BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3302/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013,
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của
Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này hai mươi hai (22) thủ tục
hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2014.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCT.12b.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ, TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3302/QĐ-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
|
1
|
B-BTC-044163-TT
|
Khai thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ
|
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
2
|
B-BTC-044179-TT
|
Khai thuế giá trị
gia tăng dành cho dự án đầu tư
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
3
|
B-BTC-044183-TT
|
Khai thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
4
|
B-BTC-044201-TT
|
Khai thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên doanh thu
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
5
|
|
Khai thuế Giá trị
gia tăng đối với cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
6
|
|
Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân có
thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
7
|
|
Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây
dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài.
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
8
|
|
Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động
sản)
|
Thông tư 119/2014/TT-BTC
ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
9
|
|
Khai quyết toán
thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ
đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với
cơ quan thuế
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
10
|
|
Khai thay thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
B. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế
|
1
|
B-BTC-081470-TT
|
Khai thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ
|
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
2
|
B-BTC-081473-TT
|
Khai thuế giá trị
gia tăng dành cho dự án đầu tư
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
3
|
B-BTC-081476-TT
|
Khai thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
4
|
B-BTC-081485-TT
|
Khai thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên doanh thu
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
5
|
B-BTC-044415-TT
|
Khai Lệ phí trước
bạ nhà đất
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
6
|
B-BTC-044282-TT
|
Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân có
thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
7
|
|
Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây
dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
8
|
|
Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động
sản)
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
9
|
|
Khai quyết toán
thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ
đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với
cơ quan thuế
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
10
|
|
Khai thay thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
11
|
|
Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp
vốn bằng bất động sản
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
12
|
|
Khai miễn thuế thu
nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai)
|
Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa
đổi, thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký
hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định nội dung sửa đổi, thay thế.
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP CỤC THUẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI:
…
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THAY THẾ:
1. Thủ tục:
Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập
tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát
sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp
khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Cục Thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
bao gồm:
++ Tờ khai thuế giá
trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn
hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn,
chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT;
++ Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã
nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển
nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT.
++ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa
phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực
thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người nộp thuế tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải
quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT;
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
2. Thủ tục:
Khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi hoặc khác nơi đóng trụ sở chính,
đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và gửi đến
cơ quan thuế.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
bao gồm:
++ Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án
đầu tư theo mẫu số 02/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn,
chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có
kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu
tư mẫu số 02/GTGT;
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
3. Thủ tục:
Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
- Trình tự
thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ
khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát
sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp
khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
Tờ
khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định pháp luật về thuế
GTGT.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải
quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai mẫu số 03/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế mua bán,
chế tác vàng bạc, đá quý
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày
10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Mẫu biểu kèm theo:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
4. Thủ tục:
Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
-Trình tự
thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập
tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát
sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp
khai thuế GTGT theo quý) hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh
nghĩa vụ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
bao gồm:
++ Tờ khai
thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT
++ Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch
vụ bán ra theo mẫu số 04-1/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên doanh thu theo quy định pháp luật về thuế GTGT
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải
quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế tính theo phương pháp trực tiếp trên
doanh thu mẫu số 04/GTGT .
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
5. Thủ tục:
Khai thuế Giá trị gia tăng đối với cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập
tờ khai và gửi đến cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính, đồng thời sao gửi tờ
khai thuế GTGT cho cơ quan thuế địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT,
chậm nhất vào ngày thứ hai mươi hàng tháng.
+ Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử thông
qua cổng thông tin điện tử của CQT.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;
+ Bảng kê số thuế GTGT phải nộp của
hoạt động sản xuất thủy điện mẫu số 01-1/TĐ-GTGT (nếu có - trường hợp cơ sở sản
xuất thủy điện có nhà máy thủy điện tại địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi cơ sở
sản xuất thủy điện đóng trụ sở chính vừa có hoạt động sản xuất thủy điện vừa có
hoạt động kinh doanh khác).
+ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp
của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương mẫu số 01-2/TĐ-GTGT (nếu có -
trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
Cơ quan thuế theo dõi, quản lý.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thủy điện.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: cơ quan thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
về Quản lý thuế;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
- Mẫu biểu đính kèm
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
6. Thủ tục:
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế
cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đến Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến
cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc
nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước
ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm
nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
- Cách thức thực
hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển
nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa liên thông. Trường hợp ở địa
phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho
văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Trường hợp nhóm cá
nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá
nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không
bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định
nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại
Cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu
nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình
trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản
hoặc Văn bản nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo
thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định
giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: 5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú và không cư trú
chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt
Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú và không cư trú có
thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận
thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú chuyển nhượng bất
động sản tại nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng là bất động sản tại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu
số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006.
+Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2013
sửa đổi, bổ sung Luật số 78/2006/QH13;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
7. Thủ
tục: Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng
nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế,
quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước
ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế quà tặng
là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài chuẩn
bị hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ
ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu
nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước
ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập
cảnh vào Việt Nam.
- Cách thức
thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước
ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc gửi qua đường
bưu điện.
Trường hợp nhóm cá
nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá
nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không
bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định
nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu
nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN..
++ Bản sao hợp đồng mua bán nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II
hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
++ Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua
bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng
hoặc văn bản nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình
thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm
hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản thì
nộp Hợp đồng uỷ quyền bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo
thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác
định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động
sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá
nhân phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy
định của pháp luật.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: 5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú có
thu nhập từ nhận chuyển nhượng nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai tại nước ngoài .
+ Cá nhân cư trú có
thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai tại nước ngoài .
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu
số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
8. Thủ
tục: Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế,
quà tặng (trừ bất động sản).
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân
đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản), chuẩn
bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà
tặng là phần vốn góp, chứng khoán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là
ngày thứ 10 kể từ ngày văn bản thừa kế, quà tặng là phần vốn góp, chứng khoán
có hiệu lực.
+ Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là
tài sản khác thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm nộp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Cách thức
thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Cục Thuế hoặc
qua đường bưu điện. Nơi nộp hồ sơ khai thuế như sau:
+ Cá nhân có thu nhập
từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ
quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có phần vốn
góp. Trường hợp cá nhân đồng thời nhận thừa kế, quà tặng của nhiều loại
chứng khoán, phần vốn góp thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân
cư trú (nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
+ Cá nhân có thu nhập
từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế
nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
++ Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN.
+ Bản chụp giấy tờ pháp lý chứng minh
quyền nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản
chụp đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không quy
định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất
động sản).
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế mẫu 14-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số
14/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
9. Thủ
tục: Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai
quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.
- Trình tự thực hiện: Cá nhân
thuộc diện quyết toán theo quy định chuẩn bị hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp hồ
sơ khai quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch.
- Cách thức
thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa của Cục
thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN.
++ Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN.
++ Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN (nếu có đăng
ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc).
+ Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã
khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân
cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ
chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả
thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành
thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải
có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước
ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người
nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế
theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan chi trả thu nhập cấp hoặc bản chụp
chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người
nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh
khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ
chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có
tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu
nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN.
+ Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không
phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm; thu nhập từ đại lý xổ số; thu nhập từ
bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai quyết toán
thuế mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN; Phụ lục mẫu số
09-3/PL-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
10. Thủ
tục: Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản.
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá
nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động động sản chuẩn bị hồ sơ khai thuế và
nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
- Cách thức
thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế nộp hồ sơ
khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa liên
thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì
nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản
chuyển nhượng.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Văn bản ủy quyền
khai thuế thay ( nếu có)
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số
11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên
đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
++ Trường hợp khai thuế theo thuế suất 25%
trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và
chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
- Thời hạn giải
quyết: 5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá
nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động sản theo quy định.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số
11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu
số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP CHI CỤC THUẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI:
…
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ:
1. Thủ tục:
Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập
tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát
sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp
khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Chi cục Thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai thuế giá
trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT;
- Bảng kê hoá đơn
hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT;
- Bảng kê hoá đơn,
chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT;
- Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã
nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển
nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT.
- Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa
phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực
thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người nộp thuế tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải
quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Căn cứ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
2. Thủ tục:
Khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi hoặc khác nơi đóng trụ sở chính,
đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và gửi đến
cơ quan thuế.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Chi
cục
Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
bao gồm:
++ Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án
đầu tư theo mẫu số 02/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn,
chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải
quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT;
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
3. Thủ tục:
Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
- Trình tự
thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập
tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát
sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp
khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Chi cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
+ Tờ khai thuế GTGT
theo mẫu số 03/GTGT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải
quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai mẫu số 03/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế mua bán,
chế tác vàng bạc, đá quý
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày
10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
4. Thủ tục:
Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
-Trình tự
thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập
tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát
sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp
khai thuế GTGT theo quý) hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh
nghĩa vụ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Chi cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua
cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
bao gồm:
++ Tờ khai
thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT
++Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ
bán ra theo mẫu số 04-1/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên doanh thu theo quy định pháp luật về thuế GTGT
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải
quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế tính theo phương pháp trực tiếp trên
doanh thu mẫu số 04/GTGT .
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
5. Thủ tục:
Khai Lệ phí trước bạ nhà đất
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối
tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí
trước bạ cho cơ quan thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
được nộp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi
trường tại địa phương nơi có nhà, đất. Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ
chế một cửa liên thông thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất nộp tại Chi
cục Thuế địa phương nơi có nhà, đất.
Riêng đối với trường
hợp tài sản nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản thì hồ sơ kê khai lệ phí
trước bạ không cần phải có tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB. Cơ quan
thuế căn cứ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN để tính số
tiền lệ phí trước bạ phải nộp của chủ tài sản và ra thông báo theo mẫu
01-1/LPTB.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
cấp: Chi cục Thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu
01/LPTB
++ Giấy tờ chứng minh nhà, đất có
nguồn gốc hợp pháp;
++ Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao
tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
++ Các giấy tờ chứng minh tài sản
(hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được
miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ: Chi
cục Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi
cục Thuế trả lại hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài
nguyên và môi trường theo thời hạn trên.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất theo
mẫu 01-1/LPTB;
- Phí, lệ phí (nếu
có):
Không có
- Tên mẫu đơn, tờ
khai (nếu có): Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mẫu số 01/LPTB.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không có
- Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, thay thế.
6. Thủ tục:
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế
cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đến Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến
cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc
nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước
ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm
nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
- Cách thức thực
hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển
nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa liên thông. Trường hợp ở địa
phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho
văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Trường hợp nhóm cá
nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá
nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không
bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định
nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa
kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại
Cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu
nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN .
+ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình
trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản
hoặc Văn bản nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo
thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác
định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú và không cư trú
chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt
Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú và không cư trú có
thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận
thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú chuyển nhượng bất
động sản tại nước ngoài .
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng là bất động sản tại nước ngoài .
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu
số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC
ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
7. Thủ
tục: Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng
nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế,
quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế quà tặng
là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam chuẩn bị
hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục chuyển nhượng
nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai với chủ dự án.
- Cách thức
thực hiện:
Cá
nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình
thành trong tương lai tại Việt Nam
nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà ở, công trình xây
dựng hình thành trong tương lai (hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Chi cục
Thuế) hoặc nộp hồ sơ tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
Trường hợp nhóm cá
nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá
nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không
bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định
nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu
nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản sao hợp đồng mua bán nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II
hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
++ Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua
bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng
hoặc văn bản nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình
thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản
thì nộp Hợp đồng uỷ quyền bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo
thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác
định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động
sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá
nhân phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy
định của pháp luật.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: 5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú và không cư trú
chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt
Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú và không cư trú có
thu nhập từ thừa kế, quà tặng là nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay
nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu
số 11/KK-TNCN .
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
8. Thủ
tục: Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế,
quà tặng (trừ bất động sản).
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân
đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản), chuẩn
bị hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh. Thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế:
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà
tặng là phần vốn góp, chứng khoán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là
ngày thứ 10 kể từ ngày văn bản thừa kế, quà tặng là phần vốn góp, chứng khoán
có hiệu lực.
+ Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là
tài sản khác thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm nộp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Cách thức
thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Chi Cục Thuế
hoặc gửi qua đường bưu điện. Nơi nộp hồ sơ khai thuế như sau:
+ Cá nhân có thu nhập
từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ
quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có phần vốn
góp. Trường hợp cá nhân đồng thời nhận thừa kế, quà tặng của nhiều loại
chứng khoán, phần vốn góp thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân
cư trú (nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
+ Cá nhân có thu nhập
từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế
nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
++ Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy tờ pháp lý chứng minh
quyền nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản
chụp đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất
động sản).
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế mẫu 14-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số
14/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
9. Thủ
tục: Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai
quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.
- Trình tự thực hiện: Cá nhân
thuộc diện quyết toán theo quy định chuẩn bị hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp hồ
sơ khai quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch.
- Cách thức
thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa của Cục
thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN;
++ Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN;
++ Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN (nếu có đăng
ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc).
++ Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
++ Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế
đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá
nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp
đó. Trường
hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ
chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu
của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt
buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước
ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người
nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế
theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan chi trả thu nhập cấp hoặc bản chụp
chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người
nộp thuế.
++ Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh
khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
++ Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ
chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có
tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu
nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN.
* Số lượng hồ sơ: 01
(bộ.)
- Thời hạn giải quyết: Không
phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm; thu nhập từ đại lý xổ số; thu nhập từ
bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai quyết toán thuế
mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN;
Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
10. Thủ tục:
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá
nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động động sản chuẩn bị hồ sơ khai thuế và nộp
hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế nộp hồ sơ
khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa
liên thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông
thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động
sản chuyển nhượng.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Văn bản ủy quyền
khai thuế thay ( nếu có)
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số
11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất
và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
++ Trường hợp khai thuế theo thuế suất 25%
trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và
chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
- Thời hạn giải quyết:
5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá
nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động sản theo quy định.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số
11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế
11. Thủ
tục: Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản.
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân góp vốn
bằng bất động sản chưa phải khai thuế ngay.
+ Khi chuyển nhượng
vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp mà cá nhân đã góp vốn, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (thông
qua việc đầu tư vốn). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát
sinh, chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, rút vốn,
giải thể doanh nghiệp.
- Cách thức thực
hiện: Cá
nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế nơi có
bất động sản góp vốn, hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số
11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất
và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng góp vốn bằng bất động sản.
+ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế suất
25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn
và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản
thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các giấy tờ làm căn cứ
xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản do
góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân
phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của
pháp luật.
+ Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
- Thời hạn giải
quyết: 5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân góp vốn bằng bất động sản.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số
11-1/TB-TNCN đối với trường hợp góp vốn bằng bất động sản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu
số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
12. Thủ
tục: Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản
(bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai).
-Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng bất động sản thuộc diện
miễn thuế (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai)
chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế từng lần phát sinh. Cá nhân chuyển nhượng
bất động sản thuộc diện miễn thuế nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền
sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là
trước khi làm thủ tục chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong
tương lai với chủ dự án.
- Cách thức thực
hiện: Cá
nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại nơi nộp hồ sơ
như sau:
+Trường hợp cá nhân chuyển nhượng bất động
sản thì nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận
một cửa liên thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện cơ chế một
cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
nơi có bất động sản chuyển nhượng.
+Trường hợp cá nhân chuyển nhượng nhà ở, công
trình xây dựng hình thành trong tương lai thì khai thuế tại Chi cục Thuế địa
phương nơi có nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai hoặc tổ
chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
-Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số
11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên
đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. Trường hợp chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai
thì nộp bản sao hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong
tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, công
trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần
thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần
trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng uỷ quyền bất
động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế
suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá
vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản
thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các giấy tờ làm căn cứ
xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản do
góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân
phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của
pháp luật.
++ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn thuế đối với chuyển nhượng bất động sản theo từng trường hợp cụ thể sau:
+++ Đối với trường hợp chuyển nhượng bất động
sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy
định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con
dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông
bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau thì hồ sơ miễn thuế đối
với từng trường hợp cụ thể như sau:
· Đối với bất động sản
chuyển nhượng giữa vợ với chồng cần một trong các giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn,
tái hôn (đối với trường hợp chia nhà do ly hôn, hợp nhất quyền sở hữu do tái
hôn).
· Đối với bất động sản
chuyển nhượng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ cần có một trong hai giấy tờ sau:
bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Giấy khai sinh.
Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản
sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.
· Đối với bất động sản
chuyển nhượng giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi cần có một trong hai giấy tờ
sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Quyết định công nhận
việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền.
· Đối với bất động sản
chuyển nhượng giữa ông nội, bà nội với cháu nội cần có giấy tờ sau: Bản sao
Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội; hoặc bản
sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội.
· Đối với bất động sản
chuyển nhượng giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại cần có giấy tờ sau: Bản
sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại;
hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại.
· Đối với bất động sản
chuyển nhượng giữa anh, chị, em ruột với nhau cần có giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và của người nhận
chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc
cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác chứng minh có quan hệ huyết thống.
· Đối với bất động sản
chuyển nhượng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể
cần có giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; hoặc bản sao Giấy chứng nhận
kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ
giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ
với con rể.
Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc
đối tượng được miễn thuế nêu trên nhưng người chuyển nhượng không có Giấy khai
sinh hoặc sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về mối
quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng làm căn cứ để xác
định thu nhập được miễn thuế.
+++ Đối với trường hợp cá nhân được Nhà nước
giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật thì giấy tờ chứng minh miễn thuế là bản sao quyết định
giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức miễn, giảm tiền sử dụng đất.
+++ Đối với trường hợp chuyển đổi đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất thì giấy tờ
chứng minh miễn thuế là Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp
chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế nêu trên phải có công chứng hoặc
chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp không có công chứng hoặc
chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã thì người chuyển nhượng phải xuất trình
bản chính để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu.
+++ Đối với trường hợp cá nhân chuyển nhượng
chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam được miễn
thuế thu nhập cá nhân theo quy định thì trên Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN cá nhân
tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo
quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
- Thời hạn giải
quyết: 5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân chuyển nhượng bất động sản (bao gồm
cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) thuộc diện được miễn
thuế.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số
11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu
số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.