ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 500/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 21
tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG
BỐ HỆ THỐNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC XÂY DỰNG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21
tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng
thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố hệ thống các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông đối với lĩnh vực xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức của ngành và tuyên truyền, phổ biến cho tổ
chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện đúng quy định này.
Điều 3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- TT. TU;
TT. HĐND Tỉnh;
- CT& các PCT UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các cơ quan, Ban Đảng Tỉnh;
- Mặt trận và các Đoàn thể Tỉnh;
- Lưu VT, SXD, SNV (02b), NN/NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Minh Hoan
|
QUY
ĐỊNH
CÔNG
BỐ HỆ THỐNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này công bố hệ thống thành phần hồ
sơ, trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí, mẫu đơn, mẫu tờ khai của
các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối
với lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có yêu cầu giải quyết công việc theo quy định tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng
1. Lĩnh vực cấp phép xây dựng
a) Cấp giấy phép xây dựng đối với các công
trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; Công trình di tích lịch sử - văn hóa;
công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản
lý; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
b) Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm
(công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật cấp I,
II).
c) Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1 (thuộc
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình có vốn đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài).
d) Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
loại 2 (thuộc công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình có vốn đầu tư
trực tiếp từ nước ngoài).
2. Lĩnh vực quy hoạch
a) Thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, vùng liên huyện và các vùng khác
trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh.
b) Thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, vùng liên huyện và các vùng khác trong
phạm vi địa giới hành chính của tỉnh.
c) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung
xây dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du lịch; khu bảo tồn di sản; giáo
dục đào tạo; y tế; khu, cụm công nghiệp địa phương, …) có quy mô trên 500 ha.
d) Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây
dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du lịch; khu bảo tồn di sản; giáo dục
đào tạo; y tế; khu, cụm công nghiệp địa phương, …) có quy mô trên 500 ha.
đ) Thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị loại V chưa công
nhận là thị trấn và các đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị
loại IV, V.
e) Thẩm định đồ án quy hoạch chung
thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị
trấn và các đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại IV, V.
g) Thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch phân khu các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới
hành chính của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa quan
trọng của tỉnh, khu vực trong đô thị mới.
h) Thẩm định đồ án quy
hoạch phân khu các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành
chính của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng
của tỉnh, khu vực trong đô thị mới.
i) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 02
huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng của tỉnh, khu
vực trong đô thị mới (trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực thuộc dự án
đầu tư xây dựng được cấp giấy phép quy hoạch).
k) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 02
huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng của tỉnh, khu
vực trong đô thị mới.
l) Thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du lịch; khu
bảo tồn di sản; giáo dục đào tạo; y tế; khu, cụm công nghiệp địa phương, …).
m) Thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du lịch; khu bảo
tồn di sản; giáo dục đào tạo; y tế; khu, cụm công nghiệp địa phương, …).
n) Cung cấp thông tin về quy hoạch xây
dựng theo chỉ đạo của UBND Tỉnh.
o) Chấp thuận kiến trúc quy hoạch theo
chỉ đạo của UBND Tỉnh.
p) Cấp giấy phép quy hoạch đối với dự
án đầu tư xây dựng công trình tập trung có quy mô trên 50 ha tại khu vực đô thị
chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng có ý
nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa lịch sử của tỉnh; Dự
án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết
hoặc thiết kế đô thị (trừ nhà ở) thuộc đô thị tỉnh lỵ (thành phố Cao Lãnh); Dự
án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy
hoạch chi tiết được duyệt nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất thuộc đô thị tỉnh lỵ (thành phố
Cao Lãnh).
3. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
a) Thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch Quản lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh.
b) Thẩm định, phê duyệt Đồ án quy
hoạch Quản lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh.
4. Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề
a) Cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư hoạt động xây dựng.
b) Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt
động xây dựng.
c) Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình.
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ
sư hoạt động xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình trong trường hợp
chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng; bị rách, nát; bị mất.
đ) Cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng (kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình).
e) Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá
hạng 2.
g) Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá
hạng 1.
h) Cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá
xây dựng.
i) Cấp chứng chỉ hành nghề định giá bất động
sản.
k) Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản.
l) Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới, chứng
chỉ hành nghề định giá bất động sản.
5. Góp ý thiết kế cơ sở.
Điều 4. Các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Xây dựng
1. Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo.
2. Thỏa thuận cấp phép xây dựng panô
quảng cáo.
3. Góp ý thiết kế cơ sở các dự án đầu
tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
4. Góp ý Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Cấp giấy phép
xây dựng đối với các công trình trong các khu công nghiệp và khu kinh tế
Ban Quản lý khu kinh tế cấp giấy phép
xây dựng đối với các công trình theo quy định phải xin phép xây dựng trong các khu
công nghiệp và khu kinh tế trừ các công trình nằm trong khu kinh tế thuộc
thẩm quyền cấp phép của UBND cấp huyện và cấp xã.
Điều 6. Các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Lĩnh vực cấp phép xây dựng:
a) Cấp giấy phép xây
dựng các công trình còn lại (ngoài các công trình thuộc thẩm quyền Sở
Xây dựng và các công trình do UBND cấp huyện phân cấp cho UBND cấp xã
cấp phép), những công trình nằm trên các tuyến, trục đường phố chính trong
đô thị, công trình thuộc dự án, kể cả các công trình cấp 2 trở xuống và
nhà ở riêng lẻ tại đô thị thuộc phạm vi quản lý trong các khu kinh tế,
khu công nghiệp.
b) Cấp giấy phép xây
dựng các công trình trạm BTS loại 1, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng của Sở Xây dựng, được quy định tại Điều 11 Chương II của Quy
định này.
c) Cấp giấy phép xây dựng các công
trình trạm BTS loại 2, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng của Sở Xây dựng, được quy định tại Điều 12 Chương II của Quy định này.
2. Lĩnh vực quy hoạch:
a) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch phân
khu trong phạm vi địa giới hành chính thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Thẩm định đồ án quy hoạch phân khu
trong phạm vi địa giới hành chính thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
c) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết trong phạm vi địa giới hành chính thị trấn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực thuộc dự án đầu tư xây dựng được
cấp phép quy hoạch).
d) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
trong phạm vi địa giới hành chính thị trấn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
đ) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình có địa điểm xây dựng ngoài
đô thị.
e) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình có địa điểm xây dựng ngoài đô thị.
g) Thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch mạng lưới điểm dân cư (Quy hoạch chung xây dựng xã).
h) Thẩm định đồ án quy
hoạch mạng lưới điểm dân cư (Quy hoạch chung xây dựng xã).
i) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết điểm dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã).
k) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
điểm dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã).
l) Cung cấp thông tin về quy hoạch xây
dựng.
m) Chấp thuận kiến trúc quy hoạch.
n) Cấp giấy phép quy hoạch đối với dự
án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị còn lại theo quy định (trừ các dự án
đầu tư xây dựng công trình do Sở Xây dựng cấp).
3. Góp ý Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật xây dựng công trình.
Điều 7. Các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp
xã
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy
phép xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có
quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của UBND cấp
huyện phải xin phép xây dựng, kể cả các công trình xây dựng nhà ở riêng
lẻ thuộc các điểm dân cư nông thôn trong các khu kinh tế đã có quy hoạch
được duyệt.
Điều 8. Nguyên tắc
giải quyết hồ sơ, thủ tục
1. Hồ sơ, thủ tục của tổ chức, cá nhân
khi đến yêu cầu giải quyết công việc phải là hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, đảm bảo đủ
điều kiện, đúng nội dung theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực, công
việc đó (đính kèm Danh mục Phụ lục kèm theo).
2. Thời hạn giải quyết công việc cho tổ chức,
công dân ghi trong quy định này là ngày làm việc theo quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ
XÂY DỰNG
Mục 1. LĨNH VỰC CẤP
PHÉP XÂY DỰNG
Điều 9. Cấp giấy phép
xây dựng các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình di
tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập),
gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo
mẫu (Phụ lục 01A).
- Bản sao một trong những giấy tờ
về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề
nghị cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù
hợp quy hoạch sử dụng đất.
b) Tập bản vẽ (02 tập), gồm:
- Hoạ đồ vị trí: thể hiện tứ
cận, kích thước lộ giới, khoảng cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể
hiện hướng bắc trên họa đồ; kích thước mặt bằng công trình, nhà ở trên lô đất.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt
đứng quay ra các trục đường, bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng.
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống các điểm đấu nối: thoát nước, cấp nước và cấp điện. Đối với
các công trình, nhà ở xây dựng trong khu vực chưa có hệ thống cấp điện, cấp
nước thì không phải nộp bản vẽ sơ đồ
hệ thống cấp điện, cấp nước.
+ Đối với công trình đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư), thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật) thì chủ đầu tư phải nộp kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở hoặc kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và họa đồ
vị trí công trình hoặc bản vẽ tổng mặt bằng trong thành phần hồ sơ của dự án
đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đó (thay cho các bản vẽ
thiết kế xây dựng quy định tại điểm b, khoản 1 của điều này).
+ Đối với các công trình nêu tại danh mục của Phụ lục 13A
phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng.
Chủ đầu tư có yêu cầu cấp giấy phép xây dựng trực tiếp đến
cơ quan chức năng nộp đơn để được giải quyết. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị xin ý kiến, cơ quan chức năng có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho chủ đầu tư. Quá thời hạn trên, nếu cơ quan chức năng không
có văn bản trả lời thì được xem như đã đồng ý. Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây
dựng nộp giấy biên nhận xin ý kiến tại cơ quan cấp phép xây dựng để được xem
xét cấp giấy phép xây dựng. Cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời
chậm trễ.
Trường hợp cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng
phải có ảnh chụp mặt tiền công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa
chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có yêu cầu cấp giấy phép
xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở
Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 100. 000đ/giấy phép
xây dựng.
Điều 10. Cấp giấy
phép xây dựng công trình ngầm (đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ
thuật cấp I, II)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
01 bản (Phụ lục 05A).
b) Một trong các giấy tờ về cho phép
đầu tư xây dựng công trình: 01 bộ.
c) Thỏa thuận về hướng tuyến với cơ
quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa được xác định trong
quy hoạch đô thị được phê duyệt: 01 bộ.
d) Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt
bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật: 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có yêu cầu cấp
giấy phép xây dựng công trình ngầm nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 100. 000 đ/giấy phép
xây dựng.
Điều 11. Cấp giấy
phép xây dựng trạm BTS loại 1 (thuộc công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công
trình có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập),
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu (Phụ lục 07A).
- Bản sao một trong những giấy tờ
về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người xin
cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù hợp
quy hoạch sử dụng đất.
Trường hợp
thuê mặt bằng để xây dựng trạm phải phù hợp mục đích sử dụng đất.
b) Tập bản vẽ
(02 tập), gồm:
Bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm tra của
tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực trong hoạt động thẩm tra thiết kế xây
dựng, bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng chính, mặt bằng và mặt cắt
móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước cho
từng trạm BTS xin phép xây dựng cụ thể.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư đề
nghị cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 100. 000đ/giấy phép
xây dựng.
Điều 12. Cấp giấy
phép xây dựng trạm BTS loại 2 (thuộc công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công
trình có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo
mẫu (Phụ lục 08A).
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công
trình.
b) Tập bản vẽ
(02 tập), gồm:
- Bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm tra
của tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực trong hoạt động thẩm tra thiết kế
xây dựng, bao gồm: bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng của công
trình hiện hữu, trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình; bản vẽ thiết kế gia
cường công trình hiện hữu cho từng trạm BTS xin phép xây dựng cụ thể.
- Hồ sơ kiểm định chất lượng công
trình của đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực, đảm bảo công trình hiện hữu
đủ khả năng chịu lực khi lắp đặt trạm BTS trường hợp không thiết kế gia cường
công trình hiện hữu.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư đề
nghị cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 100. 000đ/giấy phép
xây dựng.
Điều 13. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập),
gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây
dựng (chủ đầu tư tự viết).
- Bản chính giấy phép xây dựng được
cấp.
b) Tập bản vẽ (02 tập), gồm:
Các bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu điều chỉnh giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 10. 000đ/trường hợp
điều chỉnh.
Điều 14. Gia hạn giấy
phép xây dựng
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người đề nghị cấp
giấy phép xây dựng phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng (chủ đầu tư tự viết).
b) Bản chính giấy phép xây dựng được
cấp.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 10. 000đ/trường hợp
gia hạn.
Điều 15. Cấp lại giấy
phép xây dựng (do giấy phép xây dựng đã cấp bị rách,
hay bị mất)
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây
dựng, chủ đầu tư tự viết và phải trình bày lý do yêu cầu cấp lại giấy phép xây
dựng.
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối
với trường hợp giấy phép xây dựng đã cấp bị rách).
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư
có
yêu cầu cấp lại giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 10. 000 đồng/trường
hợp cấp lại.
Mục 2. LĨNH VỰC QUY
HOẠCH
Điều 16. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, vùng liên huyện và các vùng
khác trong phạm vi địa giới hành chính của Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng vùng.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đối
với nhiệm vụ quy hoạch vùng theo quy định.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
(20 tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng vùng.
- Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí, ranh
giới và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/100. 000 - 1/500. 000.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 17. Thẩm định đồ
án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, vùng liên huyện và các vùng khác
trong phạm vi địa giới hành chính của Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng vùng.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đối
với quy hoạch vùng theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết
minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (20 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ
lệ 1/100. 000 - 1/500. 000.
- Sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và
sử dụng đất, tỷ lệ 1/25. 000 - 1/250. 000.
- Sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và môi trường, tỷ lệ 1/25. 000 - 1/250. 000.
- Sơ đồ định hướng phát triển không
gian vùng, tỷ lệ 1/25. 000 - 1/250. 000.
- Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật vùng, tỷ lệ 1/25. 000 - 1/250. 000.
- Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/25. 000 - 1/250. 000.
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
xây dựng vùng.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Điều 18. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du lịch; khu
bảo tồn di sản; giáo dục đào tạo; y tế; khu, cụm công nghiệp địa phương... ) có
quy mô trên 500 ha
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chung xây dựng.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ
chức có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng theo quy định.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
(10 tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chung
xây dựng.
- Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí và
mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/25. 000 - 1/100. 000.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 30 ngày.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 19. Thẩm định đồ
án quy hoạch chung xây dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du lịch; khu
bảo tồn di sản; giáo dục đào tạo; y tế; khu, cụm công nghiệp địa phương... ) có
quy mô trên 500 ha
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch chung xây dựng.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ
chức có liên quan về đồ án quy hoạch chung xây dựng theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết
minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ
lệ 1/25. 000 - 1/50. 000.
- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh
quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng, tỷ lệ 1/5. 000 -
1/10. 000.
- Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất đai, tỷ
lệ 1/5. 000 - 1/10. 000 (bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã).
- Sơ đồ định hướng không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/5. 000 - 1/10. 000.
- Các sơ đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật (gồm: hệ thống giao thông chính; san nền; thoát nước mưa; cấp nước; thoát
nước bẩn; thu gom và xử lý chất thải; thông tin liên lạc…), tỷ lệ 1/5. 000 -
1/10. 000.
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
chung kèm theo các bản vẽ thu nhỏ in màu.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 30 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Điều 20. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị loại V
chưa công nhận là thị trấn và các đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương
đương đô thị loại IV, V
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chung đô thị.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đối
với nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị theo quy định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch chung đô thị.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
(10 tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chung
đô thị.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ
lệ 1/50. 000 hoặc 1/100. 000.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu lập quy hoạch đô thị, tỷ lệ 1/10. 000 hoặc 1/25. 000 hoặc 1/50. 000.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 21. Thẩm định đồ
án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị loại V chưa
công nhận là thị trấn và các đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô
thị loại IV, V
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch chung đô thị.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được phê
duyệt.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đối
với đồ án quy hoạch chung đô thị theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch chung đô thị.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch chung.
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết
minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ
lệ 1/50. 000 hoặc 1/100. 000 hoặc 1/250. 000.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện
trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô
thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải
rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ
1/25. 000 hoặc 1/50. 000.
- Sơ đồ định hướng phát triển không
gian toàn đô thị, tỷ lệ 1/25. 000 hoặc 1/50. 000.
- Sơ đồ định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật toàn đô thị, tỷ lệ 1/25. 000 hoặc 1/50. 000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng của khu vực đô thị trung tâm
theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/10. 000 hoặc 1/25. 000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của khu vực đô thị trung tâm - tỷ
lệ 1/10. 000 hoặc 1/25. 000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược - tỷ lệ 1/10. 000 hoặc 1/25. 000.
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
chung đô thị.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Điều 22. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch phân khu các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến
địa giới hành chính của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa
quan trọng của tỉnh, khu vực trong đô thị mới
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch phân khu.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức,
cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch phân khu theo
quy định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
(10 tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân
khu.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích
từ quy hoạch chung đô thị;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi
khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 23. Thẩm định đồ
án quy hoạch phân khu các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa
giới hành chính của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa
quan trọng của tỉnh, khu vực trong đô thị mới
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch phân khu.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được phê
duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức,
cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch phân khu theo quy
định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch phân khu.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch phân khu.
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết
minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10. 000 hoặc 1/25. 000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
phân khu.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Điều 24. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến
địa giới hành chính của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa
quan trọng của tỉnh, khu vực trong đô thị mới (trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
các khu vực thuộc dự án đầu tư xây dựng được cấp giấy phép quy hoạch)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức,
cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết theo
quy định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
(10 tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích
từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi
khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 25. Thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa
giới hành chính của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa
quan trọng của tỉnh, khu vực trong đô thị mới
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được phê
duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức,
cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch chi tiết theo quy
định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch chi tiết.
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết
minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc,
cảnh quan.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược tỷ lệ 1/500.
Cần thể hiện bản đồ địa hình lồng ghép
bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và
đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các
tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
chi tiết.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Điều 26. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du
lịch; khu bảo tồn di sản; giáo dục đào tạo; y tế; cụm công nghiệp địa phương...
)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ
chức có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
(10 tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng.
- Thành phần bản vẽ: Bản đồ vị trí, ranh
giới khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/5. 000 - 1/10. 000.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 30 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 27. Thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng ngoài đô thị (khu du lịch; khu
bảo tồn di sản; giáo dục đào tạo; y tế; khu, cụm công nghiệp địa phương... )
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt (nếu quy định phải lập nhiệm vụ quy hoạch).
- Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ
chức có liên quan về đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết
minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10. 000 - 1/25. 000.
- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh
quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng, tỷ lệ 1/500 - 1/2.
000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai, tỷ
lệ 1/500 - 1/2. 000 (bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã).
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (gồm: hệ thống giao thông chính; san nền; thoát nước mưa; cấp
nước; thoát nước bẩn; thu gom và xử lý chất thải; thông tin liên lạc…), tỷ lệ
1/500 - 1/2. 000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 - 1/2. 000.
- Bản đồ cắm mốc chỉ giới đường đỏ và
chỉ giới xây dựng các tuyến đường, tỷ lệ 1/500 - 1/2. 000.
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
chi tiết kèm theo các bản vẽ thu nhỏ in màu.
2. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 30 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Điều 28. Cung cấp
thông tin về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị theo chỉ đạo
của UBND Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng.
b) Sơ đồ vị trí khu vực
cần cung cấp thông tin (đối với những trường hợp đề nghị giải thích quy hoạch; cung
cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt
xây dựng, chứng chỉ quy hoạch xây dựng và các thông tin khác liên quan đến quy
hoạch trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng do cơ quan quản lý quy hoạch được
phân cấp quản lý) hoặc Sơ đồ vị trí và trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
khu vực cần cung cấp thông tin (đối với trường hợp đề nghị cung cấp chứng chỉ
quy hoạch xây dựng).
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng nộp hồ sơ và
nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 29. Chấp thuận
kiến trúc quy hoạch theo chỉ đạo của UBND Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị chấp thuận kiến trúc
quy hoạch.
b) Sơ đồ vị trí và các bản đồ đo đạc
tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện.
c) Thuyết minh và bản vẽ nhiệm vụ
thiết kế công trình, các phương án sơ phác thiết kế công trình gồm: mặt bằng, mặt
đứng và mặt cắt công trình ở tỷ lệ thích hợp.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu chấp thuận kiến trúc quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 30. Cấp giấy
phép quy hoạch
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung theo mẫu (Phụ lục 14A); Đơn đề
nghị cấp phép quy hoạch cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ theo mẫu
(Phụ lục 16A).
b) Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
phép quy hoạch.
c) Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
d) Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự
án và tổng mức đầu tư.
đ) Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu cấp giấy phép quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 45
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan: 30 ngày.
- Xem xét và cấp giấy phép quy hoạch: 15
ngày.
4. Phí, lệ phí: được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng, do Bộ Tài chính quy
định chi tiết về mức thu lệ phí cấp phép quy hoạch (theo quy định tại Điều 41
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP).
Mục 3. LĨNH VỰC HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
Điều 31. Thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch Quản lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch Quản lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
(02 tập), gồm:
- Thuyết minh
nhiệm vụ quy hoạch Quản lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh.
- Bản vẽ.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 32. Thẩm định,
phê duyệt đồ án quy hoạch Quản lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình thẩm định Đồ án quy hoạch Quản
lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh.
- Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Đĩa CD có lưu toàn bộ
bản vẽ và thuyết minh quy hoạch.
b) Tập bản vẽ (20 tập), gồm:
- Hiện trạng vị trí các nguồn phát
thải, thống kê khối lượng chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
- Hiện trạng phạm vi thu gom; hiện
trạng vị trí, quy mô các trạm trung chuyển; hiện trạng vị trí, quy mô và công
nghệ của cơ sở xử lý chất thải rắn.
- Khu vực phát thải (các điểm dân cư, khu
công nghiệp tập trung, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, …) kèm theo thống
kê khối lượng chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại được dự báo
theo thời gian quy hoạch.
- Quy hoạch vị trí, quy mô các trạm
trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và công nghệ xử lý được đề xuất; phạm
vi địa giới thu gom và xử lý chất thải rắn thông thường, nguy hại đối với cơ sở
xử lý chất thải rắn.
- Tập thuyết
minh tổng hợp đồ án quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng Tỉnh.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Mục 4. LĨNH VỰC CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Điều 33. Cấp chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư theo mẫu (Phụ lục E1).
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong năm đề
nghị cấp chứng chỉ.
c) Bản sao có chứng thực (nếu là bản photo
thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp
pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề: thiết
kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế nội ngoại thất
công trình có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề
nghiệp (Phụ lục E2).
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu cầu cấp
giấy chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 300. 000đ/chứng chỉ.
Điều 34. Cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư
theo mẫu (Phụ lục E3).
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong năm đề
nghị cấp chứng chỉ.
c) Bản sao có chứng thực (nếu là bản photo thì khi nộp hồ
sơ mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp hoặc bằng tốt nghiệp
cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành khảo sát xây dựng nếu đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề khảo sát địa hình trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng công trình.
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề: thiết
kế công trình hoặc khảo sát xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (Phụ lục E4).
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu cầu cấp
giấy chứng chỉ hành nghề kỹ sư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 300. 000đ/chứng chỉ.
Điều 35. Cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình theo mẫu (Phụ lục E5).
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong năm đề
nghị cấp chứng chỉ.
c) Bản sao có chứng thực (nếu là bản photo thì
khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp đại học trở lên
hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam
hoặc nước ngoài cấp.
d) Bản sao có chứng thực (nếu là bản photo
thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) chứng nhận bồi dưỡng nghiệp
vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do
cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp.
đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề: thiết
kế công trình hoặc thi công xây dựng công trình hoặc giám sát thi công xây dựng
công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng
có hiệu lực thi hành) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc
Hội nghề nghiệp (Phụ lục E6).
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có yêu
cầu cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình nộp hồ sơ và nhận
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng hoặc qua
đường bưu điện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 300. 000đ/chứng chỉ.
Điều 36. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; giám sát thi công
xây dựng công trình
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ
sư, giám sát thi công xây dựng công trình được cấp lại trong trường hợp sau: chứng
chỉ cũ bị rách, nát; bị mất; chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết
thời hạn thu hồi.
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình.
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong năm đề
nghị cấp lại chứng chỉ.
c) Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp bị
rách, nát); Quyết định thu hồi trong trường hợp chứng chỉ bị cơ quan có thẩm
quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi; trường hợp bị mất phải có xác nhận của
cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương cấp xã.
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu
cầu cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 150. 000đ/chứng chỉ
cấp lại.
Điều 37. Cấp bổ sung
nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát
thi công xây dựng công trình)
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình.
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong năm đề nghị
cấp bổ sung chứng chỉ.
c) Chứng chỉ cũ.
d) Bản sao có chứng thực các văn bằng
(nếu là bản photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).
đ) Bản kê khai kinh nghiệm liên quan
đến nội dung đề nghị bổ sung chứng chỉ hành nghề (Phụ lục E2 hoặc E4 hoặc E6)
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu
cầu đề nghị bổ sung nội dung chứng chỉ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 150. 000đ/chứng chỉ
cấp bổ sung.
Điều 38. Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu (Phụ lục E7).
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
c) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) chứng minh nhân dân dân
hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
d) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân
kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
đ) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) chứng nhận đã qua đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng.
e) Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ
đầu tư (Phụ lục E8).
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu
cầu cấp giấy chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 300. 000đ/chứng chỉ.
Điều 39. Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp nâng hạng, từ kỹ sư định
giá xây dựng từ hạng 2 lên kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định
giá xây dựng hạng 1 theo mẫu (Phụ lục E9).
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng.
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2.
d) Chứng nhận tham gia khóa đào tạo
bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây
dựng.
đ) Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ
đầu tư (Phụ lục E8).
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu
cầu được cấp chứng chỉ nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng nộp hồ sơ và
nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng hoặc
qua đường bưu điện.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 300. 000đ/chứng chỉ.
Điều 40. Cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 1 theo mẫu (Phụ lục E7).
b) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
c) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) chứng minh nhân dân dân
hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
d) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân
kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
đ) Bản sao có chứng thực (nếu là bản photo
thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng.
e) Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ
đầu tư (Phụ lục E8).
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu
cầu được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu
điện.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 300. 000đ/chứng chỉ.
Điều 41. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục E10).
b) Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp
chứng chỉ cũ bị rách, nát); trường hợp bị mất phải có xác nhận của cơ quan công
an hoặc chính quyền địa phương cấp xã.
c) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp lại chứng chỉ.
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu
cầu đề nghị cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
3. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 150. 000đ/chứng chỉ.
Điều 42. Cấp
chứng chỉ hành nghề định giá bất động sản
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá
bất động sản (Phụ
lục E11).
b) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) giấy chứng
nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức định giá bất động sản.
Nếu cá nhân đó có Thẻ
thẩm định viên về giá theo Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005
của Chính phủ về thẩm định giá thì không nộp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức định giá bất động sản.
c) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong
năm xin cấp chứng chỉ.
d) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt
nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ định giá bất động sản nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả văn phòng Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 200. 000 (hai trăm
ngàn đồng)/chứng chỉ.
Điều 43. Cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ môi giới
bất động sản (Phụ lục E12).
b) Bản sao có chứng thực (nếu là bản
photo thì khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) giấy chứng
nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
c) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong
năm đề nghị cấp chứng chỉ.
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ môi giới bất động sản nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 200. 000đ/chứng chỉ.
Điều 44. Cấp
lại chứng chỉ hành nghề môi giới, chứng chỉ hành nghề định giá bất động sản
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ môi giới, chứng chỉ định giá bất động sản.
b) Chứng chỉ cũ bị rách nát; trường hợp bị
mất phải có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương cấp xã. Nếu
xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác thì kèm giấy xác nhận của cơ quan đã cấp
chứng chỉ.
c) 02 ảnh màu (cỡ 3 x 4 cm) chụp trong
năm đề nghị cấp lại chứng chỉ.
2. Trình tự thực hiện: Cá nhân có nhu
cầu xin cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 200. 000đ/chứng chỉ.
Mục 5. GÓP Ý THIẾT KẾ
CƠ SỞ
Điều 45. Góp ý thiết
kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình không thuộc nguồn vốn ngân sách
Nhà nước.
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Tờ trình góp ý thiết kế cơ sở theo
mẫu (Phụ lục 01C).
b) Thuyết minh dự án.
c) Thuyết minh thiết kế cơ sở.
d) Các bản vẽ thiết
kế cơ sở (kèm theo bảng thống kê danh mục các loại bản vẽ, xếp khổ A4).
đ) Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất (nếu
có).
e) Văn bản
liên quan:
- Quy hoạch chi tiết được phê duyệt tỷ
lệ 1/500, gồm: QĐ phê duyệt quy hoạch và các bản vẽ (Quy hoạch sử dụng đất, Quy
hoạch giao thông, Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đường dây đường ống) hoặc văn bản
thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch về vị trí xây dựng
trong trường hợp không có quy hoạch.
- Thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy (đối
với dự
án
thuộc danh mục nêu tại điểm 2, Phụ lục 3- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày
04/04/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng
cháy chữa cháy).
g) Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (theo Điều 48, 51, 52 Luật đất
đai).
h) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của:
- Nhà thầu lập thiết kế cơ sở.
- Nhà thầu khảo sát xây dựng.
i) Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
+ Khảo sát địa hình (đối với công
trình có kèm theo tài liệu khảo sát địa hình).
+ Khảo sát địa chất (đối với công
trình có kèm theo tài liệu khảo sát địa chất).
- Chủ nhiệm thiết kế (đối với trường
hợp có chủ nhiệm thiết kế).
- Chủ trì thiết kế:
+ Kiến trúc.
+ Kết cấu.
+ Điện, Nước, giao thông (đối với công
trình hạ tầng kỹ thuật).
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu góp ý thiết kế cơ sở nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Bằng 25% phí thẩm định
dự án (mức thu phí thực hiện theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009; Công
văn số 2241/BTC-CST ngày 21/02/2011 của Bộ Tài chính).
Chương III
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ XÂY DỰNG
Điều 46. Cấp giấy
phép xây dựng công trình tôn giáo
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm:
- Đơn đề nghị phép xây dựng theo mẫu (Phụ lục
01A).
- Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không có một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề nghị cấp giấy phép được UBND
cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù hợp quy hoạch sử dụng đất.
b) Tập bản vẽ (02 tập), gồm:
- Hoạ đồ vị trí: thể hiện tứ cận, kích thước
lộ giới, khoảng cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện hướng bắc
trên họa đồ; kích thước mặt bằng công trình, nhà ở trên lô đất.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng
quay ra các trục đường, bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng.
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống các điểm đấu nối: thoát
nước, cấp nước và cấp điện. Đối với các công trình, nhà ở xây dựng trong khu
vực chưa có hệ thống cấp điện, cấp nước thì không phải nộp bản vẽ sơ đồ hệ
thống cấp điện, cấp nước.
+ Đối với công trình đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư), thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật) thì chủ đầu tư phải nộp
kết quả thẩm định thiết kế cơ sở hoặc kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công và họa đồ vị trí công trình hoặc bản vẽ tổng mặt bằng trong thành phần hồ
sơ của dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đó (thay cho
bản vẽ thiết kế xây dựng quy định tại điểm b, khoản 1 của điều này).
+ Đối với các công trình nêu tại danh mục của
Phụ lục 13A phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức có yêu cầu cấp
giấy phép xây dựng công trình tôn giáo nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo).
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 12 ngày;
- Sở Xây dựng: 08 ngày.
4. Phí, lệ phí: 100. 000đ/giấy phép xây dựng.
Điều 47. Thỏa thuận
cấp giấy phép xây dựng panô quảng cáo
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thỏa thuận xây dựng
công trình quảng cáo của đơn vị đầu mối (Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch) theo
mẫu (Phụ lục 12A).
b) Bản sao có công chứng một trong
những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Trong trường hợp thuê đất, chủ đầu
tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thỏa thuận hoặc bản sao hợp
đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ ký và đóng dấu của
chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công trình quảng cáo gắn
với công trình đã có trước thì phải có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng của chủ
đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền
quản lý công trình đã có trước;
d) Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị
trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và mặt cắt móng của công
trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo. Trường
hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết kế
phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có
trước.
2. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ yêu cầu thỏa thuận và nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 48. Góp
ý thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Văn bản đề nghị góp ý thiết kế cơ
sở của đơn vị đầu mối (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện, UBND cấp xã) theo mẫu (Phụ lục 02C).
b) Sao y văn bản phê duyệt chủ trương
đầu tư của cấp thẩm quyền.
c) Thuyết minh dự án.
d) Thuyết minh thiết
kế cơ sở.
đ) Các bản vẽ thiết
kế cơ sở (kèm theo bảng thống kê danh mục các loại bản vẽ, xếp khổ A4).
e) Tài liệu khảo sát địa hình:
- Đối với công trình có san lấp mặt bằng
thành phần hồ sơ gồm: Báo cáo kết quả khảo sát, bản vẽ khảo sát hiện trạng, bản
vẽ thiết kế san lấp.
- Đối với các trường hợp còn lại, thành phần
hồ sơ gồm: Báo cáo kết quả khảo sát địa hình, bản vẽ khảo sát hiện trạng.
g) Tài liệu khảo sát
địa chất:
+ Đối với công trình
có phương án móng cọc: Báo cáo Kết quả khảo sát địa chất gồm phần thuyết minh
và phụ lục (Bảng báo cáo tổng hợp kết quả thí nghiệm các mẫu đất phải có dấu
LAS XD).
+ Các trường hợp khác
(nếu có): Báo cáo Kết quả khảo sát địa chất gồm phần thuyết minh và phụ lục
(Bảng báo cáo tổng hợp kết quả thí nghiệm các mẫu đất phải có dấu LAS XD).
h) Văn bản của các cơ
quan liên quan đến dự án.
- Quy hoạch chi tiết được phê duyệt tỷ lệ
1/500 gồm: Quyết định phê duyệt quy hoạch và các bản vẽ (Quy hoạch sử dụng đất,
Quy hoạch giao thông, Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đường dây đường ống).
Hoặc tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt
gồm: Quyết định phê duyệt và bản vẽ thiết kế Tổng mặt bằng đã được cấp thẩm quyền
ký tên và đóng dấu xác nhận.
Hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm
quyền về quy hoạch về vị trí xây dựng trong trường hợp không có quy hoạch.
- Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy (đối với
dự
án thuộc
danh mục nêu tại điểm 2, Phụ lục 3 - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa
cháy).
i) Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc (đối
với trường hợp có thi tuyển).
k) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của:
- Nhà thầu lập Thiết kế cơ sở.
- Nhà thầu khảo sát xây dựng.
l) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề
của:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
+ Khảo sát địa hình (đối với công trình có
kèm theo tài liệu khảo sát địa hình).
+ Khảo sát địa hình (đối với công trình có
kèm theo tài liệu khảo sát địa chất).
- Chủ nhiệm thiết kế (đối với trường hợp có
chủ nhiệm thiết kế).
- Chủ trì thiết kế:
+ Kiến trúc.
+ Kết cấu.
+ Điện, Nước, giao thông (đối với công trình
hạ tầng kỹ thuật).
2. Trình tự thực hiện: Đơn vị đầu mối nộp hồ
sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: 17 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị đầu mối (trong đó thời gian kiểm tra sự phù
hợp của hồ sơ là 02 ngày).
- Đối với dự án nhóm C: 12 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị đầu mối (trong đó thời gian kiểm tra sự phù
hợp của hồ sơ là 02 ngày).
4. Phí, lệ phí: 25% phí thẩm định dự án (mức
thu phí thực hiện theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009; Công văn số 2241/BTC-CST
ngày 21/02/2011 của Bộ tài chính).
Điều 49. Góp ý Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Văn bản đề nghị góp ý của đơn vị đầu mối
(Sở Kế hoạch và Đầu tư).
b) Sao y văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư
của cấp thẩm quyền (nếu có).
c) Thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
d) Thuyết minh tính toán Kết cấu.
đ) Kết quả thẩm định:
- Kết quả thẩm định
đối với trường hợp Chủ đầu tư tự thẩm định (Chủ đầu tư có năng lực theo quy
định).
- Báo cáo Kết quả
thẩm tra và văn bản thẩm định đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn thẩm tra.
e) Các bản vẽ thiết
kế bản vẽ thi công đã được đóng dấu thẩm định (kèm theo bảng thống kê danh mục
các loại bản vẽ, xếp khổ A4).
g) Tài liệu khảo sát địa hình:
+ Đối với công trình có san lấp mặt bằng: thành
phần hồ sơ gồm Báo cáo Kết quả khảo sát, bản vẽ khảo sát hiện trạng, bản vẽ
thiết kế san lấp).
+ Các trường hợp khác: thành phần hồ sơ gồm: Báo
cáo Kết quả khảo sát địa hình, bản vẽ khảo sát hiện trạng.
h) Tài liệu khảo sát
địa chất: (nếu có).
i) Văn bản của các cơ
quan liên quan đến dự án:
- Quy hoạch chi tiết được phê duyệt tỷ lệ
1/500, gồm Quyết định phê duyệt quy hoạch và các bản vẽ (Quy hoạch sử dụng đất,
Quy hoạch giao thông, Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đường dây đường ống).
Hoặc tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt
gồm: Quyết định phê duyệt và bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng đã được cấp thẩm
quyền ký tên và đóng dấu xác nhận hoặc văn bản thỏa thuận về vị trí xây dựng
của đơn vị quản lý quy hoạch theo phân cấp.
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy của
Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy – Công an Tỉnh (kèm theo bản vẽ đã được
đóng dấu thẩm duyệt).
2. Trình tự thực hiện: Đơn vị đầu mối gửi hồ
sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị đầu mối.
4. Phí, lệ phí: 25% phí thẩm định dự án (vận
dụng mức thu phí theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
đã được UBND Tỉnh chấp thuận tại công văn số 32/UBND-LTPP ngày 29/01/2010).
Chương IV
CẤP
PHÉP XÂY DỰNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ
Điều 50. Cấp giấy
phép xây dựng đối với các công trình trong các Khu công nghiệp và Khu kinh tế
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục
01A);
- Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề
nghị cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù
hợp quy hoạch sử dụng đất.
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ), gồm:
- Họa đồ vị trí: thể hiện tứ cận, kích thước lộ giới, khoảng
cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện hướng Bắc trên họa đồ; kích
thước mặt bằng công trình, nhà ở trên lô đất.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng quay ra các
trục đường; bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng.
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối: thoát nước, cấp
nước và cấp điện. Các công trình, nhà ở xây dựng trong khu vực chưa có hệ thống
cấp điện, cấp nước thì được miễn bản vẽ sơ đồ hệ thống cấp điện, cấp nước.
Đối với công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư), thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật) thì chủ đầu tư phải nộp kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở hoặc kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và họa đồ
vị trí công trình hoặc bản vẽ tổng mặt bằng trong thành phần hồ sơ của dự án
đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đó (thay cho bản vẽ thiết
kế xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này).
c) Đối với các công trình nêu tại danh mục của Phụ lục 13A
phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng.
Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng trực tiếp đến cơ quan
chức năng nộp đơn để được giải quyết. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị xin ý kiến, cơ quan chức năng có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho người xin ý kiến. Quá thời hạn trên, nếu cơ quan chức năng
không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý. Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây
dựng nộp giấy biên nhận xin ý kiến tại cơ quan cấp phép xây dựng để được xem
xét cấp giấy phép xây dựng. Cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời
chậm trễ.
d) Trường hợp cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng
phải có ảnh chụp mặt tiền công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa
chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cấp phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Ban Quản lý Khu Kinh tế.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 100. 000 đồng/giấy phép xây
dựng.
Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm thì
thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết và lệ phí thực hiện
như hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng quy định tại các khoản 1, 2, 3 của Điều
này (trừ nội dung quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này).
Chương V
CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
Mục 1. LĨNH VỰC CẤP
PHÉP XÂY DỰNG
Điều 51. Cấp giấy
phép xây dựng các công trình còn lại (ngoài các công trình thuộc thẩm
quyền Sở Xây dựng và các công trình do UBND cấp huyện phân cấp cho
UBND cấp xã cấp phép), những công trình nằm trên các tuyến, trục đường
phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án; kể cả các công trình và nhà
ở riêng lẻ từ cấp 2 trở xuống trong các khu kinh tế thuộc phạm vi quản
lý
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với
công trình xây dựng tại đô thị và nông thôn, nhà ở xây dựng tại đô thị và trung
tâm xã theo mẫu (Phụ lục 01A);
- Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề
nghị cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù
hợp quy hoạch sử dụng đất.
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ):
- Hoạ đồ vị trí: thể hiện tứ cận, kích thước lộ giới, khoảng
cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện hướng Bắc trên họa đồ; kích
thước mặt bằng công trình, nhà ở trên lô đất.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng quay ra các
trục đường; bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng.
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối: thoát nước, cấp
nước và cấp điện; các công trình, nhà ở xây dựng trong khu vực chưa có hệ thống
cấp điện, cấp nước thì được miễn bản vẽ sơ đồ hệ thống cấp điện, cấp nước.
Đối với công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư), thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật) thì tổ chức, công dân nộp kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở hoặc kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và họa đồ
vị trí công trình hoặc bản vẽ tổng mặt bằng trong thành phần hồ sơ của dự án
đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đó (thay cho bản vẽ thiết
kế xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này).
c) Đối với các công trình nêu tại danh mục Phụ lục 13A phải
có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng.
Tổ chức, công dân xin cấp phép xây dựng trực tiếp đến cơ
quan chức năng nộp đơn để được giải quyết. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị xin ý kiến, cơ quan chức năng có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho người xin ý kiến. Quá thời hạn trên, nếu cơ quan chức năng
không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý. Tổ chức, công dân xin cấp phép xây
dựng nộp giấy biên nhận xin ý kiến tại cơ quan cấp phép xây dựng để được xem
xét cấp giấy phép xây dựng; cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời
chậm trễ.
Trường hợp cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng
phải có ảnh chụp mặt tiền công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa
chữa trùng tu, tôn tạo và mở rộng.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí:
- Đối với công trình xây dựng: 100. 000
đồng/giấy phép xây dựng;
- Đối với nhà ở riêng lẽ: 50. 000 đồng/giấy
phép xây dựng.
Điều 52. Cấp giấy
phép xây dựng các công trình trạm BTS loại 1, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng của Sở Xây dựng, được quy định tại Điều 11, Chương
II của Quy định này
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu
(Phụ lục 07A).
- Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề
nghị cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù
hợp quy hoạch sử dụng đất.
Trường hợp
thuê mặt bằng thì phải bổ sung hợp đồng thuê đặt trạm với chủ sử dụng đất.
b) Tập bản vẽ (02
tập), gồm:
Bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm tra của tổ
chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực trong hoạt động thẩm tra thiết kế xây dựng,
bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng chính, mặt bằng và mặt cắt móng của
công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước cho từng trạm
BTS xin phép xây dựng cụ thể.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 100. 000 đồng/giấy phép xây
dựng.
Điều 53. Cấp giấy
phép xây dựng các công trình trạm BTS loại 2, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng của Sở Xây dựng, được quy định tại Điều 12, Chương
II của Quy định này
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo mẫu (Phụ
lục 08A).
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình.
b) Tập bản vẽ (02
tập), gồm:
- Bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm tra của tổ
chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực trong hoạt động thẩm tra thiết kế xây dựng,
bao gồm: bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng của công trình
hiện hữu, trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình; bản vẽ thiết kế gia cường
công trình hiện hữu cho từng trạm BTS xin phép xây dựng cụ thể.
- Hồ sơ kiểm định chất lượng công trình của
đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực, đảm bảo công trình hiện hữu đủ khả năng
chịu lực khi lắp đặt trạm BTS trường hợp không thiết kế gia cường công trình
hiện hữu.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 100. 000 đồng/giấy phép xây
dựng.
Điều 54. Gia hạn giấy
phép xây dựng
Trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày
ký giấy phép xây dựng nhưng công trình vẫn chưa khởi công thì chủ đầu tư phải
xin phép gia hạn giấy phép xây dựng. Thời hạn gia hạn thêm là mười hai (12)
tháng, hết thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng nếu công trình chưa được khởi
công xây dựng thì phải xin cấp giấy phép xây dựng mới lại.
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng; trong
đó, tổ chức, công dân trình bày rõ lý do xin gia hạn.
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu gia hạn giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 10. 000 đồng/giấy phép xây
dựng.
Điều 55. Cấp lại, điều
chỉnh giấy phép xây dựng (do bị hư hỏng, mất hoặc điều chỉnh)
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng; trong
đó, chủ đầu tư trình bày rõ lý do xin cấp lại.
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (trường hợp
bị hư hỏng hoặc điều chỉnh).
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh: 02 bộ (trường
hợp điều chỉnh).
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp bị hư hỏng hoặc mất: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp điều chỉnh: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 10. 000 đồng/giấy phép xây
dựng.
Mục 2. LĨNH VỰC QUY
HOẠCH
Điều 56. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch phân khu trong phạm vi địa giới thị xã, thành phố thuộc Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch phân khu.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch phân
khu theo quy định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch phân khu.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
b) Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (10 tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy
hoạch chung đô thị;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu
vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nhiệm vụ quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 57. Thẩm định đồ
án quy hoạch phân khu trong phạm vi địa giới hành chính thị xã, thành phố thuộc
Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch
phân khu.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch phân
khu theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy
hoạch phân khu.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân
khu.
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết minh
quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ
1/10. 000 hoặc 1/25. 000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và
đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất,
tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000;
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ
thuật, tỷ lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ
lệ 1/2. 000 hoặc 1/5. 000.
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch phân
khu.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nhiệm vụ quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
Điều 58. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính thị trấn, thị xã
và thành phố thuộc Tỉnh (trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực thuộc dự
án đầu tư xây dựng đã được cấp phép quy hoạch)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch chi
tiết theo quy định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (10
tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy
hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu
vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nhiệm vụ quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 59. Thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính thị trấn, thị xã và thành
phố thuộc Tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch
chi tiết.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch chi
tiết theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân
khu.
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết minh
quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.
000 hoặc 1/5. 000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và
đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất,
tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ
thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ
1/500;
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi
tiết.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
Điều 60. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình có địa
điểm xây dựng ngoài đô thị
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết xây dựng.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có
liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (10
tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây
dựng.
- Thành phần bản vẽ: Bản đồ vị trí, ranh giới
khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/5. 000 - 1/10. 000.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nhiệm vụ quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 30 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 61. Thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình có địa điểm
xây dựng ngoài đô thị
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01
tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ
chức có liên quan về đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết
minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (02 tập), gồm:
- Sơ đồ vị trí, ranh giới khu đất
thiết kế, tỷ lệ 1/5. 000 - 1/10. 000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh
quan, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật (gồm: giao thông; chuẩn bị kỹ thuật; cấp nước; thoát
nước; cấp điện), tỷ lệ 1/500;
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
chi tiết kèm theo các bản vẽ thu nhỏ in màu.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu thẩm định nhiệm vụ quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện
hành.
Điều 62. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch mạng lưới điểm dân cư (Quy hoạch chung xây dựng xã)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch chung xây dựng xã.
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (10
tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chung xây
dựng xã.
- Thành phần bản vẽ (bản vẽ A3 màu):
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng;
+ Sơ đồ ranh giới lập đồ án quy hoạch chung
xây dựng xã (ranh giới xã).
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nhiệm vụ quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 63. Thẩm định đồ
án quy hoạch mạng lưới điểm dân cư (Quy hoạch chung xây dựng xã)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch
chung xây dựng xã.
- Tập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch chung
xây dựng xã theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết minh
quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Sơ đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây
dựng (kết hợp với bản đồ vị trí xã và mối liên hệ vùng), tỷ lệ 1/5. 000 - 1/10.
000;
- Sơ đồ định hướng phát triển mạng lưới điểm
dân cư nông thôn tỷ lệ 1/5. 000 - 1/10. 000;
- Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/5. 000 - 1/10. 000;
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chung
xây dựng xã.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
Điều 64. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã).
- Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (10
tập), gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
điểm dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã).
- Thành phần bản vẽ (bản vẽ A3 màu):
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng;
+ Bản đồ ranh giới lập đồ án quy hoạch chi
tiết (điểm dân cư nông thôn hoặc trung tâm xã).
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nhiệm vụ quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 65. Thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch
chi tiết điểm dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã).
- Tập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết điểm dân cư
nông thôn (hoặc trung tâm xã) được phê duyệt.
- Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch điểm
dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã) theo quy định.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
- Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết minh
quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp, sử dụng đất và
hạ tầng kỹ thuật trung tâm điểm dân cư (hoặc trung tâm xã), tỷ lệ 1/2. 000 -
1/500;
- Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến
trúc điểm dân cư (hoặc trung tâm xã), tỷ lệ 1/2. 000 - 1/500;
- Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
điểm dân cư (hoặc trung tâm xã), tỷ lệ 1/2. 000 - 1/500;
- Bản vẽ hướng dẫn mẫu nhà và công trình, tỷ
lệ thích hợp;
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch điểm
dân cư nông thôn (hoặc trung tâm xã).
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
Điều 66. Cung cấp
thông tin về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cung cấp thông tin về quy
hoạch xây dựng.
b) Sơ đồ vị trí khu vực cần cung cấp thông tin
(đối với những trường hợp đề nghị giải thích quy hoạch; cung cấp thông tin về
địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, chứng
chỉ quy hoạch xây dựng và các thông tin khác liên quan đến quy hoạch trong phạm
vi đồ án quy hoạch xây dựng do cơ quan quản lý quy hoạch được phân cấp quản lý)
hoặc Sơ đồ vị trí và trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 khu vực cần cung
cấp thông tin (đối với trường hợp đề nghị cung cấp chứng chỉ quy hoạch xây
dựng).
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng nộp hồ sơ và
nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 67. Chấp thuận
kiến trúc quy hoạch
1. Thành phần hồ sơ (01 bản):
a) Đơn đề nghị chấp thuận kiến trúc quy hoạch.
b) Sơ đồ vị trí và các bản đồ đo đạc tỷ lệ
1/500 hoặc 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện.
c) Thuyết minh và bản vẽ nhiệm vụ thiết kế
công trình, các phương án sơ phác thiết kế công trình gồm: mặt bằng, mặt đứng
và mặt cắt công trình ở tỷ lệ thích hợp.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ
chức có yêu cầu chấp thuận kiến trúc quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: không.
Điều 68. Cấp giấy
phép quy hoạch
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch cho dự án đầu
tư xây dựng công trình tập trung theo mẫu (Phụ lục 14A); Đơn đề nghị cấp phép
quy hoạch cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẽ theo mẫu (Phụ lục 16A).
b) Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp phép quy
hoạch.
c) Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
d) Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và
tổng mức đầu tư.
đ) Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính
để triển khai dự án.
2. Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức có
yêu cầu cấp giấy phép quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết:
- Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan liên
quan trong 30 ngày làm việc kể từ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Thời gian xem xét và cấp giấy phép quy
hoạch: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng do Bộ Tài chính quy
định chi tiết về mức thu lệ phí cấp phép quy hoạch (theo quy định tại Điều 41
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP).
Điều 69. Góp ý Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Văn bản đề nghị góp ý của đơn vị đầu mối
(Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp xã) theo mẫu (Phụ lục 03C).
b) Thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
c) Thuyết minh tính toán kết cấu.
d) Kết quả thẩm định:
- Kết quả thẩm định
đối với trường hợp Chủ đầu tư tự thẩm định (Chủ đầu tư có năng lực theo quy
định)..
- Báo cáo Kết quả
thẩm tra và văn bản thẩm định đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn thẩm tra.
đ) Các bản vẽ thiết
kế bản vẽ thi công đã được đóng dấu thẩm định (kèm theo bảng thống kê danh mục
các loại bản vẽ, xếp khổ A4).
e) Tài liệu khảo sát địa hình:
- Đối với công trình có san lấp mặt bằng
thành phần hồ sơ gồm: Báo cáo Kết quả khảo sát, bản vẽ khảo sát hiện trạng, bản
vẽ thiết kế san lấp.
- Các trường hợp khác thành phần hồ sơ gồm: Báo
cáo Kết quả khảo sát địa hình, bản vẽ khảo sát hiện trạng.
g) Tài liệu khảo sát
địa chất: (nếu có)
h) Văn bản của các cơ
quan liên quan đến dự án:
- Quy hoạch chi tiết được phê duyệt tỷ lệ
1/500, gồm: Quyết định phê duyệt quy hoạch và các bản vẽ (Quy hoạch sử dụng đất,
Quy hoạch giao thông, Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đường dây đường ống)
Hoặc tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt
(gồm Quyết định phê duyệt và bản vẽ thiết kế Tổng mặt bằng đã được cấp thẩm
quyền ký tên và đóng dấu xác nhận) hoặc văn bản thỏa thuận về vị trí xây dựng
của đơn vị quản lý quy hoạch theo phân cấp.
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy của
Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy – Công an Tỉnh (kèm theo bản vẽ đã được
đóng dấu thẩm duyệt).
2. Trình tự thực hiện: Đơn vị đầu mối nộp hồ
sơ và nhận kết quả tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị
thị xã, thành phố.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị đầu mối.
4. Phí, lệ phí: Tính bằng 25% phí thẩm định
dự án (vận dụng mức thu phí thực hiện theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ đã được UBND Tỉnh chấp thuận tại công văn số
32/UBND-LTPP ngày 29/01/2010).
Chương VI
CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND CẤP XÃ
Điều 70. Cấp giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của UBND cấp huyện phải
xin phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
mẫu (Phụ lục 03A)
b) Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề nghị
cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù hợp
quy hoạch sử dụng đất.
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình
trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà ở đó tự vẽ (02 bản).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 50. 000đ/Giấy phép xây dựng.
Điều 71. Gia hạn giấy
phép xây dựng
Trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày
ký giấy phép xây dựng nhưng vẫn chưa khởi công xây dựng, thì chủ đầu tư phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng: chủ
đầu tư trình bày rõ lý do gia hạn giấy phép xây dựng.
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép xây dựng nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 10. 000 đồng/giấy
phép xây dựng.
Điều 72. Cấp lại giấy
phép xây dựng (do
bị rách, nát hay bị mất)
1. Thành phần hồ sơ (01 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, chủ
đầu tư tự viết trình bày rõ lý do cấp lại giấy phép xây dựng.
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (trường hợp
bị rách, nát).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ xin cấp lại
giấy phép xây dựng nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: 10. 000 đồng/giấy phép xây
dựng.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 73. Các
thủ tục hành chính nêu trên và các biểu mẫu kèm theo được niêm yết công khai trên
Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Xây
dựng, UBND cấp huyện và UBND cấp xã để tổ chức, công dân biết, thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các ngành, các cấp phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh
kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.