ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 434/2014/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 10
tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY
NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 13/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng áp dụng; thời
gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng; cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; tổng diện tích phòng máy của điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các
chủ điểm truy nhập Internet công cộng; chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
2. Thời gian hoạt động của điểm truy
nhập Internet công cộng
a) Thời gian hoạt động của đại lý
Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử từ 6 giờ sáng đến 23 giờ đêm.
b) Thời gian hoạt động của điểm truy
nhập Internet công cộng có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử từ 8 giờ sáng đến
22 giờ đêm.
3. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn,
cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
a) Giao UBND các huyện, thành phố
cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
b) Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được quy định tại Điều 8, 9, 10, 11
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (sau đây viết tắt là Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT).
4. Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Khu vực thành phố Bắc Giang tối
thiểu 50 m2.
b) Khu vực thị trấn, trung tâm các
huyện tối thiểu 40 m2.
c) Khu vực còn lại trong tỉnh tối
thiểu 30 m2.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông và UBND các huyện, thành phố
1. Trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông
Trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT.
Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công
cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông trong việc quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình hoạt động
của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn.
b) Giao cho Phòng Văn hóa Thông tin
chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn.
c) Công khai danh sách các điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn trên
Trang Thông tin điện tử của UBND huyện, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan
thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|