BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 04 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ TÍN CHỈ CHUNG TRONG KHUÔN KHỔ
HỢP TÁC VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN
Căn cứ Luật
Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế số 41/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Bản ghi nhớ hợp tác về Tăng
trưởng các-bon thấp giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày 02 tháng 7 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí
tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định việc xây dựng và thực hiện dự án theo Cơ chế tín chỉ
chung trong khuôn khổ hợp tác về Tăng trưởng các-bon thấp giữa Việt Nam - Nhật
Bản.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các hoạt động
liên quan đến xây dựng, đăng ký và thực hiện các dự án thuộc Cơ chế tín chỉ
chung trong khuôn khổ Bản ghi nhớ hợp tác về Tăng trưởng các-bon thấp giữa Việt
Nam và Nhật Bản.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng, đăng ký và thực hiện dự án thuộc Cơ
chế tín chỉ chung trong khuôn khổ Bản ghi nhớ hợp tác về Tăng trưởng các-bon
thấp giữa Việt Nam và Nhật Bản.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ và viết tắt
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khí nhà kính là các khí trong khí
quyển gây ra sự nóng lên của Trái đất, bao gồm các khí sau đây:
a) Carbon dioxide (CO2);
b) Methane (CH4);
c) Nitrous oxide (N2O);
d) Hydrofluorocarbons
(HFCs);
đ) Perfluorocarbons (PFCs);
e) Sulphur hexafluoride (SF6);
g) Nitrogen trifluoride (NF3).
2. Cơ chế tín chỉ chung (JCM) là cơ
chế trong khuôn khổ hợp tác phát triển
các-bon thấp giữa Việt Nam và Nhật Bản nhằm thúc đẩy việc đầu tư, chuyển giao
và phổ biến các công nghệ, sản phẩm, hệ thống, dịch vụ và cơ sở hạ tầng phát
thải các-bon thấp ở các lĩnh vực khác nhau để hướng tới phát triển các-bon thấp
ở Việt Nam, hỗ trợ thực hiện cam kết quốc tế về nỗ lực giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính của Nhật Bản và đóng góp vào mục tiêu chung của quốc tế trong ứng phó
với biến đổi khí hậu.
3. Ủy ban Hỗn hợp
(UBHH) là Ủy ban bao gồm đại diện của
Việt Nam và Nhật Bản để chỉ đạo, điều phối và quản lý các hoạt động thực hiện
JCM theo Bản ghi nhớ hợp tác về Tăng trưởng các-bon thấp giữa Việt Nam và Nhật
Bản.
Thành viên của UBHH bao gồm các đại
diện của Việt Nam và Nhật Bản. Đứng đầu UBHH gồm 02 đồng chủ tịch là đại diện
của Việt Nam và Nhật Bản. Phía Việt Nam, các thành viên tham gia UBHH gồm đồng
chủ tịch là Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đại diện của các Bộ
ngành có liên quan.
4. Tổ Thư ký phía Việt Nam là tổ công
tác gồm một số cán bộ của Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài
nguyên và Môi trường giúp việc cho UBHH phía Việt Nam. UBHH sử dụng Tổ Thư ký
trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan tới dự án JCM quy
định tại Thông tư này.
5. Dự án JCM là dự án được thực hiện
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mục tiêu cắt giảm phát
thải hoặc tăng cường hấp thụ khí nhà kính để hỗ trợ thực hiện cam kết quốc tế
về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của Nhật Bản và phù hợp với điều kiện quốc
gia của Việt Nam. Dự án được công nhận là dự án JCM khi được UBHH phê duyệt
theo quy định tại Chương IV của Thông tư.
6. Bên tham gia dự án là các cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động tại Việt
Nam và Nhật Bản có thể trực tiếp xây dựng, tham gia thực hiện dự án thuộc cơ
chế JCM.
7. Tài liệu thiết kế dự án (PDD) là
tài liệu chi tiết về đề xuất dự án JCM do bên tham gia dự án JCM xây dựng theo hướng
dẫn của UBHH, bao gồm các thông tin về thiết kế dự án và kế hoạch giám sát dự
án.
8. Bên thứ ba (TPE) của dự án JCM là
tổ chức pháp nhân đủ điều kiện do UBHH chỉ định, và theo yêu cầu từ bên tham
gia dự án JCM làm nhiệm vụ thẩm định, thẩm tra các dự án JCM.
9. Thẩm định là quá trình đánh giá độc
lập một dự án đăng ký trở thành dự án JCM do TPE của dự án thực hiện trên cơ sở
PDD và theo các hướng dẫn của UBHH.
Báo cáo thẩm định là báo cáo đánh giá
PDD của dự án do TPE thực hiện dựa trên các hướng dẫn của UBHH.
10. Thẩm tra là việc đánh giá độc lập
định kỳ và xác định hậu kỳ lượng giảm phát thải hoặc hấp thụ khí nhà kính thu
được từ một dự án JCM do TPE thực hiện trên cơ sở các báo cáo giám sát của bên
tham gia dự án và theo hướng dẫn của UBHH.
Báo cáo thẩm tra là báo cáo đánh giá
và xác định mức giảm phát thải hoặc hấp thụ khí nhà kính của một dự án JCM do
TPE thực hiện theo hướng dẫn của UBHH.
11. Giám sát là việc theo dõi, kiểm
tra và đánh giá việc thực hiện dự án và xác định lượng giảm phát thải hoặc hấp
thụ khí nhà kính của dự án JCM do bên tham gia dự án tiến hành căn cứ vào PDD
của dự án.
Báo cáo giám sát là báo cáo theo dõi,
kiểm tra và đánh giá lượng giảm phát thải và hấp thụ khí nhà kính của dự án JCM
do bên tham gia dự án thực hiện.
12. Phương pháp luận áp dụng cho dự án
JCM là phương pháp tính toán lượng giảm phát thải hoặc hấp thụ khí nhà kính thu
được từ các dự án JCM, được đệ trình lên UBHH để xem xét và phê duyệt.
13. Trang thông tin điện tử của JCM
bao gồm thông tin về các hướng dẫn kỹ thuật của JCM và hộp thư điện tử để tiếp
nhận đề xuất của các bên tham gia dự án, thông báo chứng nhận TPE, thông báo dự
án JCM được công nhận và lấy ý kiến công chúng về các phương pháp luận.
14. Tín chỉ là lượng giảm phát thải
hoặc hấp thụ khí nhà kính định lượng thu được từ dự án JCM, được UBHH công nhận
và cấp cho các bên tham gia dự án trên cơ sở báo cáo thẩm tra của TPE.
15. Tài khoản nhận tín chỉ được cấp là
tài khoản các bên tham gia dự án của Việt Nam và Nhật Bản mở để nhận số chứng
chỉ được cấp.
16. Phương thức liên lạc (MoC) là
phương thức liên lạc giữa các tổ chức tham gia thực hiện dự án JCM với Tổ thư
ký và UBHH, bao gồm thông tin liên hệ của tổ chức, cá nhân được chỉ định làm
đầu mối liên lạc.
17. Cơ chế phát triển sạch (CDM) là cơ
chế tài chính mềm dẻo thuộc Nghị định thư Kyoto.
Ban chấp hành quốc tế về CDM chỉ định các tổ chức nghiệp vụ độc lập thẩm định
và thẩm tra các dự án thuộc cơ chế CDM.
18. Diễn đàn công nhận quốc tế (IAF)
là một hiệp hội quốc tế bao gồm các tổ chức công nhận, có thẩm quyền đánh giá
sự phù hợp của các tổ chức hoạt động
trong các lĩnh vực khác nhau, đảm bảo rằng các tổ
chức được công nhận có đủ năng lực để thực hiện công việc trong lĩnh vực
của mình.
Điều 4. Điều kiện và
lĩnh vực được thực hiện dự án Cơ chế tín
chỉ chung
1. Điều kiện trở thành dự án JCM
a) Là dự án được xây dựng theo quy
định của pháp luật hiện hành, phù hợp với chiến lược, quy hoạch trong các lĩnh
vực liên quan của Bộ, ngành, địa phương và góp phần đảm bảo phát triển bền vững
của Việt Nam;
b) Việc xây dựng và thực hiện dự án
phải trên cơ sở tự nguyện, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Được thực hiện trên lãnh thổ Việt
Nam và có sự tham gia của đối tác Nhật Bản.
2. Các lĩnh vực được thực hiện dự án
JCM
a) Sản xuất năng lượng;
b) Chuyển tải năng lượng;
c) Tiêu thụ năng lượng;
d) Nông nghiệp;
đ) Xử lý chất thải;
e) Trồng rừng và tái trồng rừng;
g) Công nghiệp hóa chất;
h) Công nghiệp chế tạo;
i) Xây dựng;
k) Giao thông vận tải;
l) Khai thác và chế biến khoáng sản;
m) Sản xuất kim loại;
n) Phát thải từ nhiên liệu (nhiên liệu
rắn, dầu và khí);
o) Phát thải từ sản xuất và tiêu thụ
Halocarbons và Sulphur hexafluoride;
p) Sử dụng dung môi;
q) Lĩnh vực khác phù hợp với hướng dẫn
của UBHH và quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Quy trình
chung về xây dựng, đăng ký, thực hiện dự án Cơ chế tín chỉ chung và cấp tín chỉ
1. Bên tham gia dự án xây dựng và đệ
trình phương pháp luận lên UBHH để phê duyệt;
2. Ủy ban hỗn hợp phê
duyệt phương pháp luận;
3. Bên tham gia dự án xây dựng PDD của
dự án;
4. Bên thứ ba thẩm định PDD theo yêu
của bên tham gia dự án;
5. Bên tham gia dự án đệ trình dự án
lên UBHH để đăng ký;
6. Sau khi dự án được phê duyệt làm dự
án JCM, bên tham gia dự án thực hiện và giám sát dự án;
7. Bên thứ ba tiến hành thẩm định dự
án;
8. Căn cứ vào yêu cầu của bên tham gia
dự án và báo cáo thẩm định của TPE, UBHH quyết định số lượng tín chỉ và gửi yêu
cầu cấp tín chỉ đến Chính phủ hai nước để cấp cho bên tham gia dự án qua tài khoản
cấp tín chỉ.
Chương II
CÔNG
NHẬN BÊN THỨ BA
Điều 6. Công nhận Bên
thứ ba
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
công nhận TPE qua thư điện tử bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận TPE (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 và 1a ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14.065 do
IAF cấp theo tiêu chuẩn ISO 14.064-2; hoặc chứng nhận là tổ chức nghiệp vụ của
Cơ chế CDM.
2. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận TPE của tổ chức, Tổ Thư ký thông báo qua
thư điện tử kết quả kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Đối với hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, Tổ thư ký gửi thông báo một (01) lần duy nhất để tổ chức, cá nhân biết để
bổ sung hoàn thiện hồ sơ; đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổ thư ký trình
UBHH xem xét và quyết định.
3. Sau khi nhận được hồ sơ từ Tổ thư
ký, UBHH xem xét, thẩm định và ra quyết định công nhận hoặc không công nhận
TPE. Trong trường hợp không công nhận, UBHH công bố lý do.
4. Tổ thư ký thông báo qua thư điện tử
đến tổ chức quyết định của UBHH công nhận hoặc không công nhận TPE kèm theo lý
do. Quyết định công nhận và các thông tin
về TPE sẽ được Tổ thư ký đăng tải trên trang thông tin điện tử của JCM.
5. Các TPE được phép hoạt động trong
lĩnh vực đăng ký tại đã được cấp phép hoạt động bởi Ban chấp hành quốc tế về
CDM hoặc một trong các thành viên của IAF. Trong trường hợp TPE muốn mở rộng
lĩnh vực hoạt động của mình, TPE gửi Đơn (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 và 1a
ban hành kèm theo Thông tư này) đến Tổ thư ký, trong đó mô tả lĩnh vực hoạt
động bổ sung. Tổ thư ký sẽ trình UBHH xem xét và quyết định công nhận hay không
công nhận TPE hoạt động trong lĩnh vực này.
Điều 7. Không công
nhận Bên thứ ba
1. Bên thứ ba không còn được công nhận
khi Chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14.065 do IAF cấp theo tiêu chuẩn ISO 14.064-2
hoặc chứng nhận là Cơ quan nghiệp vụ của CDM hết hiệu lực.
2. Bên thứ ba có trách nhiệm thông báo
cho Tổ thư ký và các bên có liên quan đến dự án JCM khi TPE không còn được công
nhận nhưng vẫn phải tiếp tục thực hiện, hoàn thành trách nhiệm đã cam kết với
các Bên thực hiện dự án theo quyết định của UBHH.
3. Tổ thư ký trình UBHH quyết định việc
hoạt động của TPE khi TPE không còn được công nhận.
Điều 8. Tự nguyện rút
công nhận Bên thứ ba
1. Bên thứ ba gửi yêu cầu tự nguyện
rút công nhận TPE trong một số hoặc toàn bộ lĩnh vực hoạt động có liên quan đến
Tổ thư ký thông qua thư điện tử với các thông tin sau:
- Tên của TPE muốn tự nguyện rút công
nhận;
- Chữ ký điện tử của người đại diện;
- Các lĩnh vực tự nguyện rút công
nhận;
- Thời điểm việc tự nguyện rút công
nhận có hiệu lực.
2. Khi tự nguyện rút công nhận trong
một số hoặc toàn bộ lĩnh vực hoạt động, TPE có trách nhiệm thông báo cho Tổ thư
ký và các bên có liên quan đến dự án JCM.
3. Tổ thư ký trình UBHH quyết định việc
hoạt động của TPE khi TPE rút tự nguyện công nhận.
Chương III
ĐỀ
XUẤT VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Điều 9. Đề xuất và
phê duyệt phương pháp luận
1. Các tổ chức, cá nhân được phép đề
xuất phương pháp luận (gọi tắt là “bên đề xuất”) gồm các tổ chức, cá nhân của
Nhật Bản, Việt Nam hoặc bên tham gia dự án JCM.
Bên đề xuất gửi hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương pháp luận đến bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 và 2a
ban hành kèm theo Thông tư này) đến Tổ thư ký qua thư điện tử.
2. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Tổ thư ký thông báo cho bên đề xuất thông qua thư điện tử
về tính đầy đủ của hồ sơ.
Trong trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổ thư ký thông báo một (01) lần
duy nhất cho bên đề xuất để bổ sung.
3. Đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định,
Tổ Thư ký công bố phương pháp luận đề xuất
trên trang thông tin điện tử của JCM và lấy ý kiến công chúng trong thời hạn
mười lăm (15) ngày. Các ý kiến của công chúng được gửi qua trang thông tin điện
tử của JCM. Sau thời hạn lấy ý kiến công chúng, Tổ thư ký tổng hợp các ý kiến
và trình UBHH xem xét.
4. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày
kể từ khi kết thúc lấy ý kiến của công chúng, UBHH xem xét và phê duyệt đề xuất
phương pháp luận.
Trong trường hợp cần thêm thông tin,
UBHH yêu cầu bên đề xuất giải trình, bổ sung
thông tin cần thiết để xem xét và ra quyết định về việc phê duyệt hoặc không
phê duyệt phương pháp luận. Đối với trường hợp không phê duyệt phương pháp
luận, UBHH công bố lý do.
5. Tổ thư ký thông báo cho bên đề xuất
qua thư điện tử về quyết định phê duyệt hoặc không phê duyệt phương pháp luận
của UBHH. Đối với phương pháp luận được phê duyệt, trong thời hạn không quá năm
(05) ngày kể từ khi có quyết định của UBHH, Tổ thư ký đăng tải các thông tin, tài
liệu liên quan về phương pháp luận trên trang điện tử của JCM.
6. Bên đề xuất có thể đề xuất lại các
phương pháp luận không được phê duyệt theo trình tự thủ tục nói trên kèm theo
giải trình khắc phục lý do không được phê duyệt.
Điều 10. Sửa đổi, bổ
sung phương pháp luận
1. Trong quá trình thực hiện dự án,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc các bên tham gia dự án có thể đề xuất sửa
đổi, bổ sung phương pháp luận. Đơn đề xuất sửa đổi phương pháp luận được gửi
bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 và 3a ban hành kèm theo Thông
tư này) và gửi Tổ thư ký qua thư điện tử để trình UBHH.
2. Thủ tục đề xuất phê duyệt phương
pháp luận sửa đổi, bổ sung theo trình tự thủ tục tại Điều 9 của Thông
tư này.
Chương IV
ĐĂNG
KÝ VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
Điều 11. Đăng ký và
phê duyệt dự án
1. Bên tham gia dự án gửi hồ sơ đăng
ký dự án cho Tổ thư ký qua thư điện tử để xem xét, đệ trình lên UBHH. Hồ sơ
gồm:
a) Dự thảo PDD bằng tiếng Việt và
tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và 4a ban hành kèm theo Thông tư này) kèm
theo bảng kế hoạch giám sát (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 5 và 5a ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) MoC bằng tiếng Việt và tiếng Anh
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 và 6a ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Tổ thư ký cấp số tham chiếu cho dự
án và thông báo việc tiếp nhận hồ sơ cùng số tham chiếu của dự án đến bên tham
gia dự án.
3. Hồ sơ đăng ký dự án và TPE dự kiến
được đăng trên trang thông tin điện tử của JCM và lấy ý kiến công chúng trong
thời hạn ba mươi (30) ngày. Địa chỉ của dự án trên trang điện tử của JCM sẽ
được Tổ thư ký thông báo đến bên tham gia dự án và TPE.
Ý kiến của công chúng phải được gửi
bằng tiếng Việt và tiếng Anh qua trang điện tử JCM. Người góp ý cung cấp tên,
địa chỉ liên lạc cá nhân hoặc tổ chức. TPE sẽ xem xét tính xác thực của các ý
kiến đóng góp và loại bỏ những ý kiến không xác thực.
4. Sau thời hạn lấy ý kiến công chúng,
Tổ thư ký tổng hợp ý kiến góp ý của công chúng về dự án và trình hồ sơ cùng ý
kiến góp ý lên UBHH.
5. Bên tham gia dự án yêu cầu TPE tiến
hành thẩm định hồ sơ dự án theo hướng dẫn. Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu
thẩm định, TPE thông báo cho bên xây dựng dự án kết quả thẩm định cho bên tham
gia để sửa chữa, bổ sung đến khi đạt yêu cầu. Việc thẩm định hồ sơ dự án của
TPE có thể diễn ra trước, trong và sau khi lấy ý kiến công chúng.
6. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thẩm
định, bên tham gia dự án gửi Tổ thư ký qua thư điện tử như sau:
a) Hồ sơ đăng ký dự án quy định tại khoản
1 Điều này và kèm theo đơn đăng ký dự án bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 8 và 8a ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo thẩm định của TPE bằng
tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 7 và 7a ban hành kèm theo Thông
tư này) và các giấy tờ khác có liên quan.
7. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký dự
án, Tổ thư ký thông báo qua thư điện tử cho bên tham gia dự án việc tiếp nhận
hồ sơ và đăng thông tin liên quan về dự án trên trang thông tin điện tử của
JCM.
Trong thời hạn không quá bảy (07)
ngày, Tổ thư ký thông báo cho bên tham gia dự án và TPE của dự án về tính hợp
lệ và đầy đủ của hồ sơ qua thư điện tử. Trường hợp cần bổ sung thông tin, Tổ
thư ký thông báo cho bên tham gia và TPE của dự án để gửi lại.
Đối với hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, Tổ thư
ký trình UBHH xem xét và quyết định việc đăng ký dự án.
8. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký dự
án từ Tổ thư ký, UBHH xem xét và ra quyết định phê duyệt hoặc không phê duyệt
dự án kèm theo lý do.
Điều 12. Sửa đổi, bổ
sung Tài liệu thiết kế dự án
1. Khi thay đổi nội dung PDD đã được
đăng ký, các bên tham gia dự án gửi hồ sơ sửa đổi, bổ sung PDD đến Tổ thư ký
qua thư điện tử để trình UBHH xem xét, giải quyết. Hồ sơ gồm:
a) Đơn bằng tiếng Việt và tiếng Anh
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 và 9a ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Dự thảo PDD sửa đổi, bổ sung bằng
tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 và 4a ban hành kèm theo Thông
tư này);
c) Báo cáo thẩm định của TPE bằng
tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu tại Phụ lục 7
và 7a ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung
tiến hành theo trình tự thủ tục từ Khoản 3 đến Khoản 8 Điều 11
của Thông tư này.
Điều 13. Hủy đăng ký
hoặc thôi không tham gia dự án
1. Trong quá trình thực hiện dự án,
các bên tham gia có thể gửi đơn xin hủy đăng ký dự
án bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 và 11a
ban hành kèm theo Thông tư này) qua thư điện tử cho Tổ thư ký.
2. Trong trường hợp thôi không tham
gia dự án, bên tham gia dự án gửi đơn thôi không tham gia dự án bằng tiếng Việt
và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 và
12a ban hành kèm theo Thông tư này)
và đơn đề nghị thay đổi nội dung MoC bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy
định tại Phụ lục 10 và 10a
ban hành kèm theo Thông tư này) qua thư điện tử cho Tổ thư ký.
3. Sau khi nhận được yêu cầu của bên
tham gia dự án, Tổ thư ký trình UBHH xem xét và ra quyết định.
4. Tổ thư ký đăng tải quyết định của
UBHH trên trang điện tử kèm theo các thông tin liên quan đến việc hủy đăng ký
dự án hoặc thôi không tham gia dự án của các bên.
5. Bên tham gia dự án phải hoàn thành
các nghĩa vụ đã cam kết và chịu trách nhiệm với các bên liên quan theo quy định
của pháp luật hiện hành do quyết định hủy đăng ký hoặc thôi không tham gia dự
án của mình.
Chương V
THỰC
HIỆN VÀ CẤP TÍN CHỈ CHO DỰ ÁN
Điều 14. Thực hiện dự
án
1. Sau khi dự án được UBHH cấp giấy
chứng nhận đăng ký, các bên tham gia dự án tổ chức thực hiện và giám sát các
hoạt động của dự án theo PDD được duyệt.
2. Khi thực hiện dự án, các bên tham
gia dự án phải tuân thủ các quy định hiện hành về thẩm định, thẩm tra của JCM.
Điều 15. Cấp tín chỉ
1. Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp tín
chỉ đến Tổ thư ký qua thư điện tử. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp tín chỉ của bên
tham gia dự án bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 và 13a
ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo giám sát dự án do chủ dự án
thực hiện;
c) Báo cáo thẩm tra dự án của TPE bằng
tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14 và 14a ban hành kèm theo Thông
tư này).
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp
tín chỉ, Tổ thư ký thông báo qua thư điện tử cho bên xây dựng dự án việc tiếp
nhận hồ sơ.
3. Trong thời hạn không quá bảy (07)
ngày, Tổ thư ký thông báo cho bên xây dựng dự án và TPE của dự án về tính hợp
lệ và đầy đủ của hồ sơ qua thư điện tử.
4. Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổ
thư ký trình UBHH xem xét, quyết định về lượng tín chỉ sẽ được cấp.
5. Sau khi có quyết định của UBHH, Tổ
Thư ký thông báo qua thư điện tử kết quả cấp tín chỉ cho các bên tham gia dự án
và TPE. Thông tin về việc cấp tín chỉ được đăng trên trang thông tin điện tử
của JCM.
Điều 16. Hủy đề nghị
cấp tín chỉ
1. Sau khi nộp hồ sơ đề nghị cấp tín
chỉ, bên tham gia dự án có thể gửi đơn hủy yêu cầu cấp tín chỉ bằng tiếng Việt
và tiếng Anh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 và
15a ban hành kèm theo Thông tư này) qua
thư điện tử cho Tổ thư ký.
2. Tổ thư ký trình UBHH đơn hủy yêu
cầu cấp tín chỉ để ra quyết định.
3. Bên tham gia dự án chịu trách nhiệm
với các bên liên quan về các tổn thất gây ra do quyết định hủy đề nghị cấp tín
chỉ.
Chương VI
HIỆU
LỰC THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22
tháng 5 năm 2015 và được thực hiện cho đến khi có quyết định của cơ quan có
thẩm quyền thay thế.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu, Cơ quan thường trực của UBHH phía Việt Nam:
a) Chỉ đạo, đôn đốc Tổ thư ký giúp
UBHH theo dõi, hướng dẫn các bên liên quan về xây dựng phương pháp luận, chỉ
định TPE, đăng ký dự án JCM, giám sát thực hiện và cấp tín chỉ cho dự án theo quy
định tại Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hàng năm lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra việc thực hiện các quy định hiện hành về JCM; xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết, xử lý vi phạm đối
với hoạt động thực hiện dự án quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các cấp và hỗ trợ các bên xây dựng, thực hiện dự án JCM
theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KTTVBĐKH, PC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LÀ TPE
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNM ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên đơn
vị
|
|
Trụ sở chính
|
|
Địa chỉ
|
|
Địa chỉ liên lạc (nếu khác với địa
chỉ nêu trên)
|
|
Đầu mối liên lạc
|
Điện thoại:
Di động:
Email:
|
|
|
Văn phòng tại Nhật Bản (nếu có)
|
|
Địa chỉ
|
|
Địa chỉ liên lạc (nếu khác với địa
chỉ nêu trên)
|
|
Đầu mối liên lạc
|
Điện thoại:
Di động:
Email:
|
Văn phòng tại Việt Nam (nếu có)
|
|
Địa chỉ
|
|
Địa chỉ liên lạc (nếu khác với địa
chỉ nêu trên)
|
|
Đầu mối liên lạc
|
Điện thoại:
Di động:
Email:
|
Điều kiện
|
Đánh dấu nếu phù hợp
□ Được cơ quan công nhận là thành
viên của Diễn đàn Công nhận quốc tế theo tiêu chuẩn ISO 14.064-2 công nhận
theo tiêu chuẩn ISO 14065
Phạm vi ngành được xác minh
Phạm vi ngành được thẩm tra
□ Cơ quan tác nghiệp được chỉ định
quốc gia (DOE) hoặc cơ quan nghiệp vụ được chứng nhận bởi Ban điều hành thuộc
Cơ chế Phát triển sạch (CDM).
Phạm vi ngành được xác minh
Phạm vi ngành được thẩm tra
|
Phạm vi ngành xin chứng nhận
|
Thẩm định
|
|
(Giải thích tại sao lựa chọn phạm vi
ngành)
|
|
Thẩm tra
|
|
(Giải thích tại sao lựa chọn phạm vi
ngành)
|
|
Loại đơn
|
Đánh dấu nếu phù hợp
□ Đơn đề nghị lần đầu
□ Mở rộng phạm vi ngành
□ Đơn đề nghị phục hồi công nhận là
TPE
|
Tôi xin cam kết thông tin khai trong
đơn này dựa trên cơ sở kiến thức và niềm tin của bản thân. Tôi sẽ tiến hành
thông báo cho Ban thư ký JCM ngay lập tức khi có bất kỳ thay đổi nào trong
đơn này và chịu trách nhiệm về các chi phí phát sinh do sự thay đổi không
được báo cáo về Ban thư ký JCM theo các thủ tục để được công nhận.
Thay mặt cho đơn vị, tôi xin cam kết
đã hiểu rõ tất cả các quy tắc và hướng dẫn JCM.
|
Tên
|
|
Chức danh
|
|
Ngày
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 1a
APPLICATION FORM FOR DESIGNATION AS A TPE
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Name of entity
|
|
Central office
|
|
Physical address
|
|
Postal address (if different from above)
|
|
Contact details
|
Telephone:
Mobile:
Email:
|
Office in Japan, if applicable
|
|
Physical address
|
|
Postal address (if different from above)
|
|
Contact details
|
Telephone:
Mobile:
Email:
|
Office in the host country, if applicable
|
|
Physical address
|
|
Postal address (if different from above)
|
|
Contact details
|
Telephone:
Mobile:
Email:
|
Application condition
|
Check as appropriate
□ Accredited under ISO 14065 by an
accreditation body that is a member of the International Accreditation Forum
based on ISO 14064-2.
Sectoral scope(s)
for validation
Sectoral scope(s)
for verification
□ A Designated Operational Entity (DOE) or
an operational entity accredited by the Executive Board under the Clean
Development Mechanism (CDM).
Sectoral scope(s)
for validation
Sectoral scope(s)
for verification
|
Sectoral scope (s) applied for
|
Validation
|
|
(Explanation for selecting the scope(s))
|
|
Verification
|
|
(Explanation for selecting the scope(s))
|
|
Type of application
|
Check as appropriate
□ Initial designation
□ Addition of sectoral scopes
□ Reinstatement of designation
|
I declare that the information given in
this application is correct to the best of my knowledge and belief. I conduct
to inform the secretariat immediately of any changes with respect to the
application and accept full responsibility for any costs incurred as a result
of any changes not reported to the secretariat in line with the procedures
for designation.
On behalf of the entity, I declare that the
all applicable JCM rules and guidelines are understood.
|
Name
|
|
Position (state position if other than CEO)
|
|
Date
|
|
Signature
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP LUẬN
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tờ bìa Mẫu đề xuất phương pháp luận
Mẫu đệ trình đề xuất phương pháp luận
Nước chủ nhà
|
CHXHCN Việt Nam
|
Tên gọi bên đề xuất phương pháp luận
đệ trình mẫu này
|
|
Phạm vi ngành sẽ áp dụng phương pháp
luận được đề xuất
|
|
Tên của phương pháp luận được đề
xuất và số phiên bản
|
|
Danh mục các tài liệu gửi kèm:
|
□ Dự thảo PDD theo Cơ chế JCM đính
kèm:
□ Thông tin bổ sung
|
Ngày hoàn thành
|
|
Lịch sử phương pháp luận được đề xuất
Phiên bản
|
Ngày
|
Nội dung
sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Tiêu đề phương pháp luận
B. Thuật ngữ và định nghĩa
C. Tóm tắt nội dung phương pháp luận
Đề mục
|
Nội dung tóm
tắt
|
Các biện pháp giảm
phát thải KNK
|
|
Tính toán lượng
phát thải tham chiếu
|
|
Tính toán lượng
phát thải của dự án
|
|
Các thông số giám
sát
|
|
• Đề nghị tóm tắt
nội dung của các yếu tố chính của
phương pháp luận được đề xuất, bao gồm phần mô tả tóm lược về:
• Các biện pháp giảm phát thải KNK;
• Phương pháp luận được đề xuất tính toán lượng phát thải tham chiếu như thế
nào;
• Phương pháp luận được đề xuất tính toán lượng phát thải của dự án như thế
nào;
• Các thông số và phương pháp giám sát chính.
|
D. Các tiêu chí về tính phù hợp
Phương pháp luận này được áp dụng đối
với các dự án đáp ứng được tất cả các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1
|
|
Tiêu chí 2
|
|
Tiêu chí 3
|
|
E. Các nguồn phát thải và các dạng KNK
Lượng phát
thải tham chiếu
|
Các nguồn
phát thải
|
Loại KNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng phát
thải của dự án
|
Các nguồn
phát thải
|
Loại KNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F. Xây dựng và tính toán lượng phát
thải tham chiếu
F.1. Xây dựng lượng phát thải tham
chiếu
F.2. Tính toán lượng phát thải tham
chiếu
G. Tính toán lượng phát thải của dự án
H. Tính toán lượng phát thải giảm được
I. Dữ liệu và các tham số được mặc
định
Nguồn của các dữ liệu và tham số được
mặc định
Tham số
|
Mô tả dữ liệu
|
Nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hướng dẫn hoàn thành Bảng tính
Phương pháp luận được đề xuất
Dưới đây là Hướng dẫn hoàn thành Bảng
tính Phương pháp luận được đề xuất. Bảng đầu vào của Bảng tính phải được hoàn
thành như sau. Bảng Đầu vào giả định của Bảng tính Phương pháp luận được đề
xuất về các hệ thống quản lý năng lượng tòa nhà (BEMS) được sử dụng nhằm làm rõ
Hướng dẫn này. Bảng đầu vào này chỉ có tác dụng minh họa và không phải là Bảng
đầu vào của Phương pháp luận được đề xuất sẽ được phê duyệt.
Proposed
Methodology Spreadsheet (input sheet) [Attachment to Proposed Methodology Form]
Table 1: Parameters
to be monitored ex post
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
(g)
|
(h)
|
(i)
|
(j)
|
Monitoring point No.
|
Parameters
|
Description
of data
|
Estimated
Values
|
Units
|
Monitoring
Option
|
Source of
data
|
Measurement
methods and procedures
|
Monitoring frequency
|
Other
comments
|
(1)
|
PFCD,y
|
Project diesel fuel
consumption during the period
of year y
|
|
kl/y
|
Option B
|
purchase records
|
- Collecting purchase amount from
retailer invoices and inputting to a spreadsheet manually
- Project deputy managers double check
the input data with invoices every 6 months
|
once a month
|
|
(2)
|
PECy
|
Project electricity
consumption during the period of year y
|
|
MWh/y
|
Option C
|
monitored data
|
- Collecting electricity consumption data
with validated/calibrated electricity monitoring devices and inputting to a
spreadsheet electrically
- Verified monitoring devices are
installed and they are calibrated once a year.
- Verification and
calibration shall meet international standard on corresponding
monitoring devices.
|
continuous
|
|
(3)
|
PFCL,y
|
Project LPG consumption during the period of year
y
|
|
t/y
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
(4)
|
PFCN,y
|
Project natural gas consumption during the period of year y
|
|
1000 Nm3/y
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
(5)
|
PFCk,y
|
Project kerosene
consumption during
the
period of year y
|
|
kl/y
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
Table 2:
Project-specific parameters to be fixed ex ante
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
Parameters
|
Description
of data
|
Estimated Values
|
Units
|
Source of data
|
Other
comments
|
EERoffice
|
Percentage of improvement in energy
consumption
efficiency for [Office Building] using BEMS
|
|
%
|
Past records of 30 similar size
office buildings for the period of 2008-2012 measured by the project
participant, BEMS provider.
Data set of each building has the
data of before and after BEMS implementation at least for one year
respectively.
|
|
Table 3: Ex-ante estimation
of CO2 emission
reductions
CO2 emission
reductions
|
Units
|
0
|
tCO2/y
|
[Monitoring option]
Option A
|
Based on public data
which is measured by entities other than the project participants
(Data used: publicly
recognized data such as statistical data and specifications)
|
Option B
|
Based on the amount of transaction
which is measured directly using measuring equipments (Data used: commercial
evidence such as invoices)
|
Option C
|
Based on the actual measurement using
measuring equipments (Data used: measured values)
|
Bảng Quá trình tính toán của Phương
pháp luận được đề xuất phải được hoàn thành như sau. Bảng Quá trình tính toán
giả định của Bảng tính Phương pháp luận được đề xuất về các hệ thống quản lý
năng lượng tòa nhà (BEMS) được sử dụng nhằm làm rõ Hướng dẫn này. Bảng đầu vào
này chỉ có tác dụng minh họa và không phải là Bảng đầu vào của Phương pháp luận
được đề xuất sẽ được phê duyệt.
• Bảng
Đầu vào của Phương pháp luận được đề xuất bao gồm một bảng các thông số sẽ
được quan trắc sau đó và các tham số được cố định trước, các tham số này khi
kết hợp sẽ tạo ra một danh mục hoàn chỉnh các dữ liệu cần phải thu thập để áp
dụng phương pháp luận. Các bảng này có thể bao gồm các dữ liệu được thu thập
từ các nguồn khác (ví dụ như thống kê chính thức, hướng dẫn của IPCC, tài
liệu thương mại và khoa học), được đo đạc hoặc lấy mẫu. Các tham số được tính
toán với các phương trình được nêu trong phương pháp luận không được đưa vào phần
này.
Đối với "các
tham số sẽ được quan trắc sau" (bảng 1), cần điền các đề mục sau
• Tham số: biến số
được sử dụng trong phương trình của phương pháp luận được đề xuất;
• Mô tả dữ liệu: mô
tả thông số một cách rõ ràng và rành mạch;
• Giá trị ước
lượng: trường này dành cho các bên tham gia dự án điền vào để tính toán lượng
khí thải giảm được, và cũng có thể để trống trong phương pháp luận được đề
xuất.
• Đơn vị: Đơn vị Hệ
thống quốc tế (đơn vị SI - xem tại địa chỉ <http://www.bipm.fr/enus/3_SI/si.html>)
• Phương án quan
trắc: lựa chọn (các) phương án dưới đây. Nếu có thể, đề nghị cung cấp thứ tự
ưu tiên và điều kiện khi lựa chọn các phương án này.
• Phương án A: Dựa trên dữ liệu công cộng đã được các cơ quan và tổ chức khác các bên tham gia dự án đo đạc
(Dữ liệu được sử dụng: dữ liệu đã được công nhận công khai như dữ liệu thống
kê và các đặc trưng)
• Phương án B: Dựa trên lượng giao dịch được đo đạc trực tiếp bằng cách sử
dụng các thiết bị đo đạc (Dữ liệu được sử dụng: các tài liệu thương mại như
hóa đơn)
• Phương án C: Dựa trên số liệu thực đo bằng cách sử dụng các thiết bị đo (Dữ
liệu được sử dụng: các giá trị được đo đạc)
• Nguồn dữ liệu: Mô
tả loại dữ liệu được sử dụng để xác định tham số này. Ví dụ như, chỉ rõ các
giá trị này được chọn và chứng minh như thế nào bằng cách giải thích:
• Loại nguồn nào phù hợp (ví dụ như thống kê chính thức, hướng dẫn của IPCC,
tài liệu thương mại và khoa học);
• Phạm vi không gian nào của dữ liệu phù hợp (địa phương, vùng, quốc gia,
quốc tế);
• Các phương pháp
và quy trình đo đạc: Đối với các phương án B và C, mô tả các quy trình đo đạc
hoặc tham khảo các tiêu chuẩn phù hợp. Cung cấp các quy chuẩn QA/QC.
• Tần suất quan
trắc: mô tả tần suất quan trắc (ví dụ như liên tục, hàng năm, ...).
• Ý kiến khác: Đầu
vào khác không được nêu trong các đề mục nêu trên.
• Trong trường hợp
có thể, bảng “Thông số cố định sẵn” (bảng 2) phải tuân thủ những hướng dẫn đã
được nêu ở trên. Dữ liệu chỉ được xác định một lần và cố định phải được xem
xét trong “I. Dữ liệu và tham số được cố định sẵn”.
|
Phụ chương 1 - Phạm vi lĩnh vực tham
gia Cơ chế JCM
1. Công nghiệp năng lượng (năng lượng
tái tạo/năng lượng không tái tạo);
2. Phân bổ năng lượng;
3. Cầu năng lượng;
4. Các ngành công nghiệp sản xuất;
5. Công nghiệp hóa chất;
6. Xây dựng;
7. Giao thông;
8. Khai thác/chế biến khoáng sản;
9. Sản xuất kim loại;
10. Phát thải tạm thời từ nhiên liệu
(rắn, dầu và khí);
11. Phát thải tạm thời từ hoạt động
sản xuất và tiêu thụ halocarbons và sulphur hexafluoride;
12. Sử dụng dung môi;
13. Xử lý và loại bỏ rác thải;
14. Trồng rừng và tái trồng rừng;
15. Nông nghiệp.
PHỤ
LỤC 2a
PROPOSED METHODOLOGY FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cover sheet of the Proposed
Methodology Form
Form for submitting the proposed
methodology
Host Country
|
The Socialist Republic of Viet Nam
|
Name of the methodology proponents
submitting this form
|
|
Sectoral scope(s) to which the
Proposed Methodology applies
|
|
Title of the proposed methodology,
and version number
|
|
List of documents to be attached to
this form (please check):
|
□ The attached draft JCM-PDD:
□ Additional information
|
Date of completion
|
|
History of the proposed methodology
Version
|
Date
|
Contents
revised
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Title of the methodology
B. Terms and definitions
C. Summary of the methodology
Terms
|
Summary
|
GHG emission
reduction measures
|
|
Calculation of
reference emissions
|
|
Calculation of
project emissions
|
|
Monitoring
parameters
|
|
D. Eligibility criteria
This methodology is applicable to
projects that satisfy all of the following criteria.
Criterion 1
|
|
Criterion 2
|
|
Criterion 3
|
|
E. Emission Sources and GHG types
Reference
emissions
|
Emission
sources
|
GHG types
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Project
emissions
|
Emission
sources
|
GHG types
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F. Establishment and calculation of
reference emissions
F.1. Establishment of reference
emissions
F.2. Calculation of reference
emissions
G. Calculation of project emissions
H. Calculation of emissions reductions
ERy = REy - PEy
ERy
GHG emission reductions in year y [tCO2e]
REy
Reference emissions in year y [tCO2e/y]
PEy
Project emissions in year y [tCO2e/y]
I. Data and parameters fixed ex
ante
The source of each data and parameter
fixed ex ante is listed as below.
Parameter
|
Description
of data
|
Source
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Instructions for completing the
Proposed Methodology Spreadsheet
Instructions for completing the
Proposed Methodology Spreadsheet are provided below. The Input Sheet of the
Proposed Methodology Spreadsheet should be completed as follows. A hypothetical
Input Sheet of the Proposed Methodology Spreadsheet on building energy
management systems (BEMS) is inserted to enhance the clarity of these
Guidelines. This is purely indicative and does not imply that the Input Sheet
of the Proposed Methodology Spreadsheet is adopted.
Proposed
Methodology Spreadsheet (input sheet) [Attachment to Proposed Methodology Form]
Table 1: Parameters
to be monitored ex post
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
(g)
|
(h)
|
(i)
|
(j)
|
Monitoring
point No.
|
Parameters
|
Description
of data
|
Estimated
Values
|
Units
|
Monitoring
Option
|
Source of
data
|
Measurement
methods and procedures
|
Monitoring
frequency
|
Other
comments
|
(1)
|
PFCD,y
|
Project diesel fuel consumption
during the period of year y
|
|
kl/y
|
Option B
|
purchase records
|
- Collecting purchase amount from
retailer invoices and inputting to a spreadsheet manually
- Project deputy managers double
check the input data with invoices every 6 months
|
once a month
|
|
(2)
|
PECy
|
Project electricity
consumption during the period of year y
|
|
MWh/y
|
Option C
|
monitored data
|
- Collecting electricity consumption
data with validated/calibrated electricity monitoring devices and inputting
to a spreadsheet electrically
- Verified monitoring devices are
installed and they are calibrated once a year.
- Verification and calibration shall
meet international standard on corresponding monitoring devices.
|
continuous
|
|
(3)
|
PFCL,y
|
Project LPG consumption during the
period of year y
|
|
t/y
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
(4)
|
PFCN,y
|
Project natural gas consumption
during the period of year y
|
|
1000 Nm3/y
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
(5)
|
PFCk,y
|
Project kerosene consumption during
the period of year y
|
|
kl/y
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
Table 2:
Project-specific parameters to be fixed ex ante
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
Parameters
|
Description
of data
|
Estimated
Values
|
Units
|
Source of
data
|
Other
comments
|
EERoffice
|
Percentage of improvement in energy
consumption efficiency for [Office Building] using BEMS
|
|
%
|
Past records of 30 similar size
office buildings for the period of 2008-2012 measured by the project participant,
BEMS provider.
Data set of each building has the
data of before and after BEMS implementation at least for one year
respectively.
|
|
Table 3: Ex-ante
estimation of CO2 emission reductions
CO2
emission reductions
|
Units
|
0
|
tCO2/y
|
[Monitoring option]
Option A
|
Based on public data which is
measured by entities other than the project participants (Data used: publicly
recognized data such as statistical data and specifications)
|
Option B
|
Based on the amount of transaction
which is measured directly using measuring equipments (Data used: commercial
evidence such as invoices)
|
Option C
|
Based on the actual measurement
using measuring equipments (Data used: measured values)
|
The Calculation Process Sheet of the
Proposed Methodology Spreadsheet should be completed as follows. A hypothetical
Calculation Process Sheet of the Proposed Methodology Spreadsheet on building
energy management systems (BEMS) is inserted to enhance the clarity of these
Guidelines. This is purely indicative and does not imply that the Calculation
Process Sheet is adopted.
• The
Input Sheet of the Proposed Methodology Spreadsheet consists of a table of
parameters to be monitored ex post, and parameters to be fixed ex ante,
which, combined, should provide a complete listing of the data that needs to
be collected for the application of the methodology. The tables may include
data that is collected from other sources (e.g. official statistics, expert
judgment, proprietary data, IPCC Guidelines, commercial and scientific
literature, etc.), measured, or sampled. Parameters that are calculated with
equations provided in the methodology should not be included in this section.
For the “Parameters
to be monitored ex post’’ (table 1), the following items are filled:
• Parameter: the
variable used in equations in the proposed methodology;
• Description of
data: a clear and unambiguous description of the parameter;
• Estimated value:
this field is for the project participants to fill in to calculate emission
reductions, and may be left blank in the proposed methodology.
• Unit: The
International System Unit (SI units - refer to <http://www.bipm.fr/enus/3_SI/si.html>)
• Monitoring
option: please select option(s) from below. If appropriate, please provide
the order of priority and the conditions when the options are chosen.
• Option A: Based on public data which is measured by entities other than the
project participants (Data used: publicly recognized data such as statistical
data and specifications)
• Option B: Based on the amount of transaction which is measured directly
using measuring equipments (Data used: commercial evidence such as invoices)
• Option C: Based on the actual measurement using measuring equipments (Data
used: measured values)
• Source of data: A
description which data sources should be used to determine this parameter.
Clearly indicate how the values are to be selected and justified, for
example, by explaining:
• What types of sources are suitable (official statistics, expert judgment, proprietary
data, IPCC, commercial and scientific literature, etc.);
• What spatial level of data is suitable (local, regional, national,
international).
• Measurement
methods and procedures: For option B and C, a description of the measurement procedures
or reference to appropriate standards. Provide also QA/QC procedures.
• Monitoring
frequency: A description of the frequency of monitoring (e.g. continuously,
annually, etc).
• Other Comments:
Other input not covered by the items above.
• Where applicable,
the table “Parameters to be fixed ex ante” (table 2), should also adhere to
the instruction provided above. Data that is determined only once and remains
fixed should be considered under “I. Data and parameters fixed ex ante”.
|
Annex I - Sectoral Scopes for the JCM
1. Energy industries (renewable - /
non-renewable sources);
2. Energy distribution;
3. Energy demand;
4. Manufacturing industries;
5. Chemical industry;
6. Construction;
7. Transport;
8. Mining/Mineral production;
9. Metal production;
10. Fugitive emissions from fuels
(solid, oil and gas);
11. Fugitive emissions from production
and consumption of halocarbons and sulphur hexafluoride;
12. Solvents use;
13. Waste handling and disposal;
14. Afforestation and reforestation;
15. Agriculture.
PHỤ
LỤC 3
MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Danh mục tài liệu đính kèm
(Đề nghị đánh dấu
vào ô trống)
|
Đề xuất phương pháp luận sửa đổi
(làm rõ thay đổi so với phương pháp luận đã phê duyệt)
|
□
|
Dự thảo PDD
|
□
|
Thông tin bổ sung
(Không bắt buộc: Đề nghị làm rõ
…………….)
|
□
|
Tài liệu tham khảo bao gồm: số ký
hiệu, tên và phiên bản là căn cứ để yêu cầu sửa đổi phương pháp luận
|
|
Tên đơn
vị đề xuất sửa đổi
|
|
Tóm tắt các đề xuất sửa đổi:
(Đề nghị tóm tắt
các đề xuất sửa đổi trong khoảng 300 từ)
|
|
Thông tin liên hệ:
(Email và Điện
thoại liên hệ)
|
|
Thời gian (ngày/tháng/năm) và chữ ký
của đơn vị đề xuất:
|
|
Đề nghị nêu rõ nguyên nhân yêu cầu
sửa đổi phương pháp luận. Nếu nội dung sửa đổi có liên quan đến dự án đang
xây dựng hoặc thực hiện, đề nghị mô tả bối cảnh phát sinh sửa đổi
|
|
PHỤ
LỤC 3a
APPROVED METHODOLOGY REVISION REQUEST FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
List of documents to be attached to this
form:
(Please check)
|
Proposed revised methodology,
highlighting all proposed changes to the approved methodology
|
□
|
Draft PDD
|
□
|
Additional information
(Optional: please specify …………………)
|
□
|
Exact/reference
(number, title and version) of the methodology to
which the request for revision applies:
|
|
Name of the proponent
submitting this form:
|
|
Summary of the proposed revisions: (please state the
summary of your proposed
revisions in approximately 300 words)
|
|
Contact Information:
(E-mail addresses
and phone contacts for possible dialogue on the
submission)
|
|
Date (DD/MM/YYYY) and signature for-the
proponent:
|
|
Please provide reasons for
requesting revisions to the
methodology. If the request for revision is related to a
project under
development or implementation, please describe the context in which they arose:
|
|
PHỤ
LỤC 4
MẪU TÀI LIỆU THIẾT KẾ DỰ ÁN
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mô tả dự án
A.1. Tên dự án JCM
(Đề nghị nêu rõ công nghệ áp dụng và
lĩnh vực thực hiện của dự án)
A.2. Mô tả chung về dự án, công nghệ
và/hoặc giải pháp dự kiến sử dụng
(Đề nghị mô tả: Mục đích; phương pháp
giảm phát thải/hấp thụ khí nhà kính)
A.3. Vị trí dự án (kèm tọa độ)
Quốc gia thực
hiện
|
Việt Nam
|
Tỉnh/Thành phố
|
|
Quận/Huyện; Xã/Phường
|
|
Vĩ độ, kinh độ:
|
|
A.4. Tên của bên tham gia dự án
A.5. Thời gian thực hiện
(Thời điểm bắt đầu dự án JCM là ngày
dự án bắt đầu đi vào hoạt động. Thời điểm bắt đầu dự án JCM phải sau ngày 01
tháng 01 năm 2013)
Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án
|
|
Thời gian thực hiện dự án (dự kiến)
|
|
A.6. Hỗ trợ của Nhật Bản
(Thông tin về hỗ trợ của phía Nhật Bản
đối với dự án như: tài chính, công nghệ, tăng cường năng lực)
B. Áp dụng phương pháp luận đã được
phê duyệt
B.1. Lựa chọn phương pháp
(Điền số ký hiệu của phương pháp luận
được phê duyệt và số của phiên bản sử dụng trong dự án JCM)
Số ký hiệu của phương pháp luận
|
|
Số phiên bản
|
|
Số ký hiệu của phương pháp luận
|
|
Số phiên bản
|
|
Số ký hiệu của phương pháp luận
|
|
Số phiên bản
|
|
B.2. Sự phù hợp của dự án đối với
phương pháp luận được áp dụng
STT
|
Mô tả trong phương pháp luận
|
Hoạt động
dự án
|
Tiêu chí 1
|
|
|
Tiêu chí 2
|
|
|
Tiêu chí 3
|
|
|
Tiêu chí 4
|
|
|
C. Tính toán lượng giảm phát thải
C.1. Liệt kê nguồn phát thải và khí
nhà kính
Phát thải
đường cơ sở
|
Các nguồn
phát thải
|
Khí nhà
kính
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát thải
dự án
|
Các nguồn
phát thải
|
Loại khí nhà
kính
|
|
|
|
|
|
|
C.2. Nguồn phát thải và vị trí giám
sát nguồn phát thải
(Minh họa bằng sơ đồ).
C.3. Tính toán lượng giảm phát thải
trong từng năm
Năm
|
Phát thải đường cơ sở
(tấn CO2 tương đương)
|
Phát thải dự án
(tấn CO2 tương đương)
|
Lượng giảm phát thải
(tấn CO2 tương đương)
|
Năm A
|
|
|
|
Năm B
|
|
|
|
Năm C
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng (tấn CO2 tương
đương)
|
|
|
|
D. Đánh giá tác động môi trường
Quy định pháp lý liên quan đến đánh
giá tác động môi trường cho dự án
|
|
(Lựa chọn "CÓ" hoặc
"KHÔNG" tùy theo quy định về lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Đính kèm đánh giá tác động môi trường trong trường hợp lựa chọn
"CÓ".)
E. Tham vấn các bên liên quan
E.1. Quy trình tham vấn
E.2. Tổng hợp ý kiến và giải trình
Các bên liên quan
|
Ý kiến
|
Giải trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F. Tài liệu tham khảo
Phụ lục
(Thông tin thêm về ước tính lượng giảm
phát thải, nếu cần thiết).
Quá trình sửa đổi PDD
Phiên bản
|
Ngày
|
Nội dung
sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4a
PDD FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Project description
A.1. Title of the JCM project
A.2. General description of project
and applied technologies and/or measures
A.3. Location of project, including
coordinates
Country:
|
|
Region/State/Province etc.:
|
|
City/Town/Community etc:
|
|
Latitude, longitude
|
|
A.4. Name of project participants
The Socialist Republic of Viet Nam
|
|
Japan
|
|
A.5. Duration
Starting date of project operation
|
|
Expected operational lifetime of
project
|
|
A.6. Contribution from developed
countries
B. Application of an approved
methodology(ies)
B.1. Selection of methodology(ies)
Selected approved methodology No.
|
|
Version number
|
|
Selected approved methodology No.
|
|
Version number
|
|
Selected approved methodology No.
|
|
Version number
|
|
B.2. Explanation of how the project
meets eligibility criteria of the approved methodology
Eligibility
criteria
|
Descriptions
specified in the methodology
|
Project
information
|
Criterion 1
|
|
|
Criterion 2
|
|
|
Criterion 3
|
|
|
Criterion 4
|
|
|
C. Calculation of emission reductions
C.1. All emission sources and their
associated greenhouse gases relevant to the JCM project
Reference
emissions
|
Emission
sources
|
GHG type
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Project
emissions
|
Emission
sources
|
GHG type
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.2. Figure of all emission sources
and monitoring points relevant to the JCM project
C.3. Estimated emissions reductions in
each year
Year
|
Estimated Reference emissions (tCO2e)
|
Estimated Project Emissions (tCO2e)
|
Estimated Emission Reductions (tCO2e)
|
2013
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
2016
|
|
|
|
2017
|
|
|
|
2018
|
|
|
|
2019
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
Total (tCO2e)
|
|
|
|
D. Environmental impact assessment
Legal requirement of environmental
impact assessment for the proposed project
|
|
E. Local stakeholder consultation
E.1. Solicitation of comments from
local stakeholders
E.2. Summary of comments received and
their consideration
Stakeholders
|
Comments
received
|
Consideration
of comments received
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F. References
Reference lists to support
descriptions in the PDD, if any.
Annex
Revision history of PDD
Version
|
Date
|
Contents
revised
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 5
MẪU KẾ HOẠCH GIÁM SÁT (GỬI KÈM PDD)
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng 1. Các thông số được giám sát sau
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
(g)
|
(h)
|
(i)
|
(j)
|
Thứ tự điểm
giám sát
|
Thông số
giám sát
|
Mô tả dữ
liệu
|
Các giá trị
ước tính
|
Đơn vị
|
Lựa chọn
giám sát
|
Nguồn dữ
liệu
|
Các phương
thức và cách thức đo đạc
|
Tần suất
giám sát
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Các thông số đặc trưng của dự
án được mặc định trước
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
Thông số
|
Mô tả dữ
liệu
|
Các giá trị
ước tính
|
Đơn vị
|
Nguồn dữ
liệu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Ước lượng trước lượng giảm khí
nhà kính
Lượng giảm phát
thải CO2
|
Đơn vị
|
|
Tấn CO2/năm
|
PHỤ
LỤC 5a
MONITORING PLAN SHEET
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Table 1. Parameters to be monitored ex
post
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
(g)
|
(h)
|
(i)
|
(j)
|
Monitoring Point No
|
Monitoring
Parameters
|
Data
Description
|
Estimated
Values
|
Unit
|
Monitoring
Option
|
Source of
data
|
Measurement
methods and procedures
|
Monitoring frequency
|
Other
comments
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Table 2. Project-specific parameters fixed ex ante
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(f)
|
Monitoring
Parameters
|
Data
Description
|
Estimated
Values
|
Unit
|
Source of
data
|
Other
comments
|
|
|
|
|
|
|
Table 3. Ex ante estimation of CO2 emission
reductions
CO2
emission reductions
|
Unit
|
|
tCO2/y
|
PHỤ
LỤC 6
MẪU PHƯƠNG THỨC LIÊN LẠC
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Phần 1: Mô tả dự án
Tên dự án
|
|
Quốc gia thực
hiện
|
Việt Nam
|
Thời gian đệ trình
|
Ngày/Tháng/Năm
|
Phần 2: Cơ quan đầu mối
Tên cơ quan:
|
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Trang tin điện tử:
|
Người đại diện
(chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu: Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Người đại diện
(thay thế):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Đầu mối liên hệ:
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Đơn vị công tác:
|
Di động:
|
Điện thoại cơ quan:
|
E-mail:
|
Fax:
|
CHỈ ÁP DỤNG CHO
TRƯỜNG HỢP YÊU CẦU THAY ĐỔI THÔNG TIN SAU KHI ĐĂNG KÝ
|
Tên cơ quan có thay đổi không?
|
Có □ (Tên cũ:
)
Không □
|
Cơ quan đầu mối có là bên tham gia
dự án không?
|
Có □
Không □
|
Trong trường hợp cơ quan đầu mối là
bên tham gia dự án, cơ quan đầu mối có sử dụng chữ ký đại diện giống chữ ký
sử dụng trong vai trò bên tham gia dự án không?
|
Có □
Không □
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3: Bên thứ ba
Bên thứ ba thực
hiện thẩm định (và thẩm tra) dự án
|
|
Địa chỉ:
|
Đầu mối liên hệ:
|
Nam
□
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Đơn vị công tác:
|
E-mail:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Phần 4: Danh sách các bên tham gia dự
án ngoài Cơ quan đầu mối
|
Tên các bên
tham gia dự án
|
(1)
|
|
(2)
|
|
(3)
|
|
(4)
|
|
(5)
|
|
(6)
|
|
* Có thể chèn thêm dòng vào Bảng, nếu
cần thiết
* Thông tin liên hệ của mỗi bên tham
gia dự án sẽ được chỉ rõ tại Phần 5.
Phần 5: Thông tin liên hệ
(Phần dành cho các bên tham gia dự án
ngoài Cơ quan đầu mối)
Bên tham gia dự án (1)
Tên bên tham gia dự
án:
|
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Trang điện tử:
|
Người đại diện
(chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời
gian: Ngày/tháng/năm
|
Người đại diện
(thay thế):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu: Thời
gian:
Ngày/tháng/năm
|
Đầu mối liên hệ:
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Đơn vị công tác:
|
Di động:
|
Điện thoại cơ quan:
|
E-mail:
|
Fax:
|
CHỈ ÁP DỤNG CHO
TRƯỜNG HỢP YÊU CẦU THAY ĐỔI THÔNG TIN SAU KHI ĐĂNG KÝ
|
Tên bên tham gia dự án có thay đổi
không?
|
Có □ (Tên cũ: )
Không □
|
|
|
|
|
|
|
|
*Có thể chèn thêm thông tin vào Bảng,
nếu cần thiết.
Phần 6: Xác nhận
Xác nhận của Cơ quan đầu mối và các
bên tham gia dự án.
|
Cơ quan đầu mối
|
(1)
|
Tên Cơ quan đầu mối:
|
Tên bên tham gia dự án:
|
Người đại diện:
|
Người đại diện:
|
Chữ ký:
|
Chữ ký:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
(2)
|
(3)
|
Tên bên tham gia dự án:
|
Tên bên tham gia dự án:
|
Người đại diện:
|
Người đại diện:
|
Chữ ký:
|
Chữ ký:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
(4)
|
(5)
|
Tên bên tham gia dự án:
|
Tên bên tham gia dự án:
|
Người đại diện:
|
Người đại diện:
|
Chữ ký:
|
Chữ ký:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
* Có thể chèn thêm dòng vào Bảng, nếu
cần thiết
* Thông tin liên hệ của mỗi bên tham
gia dự án sẽ được chỉ rõ tại Phần 5.
Phần 7: Cam kết không đăng ký trùng
lặp
Cơ quan đầu mối cam kết dự án này
không được sử dụng để đăng ký tham gia bất kỳ cơ chế giảm phát thải nào khác
ngoài Cơ chế JCM, đảm bảo tránh trùng lặp khi tính toán lượng giảm phát thải/hấp
thụ khí nhà kính của dự án.
Tôi xin cam đoan dự án này chưa được
sử dụng để đăng ký vào bất kỳ cơ chế giảm phát thải khí nhà kính quốc tế nào
khác ngoài Cơ chế JCM, đảm bảo tránh trùng lặp khi tính toán lượng giảm phát
thải/hấp thụ khí nhà kính.
Tôi xin cam đoan dự án này sẽ không
được đăng ký cho bất kỳ cơ chế giảm phát thải quốc tế nào trong trường hợp dự
án được công nhận là dự án JCM.
|
Cơ quan đầu mối:
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu: Thời
gian: Ngày/tháng/năm
|
PHỤ
LỤC 6a
JCMMODALITIES OF COMMUNICATION STATEMENT FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Section 1:
Project description
Title of the project
|
|
Country
|
|
Date of Submission
|
dd/mm/yyyy
|
Section 2: Nomination of focal point entity
Name of entity:
|
|
Address (incl.
postcode):
|
Telephone:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Website:
|
Primary authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Alternate
authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Contact person:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Department:
|
Mobile:
|
Direct tel.:
|
E-mail:
|
Direct fax:
|
USE THIS SECTION
FOR POST-REGISTRATION
|
Is this entity changing its name?
|
Yes □ (Former entity
name:
)
No □
|
Is the entity also a project participant?
|
Yes □
No □
|
|
If the entity is also a project
participant, do the same signatories represent it in its project
participant role?
|
Yes □
No □
|
|
|
|
|
|
|
Section 3: Third-party entity (TPE)
Name of the TPE that conducts validation
(and verification) for the project:
|
|
Address (incl. postcode):
|
Contact person:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Department:
|
E-mail:
|
Telephone:
|
|
|
|
|
Section 4:
List of project participants other than nominated focal point
entity
|
Name of
project
participant
|
(1)
|
|
(2)
|
|
(3)
|
|
(4)
|
|
(5)
|
|
(6)
|
|
*Rows may be added, as needed
*Contact information of each
participantis indicated in Section 5.
Section 5:
Contact information
(Projectparticipant(s)
other thanfocal pointentity)
Project
Participant
(1)
Name of entity:
|
|
Address (incl.
postcode):
|
Telephone:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Website:
|
Primary authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Alternate
authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Contact person:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Department:
|
Mobile:
|
Direct tel.:
|
E-mail:
|
Direct fax:
|
USE THIS SECTION
FOR POST-REGISTRATION SUBMISSIONS ONLY
|
Is this entity changing its name?
|
Yes □ (Former entity name:
)
No □
|
|
|
|
|
|
|
*Tables may be added, as needed
Section 6: Statement of
decision
This statement is effective with all
project
participants and will be valid until a superseding statement is submitted
to the Joint Committee by the focal point
entity. The project
participants donot include or refer to private contractual arrangements in
this statement such as the establishment of conditions for the designation or
change of focal point. The project participants and focal point are solely
responsible for honouring such arrangements. By signing below, all project
participants confirm that
they decide the terms of this decisionon a voluntary basis.
|
Focal point entity
|
(1)
|
For (name of focal point entity):
|
For (name of entity):
|
Name of authorised signatory:
|
Name of authorised signatory:
|
Signature:
|
Signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Date: dd/mm/yyyy
|
(2)
|
(3)
|
For (name of entity):
|
For (name of entity):
|
Name of authorised signatory:
|
Name of authorised signatory:
|
Signature:
|
Signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Date: dd/mm/yyyy
|
(4)
|
(5)
|
For (name of entity):
|
For (name of entity):
|
Name of authorised signatory:
|
Name of authorised signatory:
|
Signature:
|
Signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Date: dd/mm/yyyy
|
*Rows may be added, as needed
*Contact information of
each entity is indicated in Section 5.
Section 7: Declaration of
avoidance of double registration
By signing this declarationbelow, the focal point entity ensuresthe
proposed JCM project will not
result in double registration in
other climate mitigation mechanisms, which then
avoids doublecounting of GHG emission
reductions by
the project.
I hereby declare that the proposed
JCM project is not registeredunder any other international
climate mitigation mechanisms other than the JCM, therefore, the
proposed JCM project will not result in double counting of GHG emission
reductions. I also hereby declare that if the proposed JCM project is
registered under the JCM, the same project will not be registered under
other international climate mitigation mechanisms, and vice versa.
|
Focal point entity:
|
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
JCMModalities
of Communication Statement Form
ANNEX 1
This annex is to be used by the
nominated focal point to request changes to project participant status and
contact details of focal point entities following project registration.
Section 1:
Project details
Title of the project
|
|
Country
|
|
Project reference number:
|
|
Date of Submission
|
dd/mm/yyyy
|
Section 2: Addition/change
of name of a project
participant
□ Add project participant
□ Change name of project
participant (if selected, indicate former name below)
The following entity is hereby added
as a project
participant or is newly named in respect of the above project. By providing a
specimen signature below, the project participant confirms its
acceptance of the current modalities of communication.
|
Name of entity:
|
|
Address (incl. postcode):
|
Former name of project participant (if
applicable):
|
Telephone:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Website:
|
Primary authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Alternate
authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Contact person:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Department:
|
Mobile:
|
Direct tel.:
|
E-mail:
|
Direct fax:
|
Signature of the
nominated focal point:
|
Name:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
|
|
|
Section 3:
Voluntary withdrawal of project
participants
The following entity is registered
as a project participant in the above project and hereby
confirms its
voluntary consent to be removed.
|
Name of entity:
|
|
Name of authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
*Rows may be added, as needed
|
Signature of the
nominated focal point:
Name:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
Section 4:
Change of contact details (project
participants or focal point entity)
The following entity is an existing
project participant/focal point
entity in respect of the above project and hereby requests the following
changes to its contact details:
□ Project participant
□ Focal point
|
Name of entity:
|
|
Address (incl.
postcode):
|
Telephone:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Website:
|
Primary authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Alternate authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Contact person:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Department:
|
Mobile:
|
Direct tel.:
|
E-mail:
|
Direct fax:
|
*Rows may be added, as needed
|
Signature of the
nominated focal point:
|
Name:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
DISCLAIMER: Any new representative
for a focal point
entity is recognizedto hold the same authority designated to him/her by the
entity as that held by the previous signatory.
If a change to a project participant
requested in this section is also applicable to a focal point entity, it is
recognizedthat the project participant and the focal point are the
same legal entity, with the same legal registration in the respective
jurisdiction.
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 7
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Tóm tắt nội dung
A.1. Thông tin chung
Tên dự án:
|
|
Số ký hiệu:
|
|
Bên thứ ba (TPE):
|
|
Thành viên tham gia dự án đại diện
ký hợp đồng với TPE
|
|
Ngày lập báo cáo:
|
|
A.2. Kết luận về quá trình xác minh
Đánh giá chung về thẩm định dự án
|
□ Tích cực
□ Tiêu cực
|
A.3. Tóm tắt các kết luận về quá trình
thẩm định
Kết quả thẩm định dự án chỉ được đánh
giá tích cực khi tất cả các ô vuông điều được đánh dấu
Nội dung
thực hiện
|
Nội dung
thẩm định
|
Không còn
đề nghị Sửa đổi (CAR) hoặc Đề nghị Làm rõ (CL)
|
Hoàn thành Mẫu tài liệu thiết kế dự
án (PDD)
|
TPE làm nhiệm vụ thẩm tra việc hoàn
thành PDD có theo đúng mẫu PDD mới nhất, phù
hợp với loại dự án, và tuân thủ Hướng dẫn xây dựng PDD trong Cơ chế
JCM, Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo giám sát hay không?
|
□
|
Mô tả dự án
|
Phần mô tả dự án đề xuất trong PDD
có đảm bảo tính chính xác, hoàn thiện và bao quát hay không?
|
□
|
Áp dụng (các) phương pháp luận đã
phê duyệt
|
Phương pháp luận được lựa chọn áp
dụng có phù hợp với các điều kiện của dự án hay không? Và phiên bản áp dụng
có còn hiệu lực tại thời điểm đệ trình để thực hiện xác minh dự án hay không?
|
□
|
Nguồn phát thải và tính toán lượng
giảm phát thải
|
Các nguồn phát thải khí nhà kính sử
dụng để tính toán lượng phát thải của dự án và phát thải tham chiếu có được
liệt kê đầy đủ hay không?
|
□
|
Các giá trị mặc định (tính toán
trước) cho các thông số của dự án được liệt kê trong Mẫu giám sát có phù hợp hay không (nếu áp dụng)?
|
□
|
Đánh giá tác động môi trường
|
Trong trường
hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), các thành viên
tham gia dự án đã thực hiện ĐTM theo đúng quy định của Việt Nam hay chưa?
|
□
|
Tham vấn các bên liên quan tại địa
phương
|
Các thành viên tham gia dự án phải
thực hiện quá trình tham vấn các bên liên quan tại địa phương nhằm gắn kết sự
tham gia của các Bên và tập hợp ý kiến đóng góp cho dự án được đề xuất.
|
□
|
Tổ chức giám sát
|
Phần mô tả về kế hoạch giám sát (sử
dụng Mẫu kế hoạch giám sát và Cơ cấu tổ chức giám sát) phải dựa theo phương
pháp luận đã phê duyệt và/hoặc Hướng dẫn về xây dựng PDD, Kế hoạch giám sát
và Báo cáo giám sát.
Các điểm giám sát đo đạc và việc lắp
đặt thiết bị (trong trường hợp cần thiết) phải đảm bảo tính phù hợp.
|
□
|
Ý kiến công chúng
|
Các thành viên tham gia dự án đảm
bảo dữ liệu điền vào PDD có theo đúng Hướng dẫn thủ tục về chu trình dự án.
|
□
|
Các hình thức liên lạc
|
Thông tin nhận biết về các thành
viên tham gia dự án, cơ quan đầu mối và cá nhân đại diện cho các đơn vị bao
gồm chữ ký mẫu, chức vụ và thông tin về đại diện có thẩm quyền cần được liệt
kê trong Mẫu về các hình thức liên lạc.
|
□
|
Mẫu phương thức công bố thông tin
phải được hoàn thành một cách chính xác và theo đúng thẩm quyền.
|
□
|
Tránh đăng ký trùng lặp
|
Dự án đăng ký thực hiện theo Cơ chế
JCM không được đăng ký tham gia vào bất kỳ cơ chế giảm phát thải khí nhà kính
quốc tế nào khác.
|
□
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện
|
Thời điểm bắt đầu dự án JCM không
được diễn ra trước ngày 01 tháng 01 năm 2013.
|
□
|
Đại diện có thẩm
quyền (chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời
gian: Ngày/tháng/năm
|
B. Nhóm công tác thực hiện việc công
nhận và chuyên gia
|
Thành viên
|
Cơ quan
|
Chức vụ
|
Kinh nghiệm
về JCM *
|
Trình độ
chuyên môn *
|
Kinh nghiệm
thực tế
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
C. Hình thức xác nhận, kết quả và kết
luận dựa vào quy định về báo cáo
C.1. Biểu mẫu về tài liệu thiết kế dự
án (PDD)
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.2. Mô tả dự án
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.3. Áp dụng (các) phương pháp luận đã
phê duyệt
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.4. Nguồn phát thải và tính toán
lượng giảm phát thải
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.5. Đánh giá tác động môi trường
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.6. Tham vấn các bên liên quan tại
địa phương
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.7. Tổ chức giám sát
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.8. Các phương thức công bố thông tin
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.9. Tránh đăng ký trùng lặp
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.10. Thời điểm bắt đầu thực hiện dự
án
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
|
C.11. Các vấn đề khác
<Hình thức xác
nhận>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
vào quy định về việc báo cáo>
o
|
D. Thông tin về ý kiến công chúng
D.1. Tóm tắt các ý kiến công chúng
D.2. Tóm tắt quá trình xử lý dữ liệu thu nhận của các thành viên tham
gia dự án
E. Danh sách đối tượng thực hiện phỏng
vấn và các tài liệu được cung cấp
E.1. Danh sách đối tượng thực hiện
phỏng vấn
E.2. Danh sách tài liệu được cung cấp
Phụ lục: Bằng cấp hoặc Sơ yếu lý lịch
các thành viên tham gia Nhóm thực hiện thẩm định
dự án của TPE, các chuyên gia và kiểm soát kỹ thuật nội bộ
Đính kèm chứng chỉ và sơ yếu lý lịch
của các thành viên nhóm thẩm định của TPE, các chuyên gia kỹ thuật và phản biện
nội bộ của TPE
PHỤ
LỤC 7a
VALIDATION REPORT FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Summary of validation
A.1. General Information
Title of the project
|
|
Reference number
|
|
Third-party entity (TPE)
|
|
Project participant contracting the
TPE
|
|
Date of completion of this report
|
|
A.2.
Conclusion of validation
Overall validation
opinion
|
□ Positive
□ Negative
|
A.3. Overview of final validation
conclusion
Only when all of the
checkboxes are checked, overall validation opinion is
positive.
Item
|
Validation
requirements
|
No CAR or
CL remaining
|
Project design document form
|
The TPE determines whether the PDD was
completed using the latest version of the PDD forms appropriate to the type
of project and
drafted in line
with the Guidelines for Developing the Joint Crediting Mechanism (JCM)
Project Design Document, Monitoring Plan and Monitoring Report.
|
□
|
Project description
|
The description of the proposed JCM
project in the
PDD is accurate, complete, and provides comprehension of the proposed JCM project.
|
□
|
Application of approved JCM
methodology (ies)
|
The project is eligible for
applying applied methodology and that the applied version is valid at the
time of submission of the proposed JCM project for validation.
|
□
|
Emission sources and calculation of
emission reductions
|
All relevant GHG emission sources covered
in the methodology are addressed for the purpose of calculating project
emissions and reference emissions for the proposed JCM project.
|
□
|
The values for project specific
parameters to be fixed ex ante listed in the Monitoring Plan Sheet are
appropriate, if applicable.
|
□
|
Environmental impact assessment
|
The project participants conducted
an environmental impact assessment, if required by the Socialist Republic of Viet Nam, in
line with Vietnamese
procedures.
|
□
|
Local stakeholder consultation
|
The project
participants have completed a local stakeholder consultation process and that
due steps were taken to engage stakeholders and solicit comments for the
proposed project.
|
□
|
Monitoring
|
The description of the Monitoring
Plan (Monitoring Plan Sheet and Monitoring Structure Sheet) is based on the
approved methodology and/or Guidelines for Developing the Joint Crediting
Mechanism (JCM) Project Design
Document, Monitoring Plan, and Monitoring Report. The monitoring points for
measurement are appropriate, as well as whether the
types of equipment to be installed are appropriate if necessary.
|
□
|
Public inputs
|
All inputs on the PDD of the
proposed JCM project
submitted in line with the Project Cycle
Procedure are taken into due account by the project participants.
|
□
|
Modalities of communications
|
The corporate identity of all project
participants and a focal point, as well as the personal identities,
including specimen signatures and employment status, of their authorized
signatories are included in the MoC.
|
□
|
The MoC has been correctly completed
and duly authorized.
|
□
|
Avoidance of double registration
|
The proposed JCM project is not
registered under other international climate mitigation mechanisms.
|
□
|
Start of operation
|
The start of the operating date of
the proposed JCM project does
not predate January 1, 2013.
|
□
|
Authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
|
Date: dd/mm/yyyy
|
B. Validation team and other
experts
|
Name
|
Company
|
Function*
|
Scheme
competence*
|
Technical
competence*
|
On-site
visit
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Please specify the following for
each item.
* Function: Indicate
the role of the personnel in the validation activity such as team leader,
team member, technical expert, or internal reviewer.
* Scheme competence:
Check the boxes if the personnel have sufficient knowledge on the
JCM.
* Technical competence:
Indicate if the personnel have sufficient technical competence related to the project under
validation.
C. Means of
validation, findings, and
conclusion based on
reporting requirements
C.1. Project design document form
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.2. Project description
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.3. Application of approved
methodology(ies)
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion based
on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.4. Emission sources and calculation
of emission reductions
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.5. Environmental impact assessment
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.6. Local stakeholder consultation
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.7. Monitoring
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.8. Modalities of Communication
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.9. Avoidance of double registration
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.10. Start of operation
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
C.11. Other issues
<Means of
validation>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please state
conclusion based on reporting requirements.
|
D. Information on public
inputs
D.1. Summary of public inputs
D.2. Summary of how inputs received have been
taken into account by the project participants
E. List of interviewees and
documents received
E.1. List of interviewees
E.2. List of documents received
Annex Certificates or curricula vitae of
TPE’s validation team members, technical experts and
internal technical reviewers
Please attach certificates or
curricula vitae of TPE’s validation team members, technical experts and internal technical
reviewers.
PHỤ
LỤC 8
MẪU ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DỰ ÁN THUỘC CƠ CHẾ JCM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Danh mục các tài liệu gửi kèm
|
PDD (phiên bản mới nhất)
|
□
|
Bản ghi nhớ hợp tác
|
□
|
Báo cáo xác minh
|
□
|
Số tham chiếu
|
|
Tên dự án
|
|
Đầu mối thông tin
|
|
Bên thứ ba (TPE)
|
|
Phương pháp luận áp dụng
|
STT.
|
|
Phiên bản
|
|
Tên
|
|
Phạm vi
|
|
|
|
|
|
Tên của Đầu mối
thông tin:
|
|
Người được ủy quyền
ký:
|
Ông □
|
Bà □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Ngày: ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
[Chữ ký của Cơ quan đầu mối đại diện
cho các thành viên tham gia dự án đã đăng ký trong Mẫu Phương thức liên lạc]
PHỤ
LỤC 8a
JCM PROJECT REGISTRATION REQUEST FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
List of documents to be attached to
this form (Please check
to confirm)
|
PDD (latest version)
|
□
|
MoC
|
□
|
Validation report
|
□
|
Reference number
|
|
Title of the project
|
|
Focal point entity
|
|
Third-party entity (TPE)
|
|
Applied methodology
|
No.
|
|
Version
|
|
Title
|
|
Sectoral scope
|
|
|
|
|
|
Name of the
focal point entity:
|
|
Authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
[Signature by the focal point of the
project participants as appeared on the MoC]
PHỤ
LỤC 9
MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI PDD SAU KHI ĐÃ ĐĂNG KÝ CƠ CHẾ JCM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Danh mục tài liệu đính kèm
|
PDD sửa đổi
|
□
|
Thông tin bổ sung
(Không bắt buộc: Đề nghị nêu rõ
………………)
|
□
|
Số ký hiệu:
|
|
Tên dự án:
|
|
Bên thứ ba xác nhận những sửa đổi
trong quá trình thẩm tra (nếu có)
|
|
Tóm tắt các đề xuất thay đổi: (Đề
nghị tóm tắt các đề xuất thay đổi trong khoảng 300 từ)
|
|
Chứng minh các đề xuất thay đổi sẽ
không ảnh hưởng đến việc áp dụng phương pháp luận
|
|
Tên cơ quan đầu
mối:
|
|
Đại diện có thẩm
quyền (chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Ngày: ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
[Chữ ký của Cơ quan đầu mối đại diện
cho các thành viên tham gia dự án đã đăng ký trong
Mẫu Phương thức liên lạc]
PHỤ
LỤC 9a
JCM POST-REGISTRATION CHANGES REQUEST FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
List of documents to be attached to this form:
(Please check)
|
Revised PDD
|
□
|
Additional information
(Optional: please specify ……………………………)
|
□
|
Reference number:
|
|
Title of the project:
|
|
The third-party entity which
identified
changes, during verification, if
applicable:
|
|
Summary of the proposed
changes:
(Please state the
summary of your proposed changes in approximately 300
words)
|
|
Justification that the proposed
changes would not prevent the use of the applied methodology
|
|
Name of the
focal point entity:
|
|
Authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
[Signature by the focal point of the
project
participants as appeared on the MoC]
PHỤ
LỤC 10
MẪU ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG MẪU PHƯƠNG THỨC LIÊN LẠC
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Phần 1: Thông tin dự án
Tên dự án
|
|
Quốc gia thực hiện
|
Việt Nam
|
Số tham chiếu
|
|
Thời gian đệ trình
|
Ngày/Tháng/Năm
|
Phần 2: Bổ
sung hoặc thay đổi tên bên tham gia dự án
□ Bổ sung bên tham gia dự án
|
□ Thay đổi tên bên tham gia dự án
|
Tên bên tham gia dự
án:
|
|
Địa chỉ:
|
Tên đã đăng ký của
bên tham gia dự án (nếu có):
|
Di động:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Trang tin điện tử:
|
Người đại diện
(chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu: Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Người đại diện
(thay thế):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Đầu mối liên hệ:
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Đơn vị công tác:
|
Di động:
|
Điện thoại cơ quan:
|
E-mail:
|
Fax:
|
Xác nhận của Đầu
mối liên hệ:
Tên:
Chữ ký mẫu: Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
Phần 3: Tự nguyện rút khỏi dự án
Dành cho bên tham gia dự án xác nhận
việc tự nguyện rút khỏi dự án.
|
Tên bên tham gia dự
án:
|
|
Người đại diện
(chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
* Có thể chèn thêm dòng (nếu cần
thiết)
|
Xác nhận của Cơ
quan đầu mối:
|
Tên:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời
gian: Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
|
Phần 4: Thay đổi thông tin liên hệ của Đầu mối liên hệ hoặc bên tham gia dự án
Dành cho bên tham gia dự án/Đầu mối
liên hệ của dự án có yêu cầu thay đổi thông tin liên hệ:
□ Bên tham gia dự án
□ Đầu mối liên hệ
|
Tên cơ quan:
|
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Trang tin điện tử:
|
Người đại diện
(chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu: Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Người đại diện
(thay thế):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
|
Chức vụ:
|
Chữ ký
mẫu:
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
Đầu mối liên hệ:
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Đơn vị công tác:
|
Di động:
|
Điện thoại cơ quan:
|
E-mail:
|
Fax:
|
* Cơ thể chèn thêm
dòng (nếu cần thiết)
|
Xác nhận của Đầu
mối liên hệ:
Tên:
Chữ ký
mẫu:
Thời gian:
Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 10a
MODALITIES OF COMMUNICATION STATEMENT FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
This annex is to be used by the
nominated focal point to request changes to project participant
status and contact details of focal point entities following project registration.
Section 1:
Project details
Title of the project
|
|
Country
|
|
Project reference
number:
|
|
Date of Submission
|
dd/mm/yyyy
|
Section 2: Addition/change
of name of a project
participant
□ Add project participant
□ Change name of project
participant (if selected, indicate former name below)
The following entity is hereby added
as a project
participant or is newly named in respect of the above project. By
providing a specimen signature below, the project participant
confirms its acceptance of the current modalities of communication.
|
Name of entity:
|
|
Address (incl.
postcode):
|
Former name of
project participant (if applicable):
|
Telephone:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Website:
|
Primary authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Alternate authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Contact person:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Department:
|
Mobile:
|
Direct tel.:
|
E-mail:
|
Direct fax:
|
Signature of the
nominated focal point:
Name:
Specimen signature:
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
Section 3:
Voluntary withdrawal of project participants
The following entity is registered
as a project
participant in the above project and hereby confirms its
voluntary consent to be removed.
|
Name of entity:
|
|
Name of authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen
signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
*Rows may be added, as needed
|
Signature of the
nominated focal point:
Name:
Specimen signature:
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
Section 4:
Change of contact details (project participants or focal point entity)
The following entity is an existing
project
participant/focal point entity in respect of the above project and
hereby requests the following changes to its contact details:
□ Project participant
□ Focal point
|
Name of entity:
|
|
Address (incl.
postcode):
|
Telephone:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Website:
|
Primary authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Alternate
authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
Contact person:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Department:
|
Mobile:
|
Direct tel.:
|
E-mail:
|
Direct fax:
|
*Rows may be added, as needed
|
Signature of the
nominated focal
point:
Name:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
DISCLAIMER: Any new
representative for a focal point entity is recognized to hold the same
authority designated to him/her by the entity as that held by the previous
signatory.
If a change to a project participant
requested in this section is also applicable to a focal point entity, it is
recognized that the project participant and the focal point are the same
legal entity, with the same legal registration in the respective
jurisdiction.
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 11
MẪU HỦY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DỰ ÁN
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng
4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Hình thức:
|
□ (a) Thành viên tham gia dự án tự
nguyện hủy đề nghị đăng ký
□ (b) Bên thứ ba sửa đổi các nội
dung thẩm định thành viên tham gia dự án
|
Danh mục tài liệu đính kèm
|
Báo cáo thẩm định sửa đổi, đối với
trường hợp (b)
|
□
|
Thông tin bổ sung
(Không bắt buộc: Đề nghị nêu rõ
…………………………..)
|
□
|
Số ký hiệu:
|
|
Tên dự án:
|
|
Ngày đệ trình Mẫu đăng ký dự án ban
đầu:
|
|
Bên thứ ba thực hiện các dự án theo
yêu cầu:
|
|
Lý do đề nghị hủy đơn đăng ký
|
|
Tên Đầu mối liên
hệ:
|
|
Đại diện có thẩm
quyền (chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
|
[Chữ ký của Cơ quan đầu mối đại diện
cho các thành viên tham gia dự án đã đăng ký trong Mẫu Phương thức liên lạc]
PHỤ
LỤC 11a
JCM REGISTRATION REQUEST WITHDRAWAL FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Type of withdrawal:
|
□ (a) The project participants
voluntarily wish to withdraw a request for registration
□ (b) The TPE has revised its
validation opinion
based on new insights or information and has notified it to
the project
participants
|
List of documents to be attached to
this form:
(Please check)
|
Revised validation report, if type
of withdrawal is (b)
|
□
|
Additional information
(Optional: please specify ……………………………….)
|
□
|
Reference number:
|
|
Title of the project:
|
|
Date of initial request for registration
submission:
|
|
Third-party entity (TPE) validated
the project for
which the request was made:
|
|
Reasons for requesting withdrawal of
the registration of
request:
|
|
Name of the
focal point entity:
|
|
Authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
[Signature by the focal point of the project
participants as
appeared on the MoC]
PHỤ
LỤC 12
MẪU ĐĂNG KÝ RÚT KHỎI DỰ ÁN JCM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số ký hiệu:
|
|
Tên dự án:
|
|
Bên thứ ba (TPE):
|
|
Lý do xin rút:
|
|
Tên Đầu mối liên
hệ:
|
|
Đại diện có thẩm
quyền (chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
|
[Chữ ký của Cơ quan đầu mối đại diện
cho các thành viên tham gia dự án đã đăng ký trong Mẫu Phương thức liên lạc]
PHỤ
LỤC 12A
JCMPROJECT WITHDRAWALREQUEST FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Reference number:
|
|
Title of the project:
|
|
Third-party entity (TPE):
|
|
Reasons for requesting withdrawal of
the project:
|
|
Name of the
focal point entity:
|
|
Authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
[Signature by the focal point of the
project participants as appeared on the MoC]
PHỤ
LỤC 13
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN CHỈ
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Danh mục các tài liệu sẽ gửi kèm Mẫu
này
|
Báo cáo thẩm định
|
□
|
Báo cáo giám sát
|
□
|
Danh mục các tài liệu
(bổ sung báo cáo thẩm định và báo
cáo giám sát)
|
Có / Không (gạch chân phương án
được chọn)
Đề nghị đảm bảo
rằng tất cả các tài liệu được liệt kê được đệ trình.
ü (đề nghị liệt kê
các tài liệu nếu có)
|
Tên dự án
|
|
Số tham chiếu
|
|
Bên thứ ba (TPE)
|
|
Thời kỳ thực hiện đề nghị này
|
Bắt đầu: ngày/tháng/năm / Kết thúc:
ngày/tháng/năm
|
Lượng phát thải khí nhà kính giảm đã
xác nhận được yêu cầu trong đề nghị này
|
Tổng
số:
t
|
(tCO2 tương
đương)
|
2013
|
t
|
|
2014
|
t
|
|
2015
|
t
|
|
2016
|
t
|
|
2017
|
t
|
|
2018
|
t
|
|
2019
|
t
|
|
2020
|
t
|
Phân bổ tín
chỉ giữa các bên tham gia dự án
|
|
Bên tham gia dự án
|
|
Phân bổ tín chỉ (%) *
|
|
Cơ quan đăng ký
|
□ Phía Việt Nam
□ Phía Nhật Bản
|
Số tài khoản
|
|
|
Bên tham gia dự án
|
|
Phân bổ tín chỉ (%) *
|
|
Cơ quan đăng ký
|
□ Phía Việt Nam
□ Phía Nhật Bản
|
Số tài khoản
|
|
|
|
|
|
|
* Trong trường hợp có sự khác biệt về
phân bổ tín chỉ giữa các nhà sản xuất, đề nghị sử dụng bảng trong phụ lục kèm
theo Mẫu này để làm rõ phần phân bổ cho từng nhà sản xuất.
[Bổ sung các dòng “phân bổ tín chỉ
giữa các bên tham gia dự án” nếu cần]
Tên của Đầu mối
liên hệ:
|
|
Người được ủy quyền
ký:
|
Ông □
|
Bà □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
|
[Chữ ký của Cơ quan đầu mối đại diện
cho các thành viên tham gia dự án đã đăng ký trong Mẫu Phương thức liên lạc]
Phân bổ tín chỉ cho từng nhà sản xuất
Đề nghị nêu rõ lượng tín chỉ cho mỗi
nhà sản xuất tham gia trong dự án dưới
dạng “%”, nếu có.
Tên của bên
tham gia dự án
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 13a
CREDITS ISSUANCE REQUEST FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
List of documents to be attached to
this form
(Please check to
confirm)
|
Verification report
|
□
|
Monitoring report
|
□
|
A list of documents submitted
(in addition to the verification
report and the monitoring report)
|
Yes / No (underline
as applicable)
Please ensure that all
documents listed are submitted.
ü (please list
documents if applicable)
|
Title of the project
|
|
Reference number
|
|
Third-party entity (TPE)
|
|
Period covered by this request
|
Start: dd/mm/yyyy / End: dd/mm/yyyy
|
Verified emission reductions claimed
in this
request
|
Total: t
|
(tCO2
equivalent)
|
2013
|
t
|
|
2014
|
t
|
|
2015
|
t
|
|
2016
|
t
|
|
2017
|
t
|
|
2018
|
t
|
|
2019
|
t
|
|
2020
|
t
|
Allocation
of credits among project participants
|
|
Project participant
|
|
Allocation of credits (%) *
|
|
Registry
|
□ Vietnamese side
□ Japanese side
|
Account number
|
|
|
Project participant
|
|
Allocation of credits (%) *
|
|
Registry
|
□ Vietnamese side
□ Japanese side
|
Account number
|
|
|
|
|
|
|
* If allocation of credits is
different among vintages, please use the table in the annex to this form to
specify allocation
for each vintage.
[Add rows for “allocation of credits
among project participants” as necessary]
Name of the
focal point entity:
|
|
Authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
[Signature by the focal point of the
project participants as appeared on the MoC]
[ANNEX] Allocation of credits for each
vintage
Please specify allocation of
credits for each vintage among project participants in “%”, if
applicable.
Name of
project participants
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 14
MẪU BÁO CÁO THẨM TRA
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Tóm tắt quá trình thẩm tra
A.1. Thông tin chung
Tên dự án
|
|
Số tham chiếu
|
|
Thời gian giám sát
|
|
Ngày hoàn thành báo cáo giám sát
|
|
Bên Thứ ba (TPE)
|
|
Bên tham gia dự án ký hợp đồng thuê
TPE
|
|
Ngày hoàn thành báo cáo
|
|
A.2. Kết thúc quá trình thẩm tra và
mức độ đảm bảo
Ý kiến xác nhận chung
|
□ Tích cực
□ Tiêu cực
|
□ Ý kiến không đạt
|
Trên cơ sở thực hiện quá trình và
quy trình xác nhận, XXX (tên của TPE) đưa ra mức đảm bảo phù hợp rằng
lượng phát thải KNK của YYYY (tên dự án)
ü Không có sai sót về tài liệu và trình bày
đầy đủ dữ liệu và thông tin về KNK,
ü Được xây dựng theo các quy định, quy
trình, hướng dẫn, mẫu và các tài liệu có liên quan khác của Cơ chế JCM
|
(Trong trường hợp ý
kiến xác nhận là tiêu cực, đề nghị đánh dấu vào phần dưới và nêu rõ lý do).
□ Ý kiến đạt
□ Ý kiến bất lợi
□ Từ chối trách nhiệm
|
<Nêu lý do>
|
A.3. Tổng quan về kết quả xác nhận
Đề mục
|
Nội dung
thẩm tra
|
Không còn
đề nghị Sửa đổi (CAR) hoặc Đề nghị Làm rõ (CL)
|
Việc thực hiện dự án với các tiêu
chí về tính hợp lệ của phương pháp luận được áp dụng
|
TPE xác định tính phù hợp của dự án
và các hoạt động của dự án với các tiêu chí về tính phù hợp của phương pháp
luận được áp dụng.
|
□
|
Việc thực hiện dự án với PDD đã đăng
ký hay PDD có sửa đổi đã được phê duyệt
|
TPE đánh giá hiện trạng và các hoạt
động của dự án với PDD đã đăng ký/xác minh hoặc PDD có sửa đổi đã được phê
duyệt.
|
□
|
Tần suất hiệu chỉnh và sửa chữa các
giá trị đo đạc với các yêu cầu có liên quan
|
Trong trường hợp chọn Phương án C,
TPE xác định xem các thiết bị đo đạc có được hiệu chỉnh phù hợp với kế hoạch giám sát và các giá trị
đã đo đạc có được sửa chữa phù hợp, nếu cần, để tính lượng phát thải giảm
được theo PDD và Hướng dẫn Giám sát.
|
□
|
Dữ liệu và tính toán lượng phát thải
KNK giảm được
|
TPE đánh giá dữ liệu và tính toán
lượng phát thải KNK giảm được nhờ/do dự án bằng cách áp dụng phương pháp luận
đã phê duyệt được lựa chọn.
|
□
|
Tránh đăng ký hai lần
|
TPE xác định xem dự án đã đăng ký
thực hiện theo các cơ chế giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quốc tế nào khác
không.
|
□
|
Những thay đổi sau khi đăng ký
|
TPE xác định xem có những thay đổi
sau khi đăng ký so với PDD đã đăng ký và/hay phương pháp luận có thể cản trở
việc sử dụng phương pháp luận đã áp dụng không.
|
□
|
Người được ủy quyền
ký:
|
Ông □
|
Bà □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời gian: ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
B. Nhóm xác nhận và các chuyên gia
khác
|
Tên
|
Công ty
|
Chức năng*
|
Hiểu biết
về Chương trình*
|
Kiến thức
kỹ thuật*
|
Kiểm tra
thực địa
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Ông □
Bà □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
C. Cách thức thẩm tra, kết quả và kết
luận
C.1. Đánh giá kết quả thực hiện và vận hành
dự án với các tiêu chí về tính phù hợp của phương pháp luận được áp dụng.
<Cách thức thẩm
tra>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
trên các yêu cầu báo cáo>
|
C.2. Đánh giá việc thực hiện dự án với
PDD đã đăng ký hoặc PDD đã sửa đổi được phê duyệt
<Cách thức thẩm
tra>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
trên các yêu cầu báo cáo>
|
C.3. Đánh giá tần suất hiệu chỉnh và
sửa chữa các giá trị được đo đạc với các yêu cầu có liên quan
<Cách thức thẩm
tra>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
trên các yêu cầu báo cáo>
|
C.4. Đánh giá dữ liệu và tính toán
lượng cắt giảm phát thải KNK
<Cách thức thẩm
tra>
Tham số
|
Các giá trị được quan trắc
|
Phương pháp thẩm tra các giá trị
trong báo cáo giám sát kèm theo nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
<Kết quả>
<Kết luận dựa
trên các yêu cầu báo cáo>
|
C.5. Đánh giá việc tránh đăng ký hai
lần
<Cách thức thẩm
tra>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
trên các yêu cầu báo cáo>
|
C.6. Đánh giá thay đổi sau khi đăng ký
<Cách thức thẩm
tra>
<Kết quả>
<Kết luận dựa
trên các yêu cầu báo cáo>
|
D. Đánh giá phản hồi những vấn đề tồn
tại
Đánh giá phản hồi về những vấn đề còn
tồn tại như FAR từ giai đoạn xác minh và/hoặc xác nhận trước đây
E. Lượng
phát thải KNK giảm được thẩm tra
Năm
|
Lượng phát thải KNK tham chiếu được
thẩm tra (tCO2e)
|
Lượng phát thải KNK của dự án được
thẩm tra (tCO2e)
|
Lượng phát thải KNK giảm được thẩm
tra (tCO2e)
|
2013
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
2016
|
|
|
|
2017
|
|
|
|
2018
|
|
|
|
2019
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
Tổng số (tCO2e)
|
|
|
|
F. Danh sách của người được phỏng vấn
và Danh mục tài liệu nhận được
F.1. Danh sách của người được phỏng
vấn
F.2. Danh sách của người được phỏng
vấn và Danh mục tài liệu nhận được
Phụ lục - Các chứng nhận và Lý lịch của các thành viên tham gia thẩm tra, chuyên
gia kỹ thuật và phản biện nội bộ của TPE
Đính kèm chứng chỉ và sơ yếu lý lịch
của các thành viên nhóm thẩm tra của TPE, các chuyên gia kỹ thuật và phản biện
nội bộ của TPE
PHỤ
LỤC 14a
VERIFICATION REPORT FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Summary of verification
A.1. General Information
Title of theproject
|
|
Referencenumber
|
|
Monitoring period
|
|
Date of completion of the monitoring
report
|
|
Third-party entity (TPE)
|
|
Project participant contracting the
TPE
|
|
Date of completion of this
report
|
|
A.2. Conclusion of verificationand
level of assurance
Overall verification
opinion
|
□ Positive
□ Negative
|
□ Unqualified opinion
|
Based on the process and procedure
conducted, XXX (TPE’s name) provides reasonable assurance that the
emission reductions for YYYY (project name)
ü Are free of material errors and are
a fair representation of the GHG data and information, and
ü Are prepared in line with the
related JCM rules, procedure, guidelines, forms and other relevant documents
|
(If overall verification
opinion is negative, please check below and state its
reasons.)
□ Qualified Opinion
□ Adverse opinion
□ Disclaimer
|
<State the reasons>
|
A.3. Overviewof the verification
results
Item
|
Verification
requirements
|
No CAR or
CL remaining
|
The project implementation with the
eligibility criteria of the applied methodology
|
The TPE determines the conformity of the
actual project and its operation with the eligibility criteria of the applied
methodology.
|
□
|
The project implementation against
the registered PDD or any
approved revised PDD
|
The TPE assesses the status of the
actual project and its operation with the registered/validated PDD or any
approved revised PDD.
|
□
|
Calibration frequency
and correction of measured values with related requirements
|
If monitoring Option C is
selected, the TPE determines whether
the measuring equipments have been properly calibrated in line with the
monitoring plan and whether measured values are properly corrected, where
necessary, to calculate emission reductions in line with the PDD and
Monitoring Guidelines.
|
□
|
Data and calculation of GHG
emission reductions
|
The TPE assesses the data and
calculations of GHG emission reductions achieved by/resulting from the
project by the application of the selected approved methodology.
|
□
|
Avoidance of double registration
|
The TPE determines
whether the project is not registered under other international
climate mitigation mechanisms.
|
□
|
Post registration
changes
|
The TPE determines whether there are
post registration
changes from the registered PDD and/or methodology which prevent the use of
the applied methodology.
|
□
|
Authorised
signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
B. Verification team and other
experts
|
Name
|
Company
|
Function*
|
Scheme competence*
|
Technical
competence*
|
On-sit e
visit
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Mr. □
Ms. □
|
|
|
|
□
|
|
□
|
Please specify the
following for each item.
* Function: Indicate
the role of the personnelin the validation activity such
as team leader, team member, technical expert, or internal reviewer.
* Scheme competence:
Check the boxes if the personnel have sufficient knowledge on the
JCM.
* Technical competence:
Indicate if the personnel have sufficient
technical competence related to the project under validation.
C. Means of verification, findings and
conclusions based
on
reporting
requirements
C.1. Complianceof the project implementation and
operation with the eligibility criteria of the applied methodology
<Means of
verification>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please stateconclusionbased on
reporting requirements.
|
C.2. Assessment of the project
implementation against the registered PDD or any approved revised PDD
<Means of
verification>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please stateconclusionbased on
reporting requirements.
|
C.3. Compliance of calibration frequency and
correction of measured values with related requirements
<Means of
verification>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please stateconclusionbased on
reporting requirements.
|
C.4. Assessment of data and
calculation of GHG emission reductions
<Means of
verification>
Parameters
|
Monitored values
|
Method to check values
in the monitoring report with sources
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please stateconclusionbased on
reporting requirements.
|
C.5. Assessment of avoidance of double
registration
<Means of
verification>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please stateconclusionbased on
reporting requirements.
|
C.6. Post registration changes
<Means of
verification>
<Findings>
Please state if
CARs, CLs, or FARs are raised, and how they are resolved.
<Conclusion
based on reporting requirements>
Please stateconclusionbased on
reporting requirements.
|
D. Assessment of
response to remaining issues
An assessment of response to the
remaining issues including FARs from the validation and/or previous verification
period, if appropriate
E. Verified amount of
emission reductions achieved
Year
|
Verified Reference
Emissions (tCO2e)
|
Verified Project
Emissions (tCO2e)
|
Verified Emission
Reductions (tCO2e)
|
2013
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
2016
|
|
|
|
2017
|
|
|
|
2018
|
|
|
|
2019
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
Total
(tCO2e)
|
|
|
|
F. List of interviewees and documents received
F.1. List of interviewees
F.2. List of documents received
Annex - Certificates
or curricula vitae of
TPE’s verification team
members,
technical experts and internal technical
reviewers
Please attach certificates
or curricula vitae of TPE’s
validation team members, technical
experts and internal technical reviewers.
PHỤ
LỤC 15
MẪU HỦY ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN CHỈ
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Hình thức hủy:
|
□ (a) Thành viên tham gia dự án tự
nguyện hủy đề nghị phê chuẩn trong giai
đoạn giám sát cụ thể
□ (b) Bên thứ ba sửa đổi Báo cáo
thẩm tra
|
Danh mục tài liệu đính kèm
|
Báo cáo xác minh sửa đổi đối với
trường hợp (b)
|
□
|
Thông tin bổ sung
(Không bắt buộc: Đề nghị nêu rõ
………………………)
|
□
|
Số ký hiệu:
|
|
Tên dự án:
|
|
Bên thứ ba thực hiện thẩm tra cho
giai đoạn theo yêu cầu:
|
|
Lý do đề nghị rút lại đề nghị phê
chuẩn
|
|
Giai đoạn giám sát đề nghị:
|
Bắt đầu: ngày/tháng/năm
Kết thúc: ngày/tháng/năm
|
Tên cơ quan đầu
mối:
|
|
Đại diện có thẩm
quyền (chính thức):
|
Nam □
|
Nữ □
|
Họ:
|
Tên:
|
Chức vụ:
|
Chữ ký mẫu:
|
Thời gian: Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
[Chữ ký của Cơ quan đầu mối đại diện
cho các thành viên tham gia dự án đã đăng ký trong Mẫu Phương thức liên lạc]
PHỤ
LỤC 15a
ISSUANCE REQUEST WITHDRAWAL FORM
(Kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Type of withdrawal:
|
□ (a) The project participants
voluntarily wish to withdraw a request for issuance for the specified
monitoring period
□ (b) The TPE has revised its verification
report based
on new
insights and has notified it to
the project participants
|
List of documents to be attached to
this form:
(Please check)
|
Revised validation report, if type
of withdrawal is (b)
|
□
|
Additional information
(Optional: please specify ……………………………..)
|
□
|
Reference number:
|
|
Title of the project:
|
|
Third-party entity (TPE) verified
the period for which the request was made:
|
|
Reasons for requesting withdrawal of
the issuance request:
|
|
Monitoring period covered by this
request:
|
Start: dd/mm/yyyy / End: dd/mm/yyyy
|
Name of the
focal point entity:
|
|
Authorised signatory:
|
Mr. □
|
Ms. □
|
Last name:
|
First name:
|
Title:
|
Specimen signature:
|
Date: dd/mm/yyyy
|
|
|
|
|
[Signature
by the focal point of the project participants as appeared on the MoC]