TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6471:2010
PHỤ GIA THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CÁC CHẤT
TẠO HƯƠNG
Food
additives - Test methods for flavouring agent
Lời nói đầu
TCVN 6471:2010 được xây dựng trên
cơ sở JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive Specifications,
Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and
referenced in the food additive specifications (Tuyển tập quy định kỹ thuật đối
với phụ gia thực phẩm, Tập 4: Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm
và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm);
TCVN 6471:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
PHỤ
GIA THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CÁC CHẤT TẠO HƯƠNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp thử đối với các chất tạo hương.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bô thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 6469 : 2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý;
JECFA 2006, Combined Compendium
of Food Additive Specifications, Volume 4: Analytical methods, test procedures
and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications,
section on Analytical Techniques solutions used by and referenced in the food
additive specifications, Section on Analytical Techniques (Tuyển tập quy định
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình
thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu
cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Phần Các kỹ thuật phân tích).
3. Thuốc thử
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng thuốc
thử tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã loại kháng, trừ khi
có quy định khác.
3.1. Dung dịch axit clohydric
(HCl), nồng độ 1 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp I: Hòa tan khoảng 1,5 g
natri cacbonat (đã được làm khô trước ở nhiệt độ 270 0C trong 1 h)
trong 100 ml nước, chuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric đã chuẩn bị, sử dụng
2 giọt dung dịch xanh bromphenol làm chất thỉ thị. Gần đến điểm kết thúc, đun
sôi để đuổi cacbon dioxit, làm nguội và tiếp tục chuẩn độ. Tính nồng độ của
dung dịch axit clohydric.
Phương pháp II: Thêm 130 ml và 5
giọt axit nitric vào 20 ml dung dịch axit clohydric đã chuẩn bị. Vừa khuấy liên
tục vừa thêm khoảng 40 ml dung dịch bạc nitrat (AgNO3) nồng độ 10 %
(khối lượng/thể tích) hoặc lớn hơn nếu cần, cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Đun
sôi nhẹ hỗn hợp trong 5 min, rồi để yên ở nơi tối cho đến khi kết tủa bạc
clorua lắng xuống. Chuyển toàn bộ kết tủa vào chén nung Gooch đã biết khối
lượng, sấy khô đến khối lượng không đổi ở 110 0C, sau đó rửa sạch
với nước, axit hóa nhẹ với axit nitric cho đến khi nước rửa không còn phản ứng
với bạc. Sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 1100C. Từ khối
lượng bạc clorua thu được, tính nồng độ của dung dịch axit clohydric
3.2. Dung dịch axit clohydric
(HCl), nồng độ 0,5 N
Pha loãng 47,5 ml axit clohydric
đặc bằng nước đến 1 000ml. Chuẩn hóa dung dịch axit clohydric đã chuẩn bị theo
3.1.
3.3. Dung dịch natri hydroxit
(NaOH), nồng độ 1 N
Hòa tan 45 g natri hydroxit khoảng
950 ml nước và thêm dung dịch bari hydroxit bão hòa mới chuẩn bị, cho đến khi
không tiếp tục hình thành kết tủa. Lắc kỹ hỗn hợp và để yên qua đêm trong bình
có nắp đậy kín. Gạn phần chất lỏng phía trên hoặc lọc dung dịch và chuẩn hóa
bằng một trong các phương pháp sau:
Phương pháp I: Pha loãng 25 ml dung
dịch axit clohydric 1 N hoặc dung dịch axit sulfuric 1 N với 50 ml nước mới đun
sôi và để nguội, chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit đã chuẩn bị, dùng 2
giọt dung dịch phenolphtaletin (3.8) làm chất chỉ thị.
Phương pháp II: Hòa tan khoảng 5 g
kali biphtalat [KHC6H4(COO)2] (dạng bột, đã
được sấy khô ở nhiệt độ 100 0C trong 3 h) trong 75 ml nước mới đun
sôi và để nguội, chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit đã chuẩn bị, dùng vài
giọt dung dịch phenolphtalein làm chất chỉ thị. Mỗi mililit dung dịch natri
hydroxit 1 N tương ứng với 204,2 mg kali biphtalat.
Bảo quản dung dịch natri hydroxit 1
N trong chai có nắp sao su đậy kín và chuẩn hóa thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng năm lần dung dịch natri
hydroxit 1 N (3.3) bằng nước mới đun sôi và để nguội, hoặc dùng 9,0 natri
hydroxit và chuẩn bị theo 3.3. Chuẩn hóa dung dịch natri hydroxit đã chuẩn bị
theo 3.3.
Bảo quản dung dịch natri hydroxit
0,2 N trong chai có nắp cao su đậy kín và chuẩn hóa thường xuyên.
3.5. Dung dịch natri hydroxit
(NaOH), nồng độ 0,1 N
Pha loãng hai lần dung dịch natri
hydroxit 0,2 N (3.4) bằng nước mới đun sôi và để nguội, hoặc dùng 4,5 g natri hydroxit
và chuẩn bị theo 3.3. Chuẩn hóa dung dịch natri hydroxit đã chuẩn bị theo 3.3.
Bảo quản dung dịch natri hydroxit
0,1N trong chai có nắp cao su đậy kín và chuẩn hóa thường xuyên.
3.6. Dung dịch kali hydroxít
(KOH) trong etanol, nồng độ 0,5 N
Hòa tan khoảng 35 g kali hydroxit
trong 20 ml nước, thêm etanol đến 1 000 ml. Để yên dung dịch trong bình có nút
đậy kín trong 24 h, sau đó gạn nhanh dung dịch ở phía trên vào bình kín thích
hợp.
Chuẩn hóa nồng độ kali hydroxit
trong dung dịch như sau: Cho 25 ml dung dịch axit clohydric 0,5 N (3.2) vào một
bình cầu, pha loãng bằng 50 ml nước, thêm 2 giọt chất chỉ thị phenolphtalein
(3.8) và chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit trong etanol cho đến khi xuất
hiện màu hồng nhạt, bền. Tính nồng độ của kali hydroxit trong dung dịch.
Bảo quản dung dịch trong bình kín,
tránh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Dung dịch phenolphtalein
Hòa tan 0,2 g phenolphtalein (C20H14O4)
trong 60 ml etanol 90 % và thêm nước đến 100 ml.
4. Phương pháp
thử
4.1. Xác định khối lượng riêng, theo
TCVN 6469:2010.
4.2. Xác định chỉ số khúc xạ, theo
TCVN 6469:2010
4.3. Xác định điểm nóng chảy
(dải nóng chảy), theo TCVN 6469:2010.
4.4. Xác định điểm sôi, theo
TCVN 6469:2010.
4.5. Xác định độ tan tổng số, theo
TCVN 6469:2010.
4.6. Xác định độ tan trong etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 1 ml mẫu vào ống thủy tinh hình
trụ dung tích 10 ml, có vạch chia 0,1 ml, đã được hiệu chuẩn, có nút đậy, trừ
khi có quy định khác. Thêm từ từ các lượng nhỏ etanol với nồng độ và khối lượng
được quy định trong tiêu chuẩn cụ thể. Duy trì nhiệt độ ở 200C.
4.6.2. Biểu thị kết quả
Mẫu thử được coi là tan trong
etanol nếu thu được dung dịch trong, không có tạp chất lạ.
4.7. Xác định trị số axit
4.7.1. Cách tiến hành
Hòa tan khoảng 10 g mẫu thử trong
50 ml etanol đã được trung hòa bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N (3.5) với
chỉ thị phenolphtalein (3.8). Thêm 1 ml dung dịch phenolphtalein (3.8) và chuẩn
độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N (3.5) cho đến khi dung dịch có màu hồng
nhạt bền sau 10 s, trừ khi có quy định khác.
4.7.2. Tính kết quả
Trị số axit, AV, được tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,1 N đã dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g).
4.8. Xác định hàm lượng este
4.8.1. Cách tiến hành
Cân một lượng mẫu thử theo quy định
trong tiêu chuẩn cụ thể, cho vào bình nón dung tích 125 ml có chứa vài viên bi
trợ sôi. Thêm 25,0 ml dung dịch kali hydroxit 0,5 N trong etanol (3.6) vào
bình. Nối bình nón với bộ ngưng tụ hồi lưu và đun nóng trên nồi hơi trong 1 h,
trừ khi có quy định khác. Để cho hỗn hợp nguội, thêm 10 giọt dung dịch phenolphtalein
(3.8) vào bình nón và chuẩn độ kiềm bằng dung dịch axit clohydric 0,5 N (3.2).
Tiến hành phép thử trắng không dùng
mẫu thử.
4.8.2. Tính kết quả
Hàm lượng este của mẫu thử, E, được
tính bằng phần trăm khối lượng (%) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là thể tích dung dịch axit
clohydric 0,5 N (3.2) đã dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
S là thể tích dung dịch axit
clohydric 0,5 N dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
e là hệ số chuyển đổi (bằng
số miligam este tương ứng với 1 mililit dung dịch axit clohydric 0,5 N), tính
bằng miligam trên mililit (mg/ml), được quy định trong tiêu chuẩn cụ thể.
w là khối lượng mẫu thử,
tính bằng miligam (mg).
4.9. Xác định hoạt chất chính
4.9.1. Xác định hoạt chất chính
bằng sắc kí khí
Xác định hoạt chất chính của chất
tạo hương bằng phương pháp sắc kí khí theo JECFA 2006, Combined Compendium
of Food Additive Specifications, Volume 4, Section on Analytical Techniques
(Tuyển tập quy định kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4, Phần Các kỹ
thuật phân tích).
4.9.2. Xác định hoạt chất chính
bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
4.9.2.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit 3-metyl-2-oxobutanoic (631); Natri
3-metyl-2-oxobutanoat (631.1);
Axit 3-metyl-2-oxopentanoic (632); Natri
3-metyl-2-oxopentanoat (632.1);
Axit 4-metyl-2-oxopentanoic (633); Natri
4-metyl-2-oxopentanoat (633.1);
Axit 2-oxo-3-phenylpropionic
(1478); Natri 2-oxo-3-phenylpropionat (1479).
4.9.2.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.9.2.2.1. Hệ thống HPLC, được
trang bị bơm, bơm tiêm và bộ xử lý dữ liệu.
4.9.2.2.1.1. Cột sắc kí, làm
bằng thép không gỉ, kích thước 300 mm x 7,6 mm.
4.9.2.2.1.2. Pha tĩnh, Bio-Rad
Aminex® HPX-87H hoặc loại tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.2.2.2. Cân phân tích, có
thể cân chính xác đến 0,1 mg.
4.9.2.2.3. Bình định mức, dung
tích 100 ml.
4.9.2.3. Điều kiện sắc kí
- Nhiệt độ cột :
35 0C
- Pha động :
dung dịch axit sunfuric 0,008 N (3.7);
- Tốc độ dòng :
0,6 ml/min;
- Thể tích tiêm :
0,5 ml;
- Bước sóng :
210 nm;
- Thời gian chạy :
30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit 3-metyl-2-oxobutanoic :
13,0 min;
Axit 3-metyl-2-oxopentanoic :
14,8 min;
Axit 4-metyl-2-oxopentanoic :
16,7 min;
Axit 2-oxo-3-phenylpropionic :
24,7 min;
4.9.2.4. Cách tiến hành
Cân khoảng 100 mg mẫu thử, hòa tan
trong một lượng tối thiểu dung dịch natri hydroxit 0,2 N (3.4) trong bình định
mức 100 ml (4.9.2.2.3) và thêm nước đến vạch. Thiết lập các điều kiện HPLC với
pha động. Tiêm dung dịch mẫu thử và xác định hàm lượng hoạt chất có trong mẫu
thông qua diện tích pic.
5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kết quả thử nghiệm thu được;
d) tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết
bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
e) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử.