ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3808/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Văn bản số 1993/SCT-VP ngày 21/12/2016; của Sở Tư pháp tại Văn bản số
899/STP-KSTT ngày 09/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (ban hành kèm theo
Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh).
(Có
danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế các thủ tục hành chính số
26, 27 thuộc lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 5068/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành
phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM, CN1;
- Gửi: VB giấy và điện tử.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tất Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3808/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực Vật liệu nổ
công nghiệp
|
1.
|
Cấp Giấy phép
sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp
|
Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp mới
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú -
Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng
điện tử thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ
chức.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, tham mưu văn bản trình Giám đốc Sở ký, trình
UBND tỉnh cấp mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở
Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.
- Qua đường bưu
điện.
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email:
[email protected]).
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử
dụng VLNCN do lãnh đạo ký (Phụ lục 1 kèm theo).
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp
theo quy định pháp luật.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự.
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai
thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm
dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền,
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh
nghiệp.
- Thiết kế thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình
quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây
dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải
thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và
chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006
hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.
- Phương án nổ mìn theo quy định, hướng
dẫn tại các Thông tư có liên quan; Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh
nghiệp ký duyệt hoặc Cơ quan có thẩm quyền (quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP) phê duyệt, cho phép.
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn
thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
- Bản sao “Bản cam kết về việc đáp
ứng đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy” và “Biên bản kiểm
tra xác nhận các nội dung cam kết đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC, phòng
nổ” đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại
QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép
sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị
cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện
vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu
trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh
doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu
nổ mìn.
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy
nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn,
người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước
ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
1.8. Phí thẩm định: Có.
- Phí thẩm định cấp mới Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000 đồng/Giấy phép (Bốn
triệu đồng).
- Phí thẩm định cấp mới Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000
đồng/Giấy phép (Ba triệu năm trăm nghìn đồng).
- Phí thẩm định cấp mới Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đồng/Giấy phép (Hai triệu đồng).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ: Có.
- Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép sử
dụng VLNCN (Phụ lục 1 kèm theo)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Có.
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề,
lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí
hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn
đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành và quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị,
phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn
các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại
Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP của Chính phủ; trường hợp không có kho, phương
tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với
các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn,
thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp
ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị
trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy,
chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Bản sao là bản sao có chứng thực
(Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính); Bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày
22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định
chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp.
- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 11/2014/TT-BCA
ngày 12/03/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 và Nghị định số
46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
PHỤ
LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy phép sử dụng VLNCN
Kính
gửi: …………………………………………………………..(1)
Tên tổ chức: .......................................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
số: ..........................................................................
Do…………………………………………………………. cấp ngày .......................................
Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số………….. do.......................... cấp ngày….. tháng.... năm 20 …....
Mục đích: ............................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm: ..............................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ...................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................................................................
Nam (Nữ)……
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp): ........................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):.......................................................................................
Đề nghị………………………….. xem xét và cấp………..(1)…………… cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính
phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
………., ngày…….tháng……..năm……..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1)Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
2. Cấp lại Giấy
phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn thiện hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc sở ký trình UBND
tỉnh cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép,
Sở Công Thương trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.
- Qua đường bưu điện.
- Qua mạng điện tử (địa chỉ email:
[email protected]n).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN do lãnh đạo ký (Phụ lục 1 kèm theo).
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Các tài liệu sau nếu có sự thay đổi
so với hồ sơ cấp mới:
+ Bản sao Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;
+ Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự;
+ Bản sao Giấy phép thăm dò, khai
thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản;
Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh
nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp
đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công
công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
+ Thiết kế thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình
quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây
dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải
thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế
biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên
quan;
+ Phương án nổ mìn theo nội dung
hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009, Phương án nổ
mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn
thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
- Bản sao “Bản cam kết về việc đáp
ứng đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy” và “Biên bản kiểm
tra xác nhận các nội dung cam kết đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC, phòng
nổ” đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại
QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép
sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị
cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện
vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu
trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng
VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ
mìn.
- Quyết định bổ nhiệm
người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên
quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của
người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
2.8. Phí thẩm định: Có.
a) Trường hợp cấp lại Giấy phép nhưng
không có thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng VLNCN, mức
thu phí như sau:
- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 2.000.000 đồng/Giấy phép (Hai
triệu đồng).
- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất
liền: 1.750.000 đồng/Giấy phép (Một triệu bảy trăm năm
mươi nghìn đồng).
- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 1.000.000
đồng/Giấy phép (Một triệu đồng).
b) Trường hợp cấp lại Giấy phép có
thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động sử
dụng VLNCN, mức thu phí như sau:
- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000 đồng/Giấy phép (Bốn
triệu đồng).
- Phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000
đồng/Giấy phép (Ba triệu năm trăm nghìn đồng).
- Phí thẩm định cấp
lại Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000
đồng/Giấy phép (Hai triệu đồng).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN (Phụ lục 1 kèm theo).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành, chính: Có.
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề,
lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí
hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công
trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và
quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị,
phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn
các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại
Mục 6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn,
thợ mìn, người phục vụ liên quan, đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp
ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn
tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn
luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt
động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Bản sao là bản sao có chứng thực
(Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính); Bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản
scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày
22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định
chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp.
- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 11/2014/TT-BCA
ngày 12/03/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2013 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
PHỤ
LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy phép sử dụng VLNCN
Kính
gửi: …………………………………………………………..(1)
Tên tổ chức: .........................................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
số: ............................................................................
Do…………………………………………………………. cấp ngày .........................................
Nơi đặt trụ sở chính: .............................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số………….. do.......................... cấp ngày….. tháng.... năm 20 …......
Mục đích: ..............................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm: ................................................................................................................
Họ và tên người đại diện: .....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................................................................
Nam (Nữ)……..
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):
..........................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):..........................................................................................
Đề nghị………………………….. xem xét và cấp………..(1)…………… cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012
của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
………., ngày…….tháng……..năm……..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu
|
Lưu ý:
- (1)Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ