|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 592/QĐ-UBND 2018 công bố 27 thủ tục mới bãi bỏ 27 thủ tục lĩnh vực đất đai Gia Lai
Số hiệu:
|
592/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 592/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 28 tháng 5
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM: 27 TTHC MỚI VÀ 27 TTHC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
ÁP DỤNG TẠI UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm: 27 thủ tục hành chính mới trong lĩnh
vực đất đai áp dụng tại UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Bãi
bỏ 27 thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng tại UBND các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết
định số 797/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 (Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh;
- Chi nhánh VPĐK đất đai (VPĐKĐĐ sao gửi);
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp
đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45
ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết
tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
|
UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để
xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017.
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia
đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
+ Không quá 30 ngày đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
|
4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Phụ
lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
|
5
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Không
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017.
|
6
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Không
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
|
7
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
- Không quá 03 ngày đối với trường
hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; không quá 03 ngày đối với trường hợp đăng ký, xóa đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.2 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
8
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
9
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.2 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
10
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
|
- Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.2 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
11
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu
|
- Không quá 5 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.2 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
12
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
- Trường hợp tách thửa đất cho
người sử dụng đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch: Không quá
5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
13
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất
do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
14
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Không quá 10 ngày. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
15
|
Đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
16
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất phát hiện
|
Không
quy định
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Không
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
|
17
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.3 kèm theo danh mục này
|
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND
ngày 13/7/2017.
|
18
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.3 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
19
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn
liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời
là người sử dụng đất
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.3 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
20
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Không quá 10 ngày (giảm 05 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.4 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
- Kế hoạch 900/KH-UBND ngày
06/12/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
|
21
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.3 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
22
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích
do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
23
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua,
góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.3 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
24
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp
đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của
vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng
ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/1/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
25
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất
|
- Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
26
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp
lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Theo
phụ lục 1.1 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
27
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- Không quá 10 kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
|
Phụ
lục 1.2 kèm theo danh mục này
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày
13/7/2017.
|
PHỤ
LỤC 1.1
PHÍ,
LỆ PHÍ
1. Phí Thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/hồ sơ
Nội
dung công việc
|
Đối
với công việc do cấp xã đảm nhận
|
Đối
với công việc do thực hiện tại cấp huyện Chi nhánh VPĐKDĐ
|
Tại
các phường, thị trấn
|
Tại
nông thôn
|
Tai
các phường, thị trấn
|
Tại
nông thôn
|
a. Các
trường hợp đăng ký xin cấp GCNQSDĐ theo quy định tại Điều 100; Luật đất đai
năm 2013 có diện tích đo đạc:
|
Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2
|
200
|
130
|
450
|
330
|
Hồ sơ có diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
200
|
130
|
480
|
360
|
Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
200
|
130
|
550
|
420
|
Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 5.000 m2
|
200
|
130
|
610
|
490
|
Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
200
|
130
|
680
|
550
|
Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2
(1ha) trở lên
|
200
|
130
|
910
|
650
|
* Riêng đối với hồ sơ đăng ký xin
cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép
chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm
định bằng 50% mức thu quy định trên đây
|
b. Các
trường hợp khác
|
130
|
60
|
260
|
200
|
- Miễn 100% phí thẩm định cho đối
tượng là người tham gia cách mạng trước năm 1945, anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; thương binh, bệnh binh,
người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; thân
nhân liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; hộ thuộc diện nghèo
(hộ nghèo được xác định theo quy định của Chính phủ); hộ đồng bào dân tộc thiểu
số.
- Giảm 50% phí thẩm định cho các đối
tượng là gia đình người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi đối với người có công cách mạng (trừ đối tượng được quy định ở trên).
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất:
Nội
dung
|
Tại
các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Tại
các khu vực khác
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
50.000
đồng/1 giấy
|
25.000
đồng/1 giấy
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)
|
20.000
đồng/1 giấy
|
10.000
đồng/1 giấy
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
15.000
đồng/1 lần
|
7.000
đồng/1 lần
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất đai
|
28.000
đồng/1 lần
|
14.000
đồng/1 lần
|
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực
thi hành ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp Giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC 1.2
PHÍ,
LỆ PHÍ
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất:
Nội
dung
|
Tại
các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
Tại
các khu vực khác
|
Chứng
nhận đăng ký biến động đất đai
|
28.000
đồng/1 lần
|
14.000
đồng/1 lần
|
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực
thi hành ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp Giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC 1.3
PHÍ,
LỆ PHÍ
1. Phí Thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/hồ sơ
Nội
dung công việc
|
Đối
với công việc do cấp xã đảm nhận
|
Đối
với công việc do thực hiện tại cấp huyện Chi nhánh VPĐKDĐ
|
Tại
các phường, thị trấn
|
Tại nông thôn
|
Tại
các phường, thị trấn
|
Tại
nông thôn
|
a. Các
trường hợp đăng ký xin cấp GCNQSDĐ theo quy định tại Điều 100, 101 Luật đất
đai năm 2013 có diện tích đo đạc:
|
Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2
|
200
|
130
|
450
|
330
|
Hồ sơ có diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
200
|
130
|
480
|
360
|
Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
200
|
130
|
550
|
420
|
Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 5.000 m2
|
200
|
130
|
610
|
490
|
Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
200
|
130
|
680
|
550
|
Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2
(1ha) trở lên
|
200
|
130
|
910
|
650
|
* Riêng đối với hồ sơ đăng ký xin
cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép
chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm
định bằng 50% mức thu quy định trên đây.
|
b. Các
trường hợp khác
|
130
|
60
|
260
|
200
|
- Miễn 100% phí thẩm định cho đối
tượng là người tham gia cách mạng trước năm 1945, anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; thương binh, bệnh binh,
người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; thân
nhân liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; hộ thuộc diện nghèo
(hộ nghèo được xác định theo quy định của Chính phủ); hộ đồng bào dân tộc thiểu
số.
- Giảm 50% phí thẩm định cho các đối
tượng là gia đình người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi đối với người có công cách mạng (trừ đối tượng được quy định ở trên).
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất:
Nội
dung
|
Tại
các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Tại
các khu vực khác
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
100.000
đồng/1 giấy
|
50.000
đồng/1 giấy
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)
|
25.000
đồng/1 giấy
|
12.000
đồng/1 giấy
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
15.000
đồng/1 lần
|
7.000
đồng/1 lần
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất đai
|
28.000
đồng/1 lần
|
14.000
đồng/1 lần
|
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực
thi hành ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đinh, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp Giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC 1.4
PHÍ,
LỆ PHÍ
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất:
Nội
dung
|
Tại
các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Tại
các khu vực khác
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất đai
|
28.000
đồng/1 lần
|
14.000
đồng/1 lần
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
15.000
đồng/1 lần
|
7.000
đồng/1 lần
|
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực
thi hành ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp Giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Đã được công bố tại Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
|
01
|
T-GLA-285776-TT
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình cá nhân
|
02
|
T-GLA-285778-TT
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng
đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
03
|
T-GLA-285779-TT
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
04
|
T-GLA-285782-TT
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai
|
05
|
T-GLA-285663-TT
|
Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
06
|
T-GLA-285664-TT
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
07
|
T-GLA-285665-TT
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
|
08
|
T-GLA-285666-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu
|
09
|
T-GLA-285667-TT
|
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
10
|
T-GLA-285759-TT
|
Thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có
nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất
|
11
|
T-GLA-285760-TT
|
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối
với trường hợp nhà nước giao đất để quản lý
|
12
|
T-GLA-285761-TT
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền
đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
13
|
T-GLA-285762-TT
|
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
14
|
T-GLA-285763-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
|
15
|
T-GLA-285764-TT
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm
|
16
|
T-GLA-285765-TT
|
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
17
|
T-GLA-285766-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất,
chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân.
|
18
|
T-GLA-285767-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện
tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế
quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
19
|
T-GLA-285768-TT
|
Thủ tục đăng
ký biến động đối với trường hợp
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
20
|
T-GLA-285769-TT
|
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và
đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
21
|
T-GLA-285771-TT
|
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường
hợp có nhu cầu
|
22
|
T-GLA-285772-TT
|
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
23
|
T-GLA-285773-TT
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
24
|
T-GLA-285774-TT
|
Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận
đã cấp
|
25
|
T-GLA-285775-TT
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của
Luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát
hiện
|
26
|
T-GLA-285777-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
hoặc cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất
|
27
|
T-GLA-285770-TT
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài
khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm: 27 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 27 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 592/QĐ-UBND ngày 28/05/2018 công bố danh mục gồm: 27 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 27 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
5.697
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|