Đặc tính
|
Loại hành
|
Trắng
|
Vàng
|
Đỏ
|
Hạng
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
1
|
2
|
Đặc biệt
|
1
|
2
|
Tạp chất, % khối lượng, tối đa
|
0,5
|
1
|
2
|
5
|
1
|
2
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 – Các yêu cầu
hóa học
Đặc tính
Yêu cầu
Phương pháp thử
Độ ẩm, % khối lượng, tối đa
6
ISO 10251)
Tro tổng số, % khối lượng chất khô, tối đa
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro không tan trong axit, % khối lượng chất
khô, tối đa
0,5
TCVN 5484:2002 (ISO 930:1997)
Hàm lượng xơ thô, % khối lượng, tối đa
30
TCVN 5103-90 (ISO 5498:1981)
1) Phương pháp xác định độ ẩm này được sử
dụng vì hàm lượng đường của hành cao, nên sử dụng một máy khuấy từ để giữ cho
phần mẫu thử lơ lửng torng dịch lỏng và do đó tránh được nguy hiểm do tạo bọt
hoặc caramen hóa.
5. Lấy mẫu
5.1. Hành khô dạng bột, bột thô, miếng, lát
hoặc viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Hành khô dạng lát
Hành khô thái lát rất dễ vỡ vụn, tạo ra lắng
đọng ở phía dưới bao bì. Trong quá trình vận chuyển những lát hành lớn hơn sẽ
tập trung lên phía trên, còn các mảnh nhỏ sẽ lọt xuống đáy cao, do đó có thể
cần phải lấy mẫu toàn bộ lượng chứa trong bao bì.
Khi áp dụng phương pháp được mô tả trong TCVN
4489 (ISO 948) thì cần phải áp dụng các thay đổi nêu trong 5.2.1 và 5.2.2.
5.2.1. Số lượng bao gói cần lấy
Từ một lô hàng lấy 0,5% đến 1,0% bao gói, sử
dụng bảng số ngẫu nhiên đã được thống nhất bởi các bên liên quan. Nếu không có
sẵn bảng số ngẫu nhiên, lấy mọi bao bì ở vị trí thứ n.
5.2.2. Chuẩn bị mẫu chung
Rây lượng mẫu chứa trong mỗi bao bì tùy thuộc
vào dạng được xem xét (xem phụ lục B). Chuẩn bị mẫu chung bằng cách trộn các
phần rây được khác nhau theo tỷ lệ xác định. Cỡ của mẫu chung tối thiểu phải
gấp ba lần lượng sản phẩm cần thiết để tiến hành tất cả các phép thử theo yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
6. Phương pháp thử
Sử dụng các phương pháp thử quy định trong
4.2, 4.3, 5.1, 5.2 và bảng 2 để kiểm tra các mẫu hành khô xem có đáp ứng các
yêu cầu trong tiêu chuẩn này hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Bao gói
Hành khô phải được đóng trong bao bì sạch,
lành lặn và khô, được làm từ vật liệu không ảnh hưởng đến sản phẩm nhưng bảo vệ
được sản phẩm khỏi ánh sáng và tránh hút ẩm.
7.2. Ghi nhãn
Các nội dung cụ thể sau đây phải được ghi
trực tiếp lên mỗi bao gói hoặc phải được ghi trên nhãn đính kèm bao gói:
a) tên của sản phẩm, tên thực vật và tên
thương mại, nếu có;
b) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà
đóng gói hoặc dấu thương mại, nếu có;
c) mã hoặc số lô;
d) khối lượng tịnh;
e) nước sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) viện dẫn tiêu chuẩn này;
h) nếu sản phẩm có chứa phụ gia thì nêu rõ
loại phụ gia đó.
PHỤ LỤC
A
(Quy định)
Phương
pháp hoàn nguyên để đánh giá cảm quan của hành khô
A.1. Thiết bị, dụng cụ
A.1.1. Bình, dung tích khoảng 500ml, không chứa vị
lạ hoặc ảnh hưởng đến màu của mẫu.
A.1.2. Đĩa, bằng sứ hoặc gốm trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Nước
Sử dụng nước uống tự nhiên, tốt nhất là nước
trung tính.
A.3. Chuẩn bị
Cân 5g ± 0,1 g mẫu và chuyển vào bình (A.1.1)
có chứa 250 ml nước lạnh (A.2). Đun cho đến sôi và ngắt nguồn nhiệt ngay lập
tức. Để ở nhiệt độ gần sôi bằng trong 10 phút ± 1 phút. Điều chỉnh lại thể tích
đến khoảng 250 ml bằng nước (A.2) và đổ vào đĩa (A.1.2).
Tiến hành đánh giá cảm quan ngay bằng cách
đánh giá các đặc tính khác nhau theo thứ tự sau đây:
- trạng thái của nước nấu (màu sắc, độ
trong);
- màu của mẫu thử;
- mùi;
- độ mềm (trường hợp hành dạng miếng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Các
dạng thương mại của hành khô
B.1. Thông tin chung
Tất cả các dạng thương mại khác nhau của hành
khô đều được chế biến bằng cách cắt lát củ hành lành lặn đã bỏ vỏ thành các lát
phẳng (với độ dày theo thỏa thuận giữa các bên liên quan), đem sấy khô, nghiền
và chế biến tiếp nếu cần.
B.2. Các dạng thương mại
Các loại chính sau đã được nhận diện trong
thương mại, mặc dù các hợp đồng thương mại có thể gồm cả các yêu cầu đối với
kích cỡ miếng.
B.2.1. Hành khô dạng lát hoặc miếng tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Hành khô dạng bột khô, miếng hoặc viên
Hành khô lọt qua rây có kích thước lỗ1)
từ 400 mm đến 4 mm tùy từng
trường hợp. Các miếng không có hình dạng xác định.
B.2.3. Hành khô dạng bột
Hành khô có bột 99% khối lượng lọt qua rây
kích thước lỗ 4001) mm.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Các
khuyến nghị liên quan đến đặc trưng vi sinh vật
C.1. Các đặc trưng vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Diễn giải
Lấy năm mẫu thử
a) Lô hàng coi như chấp nhận được, nếu:
- tất cả các kết quả < m, hoặc
- nếu có hai kết quả ở hầu hết các phép thử
nằm trong khoảng từ m đến 3 m.
b) Lô hàng coi như chấp nhận được, nếu:
- hai kết quả ở hầu hết các phép thử nằm
trong khoảng 3m và M (các kết quả khác < m).
c) Lô hàng coi như không chấp nhận được, nếu:
- trên hai kết quả ngoài năm mẫu giữa m
và M (các kết quả khác < m), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 – Các đặc
trưng vi sinh vật của hành khô trắng, vàng và đỏ, hạng đặc biệt và hạng 1
Đặc tính
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
m
M
Vi sinh vật ở 30oC, trên gam,
tối đa
105
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Escherichia coli, trên gam, tối đa
10
102
TCVN 6846:2007
(ISO 7251:2005)
Nấm men và nấm mốc ở 25oC, trên
gam, tối đa
103
104
TCVN 4993
(ISO 7954)
Clostridium perfringens, trên gam, tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
TCVN 4991
(ISO 7937)
Staphylococcus aureus, trong 1g
Không được có
TCVN 4830
(ISO 6888)
Salmonella, trong 25 g
Không được có
TCVN 4829
(ISO 6579)
Bảng C.2 – Các đặc
trưng vi sinh vật của hành khô vàng và đỏ, hạng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
m
M
Vi sinh vật ở 30oC, trên gam,
tối đa
3 x 105
3 x 106
TCVN 4884
(ISO 4833)
Escherichia coli, trên gam, tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
TCVN 6846:2007
(ISO 7251:2005)
Nấm men và nấm mốc ở 25oC, trên
gam, tối đa
103
104
TCVN 4993
(ISO 7954)
Clostridium perfringens, trên gam, tối đa
10
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococcus aureus, trong 1g
Không được có
TCVN 4830
(ISO 6888)
Salmonella, trong 25 g
Không được có
TCVN 4829
(ISO 6579)
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Bảo quản
Các bao gói hành khô cần được bảo quản trong
vật chứa có nắp đậy, bảo vệ tốt để tránh ánh sáng, mưa và quá nhiệt. Phòng bảo
quản cần phải khô, không có mùi lạ và chống được xâm nhập của côn trùng và sâu
mọt khác.
D.2. Vận chuyển
Các bao gói cần phải được ghi nhãn rõ ràng có
cảnh báo chống vận hành không cẩn thận mà có thể dẫn đến làm thủng bao gói.
Chúng phải được giữ khô và lạnh và bảo quản tốt tránh khỏi nồi hơi của tàu và
nước bẩn ở đáy tàu.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ISO 565:1990, Test sieves – Metal wire
cloth, perforated metal plate and electroformed sheet – Nominal sizes of
openings.
[2] TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng vi sinh vật
trên đĩa thạch – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C.
[3] TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện Salmonella
trên đĩa thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia
Coli giả định – Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
[6] TCVN 4991 (ISO 7937:1985), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Clostridium
perfringens trên đĩa thạch – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[7] TCVN 4993-89 (ISO 7954:1987) Vi sinh vật
học – Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm miíc, Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25oC.