ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :
107/2005/QĐ-UB
|
Đà Lạt,
ngày 18 tháng 05 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ "MỘT
CỬA" TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND&UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg
ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế
"một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
- Theo đề nghị của Văn phòng
UBND tỉnh và Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo
quyết định này Quy định về thủ tục hành chính và trình tự giải
quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại UBND
tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2:
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành
2. Quyết
định này thay thế:
- Các điều 6, 7, 8 Quy chế
thực hiện Luật đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành
kèm theo quyết định số 125/2002/QĐ-UB ngày 16/9/2002 của UBND tỉnh Lâm
Đồng;
- Khoản 4.1 điều 4 và các
điều từ điều 8 đến điều 17 chương III Quy định thủ tục hành chính và
trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một
cửa" tại các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng ban hành theo
quyết định số 183/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Các khoản từ khoản 1 đến
khoản 13 Điều 1 Quyết định số 210/2004/QĐ- UB ngày 18/11/2004 của UBND
tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T/M. UBND TỈNH
LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND TỈNH
LÃM ĐỒNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 107/200/QĐ-UB ngày 18/5/2005 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều 1: Mục tiêu, yêu
cầu.
1. Tạo sự chuyển biến sâu sắc trong quan
hệ và trình tự giải quyết công việc giữa UBND tỉnh với các tổ chức
và công dân; chống tệ quan liêu, tham nhũng, cửa quyền; góp phần nâng
cao hiệu lực quản lý Nhà nước của UBND tỉnh.
2. Giải quyết nhanh chóng, đúng pháp luật,
có hiệu quả một số thủ tục hành chính quan trọng, bức xúc thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh theo cơ chế "một cửa",
chấm dứt tình trạng để hồ sơ tồn đọng, quá hạn do nguyên nhân chủ
quan của cơ quan, công chức Nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc thực
hiện cơ chế một cửa tại UBND tỉnh.
1. Tổ chức, cá nhân có thủ tục hành
chính được quy định giải quyết theo cơ chế "một cửa" tại
UBND tỉnh đều phải nộp hồ sơ, nhận kết quả và nộp lệ phí (đối với
các thủ tục hành chính phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà nước)
tại " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" của UBND tỉnh.
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" có trách nhiệm
kiểm tra thành phần hồ sơ, nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận ( ghi rõ
ngày trả kết quả) và chuyển hồ sơ cho Sở, ngành chức năng để thực
hiện việc thẩm định.
Trường hợp thành phần hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả"
trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân liên quan và hướng dẫn để bổ sung.
2. Các Sở được giao thẩm định hồ sơ tự
tổ chức việc thẩm định. Trong trường hợp hồ sơ liên quan đến nhiều
ngành, nhiều địa phương, nhiều lãnh vực, Sở chủ trì thẩm định có
trách nhiệm lấy ý kiến của các sở, ngành, địa phương có liên quan.
Việc lấy ý kiến có thể bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị thẩm
định nhưng phải đảm bảo thời gian thẩm định theo quy định này. Các
sở, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm cử người có thẩm
quyền tham dự hội nghị thẩm định ( trường hợp tổ chức hội nghị
thẩm định) hoặc trả lời văn bản trong thời hạn cơ quan chủ trì thẩm
định đề nghị. Trường hợp không cử người tham dự hội nghị hoặc không
có văn bản trả lời hoặc trả lời không đúng thời hạn thì xem như
đồng ý với hồ sơ được lấy ý kiến.
3. Hồ sơ sau khi được Sở, ngành chức năng
thẩm định, khi chuyển đến "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả" sẽ được chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình lãnh
đạo UBND tỉnh xem xét giải quyết; sau đó Văn phòng UBND tỉnh chuyển
hồ sơ đã được giải quyết cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" để trả cho tổ chức, cá nhân liên quan; đồng thời gửi
cho các sở, ngành, UBND cấp huyện liên quan để biết, phối hợp thực hiện.
4. Tiếp nhận hồ sơ, thụ lý, giải quyết
công việc của tổ chức, công dân phải trên phương châm " cơ quan, công
chức Nhà nước hướng dẫn đầy đủ, công khai các thủ tục hồ sơ theo quy
định, nhận khó khăn về mình, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ
chức, công dân có công việc cần phải giải quyết". Mọi trường hợp
để hồ sơ quá hạn do nguyên nhân chủ quan của cơ quan, công chức Nhà
nước phải được khắc phục và phải xin lỗi.
Điều 3: Các loại thủ
tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại UBND tỉnh.
1. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự
toán quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung xây dựng đô thị đối với
các đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các đô thị mới có quy mô tương đương;
quy hoạch xây dựng các cụm, điểm công nghiệp; quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2.000 đối với đô thị loại 2, loại 3, các Khu công nghệ
cao và các khu kinh tế đặc thù.
2. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị đối với các đó thị
loại 3, loại 4, loại 5 và các đô thị mới có quy mô tương đương, quy
hoạch xây dựng các cụm, điểm công nghiệp.
3. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 đối với đô thị loại 2, loại 3, các
khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù.
4. Thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành.
5. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội.
6. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch ngành.
7. Giao đất, cho thuê đất đối với các tổ
chức ( trừ đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, an ninh, quốc phòng,
đất khu công nghiệp và người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực
hiện các dự án đầu tư)
8. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với
các tổ chức ( trong nước và nước ngoài), cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho các tổ chức ( trừ tổ chức tôn giáo ).
10. Thẩm định, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
11. Chấp thuận chủ trương đầu tư các dự
án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
12. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
13. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ
thuật - tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình thuộc
dự án đã được UBND tỉnh quyết định đầu tư nhưng chưa được thẩm định
thiết kế cơ sở ( trừ công trình thuộc dự án nhóm C đã uỷ quyền cho
cấp cơ sở).
14. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu
thầu của dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
15. Thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu
của gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
16. Chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
các dự án không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
17. Thẩm định, thoả thuận dự án đầu tư
đối với các dự án đầu tư trong nước.
18. Thẩm định, cấp giấy phép đầu tư đối
với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
19. Quyết định chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và xây dựng công trình của các doanh nghiệp có vốn đầu tư của
nước ngoài.
Chương II
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND TỈNH.
Điều 4. Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung
xây dựng đô thị đối với đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các đô thị
mới có quy mô tương đương; quy hoạch xây dựng các cụm, điểm công
nghiệp; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 đối với các đô thị
loại 2, loại 3, các khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù.
1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.
- Tờ trình của UBND cấp huyện hoặc chủ
đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch.
- Bản sao hợp lệ văn bản của UBND tỉnh cho
phép lập quy hoạch.
Nhiệm vụ quy hoạch được lập theo nội dung
quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ.
- Dự toán quy hoạch theo đơn giá do Bộ Xây
dựng ban hành.
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực
quy hoạch.
- Phương án khảo sát địa hình, dự toán
khảo sát giống trường hợp có khảo sát địa hình.
- Đối với hồ sơ phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị, phải có báo cáo lấy ý kiến nhân dân
nơi quy hoạch.
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng thẩm định, lập văn bản thẩm
định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh và chuyển về
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban
hành và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày
làm việc. Trong đó:
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01
ngày
- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ
về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ: 11 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.
Điều 5. Thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung xây dựng đô thị
đối với đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các khu đô thị mới có quy
mô tương đương; quy hoạch các cụm, điểm công nghiệp.
1. Thành phần hồ sơ: 06 bộ.
- Tờ trình của UBND cấp huyện hoặc chủ đầu
tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch. Đối với tờ trình của chủ
đầu tư, phải có văn bản thoả thuận của UBND cấp huyện sở tại.
- Bản sao hợp lệ quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
- Các bản vẽ quy hoạch kèm theo (thành
phần bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch).
- Bản thuyết minh tổng hợp có kèm theo
các bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh hoạ.
- Dự thảo Quy định về quản lý quy hoạch.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế quy hoạch; chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư thiết kế quy hoạch xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư
thiết kế về giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật của cá nhân chủ
trì lĩnh vực chuyên môn.
- ý kiến của Hội đồng Nhân dân cùng cấp
đối với quy hoạch chung xây dựng đô thị.
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung
bản vẽ, thuyết minh (nếu có).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng thẩm định, lập văn bản thẩm
định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND Tỉnh và chuyển lại
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban
hành và trả kết quả.
3. Thời gian thực hiện: Không quá 25 ngày
làm việc. Trong đó:
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01
ngày.
- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ
về lại "Bố phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 17 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày.
Điều 6. Thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đối với các đô
thị loại 2, loại 3, các khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù.
1. Thành phần hồ sơ: 2 bộ.
- Tờ trình của UBND cấp Huyện hoặc chủ
đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch. Đối với tờ trình của
chủ đầu tư, phải có văn bản thoả thuận của UBND cấp huyện sở tại.
- Bản sao hợp lệ Quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
- Hồ sơ đất đai hợp pháp (nếu có).
- Các bản vẽ quy hoạch kèm theo (thành
phần bản vẽ phù hợp nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế quy hoạch; chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư thiết kế quy hoạch xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư
thiết kế về giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật của cá nhân chủ
trì lĩnh vực chuyên môn.
- Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch.
- Báo cáo kết quả lấy ý kiến nhân dân
trong khu vực quy hoạch ( về đồ án quy hoạch và quy định quản lý quy
hoạch).
- Bản thuyết minh tổng hợp, tài liệu minh
hoạ.
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung
bản vẽ, thuyết minh (nếu có).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng thẩm định, lập văn bản thẩm
định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh và chuyển về lại
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký
ban hành và trả kết quả.
3. Thời gian thực hiện: Không quá 18 ngày
làm việc. Trong đó:
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01
ngày.
- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ
về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 12 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
Điều 7. Thẩm định, phê
duyệt đề cương và dự toán quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch ngành thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh (
trừ trường hợp quy định tại điều 4).
1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt
đề cương - dự toán.
- Bản sao hợp lệ văn bản của UBND tỉnh cho
phép lập quy hoạch.
- Đề cương và dự toán quy hoạch được lập
theo đơn giá được Nhà nước quy định.
- Các giấy tờ liên quan khác ( nếu có).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thực hiện thẩm
định, lập văn bản thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả".
- " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban
hành và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày
làm việc. Trong đó:
- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch
và đầu tư: 01 ngày.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và
chuyển về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả":
11 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.
Điều 8: Thẩm định, phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh.
1. Thành phần hồ sơ: 06 bộ.
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt
quy hoạch.
- Bản sao hợp lệ quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt đề cương quy hoạch.
- Bản thuyết minh tổng hợp có kèm theo
các bản đồ, bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh hoạ.
- Các bản đồ, bản vẽ quy hoạch ( thành
phần bản đồ, bản vẽ phải phù hợp với đề cương quy hoạch đã được
phê duyệt).
- Đĩa CD - ROM dữ liệu bao gồm các nội
dung bản vẽ, thuyết minh (nếu có).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, lập văn
bản thẩm định, dự thảo quyết định phê, duyệt của UBND tỉnh và
chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký
ban hành và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 21 ngày
làm việc.
- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch
và đầu tư: 01 ngày.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và
chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
17 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.
Điều 9. Thẩm định, phê
duyệt quy hoạch ngành thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh (
trừ trường hợp quy định tại điều 5 và điều 6).
1. Thành phần hồ sơ: 06 bộ.
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt
quy hoạch.
- Bản sao hợp lệ quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt đề cương quy hoạch.
- Bản thuyết minh tổng hợp có kèm theo
các bản đồ, bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh hoạ.
- Các bản đồ, bản vẽ quy hoạch ( thành
phần bản đồ, bản vẽ phù hợp với đề cương quy hoạch đã được phê
duyệt).
- ý kiến HĐND nơi quy hoạch ( đối với các
trường hợp quy định phải lấy ý kiến)
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung
bản vẽ, thuyết minh (nếu có).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở chuyên ngành.
- Sở chuyên ngành thẩm định, lập văn bản
thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh và chuyển hồ
sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký
ban hành và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 21 ngày
làm việc.
- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở chuyên
ngành: 01 ngày.
- Sở chuyên ngành thẩm định và chuyển hồ
sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ: 17 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.
4. Trường hợp Sở chuyên ngành trực tiếp
là chủ đầu tư quy hoạch thì việc thẩm định do Sở Kế hoạch và đầu
tư thực hiện.
Điều 10. Giao đất, cho
thuê đất đối với các tổ chức trong trường hợp đất đã được giải
phóng mật bằng hoặc không cần phải giải phóng mặt bằng (trừ đất để
sử dụng vào mục đích tôn giáo, an ninh quốc phòng, đất khu công
nghiệp).
1. Cho thuê đất đối với tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
a. Thành phần hồ sơ: 02 bộ
- Đơn xin giao đất, thuê đất.
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn
bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định.
- Bản sao hợp lệ Quyết định đầu tư dự án
hoặc giấy phép đầu tư.
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác
khoáng sản thì phải có giấy phép kèm bản đồ thăm dò, khai thác mỏ;
trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đổ
gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói
hoặc dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước xét duyệt.
- Trường hợp là đất lâm nghiệp, phải có
Hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm theo văn bản thẩm định Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và
môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với dự án
đã được Nhà nước cho thuê đất trước đó.
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có -
không bắt buộc).
b. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra và
chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản
đồ địa chính. Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo
quyết định của UBND tỉnh, lập tờ trình và chuyển hồ sơ về "Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban
hành và trả kết quả.
c. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày
làm việc. Trong đó:
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên
và môi trường: 01 ngày.
- Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định
và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 16 ngày
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.
Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại
Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức
trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện dự
án đầu tư:
a. Thành Phần hồ sơ: 02 bộ
- Đơn xin giao đất, thuê đất.
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn
bản thoả thuận dự án đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công
trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác
định.
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác
khoáng sản thì phải có giấy phép kèm bản đồ thăm dò, khai thác mỏ;
trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ
gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói
hoặc dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước xét duyệt.
- Trường hợp là đất lâm nghiệp, phải có
Hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm theo văn bản thẩm định Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và
Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với dự án
đã được Nhà nước cho thuê đất trước đó.
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có -
không bắt buộc).
b. Quy trình và thời gian giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra,
chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản
đồ địa chính. Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo
quyết định của UBND tỉnh, dự thảo văn bản của Văn phòng UBND tỉnh
thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển toàn bộ hồ sơ đến
" Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký quyết
định, Văn phòng UBND tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính
và chuyển cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" có trách nhiệm:
+ Đối với trường hợp giao đất nộp tiền
sử dụng đất: Giao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Tổ
chức xin giao đất trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện nghĩa
vụ tài chính về sử dụng đất, Tổ chức xin giao đất xuất trình biên
lai tài chính và nhận quyết định tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả".
Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày Văn
phòng UBND tỉnh ký thông báo, nếu tổ chức xin giao đất không thực
hiện nghĩa vụ tài chính, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả" thông báo cho Sở Tài nguyên và môi trường và tổ chức xin
giao đất biết về việc hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Sau 05 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, Sở Tài nguyên và môi trường
trình UBND tỉnh thu hồi quyết định giao đất đã ký.
+ Nếu thuê đất hoặc giao đất không thu tiền
thì thu lệ phí, phát hành luôn quyết định. Hồ sơ gốc sau khi hoàn
tất được lưu tại Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày
làm việc ( không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên
và môi trường: 01 ngày.
- Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định và
chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 16 ngày
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.
Điều 11: Giao đất, cho
thuê đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 điều 10 đã
có dự án đầu tư nhưng đất chưa được giải phóng mặt bằng.
1. Thành phần hồ sơ: ( 02 bộ).
Như quy định tại điểm a khoản 1 ( trường
hợp cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc điểm a khoản 2 ( trường
hợp giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư) điều 10.
2. Quy trình và thời gian giải quyết:
a. Bước 1: Chấp thuận phạm vi ranh giới,
diện tích. Thời gian không quá 20 ngày làm việc.
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường: Thời
gian không quá 01 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra,
chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản
đồ địa chính. Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định hồ sơ, trình
UBND tỉnh thoả thuận phạm vi ranh giới, diện tích và chuyển hồ sơ về
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả". Thời gian không
quá 16 ngày làm việc.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký vãn
bản thoả thuận phạm vi ranh giới, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
xin giao đất. Thời gian không quá 03 ngày làm việc.
b. Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt phương
án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng. Thời gian giải
quyết tại UBND tỉnh không quá 08 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện nơi có đất thu hồi có
trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp
huyện lập phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng.
UBND cấp huyện phê duyệt phương án đối với trường hợp có mức kinh
phí bồi thường thuộc thẩm quyền đã được UBND tỉnh phân cấp. Đối với
trường hợp có tổng kinh phí bồi thường thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh; UBND cấp huyện lập tờ trình đề nghị phê duyệt ( kèm phương án
tổng thể) và nộp tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả" ( 6 bộ).
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Tài chính thẩm định. Thời
gian không quá 01 ngày làm việc.
- Sở Tài chính thẩm định, gửi hồ sơ về
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" trình UBND tỉnh
quyết định phê duyệt. Thời gian không quá 5 ngày làm việc.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt
và trả kết quả. Thời gian không quá 2 ngày làm việc.
c. Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt phương
án bồi thường, quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh).
- Sau khi phương án tổng thể về bồi
thường, giải phóng mặt bằng được phê duyệt; UBND cấp huyện nơi có
đất bị thu hồi có trách nhiệm thông báo trước ít nhất 90 ngày đối
với trường hợp thu hồi đất nông, lâm nghiệp và 180 ngày đối với
trường hợp thu hồi đất phi nóng nghiệp cho người đang sử dụng đất
biết về lý do thu hồi, thời gian và kế hoạch di chuyển, phương án
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Trước khi hết thời hạn thông báo ít nhất
20 ngày:
+ UBND cấp huyện chỉ đạo hội đồng bồi
thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện hoàn chỉnh phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng. Trường hợp thuộc thẩm quyền đã được
UBND tỉnh phân cấp thì UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt
phương án. Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh thì nộp bổ sung
phương án tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả"." Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" chuyển
phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Sở Tài chính thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Trình tự, thời gian thẩm định, phê
duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại
điều 14 quyết định này.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo
quyết định của UBND tỉnh về thu hồi đất và nộp tại "Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" (quyết định thu hồi đất phải
bao gồm nội dung thu hồi đất cụ thể đối với từng thửa đất do tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng và nội dung thu hồi đất chung
cho tất cả các thửa đất do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
đang sử dụng).
+ "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Vãn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết
định thu hồi đất và giao cho UBND cấp huyện, đồng thời gửi Sở Tài
nguyên và môi trường và các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bị thu
hồi đất, UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi. Thời gian không quá 02
ngày làm việc.
- Trong trường hợp trên khu đất thu hồi có
diện tích đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì trong thời
hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu
hồi đất của UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm quyết định thu
hồi đất cụ thể đối với từng thửa đất do hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư đang sử dụng.
d. Bước 4: Tổ chức bồi thường, giải phóng
mặt bằng và quyết định giao đất, cho thuê đất. Thời gian giải quyết
tại tỉnh không quá 06 ngày làm việc.
- Sau khi phương án đền bù, giải phóng mặt
bằng dược phê duyệt, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (thông
qua " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả") để quyết
định giao đất, cho thuê đất.
- Trong vòng 01 ngày làm việc, sau khi nhận
báo cáo của UBND cấp huyện, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" thông báo Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong vòng 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường dự thảo quyết định của UBND tỉnh để giao đất, cho thuê đất,
dự thảo văn bản của Văn phòng UBND tỉnh thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính ( nếu giao đất có thu tiền sử dụng đất) và nộp tại
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ.
- Trong vòng 2 ngày làm việc, "Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND
tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và trình UBND tỉnh
ký quyết định và trả kết quả.
+ Đối với trường hợp giao đất có nộp
tiền sử dụng đất: Giao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho
tổ chức xin giao đất trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện nghĩa
vụ tài chính về sử dụng đất, tổ chức xin giao đất xuất trình biên
lai tài chính và nhận quyết định tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả".
Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày Văn
phòng UBND tỉnh ký thông báo, nếu tổ chức xin giao đất không thực
hiện nghĩa vụ tài chính, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thông báo cho Sở Tài nguyên và môi trường và tổ chức xin giao đất
biết về việc hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau 05
ngày kể từ ngày ban hành thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh thu hồi quyết định giao đất đã ký.
+ Nếu thuê đất hoặc giao đất không thu tiền
thì thu lệ phí, phát hành luôn quyết định.
Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại
Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 12. Chuyển mục
đích sử dụng đất đối với các tổ chức ( trong nước và nước ngoài),
cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản
gốc). Nếu chưa có GCNQSDD thì phải có 01 trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của
Luật Đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án (nếu dự án
sử dụng nguồn vốn ngân sách) hoặc thay bằng văn bản chấp thuận đầu
tư của UBND tỉnh nếu dự án không sử dụng vốn ngân sách ( bản sao hợp
lệ).
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có -
không bắt buộc).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ
sơ, xác minh thực địa, dự thảo quyết định của UBND tỉnh, dự thảo
thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Văn phòng UBND tỉnh (đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất có nộp tiền sử dụng
đất); điều chỉnh biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(để trống số, ngày quyết định); chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất lập trích sao hồ sơ địa chính và chuyển hồ sơ về " Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét,
ký quyết định, Văn phòng UBND tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính và chuyển cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả".
+ Đối với trường hợp chuyển mục đích có
nộp tiền sử dụng đất: giao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính
cho Tổ chức, cá nhân xin chuyển mục đích trong ngày hẹn trả hồ sơ.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Tổ chức,
cá nhân xin chuyển mục đích xuất trình biên lai tài chính và nhận
quyết định, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đã điều chỉnh biến
động) tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày ban hành
quyết định, nếu tổ chức xin chuyển mục đích không thực hiện nghĩa
vụ tài chính, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả"
thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức xin chuyển mục
đích sử dụng đất về việc hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài
chính. Sau 5 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, Sở Tài nguyên và
môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi quyết định đã ký.
+ Nếu chuyển mục đích sang đất thuê thì
thu lệ phí, phát hành luôn quyết định và giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã điều chỉnh.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày
làm việc ( không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên
và môi trường: 01 ngày
- Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định
và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 07 ngày
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày
Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại
Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 13. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức (trừ tổ chức tôn giáo).
1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ
- Đơn đăng ký quyền sử dụng đất.
- Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50
Luật Đất đai.
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ( nếu có).
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng
đất của tổ chức xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( theo
quy định tại điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ).
- Quyết định của UBND tỉnh về việc xử lý
đất của tổ chức đó ( nếu có).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ
sơ, in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ( đối với trường hợp được uỷ quyền), lập tờ trình
trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( đối với
trường hợp không được uỷ quyền) và chuyển toàn bộ hồ sơ về "
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký giấy
chứng nhận quyền sử dụng dết ( đối với trường hợp không uỷ quyền)
và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày
làm việc. Trong đó:
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên
và môi trường: 01 ngày.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 07
ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.
Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 14: Thẩm định, phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất ( trừ các trường hợp đã uỷ quyền cho UBND cấp huyện phê
duyệt):
1. Thành phần hồ sơ: 6 bộ.
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bồi thường, hỗ trợ,
phương án tái định cư.
- Đĩa mềm dữ liệu bảng chi tiết về chi
phí bồi thường, hỗ trợ của từng hộ dân.
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài chính.
- Sở Tài chính thực hiện thẩm định. Trong
trường hợp cần thiết, Sở tài chính đề nghị UBND tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định do Giám đốc Sở Tài chính làm Chủ tịch Hội đồng để
tiến hành thẩm định. Kết quả thẩm định được lập thành văn bản và
chuyển cho ỎBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" để trả
kết quả.
- " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt phương án và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 28 ngày
làm việc đối với trường hợp không lập Hội đồng thẩm định, 33 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lập Hội đồng thẩm định ( kể cả
thời gian 15 ngày tại UBND cấp huyện).
- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở Tài chính:
01 ngày.
- Sở Tài chính thẩm định và chuyển hổ sơ
về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 09 ngày
đối với trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, 14 ngày đối
với trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định.
- UBND huyện hoàn chỉnh phương án, họp dân
công khai: 15 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 3 ngày.
Điều 15: Chấp thuận chủ
trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình xin chủ trương đầu tư; nội dung:
- Sự cần thiết phải đầu tư, sự phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch
xây dựng.
- Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện
tích xây dựng; các hạng mục công trình gồm công trình chính, công
trình phụ và các công trình khác; dự kiến về địa điểm xây dựng công
trình và nhu cầu sử dụng đất.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời
hạn thực hiện.
2. Quy trình và thời gian giải quyết:
- " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận tờ trình và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định về
tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch, quy mô công trình, tổng
mức đầu tư, đất đai; nguồn vốn sử dụng cho dự án và thời gian triển
khai dự án; lập tờ trình đề xuất quan điểm đối với dự án và gửi
về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết
định và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 7 ngày
làm việc.
- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch
và đầu tư: 01 ngày
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và
chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả":
04 ngày
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày
Điều 16. Thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước ( trừ các dự án đã uỷ quyền, phân cấp cho Sở Giám đốc Kế
hoạch và Đầu tư hoặc Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc,
thành phố Đà Lạt).
1. Thành phần hồ sơ: Số lượng tối thiểu 7
bộ.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án đầu
tư của chủ đầu tư gửi UBND tỉnh (theo mẫu tại phụ lục số 2 kèm theo
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005).
Đối với dự án nhóm A, phải có Báo cáo
đầu tư xây dựng công trình và văn bản cho phép đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ; đối với dự án nhóm B, C, phải có văn bản đồng ý chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh ( bản sao hợp lệ),
- Dự án bao gồm phần thuyết minh và phần
thiết kế cơ sở theo quy định tại điều 6 và điều 7 Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 ( đối với trường hợp phải lập dự án)
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình và hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán ( đối với trường hợp không phải lập dự
án ) theo điều 1, 2 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP).
- Các văn bản và số liệu cập nhật về
bồi thường giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư
(đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);
- Các tài liệu khác ( nếu có): Các thoả
thuận, các hợp đồng, các hiệp định và các văn bản khác về những
vấn đề liên quan.
2. Quv trình và thời gian giải quyết:
a. Đối với dự án nhóm A ( trừ các dự án
thuộc các chương trình trọng tâm và công trình trọng điểm của tỉnh):
Không quá 55 ngày làm việc; trong đó thời gian Bộ thẩm định thiết kế
cơ sở là 30 ngày; thời gian thực hiện trong tỉnh là 25 ngày.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ; chuyển Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng
chuyên ngành trong vòng 01 ngày làm việc.
- Trong vòng 07 ngày làm việc, Sở Xây dựng
hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh đề nghị
Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ
sở ( kèm theo dự thảo tờ trình) và chuyển hồ sơ về Ỏ Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả".
- Trong vòng 3 ngày làm việc, "Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND
tỉnh trình UBND tỉnh ký tờ trình và gửi hồ sơ cho Bộ Xây dựng hoặc
Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định.
- Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây
dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành ( không quá 30 ngày làm việc),
trong vòng 01 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" chuyển toàn bộ hồ sơ dự án cho Sở Kế hoạch và đầu tư
thẩm định.
- Trong vòng 10 ngày làm việc, Sở Kế
hoạch và đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ( văn
bản thẩm định và tờ trình đề nghị phê duyệt dự án của Sở Kế
hoạch và đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo
quyết định phê duyệt dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả").
- Trong 03 ngày làm việc, "Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và trả kết quả.
b. Đối với các dự án nhóm B, C và các
dự án thuộc các chương trình trọng tâm và các công trình trọng điểm
của tỉnh:
- Quy trình giải quyết:
+ " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng
chuyên ngành.
+ Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên
ngành thẩm định thiết kế cơ sở (đối với trường hợp phải lập dự
án) hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán ( đối với trường hợp
chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình) và chuyển
hồ sơ đã thẩm định ( kèm theo báo cáo thẩm định) cho "Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ
+ "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" chuyển hồ sơ đã thẩm định thiết kế cơ sở ( hoặc thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán đối với trường hợp chỉ lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) cho Sở Kế hoạch và đầu tư.
+ Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định dự án
( hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình đối với trường
hợp không phải lập dự án), trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ( văn
bản thẩm định và tờ trình đề nghị phê duyệt dự án của Sở Kế
hoạch và đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo
quyết định phê duyệt dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả").
+ "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, rà soát hồ sơ,
trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.
- Thời gian giải quyết:
+ Đối với dự án nhóm B: không quá 22 ngày
làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có
xây dựng chuyên ngành không quá 07 ngày, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
không quá 10 ngày, thời gian rà soát ban hành quyết định tại UBND
tỉnh không quá 05 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ, chuyển và
trả kết quả).
+ Đối với dự án nhóm C: không quá 17 ngày
làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có
xây dựng chuyên ngành không quá 6 ngày, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
không quá 07 ngày, thời gian rà soát ban hành quyết định tại UBND
tỉnh không quá 04 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả).
+ Đối với dự án thuộc các chương trình
trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh: không quá 10 ngày làm
việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có xây
dựng chuyên ngành không quá 03 ngày, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư không
quá 04 ngày, thời gian rà soát ban hành quyết định tại UBND tỉnh
không quá 03 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả).
Điều 17. Thẩm định, phê
duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công -
dự toán công trình thuộc dự án đã được UBND tỉnh quyết định đầu tư
nhưng chưa được thẩm định thiết kế cơ sở ( trừ công trình thuộc dự
án nhóm C đã uỷ quyền cho cấp sở).
1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ ( riêng hồ sơ
thiết kế không dưới 5 bộ).
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán hoặc thiết kế bản vẽ thi công -
dự toán ( theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự
án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã
được duyệt cùng dự án.
- Bản sao quyết định phê duyệt kế hoạch
đấu thầu của dự án ( đối với trường hợp kế hoạch đấu thầu của dự
án không được phê duyệt đồng thời trong quyết định phê duyệt dự án).
- Bản sao quyết định giao đất hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo hoạ đồ lô đất. Trường hợp
chưa có hồ sơ đất nêu trên thì thực hiện theo nội dung văn bản số
3431/UB ngày 12/10/2000 của UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế đối
với công trình có thiết kế ba bước thuộc dự án quy định tại khoản 1
điều 8 Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây
dựng, thiết kế ( theo mẫu).
- Các văn bản chấp thuận của cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng
chống cháy nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn giao thông
và các yêu cầu có liên quan. Trong đó phải có văn bản thẩm định
thiết kế về an toàn phòng cháy chữa cháy đối với công trình có 01
trong các yêu cầu sau:
+ Công trình từ 5 tầng trở lên hoặc có
chiều cao từ 15 mét trở lên (tính từ mặt đất tự nhiên tại nơi đặt
công trình).
+ Công trình có số người tập trung thường
xuyên trong 01 tầng từ 50 người trở lên.
+ Công trình có hạng sản xuất A, B, C, F (
theo TCVN 2622-95).
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về an
toàn cháy nổ.
+ Công trình có liên quan đến khoảng cách
ngăn cháy cho cả khu vực, tới đường xe chữa cháy.. .( đã được xác
định trong quy hoạch chi tiết).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, thẩm tra thiết kế, khảo sát,
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư thiết kế quy hoạch xây dựng, kỹ sư
khảo sát, kỹ sư thiết kế về giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật
của cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán
hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán được lập theo phụ lục 1 của
Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
và hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại văn bản số 2045/BXD-XL ngày
03/12/2003.
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây
dựng chuyên ngành.
- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên
ngành tự thẩm định hoặc chủ trì thẩm định. Khi thẩm định, nếu có
liên quan đến chuyên ngành xây dựng khác, Sở chủ trì thẩm định có
trách nhiệm mời sở có xây dựng chuyên ngành khác có kết quả tham gia
thẩm định và lập văn bản thẩm định và chuyển hồ sơ (sau khi lưu 01
bộ) về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" ( kèm
theo văn bản thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh).
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì Sở
được giao thẩm định phải nêu rõ trong báo cáo thẩm định tất cả
những nội dung cần phải chỉnh sửa, dự thảo văn bản của UBND tỉnh yêu
cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để điều chỉnh, bổ sung.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký quyết
định phê duyệt ( hoặc văn bản yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ,
chỉnh sửa) và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết:
a. Đối với công trình thuộc dự án nhóm A
( trừ các công trình thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình
trọng điểm của tỉnh: Không quá 31 ngày làm việc Trong đó:
- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng
hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành: 01 ngày.
- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành
thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả": không quá 27 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.
b. Đối với công trình thuộc dự án nhóm B:
Không quá 21 ngày làm việc. Trong đó:
- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng
hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành: 01 ngày.
- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên
ngành thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả": không quá 17 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày
c. Đối với công trình thuộc các chương
trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh: Không quá 10
ngày làm việc. Trong đó:
- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng
hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành: 01 ngày.
- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên
ngành thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả": không quá 07 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày
Điều 18: Thẩm định, phê
duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.
- Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu:
cần thể hiện được các nội dung:
+ Phần công việc đã thực hiện: Phần công
việc đã thực hiện bao gồm các gói thầu hoặc cóng việc phục vụ cho
việc chuẩn bị đầu tư theo quy định. Đối với từng gói thầu hoặc công
việc đã thực hiện cần nêu rõ tên đơn vị thực hiện, cấp quyết định,
giá trị thực hiện, loại hợp đồng và thời gian thực hiện.
+ Phần công việc không đấu thầu: Phần này
bao gồm các công việc không thể tiến hành đấu thầu như: chi phí cho
Ban quản lý dự án, chi phí đền bù, thuê quyền sử dụng đất, quyết
toán công trình, chi phí chạy thử, các khoản lệ phí phải nộp, lãi
vay trong thời gian xây dựng, vốn lưu động ban đầu để chuẩn bị sản
xuất, những khoản vốn đóng góp được thể hiện bằng hiện vật, lao
động của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án được quy định trong quyết
định đầu tư, dự phòng phí và những khoản chi phí khác nếu có.
+ Phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu (kế
hoạch đấu thầu của dự án): Bao gồm những công việc còn lại của dự
án cần tổ chức đấu thầu kể cả việc rà phá bom mìn, xây dựng khu
tái định cư. Cần giải trình rõ cơ sở của việc phân chia gói thầu, cơ
sở của việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu
thầu và loại hợp đồng đối với từng gói thầu.
(Tổng giá trị các phần công việc đã tổ
chức thực hiện, không đấu thầu và sẽ đấu thầu phải phù hợp và
không vượt tổng mức đầu tư được duyệt cho dự án).
- Các văn bản giải trình bổ sung trong quá
trình thẩm định dự án (nếu có);
- Bản sao Quyết định đầu tư dự án;
- Bản sao Điều ước quốc tế về tài trợ
đối với dự án sử dụng tài trợ quốc tế (nếu có)
- Bản sao Quyết định phê duyệt thiết kế
kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu
có);
- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, lập
văn bản thẩm định và chuyển lại hồ sơ (Sở Kế hoạch và đầu tư lưu 01
bộ hồ sơ) cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả"
(kèm theo văn bản thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh).
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, chưa
phê duyệt được thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phải nêu rõ trong văn bản
thẩm định tất cả những nội dung có liên quan và Sở Kế hoạch và đầu
tư dự thảo văn bản của UBND tỉnh yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ
để điều chỉnh, bổ sung.
- ỎBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND trình ký ban hành
và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết:
a. Đối với dự án nhóm A ( trừ dự án
thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của
tỉnh): Không quá 16 ngày làm việc. Trong đó:
- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư: 01 ngày.
- Sở Kế hoạch và đầu tư nhận, thẩm định
và chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 12 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh: 03
ngày.
b. Đối với dự án nhóm B, nhóm C và dự
án nhóm A thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm
của tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc. Trong đó:
- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch
và đầu tư: không quá 01 ngày.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và
chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 07 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.
Điều 19. Thẩm định, phê
duyệt kết quả đấu thầu của gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh quyết
định đầu tư.
1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.
- Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu:
cần nêu được các nội dung sau:
+ Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của
việc tổ chức đấu thầu;
+ Quá trình tổ chức đấu thầu;
+ Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu;
+ Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu,
trong đó nêu rõ tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu (kể cả tên nhà
thầu liên danh hoặc thầu phụ nếu có), giá đề nghị trúng thầu, loại
hợp đồng và thời gian thực hiện. Đối với giá đề nghị trúng thầu
phải đề cập tới các nội dung liên quan như thuế dự phòng, trượt giá
nếu có.
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ
chuyên gia hoặc tư vấn;
- Bản sao hợp lệ quyết định đầu tư hoặc
văn bản pháp lý tương đương, Điều ước quốc tế về tài trợ (nếu có);
- Bản sao văn bản phê duyệt các nội dung cơ
bản của quá trình đấu thầu.
- Quyết định thành lập Tổ chuyên gia hoặc
tư vấn;
- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan
đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu
(nếu có);
- Biên bản thương thảo hợp đồng đối với
đấu thầu tuyển chọn tư vấn;
- Dự thảo hợp đồng (nếu có);
- Bản chính hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu;
- ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của
tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);
- Các tài liệu có liên quan khác ( nếu
có).
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, lập
văn bản thẩm định và chuyển lại hồ sơ (Sở Kế hoạch và đầu tư lưu 01
bộ hồ sơ) cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả"
(kèm theo văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt
của UBND tỉnh).
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc
có vấn đề phức tạp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phải nêu rõ tất cả
những nội dung có liên quan và kiến nghị hướng giải quyết trong văn
bản thẩm định, dự thảo văn bản của UBND tỉnh yêu cầu chủ đầu tư
nhận lại hồ sơ, hoàn chỉnh bổ sung.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký
ban hành và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết:
a. Đối với gói thầu quy mô lớn ( trừ gói thầu
thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của
tỉnh): Không quá 12 ngày làm việc. Trong đó:
- Nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư: 01 ngày.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và
chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 09 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.
b. Đối với gói thầu Quy mô nhỏ hoặc gói
thầu quy mô lớn nhưng thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình
trọng điểm của tỉnh: Không quá 08 ngày làm việc. Trong đó:
- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch
và đầu tư: 01 ngày.
- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và
chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 05 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.
Điều 20. Chấp thuận chủ
trương đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước.
1. Đối với tổ chức, cá nhân đến tìm kiếm
cơ hội đầu tư: chưa am hiểu về lĩnh vực, địa điểm dự kiến đầu tư:
a. Thành phần hồ sơ:
Chủ đầu tư trực tiếp đến " Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" để được hướng dẫn, giới thiệu
về các cơ hội đầu tư: Chỉ cần xuất trình Chứng minh nhân dân ( nếu
là người Việt Nam), hộ chiếu ( nếu là người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài), bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ( nếu là doanh nghiệp trong nước), giấy phép đầu tư ( nếu
là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
b. Quy trình giải quyết:
Công chức phụ trách công tác xúc tiến đầu
tư sẽ hướng dẫn, cung cấp các hồ sơ tài liệu liên quan, bao gồm:
- Tiềm năng, thế mạnh; lợi thế so sánh,
khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ lực của tỉnh; các ngành
nghề, dự án, khu vực, địa điểm kêu gọi đầu tư.
- Các khu quy hoạch ngành; quy hoạch các
khu, cụm, điểm công nghiệp; quy hoạch các khu, điểm du lịch, dịch vụ;
quy hoạch các khu nông nghiệp công nghệ caoẶ
- Các chính sách ưu đãi của tỉnh.
- Hướng dẫn quy trình xin chủ trương đầu
tư, quy định lập, trình thẩm định, thoả thuận dự án đầu tư.
- Hướng dẫn, giới thiệu đến các đơn vị,
cơ quan, doanh nghiệp để tìm hiểu nếu có nhu cầu.
- Các nội dung khác mà bên đầu tư muốn
tìm hiểu.
Việc giới thiệu, hướng dẫn có thể bằng
trao đổi trực tiếp, cung cấp thông tin bằng tài liệu, băng đĩa, hình
ảnh, mẫu biểu.. . mà không thu bất cứ một khoản chi phí nào.
Sau khi tìm hiểu, tổ chức, cá nhân có thể
nộp đơn đăng ký đầu tư và được giải quyết theo khoản 2 điều này.
2. Đối với các trường hợp đã tìm hiểu
đến đăng ký đầu tư:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký đầu tư ( theo mẫu), thể hiện
các nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ doanh nghiệp hoặc cá nhân;
tên địa chỉ, chức vụ, ngày tháng năm sinh, số CMND ( nếu là người
Việt Nam), sổ hộ chiếu ( nếu là người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài) của người đại diện doanh nghiệp.
+ Khả năng tài chính của cá nhân xin đầu
tư.
+ Tình hình hoạt động, khả năng tài
chính, ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp (nếu là doanh
nghiệp).
+ Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện
thuận lợi và khó khăn.
+ Tên dự án, thời hạn hoạt động của dự
án, nguồn vốn đầu tư cho dự án.
+ Dự kiến quy mô, hình thức đầu tư.
+ Dự kiến địa điểm đầu tư và dự kiến nhu
cầu sử dụng đất. Trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất
dùng cho nhà xưởng và văn phòng. Nguồn gốc khu đất, sơ đồ khu đất,
bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thoả thuận
với người đang sử dụng đất hoặc văn bản thoả thuận với UBND cấp
huyện nếu sử dụng đất Nhà nước (nếu có).
+ Dự kiến nhu cầu lao động, nguồn lao
động.
+ Dự kiến nhu cầu về nguồn nguyên liệu (
tự sản xuất, thu mua...)
+ Cam kết của chủ đầu tư về các nội dung
trong đơn.
- Các hồ sơ liên quan về tư cách pháp nhân,
thể nhân của chủ đầu tư (bản sao hợp lệ):
+ Đối với doanh nghiệp: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
+ Đối với cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân
( nếu là người Việt Nam), hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc
người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Các tài liệu liên quan khác ( nếu có).
b. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, hoặc
chủ trì, phối hợp cùng các ngành, địa phương liên quan thẩm định sơ
bộ các nội dung mà chủ đầu tư đề xuất. Nội dung thẩm định sơ bộ bao
gồm:
+ Thẩm định về tính pháp lý và năng lực
hoạt động của chủ đầu tư.
+ Thẩm định các vấn đề có liên quan đến
dự án: quy hoạch, tác động môi trường, đất đai, dân cư, các điều kiện
để thực hiện dự án và các vấn đề kinh tế - xã hội khác có liên
quan.
+ Đánh giá về sự cần thiết và lợi ích
của dự án mang lại.
+ Nguồn vốn sử dụng cho dự án và thời
gian triển khai thực hiện dự án.
+ Báo cáo kết quả thẩm định sơ bộ, đề
xuất cụ thể quan điểm giải quyết đối với dự án và chuyển hồ sơ về
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- ỎBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả" phối hợp UBND tỉnh dự thảo văn bản trả lời, trình UBND
tỉnh quyết định và trả kết quả.
c. Thời gian giải quyết:
- Đối với các dự án có vốn đầu tư dưới
5 triệu USD: Không quá 7 ngày làm việc. Trong đó:
+ Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư: 01 ngày.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và
chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 03 ngày.
+ Tại UBND tỉnh: 03 ngày.
- Đối với dự án có vốn đầu tư từ 5
triệu USD trở lên: Không quá 15 ngày làm việc Trong đó:
+ Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch
và đầu tư: 0 1 ngày.
+ Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và
chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả": 06 ngày.
+ Tại UBND tỉnh: 08 ngày.
Điều 21. Thẩm định,
thoả thuận dự án đầu tư trong nước.
1. Thành phần hồ sơ: Số lượng tối thiểu 7
bộ.
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm
định, thoả thuận dự án đầu tư.
- Đối với dự án nhóm A, phải có Báo cáo
đầu tư xây dựng công trình và văn bản cho phép đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ; Đối với dự án nhóm B, C, phải có văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh (bản sao hợp lệ).
Dự án bao gồm phần thuyết minh và phần
thiết kế cơ sở theo quy định tại điều 6 và điều 7 Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 ( đối với trường hợp phải lập dự án )
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật kèm theo thiết kế bản vẽ thi công
theo điều 12 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP (đối với các dự án có xây
dựng công trình).
- Các văn bản và số liệu cập nhật về
đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối
với các dự án có yêu cầu tái định cư).
- Các hồ sơ liên quan về tư cách pháp nhân,
thể nhân của chủ đầu tư (bản sao hợp lệ):
+ Đối với doanh nghiệp: giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
+ Đối với cá nhân: Giấy chứng minh nhân
dân.
- Các tài liệu khác: Các văn bản thoả
thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái
định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư); Các thoả
thuận, các hợp đồng các văn bản khác về những vấn đề liên quan (
nếu có).
2. Quy trình và thời gian giải quyết:
a. Đối với dự án nhóm A: Tổng thời gian
giải quyết là 55 ngày làm việc, trong đó thời gian do Bộ Xây dựng
hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở là 30
ngày, thời gian thực hiện trong tỉnh là 25 ngày.
- Trong vòng 01 ngày làm việc, "Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ; chuyển Sở Xây
dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành kiểm tra thiết kế cơ sở của
dự án.
- Trong vòng 07 ngày làm việc, Sở Xây dựng
hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành xem xét, tham mưu UBND tỉnh có tờ
trình đề nghị Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm
định ( kèm theo dự thảo tờ trình) và chuyển hồ sơ về "Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- Trong vòng 3 ngày làm việc, "Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh
trình UBND tỉnh ký tờ trình và chuyển hồ sơ cho Bộ Xây dựng hoặc Bộ
có xây dựng chuyên ngành thẩm định.
Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây
dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành ( không quá 30 ngày làm việc),
trong vòng 01 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" chuyển toàn bộ hồ sơ dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định.
- Trong vòng 10 ngày làm việc, Sở Kế
hoạch và đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh thoả thuận ( văn bản thẩm
định và tờ trình đề nghị thoả thuận dự án của Sở Kế hoạch và
Đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo văn bản thoả
thuận dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả").
- Trong 03 ngày làm việc, "Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh
trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.
b. Đối với các dự án nhóm B và C:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng
chuyên ngành.
- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên
ngành thẩm định thiết kế cơ sở (đối với trường hợp phải lập dự
án) hoặc thiết kế bản vẽ thi công ( đối với trường hợp chỉ lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật) và chuyển hồ sơ đã thẩm định về ỎBộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" chuyển hồ sơ đã được Sở xây dựng hoặc có xây dựng chuyên
ngành thẩm định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự
án, lập văn bản thẩm định trình UBND tỉnh thoả thuận ( văn bản thẩm
định và tờ trình đề nghị thoả thuận dự án của Sở Kế hoạch và
Đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo văn bản thoả
thuận dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả").
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, rà soát hồ sơ,
trình UBND tỉnh ban hành và trả kết quả.
- Thời gian giải quyết:
+ Đối với dự án nhóm B: không quá 22 ngày
làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có
xây dựng chuyên ngành không quá 07 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư không
quá 10 ngày, thời gian rà soát ban hành văn bản thoả thuận tại UBND
tỉnh không quá 05 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả).
+ Đối với dự án nhóm C: không quá 17 ngày
làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có
xây dựng chuyên ngành không quá 06 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư không
quá 07 ngày, thời gian rà soát ban hành văn bản thoả thuận tại UBND
tỉnh không quá 05 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả).
Điều 22. Thẩm định, cấp
giấy phép đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Thành phần hồ sơ:
a. Đối với đăng ký cấp giấy phép đầu tư: Gồm
5 bộ, trong đó có ít nhất 2 bộ gốc.
- Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.
- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ liên doanh
hoặc Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
- Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân và
năng lực tài chính của các bên.
b. Đối với thẩm định cấp giấy phép đầu
tư: Gồm 10 bộ, trong đó có ít nhất 2 bộ gốc.
- Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.
- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ liên doanh
hoặc Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
- Giải trình kinh tế kỹ thuật.
- Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân và
năng lực tài chính của các bên.
2. Trình tự, thời hạn thẩm định, cấp
giấy phép đầu tư: Không quá 14 ngày làm việc đối với các dự án
thuộc diện thẩm định cấp Giấy phép đầu tư, không quá 09 ngày làm
việc đối với các dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong vòng 01 ngày.
- Trong vòng 02 ngày, sau khi nhận hồ sơ,
Sở Kế hoạch và đầu tư gửi hồ sơ dự án ( bản sao) đến các sở ngành
liên quan và địa phương nơi có dự án để lấy ý kiến về dự án.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ dự án do Sở Kế hoạch Đầu tư gửi, các sở,
ngành địa phương có liên quan trả lời bằng văn bản cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư; quá thời hạn trên, nếu không có văn bản trả lời xem như
chấp thuận nội dung dự án và phải chịu trách nhiệm về những vấn
đề liên quan.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
được ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan, Sở Kế hoạch và
Đầu tư phải hoàn thành việc thẩm định, báo cáo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định, chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả".
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả", UBND tỉnh quyết
định cấp giấy phép đầu tư hoặc trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
Giấy phép đầu tư ( đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, UBND
tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do từ chối.
Điều 23: Quyết định
chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
1. Thành phần hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định thiết kế và xin
phép xây dựng công trình (theo mẫu).
- Các văn bản xác định tư cách pháp lý
của tổ chức thiết kế công trình, bao gồm: tổ chức tư vấn thiết kế,
tổ chức khảo sát.
- Kết luận thẩm định qui hoạch và phương
án kiến trúc công trình trong giai đoạn thẩm định cấp giấy phép đầu
tư (nếu có).
- Các tài liệu thiết kế kỹ thuật gồm
có:
+ Bản thuyết minh tổng hợp thiết kế công
trình có kèm theo các số liệu khảo sát về khí hậu, địa chất công
trình, môi trường, các số liệu khác liên quan đến thiết kế và bản kê
các tiêu chuẩn nước ngoài dùng để thiết kế đã được Bộ Xây dựng
chấp thuận, bản kê chương trình phần mềm dùng để thiết kế công
trình;
+ Bản kết luận của tổ chức tư vấn thẩm
tra thiết kế (nếu có);
+ Các bản vẽ tổng mặt bằng và bản vẽ
tổng hợp bố trí dây chuyền công nghệ;
+ Các bản vẽ kiến trúc tổng thể công trình
gồm: các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cóng trình, các bản
vẽ kết cấu chính về nền móng và thân công trình;
+ Các bản vẽ tổng hợp hệ thống kỹ thuật
hạ tầng công trình và sơ đồ đấu nối vào các công trình kỹ thuật hạ
tầng chung;
+ Chứng chỉ qui hoạch hoặc bản thoả thuận
về kiến trúc và qui hoạch xây dựng (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ quyết định cho thuê đất
hoặc hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm
theo trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200: l/500;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư và các
văn bản thoả thuận của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và
phòng chống cháy, nổ;
+ Bảng liệt kê khối lượng và tiêu chuẩn các
vật liệu xây dựng đặc biệt của dự án (theo thiết kế) có nhu cầu
nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Quy trình giải quyết:
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng thẩm định thiết kế. Khi
thẩm định, nếu có liên quan đến chuyên ngành xây dựng khác thì Sở Xây
dựng có trách nhiệm mời Sở có xây dựng chuyên ngành khác (có liên
quan) tham gia thẩm định và lập văn bản thẩm định. Sau đó, Sở Xây dựng
chuyển lại 03 bộ hồ sơ (hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm định)
cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" (kèm theo văn
bản thẩm định và dự thảo quyết định cho UBND tỉnh).
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu cần phải
chỉnh sửa lại thì Sở Xây dựng phải nêu rõ trong báo cáo thẩm định
tất cả những nội dung cần phải chỉnh sửa và Sở Xây dựng dự thảo
văn bản của UBND tỉnh yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để điều
chỉnh, bổ sung.
- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban
hành và trả kết quả.
3. Thời gian giải quyết:. Không quá 14 ngày
làm việc.
- Nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng: Không quá 01 ngày.
- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ
về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ: Không quá 11
ngày;
- Tại UBND tỉnh: Không quá 02 ngày.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24: Điều khoản thi
hành.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các
Sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý các hồ
sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh chuyển đến
theo đúng trình tự, thời gian quy định tại bản quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn vướng mắc hoặc có quy định mới của Nhà nước
về các thủ tục hành chính có liên quan thì Thủ trưởng các sở,
ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc,
thành phố Đà Lạt kịp thời báo cáo UBND tỉnh ( thông qua Sở Nội vụ
và Văn phòng UB tỉnh) để nghiên cứu điều chỉnh, bổ cho phù hợp./.