TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6151-1 : 2002
ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI BẰNG POLYVINYL CLORUA
KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – YÊU CẦU KỸ THUẬT - PHẦN 1: YÊU CẦU
CHUNG
Pipes
and fittings made of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) for water
supply – Specifications - Part 1: General
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định những khía cạnh chung của ống, đầu nối, phụ tùng nối (được tạo hình và
đúc) và các phụ kiện khác bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U), dùng cho
hệ thống dẫn nước chôn dưới mặt đất và cấp nước sinh hoạt trên mặt đất, cả bên
trong và bên ngoài các công trình xây dựng.
Ống, đầu nối, phụ
tùng nối các phụ kiện khác đề cập trong tiêu chuẩn này được dùng để dẫn nước
dưới áp suất ở nhiệt độ tới 20oC, dùng cho các mục đích chung và để
cấp nước uống. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho nước có nhiệt độ lên đến
45oC (xem hình 1 TCVN 6151-2 : 2002).
Các phụ tùng nối sản
xuất bằng kỹ thuật hàn khí nóng hay bằng tấm nhiệt không được đề cập trong tiêu
chuẩn này.
Chú thích 1 – Để lắp
đặt các bộ phận đề cập trong tiêu chuẩn này tham khảo TCVN 6250 : 97 (ISO/TR
4191).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3 : 1973,
Preferred numbers – Series of preferred numbers (Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên).
TCVN 6146 : 1996 (ISO
3114 : 1977) Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước uống – Hàm
lượng chiết ra được của chì và thiếc – Phương pháp thử
TCVN 6250 : 1997
(ISO/TR 4191 : 1989) Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước – Hướng
dẫn thực hành lắp đặt.
TCVN 6151-2 : 2002
Ống và phụ tùng bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước –
Yêu cầu kỹ thuật – Phần 2: Ống (có hoặc không có đầu nong)
TCVN 6140 : 1996 (ISO
6992 : 1986) Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước uống. Hàm lượng
có thể chiết ra được của cadimi và thủy ngân.
ISO/TR 9080 : 1992,
Thermoplastics pipes for the transport of fluids – Methods of extrapolation of
hydrostatic stress rupture data to determine the long-term hydrostatic strength
of thermoplastics pipe materials. (Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất
lỏng – Phương pháp ngoại suy về dữ liệu phá hủy ứng suất thủy tĩnh để xác định
độ bền thủy tĩnh dài hạn của các vật liệu làm ống nhựa nhiệt dẻo).
Guidelines for
drinking water quality, Vol. 1: Recommendations, (WHO, Geneva, 1984) (Hướng dẫn
về chất lượng nước uống. Tập 1: Khuyến cáo của WHO, 1984).
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 – Đối với
ống phù hợp với TCVN 6150-1 (ISO 161-1), đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng
milimet là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất (dem,min)
3.2 Chiều dày thành
ống danh nghĩa (nominal
wall thickness), en: Chiều dày được qui định, tính bằng
milimet, chiều dày thành ống danh nghĩa chính là chiều dày nhỏ nhất tại thời điểm
bất kỳ ey,min.
3.3 Áp suất danh
nghĩa (nominal
pressure), PN: Sự ấn định bằng cả chữ và số tiền liên quan đến đặc tính
cơ học của các bộ phận trong hệ thống ống và dùng để tham khảo.
3.4 Áp suất thủy tĩnh
(hydrostatic
pressure), p: Áp suất nước bên trong tác động lên hệ thống ống.
3.5 Áp suất làm việc (working pressure):
Áp suất tối đa mà một hệ thống ống có thể chịu được khi sử dụng liên tục dưới
các điều kiện phục vụ đã được qui định không có đột biến về áp suất.
Chú thích 3 – Đối với
hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo, áp suất danh nghĩa bằng với áp suất làm việc ở
nhiệt độ 20oC, tính bằng bar.
3.6 Ứng suất thủy
tĩnh (hydrostatic
stress) : Sức ép gây ra trong thành ống khi chịu áp
lực nước bên trong ống. Ứng suất này được tính bằng megapascal có liên quan đến
áp suất nước bên trong p, tính bằng bar, bề dày thành ống danh nghĩa en,
tính bằng milimet và đường kính danh nghĩa dn, tính bằng
milimet theo phương trình sau:
=
Chú thích 4 – Nếu và p được tính theo cùng đơn vị đo
thì mẫu số là 2en.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Giới hạn tin cậy
dưới (lower
confidence limit), LCL: : Đại lượng có cùng
đơn vị ứng suất, ví dụ megapascal đặc trưng cho tính chất của vật liệu thử, và
bằng 97,5% giới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dài hạn và bằng giá trị
trung bình dự đoán của độ bền ống chịu áp suất nước bên trong ở nhiệt độ 20oC
và thời gian 50 năm.
Chú thích 5 – Giá trị
của đại lượng này được xác định bằng phương pháp qui định trong ISO/TR 9080
3.9 Độ bền yêu cầu
tối thiểu (MRS) (minimum
required strength): Giá trị của LCL được làm tròn xuống
giá trị thấp hơn liền kề của dãy R 10 trong ISO 3 khi LCL nhỏ hơn 10 MPa, hoặc
đến giá trị thấp hơn liền kề của dãy R 20 khi LCL lớn hơn 10 MPa.
Chú thích 6 – Xem
điều 5 của TCVN 6151-2 : 2002 (ISO 4222-2 : 1996)
3.10 Hệ số vận hành
toàn bộ (thiết kế) [overall
service, (design) coefficient], C: Hệ số có giá trị lớn hơn 1,0 có tính
đến điều kiện phục vụ cũng như tính chất của các bộ phận trong hệ thống đường
ống trừ các đại lượng được thể hiện theo LCL.
4. Vật liệu
4.1 Vật liệu để chế tạo
ống, phụ tùng nối và van phải là hỗn hợp PVC-U. Hỗn hợp này thực chất chủ yếu
là nhựa PVC-U và chỉ được bổ sung vào đó các phụ gia cần thiết để thuận lợi cho
việc sản xuất ống và phụ tùng nối phù hợp với tiêu chuẩn này. Tất cả các phụ
gia phải được phân tán đồng nhất.
Không một phụ gia nào
được sử dụng, riêng lẻ hay phối hợp, với một lượng đủ để tạo thành chất độc gây
ảnh hưởng xấu đến cảm quan, hoặc làm cho vi sinh vật phát triển, làm giảm khả
năng sản xuất hoặc giảm tính chất liên kết bằng dung môi của sản phẩm, hoặc hạn
chế sự phù hợp với qui định trong tiêu chuẩn này.
4.2 Cho phép sử dụng lại
các phế liệu sinh ra trong chính quá trình sản xuất và thử nghiệm sản phẩm mà
chúng phù hợp với tiêu chuẩn này. Không được phép sử dụng các vật liệu tái chế
hay xử lý lại từ nguồn thu bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng dưới các
điều kiện theo thiết kế, các vật liệu phi kim loại tiếp xúc, hoặc có thể tiếp
xúc với nước uống không được gây độc, không tạo điều kiện cho vi khuẩn phát
triển, không gây nên mùi, vị khó chịu, hoặc làm đục hoặc làm đổi màu nước.
Nồng độ của bất kỳ
tác nhân sinh học hay hóa học nào chiết từ vật liệu tiếp xúc với nước uống và
các thông số hữu cơ vật lý liên quan, không được vượt quá giới hạn tối đa do Tổ
chức Y tế khuyến cáo trong ấn bản Hướng dẫn về chất lượng nước uống, Tập 1:
Khuyến cáo của WHO.
Nếu chì hoặc hợp chất
thiếc mono/dialkyl được sử dụng làm chất ổn định, thì tổng lượng chì hoặc thiếc
chiết ra được tính như kim loại được xác định theo TCVN 6146 : 1996 (ISO 3114).
Các mức không được vượt quá mức cho phép trong qui định hiện hành, hoặc theo sự
thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
Lượng cadimi và thủy
ngân không được vượt quá qui định trong TCVN 6140 : 1996 (ISO 6992).
Nếu cần thiết, ống,
phụ tùng nối và van cũng phải tuân thủ các qui định hiện hành liên quan đến các
chất khác khi tiếp xúc với nước uống.