BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 07 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Đăng kiểm viên
phương tiện giao thông đường sắt.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn,
nhiệm vụ và quyền hạn đối với Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 3. Đăng kiểm
viên
1. Đăng kiểm viên phương tiện giao
thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Đăng kiểm viên) là người có đủ tiêu chuẩn
theo quy định, được công nhận là Đăng kiểm viên để thực hiện hoạt động đăng kiểm
phương tiện giao thông đường sắt.
2. Đăng kiểm viên gồm 02 hạng, cụ thể:
a) Đăng kiểm viên;
b) Đăng kiểm viên bậc cao.
Chương II
TIÊU
CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều 4. Tiêu chuẩn của
Đăng kiểm viên
1. Đối với Đăng kiểm viên:
a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đầu
máy, toa xe hoặc đầu máy - toa xe;
b) Ngoại ngữ: tiếng Anh, trình độ A hoặc
tương đương trở lên;
c) Tin học: trình độ A hoặc tương
đương trở lên;
d) Có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp tập
huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên;
đ) Có thời gian thực tập nghiệp vụ tối
thiểu 12 tháng về đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt;
e) Có Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên.
2. Đối với Đăng kiểm viên bậc cao:
a) Có thời gian tối thiểu 05 năm làm
việc ở vị trí Đăng kiểm viên;
b) Ngoại ngữ: tiếng Anh, trình độ B hoặc
tương đương trở lên;
c) Có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp tập
huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên bậc cao;
d) Có Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên bậc
cao;
đ) Có thời gian thực tập nghiệp vụ tối
thiểu 12 tháng về thẩm định thiết kế mới phương tiện; phân tích, xác định
nguyên nhân tai nạn.
Điều 5. Nhiệm vụ của
Đăng kiểm viên
1. Đối với Đăng kiểm viên:
a) Thẩm định hoặc tham gia thẩm định
thiết kế hoán cải các loại phương tiện giao thông đường sắt;
b) Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt;
c) Lập hồ sơ đăng kiểm cho các đối tượng
kiểm tra;
d) Tham gia xây dựng, bổ sung, sửa đổi
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn nghiệp vụ;
đ) Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học,
ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ;
e) Hướng dẫn thực hành cho học viên đã
hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt;
g) Tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung
về chuyên môn nghiệp vụ;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của lãnh đạo đơn vị.
2. Đối với Đăng kiểm viên bậc cao:
Đăng kiểm viên bậc cao thực hiện các
nhiệm vụ của Đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài ra còn thực
hiện nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài khoa học, xây dựng, bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, văn bản
quy phạm pháp luật;
b) Tham gia thẩm định thiết kế mới các
loại phương tiện giao thông đường sắt;
c) Phúc tra kết quả kiểm tra của Đăng
kiểm viên, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ
khi có yêu cầu;
d) Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ và
đánh giá Đăng kiểm viên tham gia tập huấn nghiệp vụ;
đ) Tham gia tập huấn nâng cao về
chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 6. Quyền hạn của
Đăng kiểm viên
1. Có quyền bảo lưu, báo cáo cấp trên
khi ý kiến của mình về kết luận đánh giá tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết
bị khác với ý kiến của lãnh đạo đơn vị.
2. Có quyền dừng việc kiểm tra đối với
phương tiện và báo cáo cấp trên nêu thấy phương tiện, thiết bị kiểm tra không đảm
bảo an toàn trong quá trình kiểm tra.
Điều 7. Trách nhiệm của
Đăng kiểm viên
1. Đăng kiểm viên chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo đơn vị và trước pháp luật về kết quả công việc được phân công.
2. Đăng kiểm viên phải thực hiện các
hoạt động kiểm tra một cách khách quan, đúng pháp luật và phù hợp với yêu cầu
nghiệp vụ theo nhiệm vụ được giao.
Chương III
TẬP
HUẤN NGHIỆP VỤ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều 8. Tập huấn nghiệp
vụ
1. Chương trình tập huấn nghiệp vụ đối
với Đăng kiểm viên bao gồm:
a) Chương trình tập huấn nghiệp vụ đối
với Đăng kiểm viên;
b) Chương trình tập huấn nghiệp vụ đối
với Đăng kiểm viên bậc cao.
2. Nội dung chương trình tập huấn nghiệp
vụ đối với Đăng kiểm viên được quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Căn cứ nội dung chương trình tập huấn
quy định tại khoản 2 Điều này, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm
xây dựng, ban hành tài liệu tập huấn nghiệp vụ cho Đăng kiểm viên.
4. Hàng năm, Cục Đăng kiểm Việt Nam có
trách nhiệm lập kế hoạch tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận cho học viên
hoàn thành lớp tập huấn theo mẫu quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
1. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên có
thời hạn 03 năm.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Đăng kiểm viên bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản của đơn vị theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định
tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận hoàn thành
lớp tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên;
e) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ tiếng Anh, chứng chỉ Tin học;
g) 02 ảnh mầu (chụp trong vòng 06
tháng);
h) Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ
đăng kiểm (có xác nhận của thủ trưởng đơn vị).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
Đăng kiểm viên:
Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên được cấp
lại khi hết hạn, hỏng, mất. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm
viên bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị của đơn vị theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 11. Thủ tục cấp
và cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này và nộp 01 bộ hồ
sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác).
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy hẹn trả kết quả và tiến hành đánh giá hồ sơ. Nếu
hồ sơ đạt thì cấp hoặc cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên sau 03 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không đạt, sau 01 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả đánh giá hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
4. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác.
Điều 12. Thu hồi Giấy
chứng nhận Đăng kiểm viên
Đăng kiểm viên bị thu hồi Giấy chứng
nhận Đăng kiểm viên khi bị xử lý kỷ luật hình thức cảnh cáo trở lên đối với vi
phạm sau:
1. Vi phạm các quy định tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy trình về kiểm tra phương tiện giao thông đường sắt.
2. Có hành vi tiêu cực, sách nhiễu, cố
ý gây khó khăn cho khách hàng trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2015. Bãi bỏ Quyết định số 063/2004/QĐ-ĐK ngày 19 tháng
4 năm 2004 của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn
Đăng kiểm viên Đường sắt.
2. Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên đã
được cấp theo Quyết định số 063/2004/QĐ-ĐK ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam còn thời hạn thì vẫn có giá trị sử dụng đến thời điểm hết
hiệu lực trên Giấy chứng nhận.
Điều 14. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều
14;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Đối với Đăng kiểm viên
a) Tổng quan về Đăng kiểm Việt Nam; đạo
đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng
kiểm; quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt;
b) Hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình;
c) Tập huấn nghiệp vụ kiểm tra và thẩm
định thiết kế hoán cải phương tiện giao thông đường sắt;
d) Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm tra,
các chương trình phần mềm quản lý phương tiện giao thông đường sắt.
2. Đối với Đăng kiểm viên bậc cao
a) Tập huấn cập nhật các văn bản quy
phạm pháp luật, các quy định, hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong
kiểm tra phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất lắp ráp;
b) Thẩm định thiết kế các loại phương
tiện giao thông đường sắt;
c) Tập huấn các kinh nghiệm trong công
tác thẩm định thiết kế, kiểm tra phương tiện;
d) Nghiên cứu những kết cấu mới, tính
năng kỹ thuật của các loại phương tiện, tổng thành mới, quan trọng;
đ) Tập huấn các cách kiểm tra mới, phức
tạp.
PHỤ
LỤC 2
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN/ĐĂNG KIỂM
VIÊN BẬC CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Ông/Bà:
Năm, nơi sinh:
Đơn vị công tác:
Đã hoàn thành khóa tập huấn:
Đơn vị tổ chức:
Địa điểm:
Nơi và ngày cấp:
Số GCN:
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./ĐKVN-ĐS
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG
NHẬN
Ông/Bà:
Năm, nơi sinh:
Đơn vị công tác:
Được công nhận là: Đăng kiểm viên /
Đăng kiểm viên bậc cao
Được phép thực
hiện các loại hình kiểm tra nêu trong Phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
PHỤ LỤC GIẤY
CHỨNG NHẬN SỐ: ĐĂNG KIỂM VIÊN/ĐĂNG KIỂM VIÊN BẬC CAO
Họ và tên: Chuyên
ngành:
Đơn vị: Ngày
cấp:
Chứng nhận rằng Đăng kiểm viên có tên
trên được phép thực hiện nhiệm vụ xét duyệt thiết kế, kiểm tra các hạng mục có
dấu “X” dưới đây:
Ngành
Loại hình kiểm tra
|
Toa xe
|
Đầu máy,
phương tiện chuyên dùng
|
Thiết bị áp
lực
|
Thiết bị xếp
dỡ
|
Thẩm định thiết kế
|
Sản xuất, lắp ráp
|
|
|
|
|
Hoán cải
|
|
|
|
|
Hoàn công
|
|
|
|
|
Kiểm tra
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
Sản xuất, lắp ráp, hoán cải
|
|
|
|
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
Nội dung khác: - Kiểm tra không phá
hủy;
- Đánh giá hệ thống quản lý an toàn
vận hành đường sắt đô thị.
|
□
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
- Tôi là: Sinh ngày:
- Nơi sinh:
- Chỗ ở hiện nay:
- Giấy chứng minh nhân dân số: cấp
ngày:
- Nơi cấp:
- Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận
Đăng kiểm viên ………………. (Đăng kiểm viên/Đăng kiểm viên bậc cao).
- Lý do (nếu cấp lại):
- Xin gửi kèm theo:
1. Lý lịch chuyên môn (trong trường hợp
cấp lần đầu);
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học (trong trường hợp cấp lần
đầu);
3. Bản sao Giấy chứng nhận hoàn thành
lớp tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên (trong trường hợp cấp lần đầu);
4. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ tiếng Anh, chứng chỉ Tin học (trong trường
hợp cấp lần đầu);
5. Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ
đăng kiểm;
6. 02 ảnh mầu (chụp trong vòng 6 tháng).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
….., ngày
....tháng ...năm ...
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 5
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM
VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ: ………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
Kính gửi: Cục Đăng kiểm
Việt Nam
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
cho các ông (bà) thuộc theo danh sách dưới đây:
A) Cấp Giấy chứng nhận Đăng kiêm viên
lần đầu:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Trình độ
chuyên môn chuyên ngành đào tạo
|
Trình độ tiếng
Anh
|
Kinh nghiệm
công tác
|
Ghi chú
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp giấy chứng nhận Đăng kiểm viên bậc
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B) Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm
viên:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Giấy chứng
nhận Đăng kiểm viên đã cấp số ... ngày ...
|
Ngày đánh
giá Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận Đăng kiểm viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp giấy chứng nhận Đăng
kiểm viên bậc cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…..
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6
BẢN KHAI LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI LÝ LỊCH
CHUYÊN MÔN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên: Nam,
nữ:
- Ngày tháng năm sinh: Nơi
sinh:
- Dân tộc: Tôn
giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Trình độ: chuyên môn: Ngoại
ngữ:
- Chức danh hiện giữ:
- Đơn vị công tác:
1. Đào tạo chuyên môn:
Tên trường
đào tạo
|
Thời gian
|
Chuyên môn
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đào tạo nghiệp vụ đăng kiểm:
Tên khóa
đào tạo
|
Địa điểm
|
Nơi đào tạo
|
Thời gian
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp
vụ:
TT
|
Chức danh đảm
nhiệm
|
Chức vụ
|
Thời gian
|
Đơn vị công
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khen thưởng, kỷ luật:
TT
|
Hình thức
khen thưởng kỷ luật
|
Ngày ra quyết
định
|
Thời hạn kỷ
luật
|
Cơ quan ra
QĐ khen thưởng, kỷ luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN
THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm
viên …………. tôi tự nhận xác định như sau:
- Về chuyên môn: ..............................................................................................................
- Về trình độ ngoại ngữ: .....................................................................................................
- Về trình độ tin học: ..........................................................................................................
- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm: .....................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của
đơn vị
|
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|