ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2381/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 26 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân
công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
3373/TTr-SYT ngày 18 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. (Quy chế kèm theo)
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 10
tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp liên ngành
trong hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và
Truyền hình, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP LIÊN NGÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc,
cơ chế và trách nhiệm phối hợp liên ngành đối với các cơ quan, đơn vị: Sở Y tế,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình và Ủy ban
nhân dân huyện/thành phố trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện và kiểm tra,
giám sát trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Điều
2. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm thống nhất công tác quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại tỉnh, tránh hình thức, chồng chéo, bỏ trống
nhiệm vụ làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác này.
2. Hoạt động phối hợp dựa trên cơ
sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan phối hợp và tuân thủ quy định
của pháp luật trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm
pháp luật về tiêu chuẩn, quy định, quy trình bảo đảm an toàn thực phẩm trong phạm
vi nhiệm vụ quản lý của đơn vị.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương,
khách quan trong quá trình phối hợp, cùng phát hiện những điểm bất hợp lý, chưa
phù hợp trong việc tổ chức thực hiện để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm
vụ, bảo đảm được yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời gian phối hợp.
Điều 3. Nội
dung phối hợp
1. Kiểm tra về an toàn thực phẩm:
- Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương chủ động chủ trì tổ chức, thực hiện việc thanh
tra, kiểm tra an toàn thực phẩm theo phạm vi quản lý được phân công quy định tại
Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của
Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Các ngành liên
quan có trách nhiệm tham gia phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra an toàn thực
phẩm theo đề nghị của cơ quan chủ trì thực hiện hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm
quyền.
Trường hợp tiến hành thanh tra, kiểm
tra liên ngành, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương và các lực lượng liên quan tổ chức và phân công thực hiện.
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra bảo
đảm không chồng chéo giữa các ngành, các cấp và thống nhất từ tỉnh đến huyện,
xã.
- Thực hiện đúng nguyên tắc, nghiệp
vụ, chuyên môn, chế độ bảo mật trong hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định
của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thanh tra, kiểm
tra phải thông báo bằng văn bản kết quả phối hợp thanh tra, kiểm tra cho cơ
quan tham gia phối hợp.
2. Quản lý chuỗi thực phẩm.
3. Tuyên truyền về
an toàn thực phẩm.
4. Xử lý khi có ngộ độc thực phẩm
và các sự cố về an toàn thực phẩm.
Điều 4. Cơ
quan chủ trì và cơ quan phối hợp
1. Cơ quan chủ trì: Sở Y tế, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương theo phạm vi ngành quản lý.
2. Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình và
Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều
5. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan chủ trì
1. Xây dựng kế hoạch phối hợp công
tác, trong đó xác định nhiệm vụ của từng cơ quan phối hợp; tổ chức điều phối các
hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo liên ngành, tổng
hợp báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ chuyên
ngành về tình hình thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu cần
thiết theo đề nghị của cơ quan phối hợp và các điều kiện đảm bảo khác cho công
tác phối hợp.
3. Tổng hợp và tổ chức nghiên cứu,
tiếp thu ý kiến của cơ quan phối hợp; báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn
đề còn có ý kiến khác nhau.
4. Báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh
và cơ quan có thẩm quyền về tình hình phối hợp theo quy định trong Quy chế này.
Đề xuất, giải trình nội dung có liên quan đến công tác phối hợp.
5. Thẩm định các điều kiện an toàn
thực phẩm và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện cho các cơ sở tham gia chuỗi thực
phẩm an toàn, các chợ đầu mối.
Điều
6. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan phối hợp
1. Tham gia các hoạt động theo kế
hoạch của cơ quan chủ trì.
2. Cung cấp thông tin có liên quan
đến công việc cần phối hợp.
3. Tuân thủ về thời gian góp ý kiến
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, phối hợp và chịu trách nhiệm về các ý kiến
góp ý; cung cấp thông tin, số liệu về công tác an toàn thực phẩm và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu.
4. Yêu cầu cơ quan chủ trì cung cấp
tài liệu, thông tin cần thiết, phục vụ cho công tác phối hợp.
5. Từng đơn vị căn cứ vào kế hoạch
và nội dung chỉ đạo của tỉnh để triển khai thực hiện công tác thông tin, giáo dục,
truyền thông về an toàn thực phẩm theo sự phân công và tham gia thực hiện các
chiến dịch truyền thông an toàn thực phẩm theo sự phân công.
6. Phối hợp trong hoạt động kiểm
tra an toàn thực phẩm, xây dựng kế hoạch kiểm tra về an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi ngành quản lý, cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm.
7. Phối hợp trong hoạt động thanh
tra an toàn thực phẩm, xây dựng kế hoạch thanh tra về an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi ngành quản lý, chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong
việc xử lý, thu hồi, giám sát, tổ chức tiêu hủy đối với các sản phẩm thực phẩm
không có nguồn gốc, không đảm bảo an toàn thực phẩm khi bị phát hiện, tiến hành
thanh tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm có lĩnh vực
hoạt động thuộc phạm vi quản lý nhiều ngành, khi có dấu hiệu vi phạm các quy định
pháp luật về an toàn thực phẩm.
8. Phối hợp với cơ quan chủ trì xử
lý các cơ sở sai phạm thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định pháp luật
khi có ngộ độc thực phẩm xảy ra.
9. Phối hợp trong hoạt động quản
lý chuỗi thực phẩm, có kế hoạch triển khai thực hiện hoạt động quản lý các chuỗi
thực phẩm an toàn gồm: Chuỗi rau an toàn, chuỗi thịt và sản phẩm thịt, chuỗi thủy
hải sản; có trách nhiệm giám sát hoạt động của chuỗi thực phẩm thuộc trách nhiệm,
phạm vi quản lý.
Điều
7. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Là cơ quan Thường trực của Ban
Chỉ đạo liên ngành, có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định ở Điều 5 Quy
chế này và các hoạt động liên ngành về an toàn thực phẩm.
2. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, chủ trì phối hợp
cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương trong việc thống nhất
phân công quản lý an toàn thực phẩm nhóm ngành hàng cụ thể trên địa bàn tỉnh.
3. Trách nhiệm trong quản lý ngành
theo Khoản 2, Điều 62 Luật An toàn thực phẩm, Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch
số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT và phân công quản lý tại nội dung I phụ lục kèm
theo.
4. Thông báo tên, địa chỉ các cơ
quan, đơn vị có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ công tác quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm.
5. Có trách nhiệm tổ chức cấp cứu
và chữa trị cho người bị ngộ độc, tổ chức điều tra, xác định nguyên nhân gây ngộ
độc thực phẩm, tiến hành thanh tra xử lý các sai phạm.
Điều
8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện việc quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm đối với các ngành hàng thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý.
2. Trách nhiệm quản lý ngành theo
Khoản 2, 3, 4 Điều 63 Luật An toàn thực phẩm, Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch
số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT và phân công quản lý tại nội dung II phụ lục
kèm theo.
3. Lập kế hoạch xây dựng và phát
triển vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản an toàn (vùng rau quả an toàn, vùng
chăn nuôi an toàn).
4. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công
tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều
9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Thực hiện việc quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm đối với các ngành hàng thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý.
2. Trách nhiệm quản lý ngành theo
Khoản 2, 3 Điều 64 Luật An toàn thực phẩm, Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT và phân công quản lý tại nội dung III phụ lục kèm
theo.
3. Kiểm soát việc thực hiện các
quy định về quản lý chất lượng hàng hóa; kiểm tra, kiểm soát hàng thật, hàng giả,
hàng kém chất lượng, quá hạn sử dụng, nhập lậu không đảm bảo an toàn thực phẩm.
4. Phối hợp Sở Y tế quản lý hóa chất
phụ gia thực phẩm.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về
công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều
10. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Nghiên cứu, xét duyệt, chuyển
giao công nghệ, quy trình sản xuất thực phẩm an toàn. Phối hợp quản lý và phát
triển các Trung tâm Kiểm nghiệm đạt chuẩn.
2. Triển khai, hướng dẫn, hỗ trợ
việc thực hiện các tiêu chuẩn, phương pháp quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế.
3. Xây dựng, phối hợp xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều
11. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Quản lý việc quảng cáo sản phẩm,
hàng hóa thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều
12. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Kiểm tra, thanh tra và xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Đề xuất và giám sát thực hiện
tiêu hủy các sản phẩm thực phẩm, hóa chất phụ gia thực phẩm không đạt các tiêu
chuẩn về an toàn thực phẩm.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều
13. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Phối hợp thiết kế, xây dựng bếp
ăn tập thể các trường bán trú theo Thông tư số 30/2012/TT-BYT quy định về điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức
ăn đường phố.
2. Kiểm tra, giám sát về an toàn
thực phẩm đối với bếp ăn tập thể của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý.
3. Sinh hoạt vệ sinh cá nhân phòng
tránh ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trong trường học.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều
14. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Phát hiện, điều tra xử lý và hỗ
trợ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 15. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
và kiểm tra kinh phí đảm bảo an toàn thực phẩm nhằm phục vụ tốt cho hoạt động đảm
bảo an toàn thực phẩm của tỉnh.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 16.
Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình
1. Tăng cường thời lượng phát sóng
và đưa tin, bài về an toàn thực phẩm đặc biệt là các đợt cao điểm như tết
Nguyên đán, tết Trung thu, lễ hội, Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm; thực hiện các buổi tọa đàm, xây dựng và phát sóng các phóng sự
về an toàn thực phẩm.
2. Chuyển tải các thông điệp về an
toàn thực phẩm; chủ động đưa tin người tốt việc tốt về công tác an toàn thực phẩm,
đồng thời chủ động công khai các tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm làm ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng lên phương tiện thông tin để nhân dân biết
chọn lựa sử dụng thực phẩm an toàn.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều
17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Trực tiếp quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện, thành phố; phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan để thực
hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo chức năng chuyên ngành; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện việc thẩm định và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm theo quy định.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ BÁO
CÁO LIÊN NGÀNH
Điều
18. Chế độ hội họp
Định kỳ 6 tháng 1 lần, Ban Chỉ đạo
liên ngành họp để đánh giá kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch và đề ra
phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm để có chỉ đạo kịp thời, phù hợp với tình
hình thực tế.
Trường hợp đột xuất, Trưởng Ban Chỉ
đạo liên ngành sẽ triệu tập cuộc họp bất thường để giải quyết sự việc kịp thời.
Điều
19. Chế độ báo cáo
Các sở, ngành, đoàn thể, huyện/thành
phố báo cáo bằng văn bản cho Sở Y tế về các hoạt động tổ chức, triển khai thực
hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm (có nhận định, đánh giá, khó khăn tồn tại
và hướng giải quyết), theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
Sở Y tế báo cáo bằng văn bản với Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan chức năng về hoạt động đảm bảo an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20.
Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ảnh về Sở Y tế để tổng
hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2381/ 2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm
2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Trách nhiệm của Sở Y tế
Thực hiện theo Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân
công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở/doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
STT
|
Tên cơ sở/doanh
nghiệp
|
Địa chỉ
|
Sản phẩm sản xuất
|
Phụ chú
|
1
|
Công ty CP Rượu Phú Lễ
|
Ấp Phú Thạnh, xã Phú Lễ, Ba Tri
|
Các loại rượu
|
Nước uống đóng chai
|
2
|
CN Công ty cổ phần XNK A Tuấn Khang
|
48A, Nguyễn Đình Chiểu, P8, TP.
Bến Tre
|
Các sản phẩm gia vị
|
Muối bổ sung iod
|
3
|
Công ty TNHH Thế Giới Việt
|
KCN Giao Long, Châu Thành
|
Đồ uống không cồn, sữa dừa
|
Nước uống đóng hộp
|
4
|
Cơ sở Hồng Hải
|
112A2, P. Phú Tân, TP.Bến Tre
|
Tương, chao
|
Giấm pha chế
|
5
|
Công ty TNHH Song Hyeon D&F
|
Ấp 5, xã An Khánh, Châu Thành
|
Củ quả chế biến
|
Thực phẩm chức năng
|
6
|
Công ty TNHH SX KD Phương Nam
|
26, Trần Quốc Tuấn, P4, TP. Bến
Tre
|
Bánh mì
|
Bánh mì kẹp thịt
|
7
|
Công ty CP muối và TM Bến Tre
|
Ấp Nghĩa Huấn, Mỹ Thạnh, Giồng Trôm
|
Muối các loại
|
Muối bổ sung iod
|
8
|
Công ty TNHH Sài Gòn Coop Bến Tre
|
26, Trần Quốc Tuấn, P4, TP. Bến
Tre
|
Kinh doanh tổng hợp
|
Theo Công văn số 2294/NVY-SYT
|
9
|
Các cơ sở/doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
II. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Thực hiện theo Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -
Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm.
Bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở/doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
STT
|
Tên cơ sở/doanh
nghiệp
|
Địa chỉ
|
Sản phẩm sản xuất
|
Phụ chú
|
1
|
Công ty TNHH dừa Đăng Khoa
|
33A, Mỹ Đức, Mỹ Thành, TP. Bến
Tre
|
Kẹo dừa
|
Thạch dừa thô, sữa dừa
|
2
|
Chi nhánh DNTN - TM-XNK Khang Thịnh
|
151/2C ấp Mỹ An, Mỹ Thạnh An,
TP. Bến Tre
|
Đường phèn
|
Các loại đường cát
|
3
|
Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
|
348D, xã Phú Hưng, TP. Bến Tre
|
Thạch dừa
|
Thạch dừa thô
|
4
|
Công ty Chế Biến dừa Lương Qưới
|
KCN An Hiệp, Châu Thành
|
Dầu dừa
|
Cơm dừa nạo sấy, sữa dừa
|
5
|
Công ty TNHH SXKD Tổng Hợp Đông Á
|
Nguyễn Văn Tư, KP2, P7, TP. Bến
Tre
|
Các loại kẹo, bánh
|
Chuối khô, nước màu
|
6
|
Cơ sở Kim Anh
|
Tân Thông 2, Thanh Tân, Mỏ Cày Bắc
|
Các loại kẹo, mứt dừa
|
Nước màu dừa, quả khô
|
7
|
Cơ sở Minh Tâm
|
287D, KP Bình Lợi, P6, TP. Bến
Tre
|
Thạch dừa
|
Nước màu dừa
|
8
|
DNTN Tuyết Phụng
|
Quốc lộ 60, TT Mỏ Cày
|
Các loại kẹo, bánh phồng
|
Nước màu dừa
|
9
|
Cơ sở Kiên Long
|
175 Thới Hoà, Thành Thới A, Mỏ
Cày Nam
|
Các loại kẹo
|
Tương hột
|
10
|
Công ty TNHH SX - DV - TM Ngọc
Thanh
|
123A4, khu phố 2, P. Phú Tân,
TP. Bến Tre
|
Các loại kẹo, tắc xí muội
|
Nước tương
|
11
|
DNTN Ngọc Mai
|
71B, Phường 7, TP. Bến Tre
|
Các loại kẹo
|
Các loại kẹo
|
12
|
CN DNTN Ngọc Mai 1
|
348E, ấp Phú Lợi, Bình Phú, TP. Bến
Tre
|
Các loại kẹo, tắc xí muội
|
Nước màu dừa
|
13
|
Cơ sở Nguyễn Hoàng Tuấn
|
192B, ấp 2, Phú Nhuận, TP. Bến
Tre
|
Các loại rượu
|
Cà phê bột
|
14
|
Công ty TNHH XNK Safe Food
|
223/146 Phú Hòa, Hưng Khánh Trung B, Chợ Lách
|
Gà ta tươi sống
|
Gà ta tươi sống
|
15
|
Công ty TNHH DV XNK BTCO
|
226B Nguyễn Đình Chiểu, P8, TP. Bến
Tre
|
Cơm dừa nạo sấy
|
Cơm dừa nạo sấy
|
16
|
Công ty TNHH SXKD TH Đông Á
|
Nguyễn Văn Tư, KP2, P7, TP. Bến
Tre
|
Chuối khô, kẹo, nước màu
|
Chuối khô, kẹo, nước màu
|
17
|
Công ty TNHH Phước Sang
|
Long Hòa 1, Long Định, Bình Đại
|
Cơm dừa nạo sấy
|
Cơm dừa nạo sấy
|
18
|
Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Bến Tre
|
75, đường 30/4, phường 3, TP. Bến Tre
|
Cơm dừa sấy khô
|
Cơm dừa sấy khô
|
19
|
Công ty TNHH Hồng Hạnh - Thanh Thảo
|
155 tổ 18, ấp Bình Thành, xã Bình Phú, TP. Bến Tre
|
Thạch dừa thô
|
Thạch dừa thô
|
20
|
Công ty CP C.P. Việt Nam - Bến Tre
|
Lô A21 - A35, KCN An Hiệp, An Hiệp,
Châu Thành
|
Chả cá tra đông lạnh
|
Chả cá tra đông lạnh
|
21
|
Công ty TNHH Hiệp Phước Thắng
|
65, đường 30/4, Phường 3, TP. Bến Tre
|
Bột cốt dừa, mứt dừa
|
Bột cốt dừa, mứt dừa
|
22
|
Công ty TNHH MTV Thái Hoa Mật
|
379B, Phường 7, TP. Bến Tre
|
Mật ong
|
Mật ong
|
23
|
Công ty Lương thực Bến Tre
|
27 Hùng Vương, Phường 2, TP. Bến Tre
|
Gạo trắng
|
Gạo trắng
|
24
|
Công ty TNHH MTV Phước Hưng
|
58C, ấp Phú Chánh, Phú Hưng, TP. Bến Tre
|
Cơm dừa nạo sấy
|
Cơm dừa nạo sấy
|
25
|
Công ty TNHH MTV Tiến Phát
|
Ấp Nghĩa Huấn, xã Mỹ Thạnh, Giồng Trôm
|
Cơm dừa sấy khô
|
Cơm dừa sấy khô
|
26
|
Công ty CP Mía Đường Bến Tre
|
Ấp Thuận Điền, xã An Hiệp, Châu Thành
|
Đường trắng đồn điền
|
Đường trắng đồn điền
|
27
|
Công ty TNHH SX CB TP KM
|
KCN Giao Long, Châu Thành
|
Chả cá bắp
|
Chả cá bắp
|
28
|
DNTN Nước Mắm Hồng Thành
|
106/9, ấp 9, xã Tân Thạch, Châu Thành
|
Nước mắm
|
Nước mắm
|
29
|
Công ty TNHH MTV Thái Hoa Mật
|
379B, phường 7, TP. Bến Tre
|
Mật ong
|
Mật ong
|
III. Trách nhiệm của Sở Công
thương
Thực hiện theo Phụ lục 3 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân
công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở/doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
STT
|
Tên cơ sở/doanh
nghiệp
|
Địa chỉ
|
Sản phẩm sản xuất
|
Phụ chú
|
1
|
Công ty TNHH MTV SX TMTP Đồ Uống Thanh
Bình
|
165/1B, ấp Mỹ An B, xã Mỹ Thạnh
An, Bến Tre
|
Kẹo, thạch dừa, tắc xí muội
|
|
2
|
DNTN Thiên Long
|
277/1, đường 30/4, Phường 4, TP. Bến Tre
|
Các loại kẹo, bánh phồng
|
|
3
|
CN Công ty TNHH Ngọc Lan
|
179C, Bình Thành, Bình Phú, TP. Bến
Tre
|
Kẹo dừa cacao
|
|
4
|
Công ty TNHH Trúc Hương
|
478A, Trương Định, Phường 5, TP.
Bến Tre
|
Các loại kẹo, mứt dừa
|
|
5
|
Công ty TNHH MTV Yến Hương
|
Phường 4, TP. Bến Tre
|
Các loại kẹo, bánh phồng
|
|
6
|
DNTN Thiên Phước
|
42B, Hòa Thanh, An Hiệp, Châu
Thành
|
Kẹo dừa
|
|
7
|
Công ty SXTMDV VHT
|
450 ấp 4, Phong Mỹ, Giồng Trôm
|
Nhân bánh đậu xanh
|
|
8
|
Công ty TNHH MTV Long Hương
|
Số 7, ấp Bình Thành, xã Bình Phú, TP. Bến Tre
|
Kẹo dừa béo cacao
|
|
9
|
Công ty TNHH MTV Cánh Đồng Xanh Tươi
|
103/5A, An Lộc Giồng, An Thạnh,
Mỏ Cày Nam
|
Sản xuất các loại mứt
|
|
10
|
Công ty TNHH Trung Lâm
|
29B, ấp Mỹ An B, xã Mỹ Thạnh An,
TP. Bến Tre
|
Thạch dừa thành phẩm
|
|
11
|
Công ty TNHH Hiệp Thanh
|
Ấp 2, Sơn Phú, Giồng Trôm
|
Các loại rượu
|
|
12
|
Công ty TNHH rượu Việt Pháp
|
Ấp 2, Sơn Đông, TP. Bến Tre
|
Các loại rượu
|
|
13
|
DNTN Minh Phong
|
Ấp 1, An Hiệp, Ba Tri
|
Các loại rượu, men rượu
|
|
14
|
Công ty MTV Gia Thái
|
Bình Long, Châu Bình, Giồng Trôm
|
Rượu
|
|
15
|
Công ty TNHH MTV Tân Bình
|
29, Mỹ Thạnh An, TP. Bến Tre
|
Rượu chuối
|
|
16
|
DNTN rượu vang Hồng Phát
|
301 Phú Lợi, Bình Phú, TP Bến Tre
|
Rượu linh chi
|
|
17
|
Hợp tác xã rượu nếp truyền thông Phú Lễ
|
335 PT, ấp Phú Thạnh, xã Phú Lễ, Ba Tri
|
Rượu nếp 38% vol
|
|
18
|
Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ
Bến Tre
|
415A, Nguyễn Thị Định, xã Phú Hưng, TP. Bến Tre
|
Rượu linh chi 29 %vol
|
|
19
|
Công ty CP rượu Quốc Long Bến Tre
|
255BH, ấp Bảo Hòa, xã Vĩnh Hòa, Ba Tri
|
Rượu nấm linh chi 33 %vol
|
|
20
|
Công ty TNHH Rượu Chính Hiệu
|
Nhơn Hòa, xã Mỹ Nhơn, Ba Tri
|
Rượu nước dừa
|
|
21
|
Công ty CP SXTMDV Duy Tân
|
23C Đoàn Hoàng Minh, Phường 5, TP Bến Tre
|
Rượu hoa dừa
|
|
22
|
Công ty TNHH MTV Mê Kông
|
Ấp An Hóa Tây, xã Bình Khánh Tây, Mỏ Cày Nam
|
Dầu dừa
|
|