VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC
VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NĂM
1997 ĐẾN NĂM 2013 KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC
TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Stt
|
Hình thức, số,
ký hiệu văn bản; cơ quan ban hành văn bản
|
Ngày tháng năm
ban hành
|
Trích yếu nội
dung văn bản
|
I. LĨNH VỰC AN
NINH QUỐC GIA VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH)
|
1.
|
Quyết định số
1253/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
25/4/1997
|
Về việc thu thuế in ấn biểu mẫu giấy đăng ký tạm
trú và sổ đăng ký tạm trú
|
2.
|
Quyết định số
40/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
25/02/2003
|
Về việc bổ sung định suất Công an viên ở xã và
ấp, khu phố
|
3.
|
Chỉ thị số
03/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
01/2/1997
|
Về việc cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt
các loại pháo
|
4.
|
Chỉ thị số
10/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
08/4/1997
|
Về việc tăng cường đẩy mạnh các biện pháp tuyên
truyền và đấu tranh chống hút chích ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh
thiếu niên
|
5.
|
Chỉ thị số
26/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
25/7/1997
|
Về việc thi hành Nghị định số 51/CP của Chính Phủ
về đăng ký quản lý hộ khẩu
|
6.
|
Chỉ thị số
25/1998/CT.UB của UBND tỉnh
|
14/11/1998
|
Về việc tăng cường công tác phòng chống tội phạm
và phòng chống ma túy trong tình hình mới
|
7.
|
Chỉ thị số
17/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
04/5/1999
|
Về việc triển khai thực hiện huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy, chữa cháy đối với lực lượng phòng cháy, chữa cháy quần chúng
|
8.
|
Chỉ thị số
13/2000/CT-UB của UBND tỉnh
|
28/6/2000
|
Về việc đăng ký quản lý hộ khẩu, đăng ký số nhà
|
9.
|
Chỉ thị số
35/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
19/11/2002
|
Về việc tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng
cháy, chữa cháy
|
10.
|
Chỉ thị số
57/2005/CT-UBND của UBND tỉnh
|
30/12/2005
|
Về việc thực hiện đăng ký, quản lý hộ khẩu.
|
II. LĨNH VỰC
QUÂN SỰ QUỐC PHÒNG
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH)
|
1.
|
Quyết định số
201/2003/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
08/8/2003
|
Về việc xây dựng lực lượng dân quân luân phiên
thường trực ở xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa
|
2.
|
Quyết định số
34/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
22/03/2004
|
Về việc xây dựng lực lượng dân quân luân phiên
thường trực ở 05 xã, phường mới thành lập (theo Nghị định 156/2003/NĐ-CP ngày
10/12/2003 của Chính phủ)
|
3.
|
Quyết định số
262/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
11/12/2006
|
Về việc ban hành Đề án xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ phòng không, dân quân tự vệ cơ động, dân quân thường trực tỉnh
Bình Dương
|
4.
|
Chỉ thị số
06/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
3/3/1997
|
Về việc triển khai thực hiện Pháp lệnh về Dân
quân tự vệ
|
5.
|
Chỉ thị số
22/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
16/6/1997
|
Về việc triển khai và tổ chức thực hiện Pháp lệnh
dự bị động viên
|
6.
|
Chỉ thị số
08/2000/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
03/5/2000
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị định 47/CP về
quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
7.
|
Chỉ thị số
40/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
30/12/2002
|
Về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định
47/CP về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
8.
|
Chỉ thị số
23/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
14/5/2004
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 47/CP về
quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
|
III. LĨNH VỰC
XÂY DỰNG VÀ THI HÀNH PHÁP LUẬT; HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP; BỔ TRỢ TƯ PHÁP (THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP)
|
1.
|
Quyết định số
156/2001/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
25/9/2001
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của
tuyên truyền viên pháp luật ở cơ sở
|
2.
|
Quyết định số
50/2005/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
19/4/2005
|
Về việc ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
tỉnh Bình Dương
|
3.
|
Quyết định số
222/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
11/10/2005
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung hiệu lực một số văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh Bình Dương
|
4.
|
Quyết định số
30/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
26/01/2006
|
Điều chỉnh quy định sai sót về hiệu lực trong một
số văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Bình Dương
|
5.
|
Quyết định số
16/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
24/5/2010
|
Ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn cấp
trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, phó trưởng Phòng
Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
6.
|
Chỉ thị số
22/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
02/07/2002
|
Về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về đấu tranh phòng, chống tội phạm
|
7.
|
Chỉ thị số
42/2007/CT-UBND của UBND tỉnh
|
24/12/2007
|
Về việc tăng cường quản lý Nhà nước về công
chứng, cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
IV. LĨNH VỰC
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH)
|
1.
|
Chỉ thị số
21/1998/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
01/10/1998
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 61
ngày 15/8/1998 của Chính phủ quy định về công tác thanh tra, kiểm tra đối với
các doanh nghiệp
|
2.
|
Chỉ thị số
23/1998/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
27/10/1998
|
Về việc chấn chỉnh, tăng cường công tác tiếp dân
và giải quyết đơn thư khiếu nại - tố cáo của công dân
|
3.
|
Chỉ thị số
23/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
07/7/1999
|
Về việc thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận
đơn, xử lý đơn và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
|
4.
|
Chỉ thị số
03/2000/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/01/2000
|
Về việc tiếp tục thực hiện Nghị định 61/1998/NĐ-CP
ngày 15/8/1998 của Chính phủ và Chỉ thị 21/1998/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
về công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp
|
5.
|
Chỉ thị số
03/2005/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
17/01/2005
|
Về việc thực hiện Luật Thanh tra năm 2004
|
6.
|
Chỉ thị số
40/2007/CT-UBND của UBND tỉnh
|
13/12/2007
|
Về việc triển khai, thực hiện Nghị định số
37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
V. LĨNH VỰC CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; DÂN TỘC, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG; TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ
NƯỚC; TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, HỘI; THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ VĂN THƯ, LƯU
TRỮ (THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ)
|
1.
|
Quyết định số
105/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
28/7/1998
|
Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
các huyện, thị tỉnh Bình Dương
|
2.
|
Quyết định số
126/1999/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
03/8/1999
|
Về việc bổ sung qui định về chế độ, chính sách
Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Dương
|
3.
|
Quyết định số
142/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
26/8/1999
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trường chính trị tỉnh Bình Dương
|
4.
|
Quyết định số
196/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
05/8/2003
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm hoạt động thanh niên tỉnh Bình Dương
|
5.
|
Quyết định số
75/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
12/7/2004
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Đào tạo kỹ thuật Việt Nam - Singapore
|
6.
|
Quyết định số
206/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
26/09/2005
|
Về việc sửa đổi và bổ sung chính sách cán bộ
|
7.
|
Quyết định số
210/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
29/09/2005
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ
- đô thị Bình Dương
|
8.
|
Quyết định số
257/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
29/11/2006
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trường Kỹ thuật Việt Nam - Singapore tỉnh Bình Dương
|
9.
|
Chỉ thị số
34/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
24/9/1997
|
Về việc đeo thẻ công chức tại công sở và khi thi
hành công vụ
|
10.
|
Chỉ thị số
15/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
26/04/1999
|
Về việc chuẩn bị giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ
đã đến hạn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh
|
11.
|
Chỉ thị số
07/2001/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
19/4/2001
|
Về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác lưu trữ
trong thời gian tới
|
12.
|
Chỉ thị số
30/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
20/09/2002
|
Về việc tiếp tục triển khai thi hành Pháp lệnh
Lưu trữ Quốc gia
|
13.
|
Chỉ thị số
22/2003/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
07/10/2003
|
Về việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương
|
14.
|
Chỉ thị số
28/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
08/6/2004
|
Về thực hiện Nghị định 79/2003/NĐ-CP của Chính
phủ ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở xã
|
15.
|
Chỉ thị số
06/2005/CT-UB của UBND tỉnh
|
20/01/2005
|
Về việc tổ chức thực hiện Nghị định 110 và
111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ
|
16.
|
Chỉ thị số
24/2007/CT-UBND của UBND tỉnh
|
02/8/2007
|
Về triển khai thực hiện Nghị định 87/2007/NĐ-CP
của Chính phủ ở các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
|
VI. LĨNH VỰC
NGOẠI VỤ
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ)
|
1.
|
Chỉ thị số
18/1998/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/8/1998
|
Về việc quản lý cán bộ, viên chức Nhà nước xuất -
nhập cảnh
|
2.
|
Chỉ thị số
18/2003/CT. CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
01/8/2003
|
Về việc xuất nhập cảnh và quản lý hộ chiếu của
cán bộ công chức.
|
VII. LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG)
|
1.
|
Quyết định số
423/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
15/2/1997
|
Quy định về quản lý thu, chi từ nguồn thu lệ phí
thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các công trình điện
|
2.
|
Quyết định số
120/1998/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10/8/1998
|
Ban hành Quy chế xét duyệt kế hoạch và quản lý
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
các bên hợp doanh trên cơ sở hợp tác kinh doanh trên địa bàn tỉnh, ngoài khu
công nghiệp
|
3.
|
Quyết định số
09/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
05/02/2001
|
Về việc ủy quyền cho Sở Thương mại và Du lịch
Bình Dương cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho các thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam
|
4.
|
Quyết định số
08/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
17/01/2007
|
Về việc giao chức năng quản lý kỹ thuật an toàn
về nạp khí hóa lỏng vào chai
|
5.
|
Chỉ thị số
43/2005/CT-UBND của UBND tỉnh
|
21/09/2005
|
Về việc tăng cường công tác quản lý chợ trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
|
6.
|
Chỉ thị số
05/2007/CT- UBND của UBND tỉnh
|
06/02/2007
|
Về việc lập lại trật tự kinh doanh chợ trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
|
7.
|
Chỉ thị số
32/2007/CT-UBND của UBND tỉnh
|
09/10/2007
|
Về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả, hoạt động
của lực lượng quản lý thị trường tỉnh Bình Dương
|
8.
|
Chỉ thị số
05/2008/CT-UBND của UBND tỉnh
|
06/6/2008
|
Về việc quy hoạch địa điểm bố trí cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
trên địa bàn tỉnh
|
VIII. LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ VÀ DOANH NGHIỆP
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
|
1.
|
Quyết định số
2614/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
18/9/1997
|
Về việc ban hành quy định tạm thời lệ phí xét đơn
các dự án đầu tư nước ngoài tại tỉnh Bình Dương
|
2.
|
Quyết định số
32/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
09/3/1998
|
Về việc ủy quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho các Quỹ tín dụng nhân dân
|
3.
|
Quyết định số
92/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
22/6/2001
|
Về việc ban hành quy định thủ tục trình tự và
thời gian xét duyệt cấp Giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài trong và
ngoài khu công nghiệp tại tỉnh Bình Dương; thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính có liên quan để giúp dự án triển khai nhanh
|
4.
|
Quyết định số
97/2002/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
16/8/2002
|
Ban hành quy định trình tự, thủ tục, thời gian
đăng ký kinh doanh; thời gian giải quyết các thủ tục hành chính và trách
nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá
thể áp dụng đối với đầu tư trong nước tại tỉnh Bình Dương
|
5.
|
Chỉ thị số
17/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
26/5/1997
|
Về việc thực hiện Quy chế đấu thầu ban hành kèm
theo Nghị định 43/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính Phủ
|
6.
|
Chỉ thị số
05/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
30/01/1999
|
Về việc tăng cường công tác quản lý thực hiện Quy
chế đấu thầu.
|
IX. LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH; KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN; TÀI SẢN CÔNG, NỢ CÔNG
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH)
|
1.
|
Quyết định số
996/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
05/4/1997
|
Về việc bổ sung quy định tạm thời việc phân chia
lô (thửa) đất ruộng sâu so với mặt đường làm căn cứ xác định giá đất trung
bình để tính tiền thuê đất và nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 85/CP ngày
17/2/1996 của Chính phủ
|
2.
|
Quyết định số
45/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
10/4/1998
|
Về việc ban hành Quy chế tạm thời định giá bán
đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước tỉnh Bình Dương
|
3.
|
Quyết định số
93/1999/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
11/6/1999
|
Về việc ban hành Quy chế thẩm định phương án tài
chính và hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án đầu tư vay vốn Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Bình Dương
|
4.
|
Quyết định số
176/2000/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
20/12/2000
|
Về việc chuyển giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư và vốn sự nghiệp kinh tế có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân
sách tỉnh bổ sung và ngân sách huyện thị
|
5.
|
Quyết định số
98/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
20/6/2000
|
Về việc ban hành Quy chế tạm thời bán tài sản
thanh lý áp dụng cho các đơn vị HCSN trong Tỉnh
|
6.
|
Quyết định số
52/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
16/4/2001
|
Về việc ban hành qui định thực hiện Thông tư số
121/2000/TT.BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu
mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị phương tiện làm việc đối với cơ quan
Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp Nhà nước sử dụng nguồn
ngân sách Nhà nước
|
7.
|
Quyết định số
26/2002/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
14/3/2002
|
Về việc quy định tạm thời chế độ phụ cấp độc hại,
nguy hiểm cho cán bộ, công chức và phụ cấp thanh sắc cho phát thanh viên Đài
phát thanh - truyền hình Bình Dương
|
8.
|
Quyết định số
69/2002/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
28/5/2002
|
Về việc phê duyệt mức thu phí áp dụng cho các
loại xe vào địa điểm kiểm tra hàng XNK tại ấp Bình Đáng, xã Bình Hòa, huyện
Thuận An, tỉnh Bình Dưong
|
9.
|
Quyết định số
16/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
23/01/2003
|
Về việc ban hành Quy chế cho vay của Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Bình Dương
|
10.
|
Quyết định số
17/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
23/01/2003
|
Về việc ban hành quy định tài sản bảo đảm tiền
vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Dương
|
11.
|
Quyết định số
132/2003/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
16/5/2003
|
Về việc ban hành Quy chế đấu giá đất tạo vốn xây
dựng cơ sở hạ tầng
|
12.
|
Quyết định số
278/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
17/12/2003
|
Về việc phân cấp quản lý ngân sách tỉnh Bình
Dương theo Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ
giao ngân sách tỉnh huyện, thị, xã phường thị trấn từ năm 2004
|
13.
|
Quyết định số
45/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
14/4/2004
|
Về việc phân chia tỷ lệ điều tiết các khoản thu
ngân sách Nhà nước trên địa bàn các xã, phường mới thành lập và sửa đổi tỷ lệ
điều tiết các khoản thu ngân sách Nhà nước của các xã, phường, thị trấn sau
khi điều tiết địa giới hành chính
|
14.
|
Quyết định số
105/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
06/8/2004
|
Về việc điều chỉnh mức khoán biên chế, kinh phí
quản lý hành chính và thu, chi, lệ phí của các cơ quan Hành chính sự nghiệp
tỉnh
|
15.
|
Quyết định số
106/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
16/8/2004
|
Về việc điều chỉnh mức khoán biên chế, kinh phí
quản lý hành chính và thu, chi, lệ phí của các cơ quan Hành chính sự nghiệp
tỉnh
|
16.
|
Quyết định số
189/2004/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
30/12/2004
|
Về việc quy định tạm thời mức thu phí áp dụng cho
các loại xe ra vào địa điểm kiểm tra hàng xuất nhập khẩu tại KCN Mỹ Phước,
huyện Bến Cát
|
17.
|
Quyết định số
37/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
13/02/2006
|
Về việc phân chia tỷ lệ điều tiết của thuế thu
nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
|
18.
|
Quyết định số
54/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
28/02/2006
|
Về việc ban hành Quy định đơn giá bốc mộ vắng chủ
trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
19.
|
Quyết định số
207/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
22/8/2006
|
Về việc điều chỉnh danh mục dự án vay vốn tại Quỹ
đầu tư phát triển được ban hành theo Quyết định số 16/2003/QĐ-UBND ngày
23/01/2003 của UBND tỉnh
|
20.
|
Quyết định số
217/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
01/9/2006
|
Về việc điều chỉnh lãi suất nợ quá hạn vốn vay
tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh được ban hành theo Quyết định số
16/2003/QĐ-UBND ngày 23/01/2003 của UBND tỉnh
|
21.
|
Quyết định số
08/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
04/4/2013
|
Quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
22.
|
Chỉ thị số
09/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
1/4/1997
|
Về việc thực hiện triển khai Quyết định số
100/TC/QLCS ngày 23/1/1997 của Bộ Tài chính về “Quy chế quản lý và xử lý tài
sản khi có quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước và được xác lập quyền sở hữu
nhà nước”
|
23.
|
Chỉ thị số
21/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
13/6/1997
|
Về việc đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập
trong các doanh nghiệp Nhà nước
|
24.
|
Chỉ thị số
28/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
06/8/1997
|
Về việc tăng cường quản lý thu, chi phí và lệ phí
|
25.
|
Chỉ thị số
01/1998/CT-UB của UBND tỉnh
|
14/02/1998
|
Về việc tiết kiệm chi hành chính sự nghiệp
|
26.
|
Chỉ thị số
02/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
14/01/1999
|
Về việc xử lý thanh toán nợ giai đoạn II
|
27.
|
Chỉ thị số
03/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
14/01/1999
|
Về việc tăng cường công tác quản lý giá, bình ổn
giá khi thực hiện các luật thuế mới.
|
28.
|
Chỉ thị số
22/1999/CT.UB của UBND tỉnh
|
19/6/1999
|
Về việc thực hiện Quy chế quản lý tài chính, hạch
toán kinh doanh và trách nhiệm bảo toàn vốn đối với các doanh nghiệp Nhà nước
|
29.
|
Chỉ thị số
32/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
27/10/1999
|
Về việc thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô trong
các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
30.
|
Chỉ thị số
17/2001/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10/8/2001
|
Về việc thực hiện Nghị định 44/2000/NĐ.CP ngày
01/9/2000 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giá cả
|
31.
|
Chỉ thị số
12/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
25/04/2002
|
Về việc tiết kiệm chi tiêu ngân sách
|
32.
|
Chỉ thị số
36/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
21/11/2002
|
Về việc chấn chỉnh công tác quản lý thu, chi và
kế toán các nguồn thu, khoản chi tại các đơn vị hành chính sự nghiệp, đoàn
thể của tỉnh
|
33.
|
Chỉ thị số
06/2003/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
24/4/2003
|
Về việc tổ chức triển khai phát hành công trái
giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
34.
|
Chỉ thị số
11/2003/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13/6/2003
|
Về việc thực hiện Quyết định 192/2001/QĐ-TTg ngày
17/12/2001 của Thủ tướng về mở rộng khoán thí điểm biên chế, kinh phí quản lý
hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước và Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày
16/01/2002 của Chính phủ về cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu
|
35.
|
Chỉ thị số
33/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/7/2004
|
Về việc trích nộp kinh phí công đoàn
|
36.
|
Chỉ thị số
15/2005/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
06/4/2005
|
Về việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết.
|
X. LĨNH VỰC
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỤC THUẾ TỈNH)
|
1.
|
Quyết định số
976/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
03/4/1997
|
Về việc cho phép thực hiện thí điểm quản lý thuế
theo phương pháp tự kê khai - tự tính thuế - tự nộp thuế
|
2.
|
Quyết định số
2480/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
01/9/1997
|
Về việc tổ chức thực hiện việc quản lý thuế theo
phương pháp tự kê khai - tính thuế - nộp thuế đối với các doanh nghiệp có vốn
ĐTNN hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
3.
|
Quyết định số
2488/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
03/9/1997
|
Về việc mở rộng diện doanh nghiệp thực hiện việc
quản lý thuế theo phương pháp tự kê khai - tính thuế - nộp thuế
|
4.
|
Quyết định số
2602/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
17/9/1997
|
Về việc ban hành quy định tạm thời việc nợ tiền
sử dụng đất ở được nhà nước giao đất
|
5.
|
Quyết định số
06/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
05/02/1998
|
Về việc ban hành, bổ sung và điều chỉnh bảng giá
tính lệ phí trước bạ đối với một số xe ô tô, gắn máy.
|
6.
|
Quyết định số
148/1998/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
28/9/1998
|
Về việc thành lập bảng điều chỉnh giá tính lệ phí
trước bạ đối với một số loại xe có biến động.
|
7.
|
Quyết định số
18/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
25/02/1999
|
Về việc ban hành bổ sung bảng giá tính lệ phí
trước bạ đối với một số loại xe không có trong bảng giá.
|
8.
|
Quyết định số
178/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
22/9/1999
|
Về việc nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại
Nghị định 44/CP ngày 3/8/1996 của Chính phủ, cho nợ tiền sử dụng đất, thu
tiền sử dụng đất khi chuyển quyền.
|
9.
|
Quyết định số
199/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
18/10/1999
|
Về việc ban hành bảng điều chỉnh giá tính lệ phí
trước bạ xe ô tô, gắn máy và bảng bổ sung giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô
gắn máy không có trong bảng giá.
|
10.
|
Quyết định số
134/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
07/9/2000
|
Về việc ban hành qui định tạm thời về ghi nhận nợ
tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất
|
11.
|
Quyết định số
149/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
20/10/2000
|
Về việc điều chỉnh giá lúa tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
12.
|
Quyết định số
02/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
09/01/2001
|
Về việc qui định năng suất và giá chuẩn một số
loại nông sản để thực hiện giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
13.
|
Quyết định số
107/2001/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
18/7/2001
|
Về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã
quyết định miễn, giảm, hoàn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Thông tư số
41/2001/TT-BTC ngày 12/6/2001 của Bộ Tài chính
|
14.
|
Quyết định số
70/2002/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
29/5/2002
|
Về việc ban hành bảng giá điều chỉnh và bổ sung
giá tính lệ phí trước bạ một số xe gắn máy
|
15.
|
Quyết định số
101/2002/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
26/8/2002
|
Về việc tiếp tục thực hiện Quyết định
134/2000/QĐ-UB ngày 7/9/2000 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành qui định tạm
thời về ghi nhận nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí
trước bạ đất.
|
16.
|
Chỉ thị số
17/1998/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
04/8/1998
|
Về việc triển khai Luật thuế giá trị gia tăng và
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
17.
|
Chỉ thị số
01/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
08/01/1999
|
Về việc tiếp tục tổ chức thực hiện các Luật thuế
mới.
|
18.
|
Chỉ thị số
20/2001/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10/10/2001
|
Về việc tăng cường quản lý thu và chống thất thu
Ngân sách Nhà nước
|
19.
|
Chỉ thị số
26/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
02/08/2002
|
Về tăng cường công tác quản lý thu thuế và chống
thất thu Ngân sách Nhà nước.
|
20.
|
Chỉ thị số
37/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
21/11/2002
|
Về việc tăng cường công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng.
|
21.
|
Chỉ thị số
08/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
23/02/2004
|
Về tăng cường khai thác nguồn thu và chống thất
thu ngân sách Nhà nước.
|
22.
|
Chỉ thị số
50/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
03/12/2004
|
Về việc tăng cường việc chấp hành các quy định
của pháp luật và chống thất thu thuế đối với các cơ sở kinh doanh nhà hàng
khách sạn.
|
23.
|
Chỉ thị số
10/2005/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
21/03/2005
|
Về việc thực hiện và kiểm tra việc thi hành Pháp lệnh
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
|
XI. LĨNH VỰC
XÂY DỰNG, NHÀ Ở, ĐÔ THỊ
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG)
|
1.
|
Quyết định số
199/1997/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
20/01/1997
|
Về việc phân định trách nhiệm của các cơ quan
trong quản lý nhà quy hoạch và xây dựng thị xã Thủ Dầu một
|
2.
|
Quyết định số
201/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
20/01/1997
|
Về việc giải quyết xây dựng nhà ở tại thị xã Thủ
Dầu Một theo các nội dung như sau
|
3.
|
Quyết định số
255/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
27/01/1997
|
Về việc ban hành bản quy định về quản lý Nhà nước
đối với nhà ở đô thị và nhà ở các xã thuộc tỉnh Bình Dương
|
4.
|
Quyết định số
532/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
26/02/1997
|
Về việc quy định thu và sử dụng kinh phí thẩm
tra, xét duyệt hồ sơ thiết kế quy hoạch
|
5.
|
Quyết định số
1166/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
15/4/1997
|
Phê duyệt suất đầu tư công trình dân dụng và công
nghiệp không thuộc nguồn vốn Nhà nước đầu tư để tính chi phí thẩm định TK-KT
|
6.
|
Quyết định số
1656/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
03/6/1997
|
Quy định về quản lý thu chi từ nguồn kinh phí
thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp
|
7.
|
Quyết định số
1926/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
04/7/1997
|
Về việc thu tiền xây dựng cơ sở hạ tầng và thu
trước tiền thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
8.
|
Quyết định số
2671/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
27/9/1997
|
Về việc quy định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng các tuyến thị trấn Lái Thiêu
|
9.
|
Quyết định số
26/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
07/01/1998
|
Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng các tuyến đường thuộc thị trấn Dĩ An huyện Thuận An.
|
10.
|
Quyết định số
2542/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
08/9/1997
|
Quy định tạm thời về quản lý thu chi nguồn kinh
phí thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với công trình có vốn đầu tư nước ngoài
|
11.
|
Quyết định số
39/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
21/3/1998
|
Về việc qui định tạm thời về quản lý thu chi từ
nguồn kinh phí cấp giấy phép xây dựng.
|
12.
|
Quyết định số
49/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
16/4/1998
|
Về việc tổ chức lại hoạt động của Ban quản lý dự
án phát triển các khu dân cư tỉnh Bình Dương.
|
13.
|
Quyết định số
143/1998/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
11/9/1998
|
Về việc bổ sung, phân cấp thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
14.
|
Quyết định số
54/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13/4/1999
|
Về việc ban hành bộ đơn giá khảo sát xây dựng
|
15.
|
Quyết định số
64/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
04/5/1999
|
Về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh
Bình Dương
|
16.
|
Quyết định số
45/2000/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
09/3/2000
|
Ban hành đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Bình Dương
(phần bổ sung theo văn bản thỏa thuận số: 3236.BXD-VKT ngày 10/12/1999 của Bộ
Xây dựng)
|
17.
|
Quyết định số
46/2000/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
09/3/2000
|
Về việc ban hành đơn giá xây dựng cấp thoát nước
tỉnh Bình Dương
|
18.
|
Quyết định số
04/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
17/01/2001
|
Về việc ban hành bộ đơn giá lắp đặt và bảo trì hệ
thống chiếu sáng đô thị.
|
19.
|
Quyết định số
25/2001/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
06/3/2001
|
Về việc ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá khảo
sát xây dựng và đơn giá lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh
Bình Dương theo Thông tư số 03/2001/TT-BXD ngày 13/02/2001 của Bộ Xây dựng.
|
20.
|
Quyết định số
163/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
17/10/2001
|
Về việc bổ sung chức năng cho Ban quản lý dự án
Xây dựng
|
21.
|
Quyết định số
07/2002/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
15/01/2002
|
Về việc ban hành đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi
trường đô thị Tỉnh Bình Dương
|
22.
|
Quyết định số
149/2002/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
27/12/2002
|
Về việc ban hành đơn giá sản xuất và duy trì cây
xanh đô thị tỉnh Bình Dương.
|
23.
|
Quyết định số
88/2002/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
11/7/2002
|
Về việc ban hành Quyết định điều chỉnh dự toán
công trình xây dựng cơ bản.
|
24.
|
Quyết định số
128/2002/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
11/11/2002
|
Ban hành quy định những nguyên tắc quản lý đầu tư
và xây dựng các khu dân cư, cụm nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
25.
|
Quyết định số
109/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
31/3/2003
|
Về việc ngưng thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở đô thị.
|
26.
|
Quyết định số
115/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
14/4/2003
|
Về việc ban hành Quyết định điều chỉnh dự toán
công trình xây dựng cơ bản.
|
27.
|
Quyết định số
275/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
11/12/2003
|
Về việc ban hành đơn giá công tác sửa chữa trong
xây dựng cơ bản tỉnh Bình Dương.
|
28.
|
Quyết định số
268/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
05/12/2005
|
Về việc ban hành Bản quy định về trình tự lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
|
29.
|
Quyết định số
24/2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
30/6/2008
|
Về việc ủy quyền xác nhận đăng ký văn phòng điều
hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Bình Dương.
|
30.
|
Chỉ thị số
19/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
29/5/1997
|
Về việc thực hiện quản lý xây dựng các công trình
có vốn đầu tư của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại
tỉnh Bình Dương
|
31.
|
Chỉ thị số
33/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
24/9/1997
|
Về việc xây dựng nhà ở tập thể công nhân
|
32.
|
Chỉ thị số
39/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
15/12/1997
|
Về việc tăng cường công tác thẩm định, quản lý để
hạn chế và xử lý khối lượng phát sinh bổ sung thay đổi thiết kế trong xây dựng
|
33.
|
Chỉ thị số
03/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/03/2002
|
Về việc chấn chỉnh một số công tác liên quan đến
quản lý đầu tư và xây dựng.
|
34.
|
Chỉ thị số
33/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/10/2002
|
Về việc tăng cường quản lý xây dựng và sửa chữa
nhà ở dọc theo các trục đường đang thi công.
|
35.
|
Chỉ thị số
02/2007/CT-UBND của UBND tỉnh
|
19/01/2007
|
Về việc tổ chức cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
theo quy định của Luật Nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
36.
|
Chỉ thị số
05/2009/CT-UBND của UBND tỉnh
|
23/01/2009
|
Về việc tăng cường quản lý đầu tư xây dựng, kinh
doanh khu nhà ở, Khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
XII. LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG)
|
1.
|
Quyết định số
942/1997/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
28/3/1997
|
Về việc ban hành qui định thực hiện chế độ thăm
dò khai thác nước ngầm và đăng ký công trình khai thác nước ngầm
|
2.
|
Quyết định số
1380/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
9/5/1997
|
Về việc ban hành quy định tạm thời về chế độ thu
và sử dụng lệ phí cấp phép hành nghề khoan giếng, cấp phép khai thác nước
ngầm, xử phạt các vi phạm về khoan và khai thác nước ngầm.
|
3.
|
Quyết định số
1987/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
12/7/1997
|
Về việc ban hành “Quy định tạm thời về việc thực
hành chế độ cấp phép thăm dò, khai thác, hành nghề khoan nước nước ngầm và
đăng ký công trình khai thác nước ngầm”
|
4.
|
Quyết định số
53/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
22/4/1998
|
Điều chỉnh Điều II trong quy định tạm thời về
việc thực hiện chế độ cấp phép thăm dò, khai thác, hành nghề khoan nước ngầm
và đăng ký công trình khai thác nước ngầm được ban hành kèm theo Quyết định
số 1987/QĐ.UB ngày 12/7/1997 của UBND tỉnh
|
5.
|
Quyết định số
75/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
21/5/1999
|
Về việc thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế QSD đất, thế chấp, góp vốn bằng giá
trị QSD đất.
|
6.
|
Quyết định số
110/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
24/7/2000
|
Về việc qui định thực hiện xác nhận các điều kiện
để chủ sử dụng đất thuê lại trong khu Công nghiệp thực hiện quyền lợi theo
qui định của Nghị định 04/2000/NĐ.CP
|
7.
|
Quyết định số
46/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
30/6/2009
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
8.
|
Chỉ thị số
08/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
01/4/1997
|
Về việc thực hiện đăng ký kinh doanh đối với hộ
hành nghề khoan, khai thác nước ngầm
|
9.
|
Chỉ thị số
31/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
11/9/1997
|
Về việc triển khai nghị định 85/CP ngày
17/12/1996 của Chính Phủ quy định việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa
vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
|
10.
|
Chỉ thị số
32/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
24/9/1997
|
Về việc tăng cường quản lý Nhà nước đối với tài
nguyên nước ngầm
|
11.
|
Chỉ thị số
31/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
25/10/1999
|
Về việc tăng cường quản lý các hoạt động khoáng
sản.
|
12.
|
Chỉ thị số
33/1999/CT.UB của UBND tỉnh
|
18/11/1999
|
Về việc tăng cường quản lý chất thải nguy hại
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
13.
|
Chỉ thị số
03/2008/CT-UBND của UBND tỉnh
|
02/4/2008
|
Về việc tiếp tục triển khai thi hành Luật Đất đai
năm 2003 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
XIII. LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN)
|
1.
|
Quyết định số
534/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
26/02/1997
|
Về việc ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và
hoạt động của Chi cục Di dân định canh định cư tỉnh Bình Dương.
|
2.
|
Quyết định số
179/1998/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
09/12/1998
|
Về việc cấp phép hoạt động của cơ sở giết mổ.
|
3.
|
Quyết định số
22/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
06/3/1999
|
Về việc thực hiện trách nhiệm quản lý về rừng và
đất lâm nghiệp.
|
4.
|
Quyết định số
111/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/7/1999
|
Về việc ban hành quy định tạm thời về quản lý
giống cây dài ngày.
|
5.
|
Quyết định số
107/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
26/3/2003
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm khuyến nông tỉnh Bình Dương.
|
6.
|
Quyết định số
127/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
07/5/2003
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi.
|
7.
|
Quyết định số
213/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
22/8/2003
|
Về việc quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho
Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Di dân định canh định cư.
|
8.
|
Quyết định số
52/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
10/5/2004
|
Về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ quản lý đầu
tư các dự án thủy lợi Phước Hòa thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Bình Dương.
|
9.
|
Quyết định số
58/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
28/5/2004
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trường Trung học Nông Lâm tỉnh Bình Dương
|
10.
|
Quyết định số
55/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
11/8/2009
|
Về việc ban hành Quy định tạm thời trình tự, thủ
tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
|
11.
|
Chỉ thị số
12/CT-UB của UBND tỉnh
|
21/4/1997
|
Về việc triển khai thực hiện công tác quản lý
giống cây trồng
|
12.
|
Chỉ thị số
20/CT-UB của UBND tỉnh
|
29/5/1997
|
Về việc quản lý thức ăn chăn nuôi
|
13.
|
Chỉ thị số
10/CT-UB của UBND tỉnh
|
09/5/1998
|
Về việc tăng cường phòng chống dại trên động vật.
|
14.
|
Chỉ thị số
04/2001/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
28/3/2001
|
Về việc phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia
cầm.
|
15.
|
Chỉ thị số
02/2003/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
11/02/2003
|
Về việc tăng cường thực hiện công tác phòng cháy,
chữa cháy rừng.
|
16.
|
Chỉ thị số
02/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
12/01/2004
|
Về việc phòng chống dịch cúm trên gia cầm.
|
17.
|
Chỉ thị số
03/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
02/02/2004
|
Về việc thực hiện phòng chống dịch cúm trên gia
cầm tỉnh Bình Dương.
|
18.
|
Chỉ thị số
04/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10/02/2004
|
Về việc triển khai khẩn cấp công tác phòng chống
dịch cúm trên gia cầm tỉnh Bình Dương.
|
19.
|
Chỉ thị số
07/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13/02/2004
|
Về phòng chống dịch lở mồm long móng cho gia súc.
|
20.
|
Chỉ thị số
31/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
12/7/2004
|
Về việc tăng cường phòng chống dịch cúm gia cầm
tái phát.
|
21.
|
Chỉ thị số
48/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
23/11/2004
|
Tăng cường công tác quản lý giống cây trồng tỉnh
Bình Dương.
|
22.
|
Chỉ thị số
05/2005/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
18/01/2005
|
Về việc tập trung chỉ đạo phòng chống dịch cúm
gia cầm
|
23.
|
Chỉ thị số
48/2005/CT-UBND của UBND tỉnh
|
11/11/2005
|
Về việc thực hiện các biện pháp ngăn chặn dịch
cúm gia cầm (H5N1)
|
24.
|
Chỉ thị số
15/2006/CT-UBND của UBND tỉnh
|
09/5/2006
|
Về việc phòng chống dịch lở mồm long móng.
|
25.
|
Chỉ thị số
44/2006/CT-UBND của UBND tỉnh
|
29/12/2006
|
Về việc phòng chống dịch gia súc, gia cầm tái
phát.
|
XIV. LĨNH VỰC
GIAO THÔNG, VẬN TẢI
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
|
1.
|
Quyết định số
109/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
09/7/1999
|
Về việc điều chỉnh giá cước vận tải hành khách
bằng ô tô.
|
2.
|
Quyết định số
104/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
14/3/2003
|
Về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm
quản lý trật tự an toàn giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
3.
|
Quyết định số
208/2003/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13/8/2003
|
Về việc phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách
công cộng bằng xe buýt.
|
4.
|
Quyết định số
210/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
23/8/2006
|
Về việc sửa đổi, bổ sung thu phí qua sông của Bến
khách Cầu Phú Cường.
|
5.
|
Chỉ thị số
02/2006/CT-UBND của UBND tỉnh
|
18/01/2006
|
Về tổ chức thực hiện Nghị định 152/2005/NĐ-CP quy
định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
|
6.
|
Chỉ thị số
26/2007/CT-UBND của UBND tỉnh
|
07/8/2007
|
Về việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số
32/2007/NQ-CP của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai
nạn giao thông và ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
XV. LĨNH VỰC
KHU CÔNG NGHIỆP
|
Thuộc chức năng
quản lý của Ban quản lý các Khu Công nghiệp Bình Dương
|
1.
|
Quyết định số
2167/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
29/7/1997
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban quản lý các
KCN Bình Dương với các cơ quan chức năng trong tỉnh trong việc thẩm định và
cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư có vốn nước ngoài vào các Khu công
nghiệp tỉnh Bình Dương
|
2.
|
Quyết định số
132/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
17/8/1998
|
Về việc ủy quyền cho Ban quản lý các khu công
nghiệp Bình Dương cấp phép, điều chỉnh, thu hồi giấy phép thành lập các dự án
đầu tư trong nước trong các khu công nghiệp.
|
3.
|
Quyết định số
111/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
07/4/2003
|
Về việc sửa đổi bản Quy định về tổ chức và hoạt
động của Trung tâm giới thiệu việc làm Khu công nghiệp Bình Dương.
|
4.
|
Quyết định số
95/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
31/12/2009
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý môi trường đối
với các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương.
|
Thuộc chức năng
quản lý của Ban quản lý Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore
|
5.
|
Quyết định số
133/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
19/8/1999
|
Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý KCN Việt
Nam-Singapore cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép thành lập và giấy phép đầu
tư các dự án có vốn đầu tư trong nước trong KCN VSIP.
|
XVI. LĨNH VỰC
VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)
|
1.
|
Quyết định số
122/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
16/8/2000
|
Về việc đăng ký di tích lịch sử văn hóa
|
2.
|
Quyết định số
224/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
03/9/2003
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa - thông tin tỉnh Bình
Dương.
|
3.
|
Quyết định số
225/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
03/9/2003
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn tổ chức và hoạt động của Thư viện tỉnh Bình Dương.
|
4.
|
Quyết định số
226/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
03/9/2003
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
tổ chức và hoạt động của Bảo tàng Bình Dương
|
5.
|
Quyết định số
97/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
11/04/2006
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Thư viện tỉnh Bình Dương.
|
6.
|
Quyết định số
146/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
06/6/2006
|
Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức của Trung tâm phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Bình
Dương
|
7.
|
Quyết định số
200/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
16/8/2006
|
Về việc ban hành kèm theo Quyết định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao
|
8.
|
Chỉ thị số
40/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
16/12/1997
|
Về việc tăng cường quản lý, chấn chỉnh các hoạt
động tụ điểm - câu lạc bộ thể thao cơ sở.
|
9.
|
Chỉ thị số
13/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13/04/1999
|
Về việc treo cờ nước trong các ngày lễ lớn, ngày
tết
|
10.
|
Chỉ thị số
21/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
26/07/2002
|
Về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà
nước đối với các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa
|
11.
|
Chỉ thị số
10/2003/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
16/5/2003
|
Về việc triển khai thi hành Luật Di sản văn hóa
và Nghị định số 92/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một
số điều của Luật Di sản Văn hóa.
|
XVII. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
|
1.
|
Quyết định số
51/1998/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
17/4/1998
|
Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục - Đào
tạo ký quyết định về phụ cấp ưu đãi cho giáo viên đang trực tiếp giảng dạy
trong các trường công lập của Nhà nước.
|
2.
|
Quyết định số
4215/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13/11/1998
|
Về việc phụ cấp ưu đãi cho giáo viên Trung tâm
Đào tạo kỹ thuật Việt Nam-Singapore (theo Quyết định 973/1997/QĐ-TTg ngày
17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ)
|
3.
|
Chỉ thị số
13/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
03/05/2002
|
Về việc tổ chức thực hiện đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông.
|
4.
|
Chỉ thị số
23/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
29/07/2002
|
Về việc thực hiện bảo hiểm y tế học sinh
|
5.
|
Chỉ thị số
37/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
09/8/2004
|
Về việc tăng cường xây dựng xã hội học tập theo
hình thức giáo dục không chính quy trên địa bàn toàn tỉnh.
|
6.
|
Chỉ thị số
39/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
01/9/2004
|
Về việc đẩy mạnh công tác triển khai bảo hiểm y
tế học sinh.
|
7.
|
Chỉ thị số
52/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
24/12/2004
|
Về việc tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra
việc quản lý, cấp phát, sử dụng các loại văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp.
|
8.
|
Chỉ thị số
04/2005/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
18/01/2005
|
Về việc đẩy mạnh thực hiện công tác phổ cập giáo
dục bậc Trung học
|
9.
|
Chỉ thị số
30/2005/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
24/6/2005
|
Về việc tăng cường các biện pháp quản lý dạy thêm
học thêm ngoài giờ chính khóa của giáo viên trường phổ thông công lập.
|
XVIII. LĨNH VỰC
Y TẾ, DƯỢC VÀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ)
|
1.
|
Quyết định số
1500/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
20/5/1997
|
Về việc ban hành chính sách khen thưởng công tác
Dân số - KHHGĐ
|
2.
|
Quyết định số
14/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
14/02/2001
|
Về việc chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức ngành y
tế và ngành giáo dục - đào tạo.
|
3.
|
Quyết định số
72/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
18/5/2001
|
Về việc ban hành giá biểu thu viện phí của Bệnh
viện Phụ sản bán công.
|
4.
|
Quyết định số
190/2001/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
30/11/2001
|
Về việc qui định tạm thời giá thu phí phẫu thuật
đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco.
|
5.
|
Quyết định số
113/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
14/4/2003
|
Về việc phê duyệt bảng giá thu viện phí của Bệnh
viện phụ sản bán công Bình Dương.
|
6.
|
Quyết định số
119/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
01/8/2001
|
Về việc ban hành bản Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ
phẩm tỉnh Bình Dương
|
7.
|
Quyết định số
122/2001/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
02/8/2001
|
Về việc ban hành Bản quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương
|
8.
|
Quyết định số
272/2003/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
08/12/2003
|
Về việc ban hành Bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bình
Dương.
|
9.
|
Quyết định số
11/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
04/02/2004
|
Về việc ban hành tạm thời hỗ trợ một phần viện
phí cho các trường hợp khó khăn đột xuất.
|
10.
|
Quyết định số
50/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
20/4/2004
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ - trẻ em
và Kế hoạch hóa Gia đình tỉnh Bình Dương.
|
11.
|
Quyết định số
32/2005/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
23/02/2005
|
Về việc ban hành khung giá các dịch vụ kỹ thuật
phục hồi chức năng tại các cơ sở khám chữa bệnh, Bệnh viện Điều dưỡng - Phục
hồi chức năng được Bảo hiểm Y tế thanh toán.
|
12.
|
Quyết định số
41/2005/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
15/03/2005
|
Về việc ban hành qui định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh
Bình Dương
|
13.
|
Quyết định số
181/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
25/08/2005
|
Về việc ban hành tạm thời giá thu khám bệnh của
Bác sĩ nước ngoài
|
14.
|
Quyết định số
183/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
01/8/2006
|
Về phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm
sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010, định
hướng năm 2020
|
15.
|
Quyết định số
228/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
05/10/2006
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Bình Dương.
|
16.
|
Quyết định số
62/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
26/6/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
11/2004/QĐ-UBND ngày 04/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tạm
thời việc hỗ trợ một phần viện phí cho các trường hợp khó khăn, đột xuất.
|
17.
|
Quyết định số
49/2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
23/9/2008
|
Về việc ban hành mức phụ cấp, trợ cấp đối với cán
bộ, công chức, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương.
|
18.
|
Chỉ thị số
23/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
19/6/1997
|
Về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y
tế trên địa bàn tỉnh
|
19.
|
Chỉ thị số
18/2001/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
21/8/2001
|
Về việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết
|
20.
|
Chỉ thị số
14/2004/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
19/3/2004
|
Về tăng cường công tác quản lý vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
21.
|
Chỉ thị số
13/2005/CT-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
31/03/2005
|
Về việc tăng cường công tác quản lý vệ sinh an
toàn thực phẩm.
|
XIX. LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, TRẺ EM
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI)
|
1.
|
Quyết định số
122/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
29/7/1999
|
Về việc phê duyệt quy ước trách nhiệm việc ủy
thác cho vay vốn ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo bằng nguồn quỹ xóa đói giảm nghèo của
tỉnh.
|
2.
|
Quyết định số
139/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
15/9/2000
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm giáo dục lao động - tạo việc làm tỉnh Bình Dương
|
3.
|
Quyết định số
248/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/10/2003
|
Về việc điều chỉnh bổ sung tạm thời tiêu chí công
nhận xã thoát nghèo.
|
4.
|
Quyết định số
49/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
20/4/2004
|
Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi tỉnh Bình
Dương.
|
5.
|
Quyết định số
102/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
13/8/2004
|
Về việc ban hành mức thu và sử dụng phí dự thi,
dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công trong tỉnh.
|
6.
|
Quyết định số
105/2005/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10/6/2005
|
Về việc ban hành Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ
mai táng phí và hỗ trợ tổ chức lễ tang cho cán bộ, công chức và đối tượng
chính sách có công khi từ trần
|
7.
|
Quyết định số
89/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
03/04/2006
|
Về việc phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án vay
vốn quỹ quốc gia giải quyết việc làm.
|
8.
|
Quyết định số
173/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
18/7/2006
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nuôi dưỡng Người già - Tàn tật
- Cô đơn tỉnh Bình Dương
|
9.
|
Quyết định số
230/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
06/10/2006
|
Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh
Bình Dương
|
10.
|
Chỉ thị số
24/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
23/7/1997
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động lao
động công ích
|
11.
|
Chỉ thị số
09/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
27/3/1999
|
Về việc xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước trong tỉnh.
|
12.
|
Chỉ thị số
16/2001/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
04/7/2001
|
Về việc hoàn thành việc xác nhận người có công
cách mạng trong 3 thời kỳ.
|
13.
|
Chỉ thị số
19/2001/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
20/9/2001
|
Về việc chấn chỉnh công tác tổ chức và quản lý
trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ văn hóa và đẩy mạnh phòng chống các tệ nạn
xã hội.
|
14.
|
Chỉ thị số
25/2002/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
02/08/2002
|
Về việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo.
|
15.
|
Chỉ thị số
38/CT-UBND của UBND tỉnh
|
19/11/2007
|
Về giải quyết tình hình tranh chấp lao động tập
thể và đình công tự phát trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
XX. LĨNH VỰC
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ)
|
1.
|
Quyết định số
90/2005/QĐ-UB của UBND tỉnh
|
31/5/2005
|
Về việc quy định tạm thời quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
2.
|
Quyết định số
96/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
11/04/2006
|
Về việc sửa đổi, bổ sung điều 12, chương VI của
Quy định tạm thời quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được ban hành kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 31/5/2005 của
UBND tỉnh
|
3.
|
Quyết định số
44/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
17/6/2009
|
Ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
|
4.
|
Chỉ thị số
38/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
11/12/1997
|
Về việc tăng cường hoạt động sở hữu công nghiệp.
|
XXI. LĨNH VỰC
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ THÔNG TIN, BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG)
|
1.
|
Quyết định số
125/2002/QĐ.UB của UBND tỉnh
|
30/10/2002
|
Về việc ban hành Quy chế điều hành Website “Bình
Dương trên con đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa”
|
XXII. LĨNH VỰC
KHÁC
|
VĂN PHÒNG ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
1.
|
Quyết định số
119/1999/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
28/7/1999
|
Về việc quy định tạm thời truyền, nhận văn bản
trên mạng tin học diện rộng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2.
|
Chỉ thị số
18/2006/CT-UBND của UBND tỉnh
|
05/6/2006
|
Về việc thực hiện Thông tư số 03/2006/TT-VPCP
ngày 17/02/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về Công báo cấp
tỉnh.
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
3.
|
Chỉ thị số
16/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
07/5/1997
|
Về việc tăng cường công tác lãnh đạo kiểm tra thu
BHXH trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
TÍN DỤNG - NGÂN
HÀNG
|
4.
|
Chỉ thị số
37/1997/CT-UB của UBND tỉnh
|
03/12/1997
|
Về việc tăng cường mở rộng cho vay vốn đến hộ sản
xuất kinh doanh
|
5.
|
Chỉ thị số
27/1999/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
07/9/1999
|
Về việc thực hiện một số chính sách tín dụng ngân
hàng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn
|
6.
|
Chỉ thị số
26/2003/CT.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15/12/2003
|
Về việc triển khai thực hiện phát hành bổ sung
một số loại tiền mới vào lưu thông.
|
THỐNG KÊ
|
7.
|
Chỉ thị số
46/2005/CT-UBND của UBND tỉnh
|
04/11/2005
|
Về tuyên truyền phổ biến và triển khai thực hiện
Nghị định số 14/2005/NĐ-CP ngày 04/02/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thống kê.
|
Tổng số: 275 văn bản
|
|
|
|
|
|
|