nồng độ formalđehyt
trong dung dịch dự trữ (theo µg/ml)
theo công thức sau:
Thể tích axit
sunfuric sử dụng (theo ml) x 0,6 x 1000
Thể tích
dung dịch mẫu (ml)
Tính giá trị trung bình của kết
quả hai lần chuẩn độ và sử dụng nồng độ chính xác đã được xác định để thiết lập
đường cong hiệu chuẩn cho phép phân tích so màu.
Phụ lục B
(tham khảo)
Thông tin về độ chính xác của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng formalđehyt
độ chính xác tương đối
mg/kg
%
1000
0,5
100
2,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
80
Thực tế cho thấy rằng với hàm lượng
thấp hơn 20 mg/kg không xuất hiện vết của formalđehyt.
Chú ý rằng đồ thị hiệu
chuẩn dùng trong phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này khác với đồ thị hiệu
chuẩn dùng để xác định các kết quả trên.