BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2701/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TỔ CHỨC TƯ VẤN THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH VÀ THẨM
TRA KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Thông tư số
10/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BGTVT ngày 05/7/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo trì
công trình hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BXD
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám
định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp
về chất lượng công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt
Nam tại Tờ trình số 4715/TT-CHHVN ngày 31 tháng 12 năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết
cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều kiện năng lực tổ chức tư vấn thực
hiện kiểm định và thẩm tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển.
Điều 2. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thực hiện
kiểm định và thẩm tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển
1. Về pháp nhân
a) Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có chức năng hoạt động kiểm định
và thẩm tra kiểm định chất lượng công trình thủy.
2. Về hệ thống quản lý chất lượng
a) Có các đầu mối theo dõi, kiểm tra
các hoạt động kiểm định theo hợp đồng;
b) Có kế hoạch và phương thức kiểm
soát chất lượng đảm bảo công tác kiểm định bao gồm: Quy trình thực hiện công
tác kiểm định cho từng đối tượng kiểm định cầu cảng; phương thức kiểm soát số
liệu thu thập để phục vụ kiểm định; kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất
lượng; quy trình kiểm soát nội bộ tại các bước trong quá trình kiểm định và kết quả kiểm định cuối cùng;
c) Có quy trình lập và quản lý các hồ
sơ, tài liệu liên quan trong quá trình kiểm định và thẩm tra kiểm định; phát
hành văn bản trong quá trình kiểm định và thẩm tra kiểm định; văn bản kết quả
kiểm định, kết quả thẩm tra; văn bản trả lời khiếu nại với các bên liên quan về
kết quả kiểm định, thẩm tra kiểm định.
3. Về điều kiện năng lực và kinh nghiệm
a) Về năng lực: Có đủ nhân lực và cơ
sở vật chất, trang thiết bị cho phép thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch
vụ kiểm định và thẩm tra, trong đó:
- Có ít nhất 3 cá nhân thuộc tổ chức
tư vấn đạt điều kiện sau:
+ Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở
lên trong lĩnh vực xây dựng công trình thủy
(do các cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp);
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định hoặc
tư vấn thiết kế công trình thủy hoặc giám
sát xây dựng công trình thủy, có nghiệp vụ về kiểm định;
+ Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn.
- Người chủ trì tổ chức thực hiện công
tác kiểm định và thẩm tra kiểm định phải đạt:
+ Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng công trình thủy;
+ Đã chủ trì kiểm định hoặc thiết kế
hoặc giám sát thi công một công trình thủy phù hợp với loại, cấp công trình và
nội dung kiểm định được giao;
- Có phòng thí nghiệm xây dựng chuyên
ngành được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định và có đủ khả năng thực
hiện các phép thử phục vụ công tác kiểm định, thẩm tra kiểm định kết cấu hạ tầng
cảng biển.
Trường hợp tổ chức kiểm định, thẩm
tra kiểm định là liên danh thì phải có hợp đồng thỏa
thuận liên danh, trong đó quy định rõ trách nhiệm, công việc của từng
thành viên trong liên danh đối với việc
kiểm định, thẩm tra kiểm định.
b) Về kinh nghiệm
- Tổ chức kiểm định được thực hiện kiểm
định, thẩm tra kiểm định chất lượng công trình cùng loại và cùng cấp sau khi đã
kiểm định ít nhất 01 công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02 công
trình cùng loại và cấp dưới liền kề với công trình
được kiểm định.
- Đối với các tổ chức kiểm định chưa
thực hiện kiểm định công trình kết cấu hạ tầng cảng biển nào, chỉ được thực hiện
kiểm định, thẩm tra kiểm định các công trình cấp IV.
Điều 3. Hồ sơ đánh giá năng lực
của tổ chức thực hiện kiểm định và thẩm tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng
cảng biển
1. Tổ chức tư vấn gửi Cục Hàng hải Việt
Nam 01 bộ hồ sơ đánh giá năng lực đủ điều kiện thực hiện kiểm định và thẩm tra
kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định năng lực thực hiện kiểm định, thẩm tra kiểm định
kết cấu hạ tầng cảng biển;
b) Hợp đồng thỏa thuận liên danh (trường hợp tổ chức tư vấn là liên danh);
c) Bảng kê thông tin về tổ chức thực
hiện kiểm định, thẩm tra kiểm định (tên, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật, số điện thoại và số fax);
d) Bảng kê nhân lực thực hiện kiểm định,
thẩm tra kiểm định: trình độ học vấn, năng lực, kinh nghiệm, chứng chỉ kiểm định
(ghi rõ nhiệm vụ của từng cá nhân);
đ) Bảng kê kinh nghiệm các công trình
kiểm định, thẩm tra đã thực hiện (tên công trình, tên Chủ đầu tư, địa điểm, năm
thực hiện, loại, cấp công trình theo Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của
Bộ Xây dựng);
e) Bảng kê trang thiết bị thực hiện
kiểm định, thẩm tra;
g) Kế hoạch và phương thức kiểm soát
chất lượng đảm bảo công tác kiểm định, thẩm tra (quy trình thực hiện, phương thức
kiểm soát số liệu thu thập để phục vụ kiểm định, kế hoạch tổ chức thí nghiệm và
kiểm định chất lượng, quy trình kiểm soát nội bộ tại các bước trong quá trình kiểm định và kết quả kiểm định
cuối cùng, quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình kiểm định, thẩm tra).
h) Tài liệu chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của tổ chức thực hiện kiểm định, thẩm tra kiểm định được công chứng
hoặc chứng thực hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức độc lập hoặc của từng thành viên trong liên danh đối
với tổ chức liên danh; Giấy chứng nhận hoặc Quyết định cấp phép hoạt động của
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đủ khả năng thực hiện các phép thử phục
vụ công tác kiểm định công trình kết cấu hạ tầng cảng biển; hợp đồng lao động
giữa tổ chức tư vấn và cá nhân kiểm định; hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng thực hiện công tác
kiểm định, thẩm tra kiểm định chất lượng
công trình đã thực hiện; văn bằng, chứng chỉ của cá nhân thực hiện kiểm định,
thẩm tra kiểm định.
2. Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện
đánh giá năng lực của đơn vị tư vấn, nếu
đủ điều kiện thì trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận; trường hợp không đủ điều
kiện thì có văn bản trả lời đơn vị tư vấn và nêu rõ lý do.
3. Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm tra và hồ sơ kèm theo của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực kiểm
định, thẩm tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển; trường hợp không
đủ điều kiện năng lực thì có văn bản trả lời Cục Hàng hải Việt Nam, đơn vị tư vấn
và nêu rõ lý do.
Điều 4.
1. Cục Hàng hải
Việt Nam có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm
định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển; thẩm định tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực thực hiện kiểm định và thẩm
tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy định của pháp luật
và Quyết định này;
b) Hướng dẫn tổ chức quản lý khai
thác kết cấu hạ tầng cảng biển lựa chọn tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng
kết cấu hạ tầng cảng biển đủ điều kiện thực hiện kiểm định theo quy định của pháp luật và Quyết định này;
c) Thẩm tra hồ sơ và chấp thuận kết
quả kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy định;
d) Quý I hàng năm, tổ chức lập danh mục
tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực thực hiện kiểm định và thẩm tra kiểm định
chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt,
công bố.
2. Các tổ chức tư vấn kiểm định và thẩm
tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển có trách nhiệm:
a) Thực hiện kiểm định, thẩm tra kết
quả kiểm định và lập hồ sơ kiểm định, thẩm tra kiểm định chất lượng kết cấu hạ
tầng cảng biển theo quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có
liên quan;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cơ quan quản lý về kết quả thực hiện, phải bồi thường thiệt hại do sản phẩm
tư vấn kiểm định của mình gây ra;
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và
trách nhiệm của tư vấn theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chấp thuận tổ chức thực hiện kiểm
định và thẩm tra chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển đủ điều kiện; tổng hợp, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong quản
lý nhà nước về kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy định.
Điều 5.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Xây dựng;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: Văn thư, KCHT (5b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|