TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6825/CT-TTHT
V/v
chính sách thuế nhà thầu
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 02 năm 2019
|
Kính gửi: Trung tâm
quan trắc khí tượng thủy văn
(Địa
chỉ: Số 8 Pháo đài Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, TP Hà Nội;
MST:
0101870955)
Trả lời công văn số 913/QTKTTV ngày
24/12/2018 và hồ sơ bổ sung số 20/QTKTTV ngày 11/01/2019 của Trung tâm quan trắc
khí tượng thủy văn hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Điều 3 Nghị định số
71/2007/NĐ-CP ngày 03/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông
tin:
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và
tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất
kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán
hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
...10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động
trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác,
sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương
tự khác liên quan đến phần mềm.”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu
nhập tại Việt Nam.
+ Tại Khoản 1 Điều 1 Chương I quy định
đối tượng áp dụng:
“1. Tổ chức nước
ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường
trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt
Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà
thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với
Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Khoản 4 Điều 2 Chương I quy định
đối tượng không áp dụng:
“4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực
hiện cung cấp
dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở
nước ngoài:
...- Đào tạo (trừ đào tạo trực
tuyến);
…”
+ Tại Điều 6 Mục 1 Chương II quy định
đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với
hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ
trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng
hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng
hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt
Nam...”
+ Tại Điều 7 quy định thu nhập chịu
thuế TNDN:
“1. Thu nhập
chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập
phát sinh từ hoạt
động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với
hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ
trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
…
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới
bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ
trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến
hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng
và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2
Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 quy định về thuế GTGT
của nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp trực tiếp:
“1. Doanh thu tính thuế GTGT
…
b.2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài
ký hợp đồng với
Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế
theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp
hỗn hợp để
giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục cho nhà thầu phụ được quy định
tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu
phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục
tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh
thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm
giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ lệ % để
tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê
máy móc thiết
bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị
|
3
|
|
...
|
|
b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế
GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
“...b.2) Đối với hợp
đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam,
nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số
thuế GTGT phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế
GTGT trên doanh thu của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng
không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ
thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế là 3%... ”
+ Tại Điều 13 Mục 3 quy định về thuế
thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính
thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế.
Số thuế TNDN phải
nộp
|
=
|
Doanh thu tính
thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN
tính trên doanh thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ
doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được
tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài,
Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…
b.2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài
ký hợp đồng với
Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế
theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp
hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại
Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu
phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục
tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN
của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do
Nhà thầu phụ Việt
Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
TT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ lệ (%)
thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương mại: phân
phối, cung cấp
hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị;...
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê
máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
|
…
|
|
5
|
Hoạt động sản xuất,
kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường
biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
|
…
|
|
8
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
…”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối
tượng không chịu thuế GTGT:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định
của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch,
xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
…
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm
phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất
10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng
hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
+ Tại điểm d Khoản 3 Điều 10 quy định
về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
“d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ
ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”
+ Tại Khoản 3, Điều 20 quy định về
khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế
TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu:
“a) Khai thuế đối với trường hợp nộp
thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên
doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước
ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng
nhà thầu.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán
cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế
theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà
thầu nước ngoài.
…”
+ Tại Điều 26 quy định thời hạn nộp
thuế:
“2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường
hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định,
văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP.
Hà Nội hướng dẫn đơn vị như sau:
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp
đồng với Trung tâm quan trắc khí tượng thủy văn (Chủ Dự án “Tăng cường hệ thống
dự báo và cảnh báo lũ lụt ở Việt Nam”) để cung cấp hàng hóa, thiết
bị, dịch vụ thì Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh của
Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp
đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế
theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp
hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại
Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam,
Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được
liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế GTGT, thuế TNDN của
Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc
Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
Nếu Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng
được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8, Mục 2, Chương II Thông tư số
103/2014/TT-BTC thì Chủ dự án là Trung tâm Quan trắc khí
tượng thủy văn có trách nhiệm kê khai, nộp thay thuế cho Nhà thầu nước
ngoài theo hướng dẫn
tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
1. Tỷ lệ % thuế GTGT, TNDN tính trên
doanh thu cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa, máy móc, thiết bị
nhập khẩu:
+ Thuế GTGT: Đơn vị nộp thuế GTGT
khâu nhập khẩu.
+ Thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ là 1%.
- Đối với dịch vụ vận chuyển hàng
hóa sản xuất gia công từ nước ngoài về Việt Nam (vận chuyển quốc tế):
+ Về thuế GTGT: áp dụng
thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng được điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
+ Về thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ là 2%.
- Đối với sản phẩm phần mềm:
+ Thuế GTGT: Nếu sản phẩm phần mềm
đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/7/2007 của
Chính phủ thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Thuế TNDN: Tỷ lệ thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế đối với bản quyền phần mềm là 10%.
- Đối với dịch vụ bao gồm: bảo trì thiết bị,
khảo sát vị trí dự án, thiết kế sơ bộ, thiết kế dự án cấu hình, dịch vụ đào tạo
(trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC):
+ Thuế GTGT: áp dụng tỷ lệ 5%.
+ Thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ 5%.
2. Về kê khai, nộp thuế:
Khi Trung tâm quan trắc khí tượng thủy
văn chi trả tiền tạm ứng, thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài thì Trung tâm kê
khai nộp thay thuế nhà thầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Nội dung Trung tâm quan trắc khí tượng
thủy văn hỏi về việc bố trí vốn đối ứng để nộp thuế GTGT cho Nhà thầu nước
ngoài không thuộc thẩm quyền trả lời của cơ quan thuế. Đề nghị Trung tâm liên hệ
với cơ quan cấp vốn đối ứng để được giải quyết.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng
mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng KT6 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời
để Trung tâm quan trắc khí tượng thủy văn được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT6;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT (2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai
Sơn
|