|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1086/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Lương Thành
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1086/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
27 tháng 5 năm 2014.
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Công văn số
602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU.
1. Mục đích:
-Triển khai, tổ chức thực hiện
toàn diện, có hiệu quả Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đổi mới đồng bộ các Hệ thống chỉ
tiêu thống kê”.
-Triển khai, tổ chức thực hiện tốt
Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và
tầm nhìn đến 2030.
2. Yêu cầu:
- Hoàn thành toàn diện các chương
trình hành động, nhiệm vụ, công tác thuộc nội dung Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam theo kế hoạch và phân công của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Triển khai thực hiện Chiến lược
phải trên cơ sở kết quả nghiên cứu, vận dụng sáng tạo, phù hợp với đặc điểm
tình hình, điều kiện hoàn cảnh kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Triển khai thực hiện Chiến lược
phải có sự chỉ đạo tập trung, thống nhất, đồng thời phải có sự phối hợp tốt giữa
các cấp, các ngành.
- Triển khai thực hiện Chiến lược
phải hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
Trên cơ sở Kế hoạch của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam, UBND tỉnh
Bắc Ninh xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết (có phụ biểu kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. UBND tỉnh giao Cục Thống kê tỉnh
Bắc Ninh là cơ quan thường trực tổ chức, triển khai, đề xuất, tổng hợp, dự thảo
báo cáo định kỳ, hằng năm việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch
của Trung ương.
2. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Cục Thuế tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tỉnh Bắc Ninh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Y tế, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Văn hoá và Du
lịch; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh trực
tiếp tham gia Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam của
tỉnh với chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường công tác tham mưu và thực hiện
tốt những nội dung liên quan theo kế hoạch.
3. Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung kế hoạch của UBND tỉnh, chủ động và phối
hợp với Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức thực hiện tốt nội dung Kế hoạch và các công việc
do Ban Chỉ đạo tỉnh triển khai.
4. Định kỳ, chậm nhất ngày 31/12 hằng
năm, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình và
kết quả thực hiện Chiến lược gửi Ban Chỉ đạo tỉnh (Cục thống kê) để tổng hợp
chung báo cáo Trung ương.
5. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên
quan thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam và các nội dung, kế hoạch
triển khai trên địa bàn tỉnh đến các tầng lớp nhân dân.
Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu: Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc liên hệ với Ban Chỉ
đạo tỉnh (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo của tỉnh - Cục Thống kê tỉnh Bắc
Ninh) để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi
nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Tổng cục Thống kê (b/c);
- Chủ tịch; Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Báo Bắc Ninh; Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTTH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lương Thành
|
KẾ HOẠCH CHI TiẾT THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM CỦA TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1086 /KH-UBND ngày 27 tháng 5 năm
2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
1
|
Thành lập Ban Chỉ
đạo tỉnh thực hiện chiến lược , tổ chức hội nghị triển khai thực hiện chiến
lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban Chỉ đạo
tỉnh thực hiện chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
11/2013
|
Quyết định thành lập
Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Chiến lược
|
Sở , ngành
|
1.2
|
Hội nghị triển khai
kế hoạch thực hiện chiến lược
|
Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện CLTK
|
Cục Thống kê
|
12/2013
|
Đối tượng tham gia Hội
nghị:
|
- Các Sở ban, ngành,
đoàn thể;
|
- UBND các huyện, thị
xã, TP.
|
2
|
Hoàn thiện thể chế,
khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Các hoạt động liên
quan đến Luật Thống kê
|
|
|
|
|
-
|
- Đánh giá thực hiện,
đề nghị bổ sung sửa đổi Luật Thống kê.
|
Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
2012 -2014
|
Báo cáo đánh giá đề
nghị bổ sung sửa đổi Luật Thống kê
|
Xây dựng chương
trình và triển khai phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản
liên quan
|
Sở Tư pháp, Cục Thống kê
|
Sở , ngành, UBND huyện thị xã, TP
|
2014-2015
|
- Cấp có thẩm quyền
ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014).
|
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện
Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ 2014 trở đi.
|
-
|
Phổ biến, tuyên truyền
Nghị định 79/2013/N Đ-CP của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong thống
kê
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, TP
|
2013-2014
|
- Phổ biến, tuyên
truyền Nghị định 79/2013/N Đ-CP của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính
trong thống kê.
|
- Kế hoạch tuyên
truyền Nghị định 79
|
2.2
|
Củng cố và đổi mới
các tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện
tổ chức thống kê Sở, ngành
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Cục Thống kê
|
2014-2015
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện
tổ chức thống kê xã, phường
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Cục Thống kê
|
2014-2015
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê xã, phường, thị trấn
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung
cấp, chia sẻ thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ chế cung
cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống kê tập trung (Cục Thống kê) với
thống kê Sở, ngành
|
Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
2013-2014
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê
giữa các cơ quan
|
-
|
Xây dựng quy
chế phổ biến thông tin thống kê
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
2014-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc ban
hành chính sách phổ biến thông tin thống kê
|
3
|
Tăng cường nghiên cứu,
ứng dụng triển khai phương pháp luận và qui trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc
tế trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
3.1
|
Ứng dụng phương pháp
luận Thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế vào từng lĩnh vực thống kê.
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban , ngành
|
2012-2020
|
Số liệu thống kê các
lĩnh vực được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế
|
3.2
|
Phổ biến và áp dụng
các loại bảng phân loại chuẩn quốc tế
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2012-2020
|
Phổ biến quán triệt
các Quyết định của cấp có thẩm quyền về ban hành kèm theo các bảng danh mục,
bảng phân loại thống kê
|
4
|
Đổi mới và nâng
cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
hoàn thiện đồng bộ
các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, Cập
nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
2015-2020
|
Báo cáo góp ý, bổ
sung, xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ
thống chỉ tiêu thống kê huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
UBND huyện, thị xã, TP
|
2015-2020
|
Báo cáo góp ý, bổ
sung, xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, xã
|
4.2
|
Tăng cường khai thác
nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác nguồn dữ
liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số
(tăng , giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi , đến….)
|
Sở Tư pháp
|
Cục Thống kê, Sở Y tế, Tòa án, Công an tỉnh
|
Hằng năm
|
Số liệu thống kê dân
số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
|
-
|
Khai thác nguồn dữ
liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng
đất đai
|
SỞ Tài nguyên và Môi trường;
|
Cục Thống kê; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Hằng năm
|
Số liệu Thống kê về
hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống đăng ký đất đai
|
-
|
Khai thác nguồn
dữ liệu về thu ngân sách trên địa bàn gồm từ các sắc thuế, thu từ Hải quan,
thu từ các nguồn quản lý cân đối qu ngân sách; chi ngân sách địa phương từ Sở
Tài chính tỉnh để phục vụ báo cáo kinh tế, xã hội tháng, quí và năm
|
Sở Tài chính
|
Cục Thống kê
|
Hằng năm
|
Số liệu về thu, chi
ngân sách
|
-
|
Khai thác nguồn
dữ liệu từ chi ngân sách 4 cấp (T.W, tỉnh, huyện, xã) để lập báo cáo theo biểu
mẫu qui định của đề án để phục vụ thống kê tài khoản quốc gia hằng năm từ hệ
thống Kho bạc tỉnh .
|
Kho bạc tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Hằng năm
|
Số liệu chi ngân
sách 4 cấp (T.W, tỉnh, huyện và xã )
|
-
|
Khai thác nguồn
dữ liệu từ hệ thống khai xuất nhập khẩu hàng hoá phục vụ thống kê xuất nhập
khẩu hàng hoá
|
Hải quan tỉnh Bắc Ninh
|
Cục Thống kê
|
Hằng năm
|
Số liệu thống kê xuất
nhập khẩu hàng hoá được biến soạn từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hoá
|
-
|
Khai thác nguồn dữ
liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống
kê vận tải
|
Sở Giao thông, vận tải
|
Cục Thống kê
|
Hằng năm
|
Số liệu thống kê
phương tiện vận tải cơ giới được bộ được biên soạn từ hệ thống đăng kiểm
phương tiện vận tải cơ giới được bộ
|
-
|
Hoàn thiện, nâng cấp
cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp
cơ sở
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thống kê
|
Hằng năm
|
Số liệu thống kê
doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này
|
|
4.3
|
Rà soát, cập nhật,
hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê, Sở , ngành
|
Hằng năm
|
Phương án các cuộc
điều tra, được cải tiến theo hướng gọn, nhẹ, chất lượng, hiệu quả.
|
5
|
Đổi mới, hoàn thiện
nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Biên soạn và công bố
các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
2020 -2020
|
100% chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015
|
5.2
|
Xây dựng chuẩn
hoá Qui trình biên soạn GDP
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2015-2016
|
Qui trình
biên soạn GDP
|
5.3
|
Đổi mới, nâng
cao chất lượng báo cáo thống kê kinh tế, xã hội hằng tháng, quí, năm; niên
giám thống kê hằng năm
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2012 -2020
|
Các báo cáo thống kê
kinh tế, xã hội; niên giám thống kê
|
5.4
|
Xây dựng và thực hiện
biên soạn niên giám thống kê hằng năm của sở, ngành
|
Sở, ngành
|
Cục Thống kê
|
2014-2015
|
Niên giám Thống kê Sở,
ngành
|
6
|
Đẩy mạnh phân tích
và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai các hoạt
động phân tích và dự báo thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
2013-2020
|
Báo cáo phân tích và
dự báo ngắn hạn được công bố
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Nâng cao năng lực
cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
2013-2020
|
Đội ngũ cán bộ,
phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường
|
7
|
Tăng cường cơ
sở vật kỹ thuật phương tiện và nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin và truyền thông của hệ thống kê Nhà nước
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng đề án đầu
tư XDCB và trang thiết bị phương tiện làm việc cho toàn ngành Thống kê
|
|
|
|
|
+ Xây dựng đề
án
|
|
|
|
|
- Thống kê tập trung
|
Cục Thống kê
|
|
2012 -2015
|
Kế hoạch đầu tư nâng
cấp cơ sở vật chất của Cục trưởng
|
- Thống kê Sở ,
ngành
|
Sở Tài chính
|
Sở , ngành
|
2013 -2015
|
Văn bản hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền
|
7.2
|
+ Tổ chức thực hiện
đề án
|
|
|
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền về phê duyệt đề án
|
- Thống kê tập trung
|
Cục Thống kê
|
|
|
|
- Thống kê Sở ,
ngành
|
Sở , ngành
|
Cục Thống kê, Sở Tài chính
|
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền về phê duyệt đề án
|
8
|
Phát triển nhân lực
ngành Thống kê
|
|
|
|
|
8.1
|
Thực hiện chuẩn hoá
các chức danh công chức, viên chức thống kê xác định số lượng cơ cấu công chức
thống kê theo ngạch công chức của Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
Vụ Tổ chức cán bộ (TCTK)
|
2014 -2015
|
Có Quyết định của cấp
có thẩm quyền ban hành về số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ngạch công chức của Cục
Thống kê tỉnh Bắc Ninh
|
8.2
|
Củng cố ,tăng cường
và từng bước chuẩn hoá nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành ; thống kê
xã, phường , thị trấn;
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; sở, ban , ngành , huyện, thị xã, T.P
|
2013-2015
|
Văn bản pháp lý
của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở,
ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp , cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
9
|
Tổ chức theo dõi,
đánh giá tổng kết thực chiến lược
|
|
|
|
|
9.1
|
Tổ chức theo dõi thường
xuyên việc thực hiện chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
Hằng năm
|
Các báo cáo kết quả
theo dõi thực hiện Chiến lược
|
9.2
|
Tổ chức đánh giá thực
hiện thực hiện Chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
Hằng năm
|
Báo cáo đánh giá thực
hiện Chiến lược
|
9.3
|
Sơ kết, tổng kết thực
hiện Chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Sở , ngành
|
2015-2020
|
Báo cáo sơ kết
(2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược
|
Kế hoạch 1086/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1086/KH-UBND ngày 27/05/2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
3.082
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|