ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2107/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
08 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ các Nghị định: Số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước; số 09/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch của
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 11/TTr-SKHCN ngày 16/6/2016, của Sở Tài chính tại
Công văn số 1763/STC-TCHCSN ngày 30/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1131/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của
UBND tỉnh.
Điều 3.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; UBND
các huyện và các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2107/2016/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể
các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN)
có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm
vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý KH&CN của cơ quan có
thẩm quyền;
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự
toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 70% (đối với nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh) và 35% (đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở) của định mức
quy định tại thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ
Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước.
2. Các định mức chi khác làm
căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định
này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày
công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện
chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Quy định
này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Các
yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp,
gồm: Tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 3 Quy định này; tiền công
thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên,
nhiên, vật liệu, gồm: Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật
rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí
tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản
cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục
vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm
vụ KH&CN;
- Chi thuê tài sản trực tiếp
tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
- Chi khấu hao tài sản cố định
(nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa trang thiết bị,
cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công
tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông
tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN;
10. Chi khác có liên quan trực
tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 6.
Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động
trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần
tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN
bao gồm các công việc và dự kiến
kết quả như sau:
TT
|
Nội dung công việc
|
Dự kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu,
dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài
liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên
môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện
quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm,
thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị,
sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và
đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị,
giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm
khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm
tắt và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm
vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi
(08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày
công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu
trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng
chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng
chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối
với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn
x Snc
Trong đó:
Tc:
Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn:
Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1
dưới đây.
Snc:
Số ngày công của từng chức danh.
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
TT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày
Hstcn =
(Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
4,84
|
2,5
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
3,79
|
2
|
0,34
|
3
|
Thành viên
|
2,56
|
1,5
|
0,17
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
2,00
|
1,2
|
0,11
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp
đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền
công trực tiếp đối với tất cả các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1
Điều 3 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê
chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước
không quá 28.000.000 đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày
làm việc).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 5
Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6
Quy định này.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời
gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo
quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, mức chi thù lao tối đa
tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo
cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo,
phục vụ hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở
số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng
nghiệm thu cấp tỉnh nhiệm vụ KH&CN được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8
Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý
chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành
chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ
trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong
quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận
dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Các
nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
tư vấn:
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm
vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội
đồng;
c) Chi công tác phí của các
chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông
tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN
liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng
(nếu có);
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc
lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn
trên các phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa
kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
5. Chi công tác phí của các
chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Một
số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của
các Hội đồng
a) Chi tiền công: Theo phụ biểu
chi tiết kèm theo Quyết định.
b) Các nội dung chi khác được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán
chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi
các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa
chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN
thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê
chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê
chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi
tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng
và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách
nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn
trên phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra, đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội
đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ)
được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các
quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành./.
PHỤ BIỂU:
ĐỊNH MỨC CHI TIỀN CÔNG CỦA CÁC HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2107/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(nghìn đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
550
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
350
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp, giao quyền tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|