ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3035/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
16 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung (lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3035/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
|
IV. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
29
|
T-CTH-283656-TT
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
30
|
T-CTH-283657-TT
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề
án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
TỔNG SỐ: 02 THỦ TỤC
|
Phần II. NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
29. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp kiểm
tra “Đạt” thì trình ký giấy xác nhận.
+
Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì trình ký Thông báo chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
+ Người nhận kết quả mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ
theo dõi và trả kết quả; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ
30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với
trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ
lục 5.6 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa
xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan
đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa
và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 5.6
ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ
lục 5.1 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
--------------------------------
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục 5.6
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(Địa điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1) .…………………………..............................
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II.
Thông tin cơ bản về
hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2.2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2.4. Nhu cầu
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
III.
Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy
móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận
nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước
thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát
ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch
bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ
nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát
ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014,
tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế
hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các
thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường;
(2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được
lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và
ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
30. Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp kiểm tra
“Đạt” thì trình ký giấy xác nhận.
+ Trường
hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân phải lập lại đề án theo
quy định.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
+ Người nhận kết quả mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ
theo dõi và trả kết quả; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ
30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Ba (03) bản đề án đơn giản; trường hợp cần
thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ
sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu
trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a hoặc 14b ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản. Trường hợp
chưa xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan
đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
+ Văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ
sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
+ Bản đề án đơn giản; trường hợp cần thiết
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số
lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của
đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a hoặc 14b ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở đã đi vào hoạt
động có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn
bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
- Cơ sở đã cải tạo, mở rộng,
nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường,
bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản kế hoạch bảo vệ môi
trường (theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong
các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận bản cam kết bảo
vệ môi trường;
+ Giấy xác nhận bản cam kết bảo
vệ môi trường bổ sung;
+ Giấy xác nhận đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường;
+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường;
+ Giấy xác nhận đăng ký đề án
bảo vệ môi trường;
+ Văn bản thông báo về việc
chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ
môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
--------------------------------
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Phụ lục 13
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin
gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét
và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên
đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo
bưu điện
(5) Đại
diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ
lục 14a
Bìa,
phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ
sở đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại
diện có thẩm quyền
ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ
VẤN (nếu có) (2)
(Người đại
diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên,
đóng dấu)
|
(Địa danh),
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC
LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết
định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và
ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư
(nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ
lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở
đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của
khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và
đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
Chương I
MÔ
TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã
trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các
điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống
chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả
nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo
quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để
minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ
tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,
bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi
trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu
giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống
úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy
định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị
trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường
không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy
định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản
xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ
lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công
thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước
và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi
trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và
đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương II
MÔ
TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất
thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ
Mục 2.1.1 đến Mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất
thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số
đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng
lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và
của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.
Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải
tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh
tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi
trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do
cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong Mục 2.1 và
2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và
xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị
thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị
xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống
ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục
từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình
quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết
quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải,
phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê
xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và
so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải
tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn
thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
Chương III
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do
chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng
và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong
trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của
cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có
hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi
áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không
đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh
đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ
lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi
trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước
thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở
giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử
lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của Phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên
nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề
án bảo vệ môi trường, trong nội dung của Phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các
thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại Mục 3.1 và 3.2 Phụ lục
này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số
lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của Phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu
và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các
nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi
trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng
giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ
báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động
của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản
về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết
quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh
họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong
phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn
chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm
quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
Phụ
lục 14b
Bìa,
phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
đối với cơ sở có quy mô hộ gia đình
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại
diện có thẩm quyền
ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ
VẤN (nếu có) (2)
(Người đại
diện có thẩm quyền
ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
MỤC
LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở
giấy phép kinh doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (nếu
có, sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa lý của
cơ sở
1.4. Quy mô/công suất, quy
trình sản xuất và thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động,
thời gian hoạt động trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn,
lỏng và khí:Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải
(kg,tấn,m3) của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24
giờ); biện pháp quản lý, xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả, khả thi của
các biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết
của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung
về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là
các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối
cùng.