Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 539/QĐ-UBND-HC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Trần Thị Thái
Ngày ban hành: 16/06/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 539/QĐ-UBND-HC

Đng Tp, ngày 16 tháng 6 m 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 474/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT/TU; TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV (3b), T (HC), Th (VX).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thái

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND-HC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm, quyền hạn, mối quan hệ giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc quản lý, vận hành và khai thác sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 2. Đối tưng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).

2. Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Quy chế này bao gồm:

a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;

b) Những người làm việc theo chế độ hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.

Điều 3. Gii thích từ ngữ

1. Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng để nhập vào phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức là sơ yếu lý lịch mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

2. Tài khoản người dùng là tên và mật khẩu để đăng nhập vào phần mềm.

3. Quản lý tài khoản người dùng là việc tạo mới, cấp phát, hạn chế, mở rộng hoặc hủy bỏ quyền đăng nhập vào phần mềm.

4. Quản lý hồ sơ là việc tạo lập, sửa đổi nội dung, thay đổi trạng thái hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

5. Khai thác phần mềm là việc thực hiện các quy trình nghiệp vụ, các chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin về cán bộ, công chức, viên chức hoặc tổng hợp các tiêu chí thông tin, kết xuất các thông tin, lập các bảng biểu thống kê, báo cáo và in các kết quả xử lý được ra màn hình hoặc ra giấy.

Điều 4. Phn mềm qun lý h sơ cán b, công chc, viên chc

1. Phn mm quản lý h sơ cán b, công chc, viên chc là phn mm tin hc đ phc v việc qun , khai thác thông tin t h sơ cán bộ, công chc, viên chc.

2. Phn mm qun lý h sơ cán b, công chc, viên chc được thiết kế chạy trên nn web, gm h qun tr s d liu, chương trình ứng dụng trên máy ch đặt tại Trung tâm ch hp d liệu ca Tỉnh và trình duyệt web trên máy trạm tại các cơ quan, đơn v dùng đ khai thác s dụng phn mm. sd liu v h sơ cán bộ, công chc, viên chc được qun lý tập trung tại Trung tâm Tích hp d liu Tnh.

3. Đa ch truy cập phn mm quản lý h sơ cán b, công chc, viên chc tại http://qlcbcc.dongthap.gov.vn.

Chương II

QUẢN LÝ, KHAI THÁC PHẦN MỀM

Điều 5. Qun lý tài khoản đăng nhập

1. Ch tịch và các Phó Ch tch y ban nhân dân tnh được cp tài khon đ khai thác, theo i, qun lý việc s dụng phần mm ca các quan, đơn vị trong toàn tnh.

2. Th trưng các sở, ban, ngành tnh, Ch tch y ban nhân dân các huyn, thành ph, th xã và Th trưng các đơn v s nghip trc thuc y ban nhân dân tỉnh đưc cấp tài khoản đ khai thác, theo dõi, qun lý vic sdng phần mm ca cơ quan, đơn v, đa phương do mình ph tch.

3. Các quan, đơn v theo phân cấp v công tác qun lý cán bộ, công chc, viên chc được cấp tài khon ngưi dùng đ đăng nhp, khai thác s dụng phần mm quản lý h sơ cán bộ, công chc, viên chc. Nếu nhu cu phân cp tài khon ngưi ng cho các đơn v trc thuc phi thng nht vi Sở Nội vđđưc cp b sung.

4. Sở Ni v là quan tham mưu cho y ban nhân dân tnh v công tác quản lý phn mm và tch nhiệm s dụng tài khon quản trị đ cấp, phân quyền tài khoản người ng cho cán bộ, công chc, viên chc và quan, đơn v theo quy đnh ti Khon 1, 2, 3 Điều 5 Quy chế này (xem Ph lc Bng phân quyền tài khon người dùng kèm theo Quyết đnh này); thc hiện chc năng nghiệp v v công tác qun lý h sơ cán bộ, công chc, viên chc trong toàn tnh.

5. Cán b, công chc, viên chc được cp tài khon quản lý, khai thác, sdụng phn mm quản lý h sơ cán b, công chc, viên chc có tch nhiệm bảo qun, đảm bảo bí mt, an toàn cho tài khon.

Điều 6. Mô hình tổ chức cập nhật, quản lý và khai thác hồ sơ trên phần mềm

Phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức được tổ chức theo mô hình ba cấp như sau:

1. Cấp cơ sở là cấp có trách nhiệm cập nhật, quản lý và khai thác hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức ở các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;

2. Cấp sở, ban, ngành, huyện là cấp có trách nhiệm cập nhật, quản lý và khai thác hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý và tổ chức triển khai phần mềm cho các đơn vị trực thuộc là cấp cơ sở (trừ các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh);

3. Sở Nội vụ có trách nhiệm quản lý, khai thác, tổ chức triển khai phần mềm; tổng hợp, báo cáo số liệu về hồ sơ cán bộ, công chức viên chức trên phần mềm trong toàn tỉnh; theo dõi, quản lý hoạt động của phần mềm theo quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.

Điều 7. Nguyên tắc cập nhật, quản lý và khai thác hồ sơ trên phần mềm

1. Cơ quan, đơn vị theo phân cấp về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm cập nhật kịp thời, chính xác và đầy đủ thông tin cán bộ, công chức, viên chức hiện có mặt theo biên chế được giao vào phần mềm.

2. Hồ sơ trong phần mềm được quản lý, sử dụng và bảo mật theo chế độ tài liệu mật do Nhà nước quy định, chỉ những người được cơ quan, đơn vị hoặc người có thẩm quyền đồng ý mới được nghiên cứu, sử dụng và khai thác.

3. Thông tin hồ sơ trong phần mềm phải thống nhất với hồ sơ giấy.

4. Lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức, nhắc nhở việc cập nhật dữ liệu, đảm bảo việc thực hiện thường xuyên, liên tục, đúng quy định.

Điều 8. Nội dung qun lý, s dụng phn mm

1. Cập nhật và hiệu chỉnh hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức;

2. Tìm kiếm thông tin theo các tiêu chí tùy chọn;

3. Báo cáo, thống kê và kết xuất thông tin theo các tiêu chí tùy chọn;

4. Quản lý tổ chức và biên chế của các cơ quan, đơn vị;

5. Quản lý quá trình công tác, quá trình lương;

6. Quản lý đào tạo và bồi dưỡng;

7. Quản lý khen thưởng và kỷ luật;

8. Quản lý các bảng danh mục;

9. Quản lý sự biến động: điều động, thuyên chuyển, về hưu, thôi việc...

10. Quản trị hệ thống gồm: quản trị người dùng (tài khoản đăng nhập); quản trị đơn vị; truy vấn các hành động thực hiện việc cập nhật trên cơ sở dữ liệu; sao lưu và phục hồi dữ liệu.

Điều 9. Quy trình cp nht h sơ

Cơ quan, đơn vị theo phân cấp về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm cập nhật những biến động thường xuyên về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do cơ quan, đơn vị mình quản lý vào phần mềm, cụ thể như sau:

1. Lập hồ sơ mới:

Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng hoặc quyết định điều động, tiếp nhận từ các cơ quan, đơn vị khác không sử dụng chung phần mềm của tỉnh, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý có trách nhiệm cập nhật đầy đủ thông tin cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm.

2. Cập nhật thông tin hồ sơ đã có:

Khi có thay đổi thông tin của cán bộ, công chức, viên chức về đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, điều động, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật... cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý có trách nhiệm cập nhật thông tin này vào phần mềm, thời gian chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực.

Điều 10. Điều chuyển và tiếp nhận hồ sơ trên phần mềm

1. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển đến bộ phận mới trong cùng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm điều chuyển hồ sơ trên phần mềm đến bộ phận mới, thời gian chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực.

2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được điều động, thuyên chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đến cơ quan, đơn vị mới thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức cấp trên có trách nhiệm điều chuyển hồ sơ trên phần mềm đến cơ quan, đơn vị mới, thời gian chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực.

3. Trường hợp chuyển sang khối Đảng, ngoài tỉnh và nghỉ hưu, thôi việc, từ trần thì cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng thực hiện điều chỉnh tình trạng hồ sơ tương ứng trong phần mềm, thời gian chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực.

Điều 11. Lưu trữ hồ sơ trên phần mềm

1. H sơ cán b, công chc, viên chc phi đưc lưu tr lâu dài trong phn mềm đ phc v vic nghiên cu, qun lý, khai thác s dng và thc hin chế độ, cnh sách đào to, bi dưng đi vi n b, công chc, viên chc.

2. Vic lưu trữ h sơ cán b, công chc, viên chc phi tuân th nguyên tắc an toàn, an ninh thông tin theo quy định hin hành.

3. H sơ cán bộ, công chc, viên chc đã ngh hưu, thôi việc, t trần vn được lưu trữ trong phần mm để cơ quan, đơn v theo dõi.

Điều 12. Chế độ báo cáo thng kê

1. Báo cáo công tác qun lý h sơ trên phn mm quy định như sau:

a) Hàng năm các s, ban, ngành tỉnh, y ban nhân dân các huyn, thành phố th xã có trách nhim báo o tình hình thc hin công tác qun lý h sơ tn phn mm thuộc thm quyn qun lý v y ban nhân dân tỉnh thông qua S Ni vụ.

Thời hn gi báo cáo trước ngày 15 tháng 01.

b) Sở Ni v tch nhiệm tổng hp báo cáo y ban nhân dân tnh và Bộ Nội v vtình nh thc trng công tác quản lý h sơ trên phần mm trong toàn tnh.

2. Ni dung báo cáo công tác qun lý h sơ trên phn mm gồm:

a) Báo cáo thng kê s lưng, chất lưng (mẫu báo cáo được kết xut từ phần mm);

b) Danh sách và tin ơng (mẫu báo cáo được kết xut t phn mm);

c) Kiến ngh (nếu có).

Chương III

KINH PHÍ NHẬP LIỆU, CẬP NHẬT HỒ SƠ

Điều 13. Phí nhập liệu, cập nhật hồ sơ

Phí nhập mới hồ sơ và phí cập nhật hồ sơ được chi theo quy định hiện hành. Giao Sở Nội vụ phối hợp Sở Tài chính có hướng dẫn mức chi cụ thể.

Điều 14. Ngun kinh phí nhp liệu, cp nht h sơ

Kinh phí quản lý, triển khai sử dụng phần mềm, cập nhật dữ liệu hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức chung của Tỉnh do Sở Nội vụ thực hiện. Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chi trả phí nhập mới, cập nhật hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC PHẦN MỀM

Điều 15. Sở Nội vụ

1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy định về quản lý phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; đề xuất việc nâng cấp phần mềm bảo đảm yêu cầu về khai thác, sử dụng.

2. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khai thác, sử dụng phần mềm vào công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức (tuyển dụng, nâng ngạch, nâng lương, đào tạo…).

3. Được phép sử dụng tài khoản quản trị để quản lý các tài khoản người dùng của các cơ quan, đơn vị.

4. Kiểm tra việc sử dụng, khai thác và quản lý phần mềm của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo kết quả với Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều 12 Quy chế này.

5. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho những người làm công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

6. Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để phục vụ việc đầu tư xây dựng, cài đặt, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, sao lưu dữ liệu thường xuyên, nâng cấp, công tác quản lý, khai thác, cập nhật dữ liệu vào phần mềm bảo đảm việc quản lý, khai thác phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đồng Tháp có hiệu quả.

7. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Tin học Tỉnh thông báo bằng văn bản và trên Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ cho các cơ quan, đơn vị về việc xảy ra sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố có ảnh hưởng xấu đến việc quản lý và khai thác sử dụng phần mềm (khi phần mềm ngừng hoạt động trong 2 ngày làm việc liên tiếp).

8. Phối hợp với Trung tâm Tin học tỉnh kết nối kết quả đánh giá cán bộ, công chức cuối năm vào phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức để lưu trữ đầy đủ dữ liệu có liên quan.

Điều 16. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Ban hành quy định về các điều kiện hạ tầng kỹ thuật để phục vụ cho việc quản lý, khai thác phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị liên quan; quy định các nội dung liên quan đến việc bảo mật và an toàn, an ninh thông tin cho việc vận hành phần mềm.

2. Đưa việc ứng dụng hiệu quả phần mềm vào một trong những tiêu chí trong việc đánh giá xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị hàng năm.

Điều 17. Trung tâm Tin học Tỉnh

1. Thực hiện xây dựng, phát triển phần mềm; phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổng hợp ý kiến đóng góp từ người dùng để xem xét sửa đổi, nâng cấp phần mềm nhằm cải tiến phần mềm ngày càng hoàn thiện và thân thiện với người sử dụng, đáp ứng tốt hơn trong việc quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

2. Nghiên cứu nâng cấp tính năng của phần mềm; phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để bảo đảm cho việc nâng cấp, phát triển phần mềm.

3. Lập kế hoạch và thực hiện định kỳ sao lưu dữ liệu; sửa chữa, phục hồi hệ thống và đề xuất phương án khắc phục sự cố liên quan đến việc vận hành phần mềm.

4. Đảm bảo sự hoạt động xuyên suốt của phần mềm trên môi trường mạng để phục vụ cho việc quản lý, khai thác hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm của các cơ quan, đơn vị.

Điều 18. Sở Tài chính

Cân đi ngân sách b t kinh phí đ trang b phn mm và nâng cấp đnh k trong quá trình vn hành.

Điều 19. Các s, ban, ngành tnh, y ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã

1. Thc hin qun , khai thác h sơ cán bộ, công chc viên chc ca cơ quan, đơn v mình theo quy định tại Điu 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Quy chế này. Trưng hp y quyền cho đơn v cp dưới quản lý, đơn v được y quyền có tch nhiệm cập nht thông tin cán bộ, công chc, viên chc vào phn mm; cơ quany quyền có trách nhiệm đôn đc kim tra việc nhp tng tin cán b, công chc, viên chc đi với đơn v y quyn.

2. Được cấp tài khon người dùng đ thc hin việc cp nht, qun lý và khai thác h sơ cán b, công chc, viên chức trên phn mm thuc quan, đơn v mình. Quyết định phân công công chc trc tiếp đưc phép s dụng tài khon ngưi ng đ quản lý khai thác phn mm.

3. Kiến ngh và đxut vi cơ quan có thm quyn sa đi, b sung nhng quy định liên quan đến chế đ cp nht, qun lý và khai thác phn mm.

4. Xây dng d toán kinh phí hàng năm đ bo đảm cho việc qun lý và khai thác phn mm.

5. Thc hin chế đ báo o thng kê quy định ti Điu 12 Quy chế này.

Điều 20. Trách nhim của ngưi đưc phân công trc tiếpm công tác qun lý, khai thác phn mềm

1. Được s dng tài khon người ng ca quan, đơn vđ thc hiện vic cp nht, quản lý và khai thác phn mm theo phân cp quản lý; thay đi mật khu được cp và t bo mật tài khon người dùng ca đơn vị.

2. Chịu trách nhiệm v nh kp thi, chính xác ca các tng tin trong hsơ cán bộ, công chc, viên chc trên phn mm; sdụng có hiu qu phn mm đ cung cp kp thi, nhanh chóng, cnh xác phc v yêu cầu qun lý và tác nghiệp chuyên môn.

3. Áp dụng các bin pháp bo đảm an toàn và bo mật cho phn mm; đề xuất các bin pháp bo đảm s dng và khai thác phần mm hiu quả.

4. Nghiên cu, phát hiện và báo cáo với cp có thẩm quyền xem xét, x lý các vn đphát sinh trong công tác qun lý phn mm.

5. Định k báo cáo với ngưi đứng đầu quan, đơn v vviệc quản lý và khai thác phn mm.

6. Trưng hợp mất mật khu phải báo cáo người đng đầu cơ quan, đơn v và báo cáo bng văn bn về Sở Nội v đđược cp lại mật khẩu mi.

7. Thưng xuyên học tp, trao đi kinh nghim, bồi dưng đ nâng cao trình đ chuyên môn, nghiệp vụ.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Tổ chc thc hiện

1. Sở Nội v có tch nhiệm hưng dn, kiểm tra, đôn đc các sở, ban, ngành tỉnh và y ban nhân dân các huyn, thành ph, th xã trin khai thc hin Quy chế này; tng hp, báo cáo kết qu trin khai thc hin với B Ni v và y ban nhân dân tnh theo quy đnh.

2. Đây là mt trong các tiêu chí đ Ch tch y ban nhân dân tnh xem xét, khen thưng hàng năm cho các sở, ban, ngành tỉnh, y ban nhân dân các huyn, thành ph, th xã và các đơn vị, cá nhân thành tích xuất sắc trong việc thc hiện Quy chế này.

3. quan, đơn vvà nhân vi phạm các điu khoản trong Quy chế này, y theo nh cht, mc đ sb x lý k luật theo quy định.

4. Trong quá trình thực hin, nếu vấn đ gì vưng mắc, phát sinh các sở, ban, ngành tnh, y ban nhân dân c huyn, thành phố, th xã và các tổ chc, nhân có liên quan kp thi phn ánh y ban nhân dân tnh (thông qua Sở Ni v) đ xem xét, sa đi, b sung cho phù hp./.

 

PHỤ LỤC

BẢNG PHÂN QUYỀN TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG
(Kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND-HC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tài khoản

Phân quyền

Phạm vi

Ghi chú

1

Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh

Quản lý, xem được hồ sơ, tra cứu dữ liệu và xem số liệu của tất cả mẫu báo cáo, thống kê

Toàn tỉnh

Mỗi Lãnh đạo 01 tài khoản

2

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Tỉnh

Quản lý, xem được hồ sơ, tra cứu dữ liệu và xem số liệu của các mẫu báo cáo, thống kê

Trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương

Mỗi Lãnh đạo 01 tài khoản

3

Các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố

Quản trị đơn vị, cấp tài khoản người dùng bình thường

Trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương

Mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương 01 tài khoản

4

Cán bộ, công chức, viên chức khác

Tải khoản người dùng bình thường, xem thông tin hồ sơ

Trong hồ sơ cá nhân

Mỗi cán bộ, công chức, viên chức được cấp 01 tài khoản để xem hồ sơ cá nhân của mình (nếu có nhu cầu)

5

Sở Nội vụ

Quản trị hệ thống

Toàn tỉnh

01 tài khoản với quyền cao nhất

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 539/QĐ-UBND-HC ngày 16/06/2014 về Quy chế Quản lý phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức tỉnh Đồng Tháp

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.252

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.135.4
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!