ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/2013/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 05 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ
“MỘT CỬA”, “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước
ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2402/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2013, Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 334/TTr-BQLKCN ngày 04 tháng 10 năm
2013 và Báo cáo thẩm định số 1277/BC-STP ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các văn bản sau:
- Quyết định số 4519/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành
Quy định giải quyết hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký mã số thuế,
đăng ký khắc dấu, xác nhận ưu đãi thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày
28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố bộ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về công bố bổ sung bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công
nghiệp;
- Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày
26 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thông qua
phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
(Phần XI các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các
khu công nghiệp);
- Quyết định số
1625/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 285/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về công bố bổ sung
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công
nghiệp;
- Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành
Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hoà
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”, CƠ CHẾ
“MỘT CỬA LIÊN THÔNG” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 74 /2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
|
1
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có
điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn
điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam.
|
2
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có
điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn
điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
|
3
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có
điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài
có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam,
đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi
nhánh).
|
4
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có
điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài
có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu
tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư
gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).
|
5
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có
điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều
lệ, dự án có
quy mô vốn đầu tư từ
300
tỷ đồng Việt Nam trở
lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập chi nhánh/doanh
nghiệp.
|
6
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có
điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài
có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu
tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở
lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi
nhánh).
|
7
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều
kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án có
vốn đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ.
|
8
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều
kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49%
vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành
lập doanh nghiệp/chi nhánh).
|
9
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp
thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều
kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49%
vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập
doanh nghiệp/chi nhánh).
|
II
|
Lĩnh vực
điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp
|
1
|
Thủ
tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không phải thẩm
tra dự án.
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải
thẩm tra dự án.
|
III
|
Lĩnh vực
giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp
|
1
|
Thủ
tục cấp giấy phép xây dựng công trình).
|
2
|
Thủ
tục điều chỉnh giấy phép xây dựng.
|
IV
|
Lĩnh vực
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư
|
1
|
Thủ tục tham gia ý kiến về thiết
kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B.
|
2
|
Thủ
tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án
nhóm C.
|
V
|
Lĩnh vực lao động
|
1
|
Thủ
tục đăng ký nội quy lao động.
|
2
|
Thủ tục đăng ký kế hoạch đưa người lao động đi thực tập
nước ngoài dưới 90 ngày.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
|
I
|
Thủ tục đăng ký
cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký mã số thuế, đăng ký khắc dấu, xác nhận ưu
đãi thuế.
|
Phần
II
CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỤ THỂ
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
I.
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện,
dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy
mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 07 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa
lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý các khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1, I-2, I-3 ban
hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19
tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Hợp đồng hợp tác
kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
- Hợp đồng liên doanh đối với đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ
quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
- Dự án đầu tư
đối với các dự án đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ
(nội dung dự án đầu tư theo quy định của các Nghị định Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư).
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ
phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký/đề
nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư về
việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
2. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện,
dự án đầu tư trong nước hoặc dự án đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ,
dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 12 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa
lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1, I-2, I-3 ban
hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19
tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Báo cáo tài chính của năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm
toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với
nhà đầu tư là cá nhân).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật đối với dự án đầu tư trong nước (nội
dung giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm: các bản vẽ minh họa dự án; thuyết
minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa
điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải
pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường) hoặc dự án đầu
tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn
điều lệ (nội dung dự án đầu tư theo quy định của các Nghị
định Chính phủ về quản lý dự án đầu tư).
- Hợp đồng hợp
tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu
có).
- Hợp đồng liên doanh đối với đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức
kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có).
- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ
quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
04 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh)
- Cơ quan phối hợp:
các sở, ngành liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư về
việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
3. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện,
dự án đầu tư có
vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy
mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn
với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 07 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính)
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Dự án đầu tư (nội
dung dự án đầu tư theo quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư).
- Hợp đồng hợp tác
kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
- Báo
cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của
năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận
số dư tài khoản (đối với nhà đầu tư là cá nhân).
- Văn bản chấp thuận
vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký/đề
nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư
không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc
danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng
Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với
thành lập doanh nghiệp/chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 07 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính)
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Dự án đầu tư (nội
dung dự án đầu tư theo quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư).
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại
hình doanh nghiệp/hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp
tác kinh doanh (nếu có).
- Hợp đồng liên doanh đối với đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức
kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có).
- Báo cáo tài chính của năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm
toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với
nhà đầu tư là cá nhân).
- Văn bản chấp thuận
vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký/đề
nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền
chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư
có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài
có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 12 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản
lý khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Dự án đầu tư (nội
dung dự án đầu tư theo quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư).
- Hợp đồng hợp tác
kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có);
- Báo cáo tài chính của năm
gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được
kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối
với nhà đầu tư là cá nhân).
- Văn bản chấp thuận
vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
04 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh
Thuận.
- Cơ quan phối hợp:
các sở, ngành có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký/đề
nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền
chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư
có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài
có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 12 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Dự án đầu tư (nội
dung dự án đầu tư theo quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư).
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại
hình doanh nghiệp/hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng hợp
tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu
có).
- Hợp đồng liên
doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu
tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Báo cáo tài chính của năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm
toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với
nhà đầu tư là cá nhân).
- Văn bản chấp thuận
vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
04 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp:
các sở, ngành có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký/đề
nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư
không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục
lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 22 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
của Bộ KHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật đối với dự án đầu tư trong nước (nội dung
giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các bản vẽ minh họa
dự án và thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ
thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường) hoặc dự án đầu tư đối
với các dự án đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ (nội dung dự án đầu tư theo
quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu tư).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư
theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
- Hợp đồng liên
doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu
tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Báo cáo tài chính của năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm
toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với
nhà đầu tư là cá nhân).
- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.
- Văn bản chấp
thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí
khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp:
các sở, ngành có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: bản đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư về
việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
8. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án
đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều
lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với
thành lập doanh nghiệp/chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư: 22
ngày.
- Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản
lý khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng
internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(Ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Dự án đầu tư (nội
dung dự án đầu tư theo quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư).
- Hợp đồng hợp tác
kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
- Báo cáo tài chính của năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm
toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với
nhà đầu tư là cá nhân).
- Bản giải trình
khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.
- Văn bản chấp thuận
vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp:
các sở, ngành có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: bản đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKHĐT
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành
các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
9. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền
chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều
kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên
49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư
gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 22 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức.
(ghi chú: về hình
thức pháp lý của các loại giấy tờ nêu trên:
+ Bản chụp các giấy
tờ nêu trên có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
+ Bản sao có chứng
thực các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính)
+ Bản chụp qua máy
scan các giấy tờ nêu trên đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Dự án đầu tư (nội
dung dự án đầu tư theo quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư).
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại
hình doanh nghiệp/hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng hợp tác
kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có);
- Hợp đồng liên
doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu
tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (nêu có);
- Báo cáo tài chính của năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm
toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với
nhà đầu tư là cá nhân).
- Bản giải trình
khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.
- Văn bản chấp thuận
vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp:
các sở, ngành có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: bản đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
II. LĨNH VỰC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không phải
thẩm tra dự án
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ
xử lý hồ sơ và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư: 07ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
khu công nghiệp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính, nộp hồ sơ qua mạng internet;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký/điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-4, I-5, I-6 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam) hoặc bản đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh/đăng ký hoạt động của chi nhánh (theo mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam); trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh/đăng ký hoạt động của chi nhánh, thành phần hồ sơ bổ sung: quyết định
bằng văn bản của người có trách nhiệm pháp lý cao nhất và biên bản họp của Hội
đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về các nội dung đề nghị thay đổi).
- Giấy chứng nhận đầu tư (bản chụp có kèm theo bản
chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có chứng thực
đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bản chụp qua máy
scan đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng internet).
- Bản sửa đổi, bổ
sung điều lệ doanh nghiệp (nếu cần điều chỉnh).
- Bản sửa đổi, bổ
sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án có
hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh nếu cần điều chỉnh).
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Bản đăng ký/đề
nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh/đăng ký hoạt động của chi nhánh);
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
2. Thủ tục điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải thẩm tra dự án
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư: 22 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký/điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-4, I-5, I-6 ban hành kèm theo
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 19 tháng 10 năm
2006 về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam) hoặc
bản đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh/đăng ký hoạt động của chi
nhánh (theo mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam); trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh/đăng ký hoạt động của chi nhánh, thành phần hồ sơ bổ
sung: quyết định bằng văn bản của người có trách nhiệm pháp lý cao nhất và biên
bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về các nội dung đề nghị
thay đổi).
- Giấy chứng nhận
đầu tư (bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp; bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
chính hoặc bản chụp qua máy scan đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
internet).
- Giải trình lý do
điều chỉnh, những thay đổi so với dự án đang triển khai.
- Báo cáo tình
hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Bản sửa đổi, bổ
sung điều lệ doanh nghiệp (nếu cần điều chỉnh).
- Bản sửa đổi, bổ
sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án có
hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh nếu cần điều chỉnh).
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 25 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Bản đăng ký/đề
nghị diều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh/đăng ký hoạt động của chi nhánh);
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
III.
LĨNH VỰC GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục cấp
giấy phép xây dựng công trình
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ
xử lý hồ sơ và dự thảo giấy phép xây dựng: 12 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
các khu công nghiệp;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án hoặc
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn (theo mẫu Phụ lục số 10 hoặc Phụ lục số 12 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD).
- Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai bao gồm: giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đầu tư.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế
do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư
tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định). Mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt
bằng của dự án (tỷ lệ 1/100-1/500).
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí từng hạng mục công trình trên lô đất (tỷ lệ 1/100-1/500).
+ Bản vẽ các mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của từng hạng mục công trình (tỷ lệ 1/50-1/200).
+ Bản vẽ mặt bằng
móng (tỷ lệ 1/100-1/200); bản vẽ mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50) từng hạng mục công
trình; sơ đồ đấu nối (tỷ lệ 1/50-1/200) với hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, cấp nước, thoát nước mưa - nước bẩn, xử lý nước thải, cấp điện, thông
tin liên lạc, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, ...) ngoài hàng rào của khu đất
xây dựng.
- Trường hợp xin
phép xây dựng theo giai đoạn, thành phần hồ sơ mỗi bộ bản vẽ thiết kế gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt
bằng từng giai đoạn của dự án (tỷ lệ 1/100-1/500).
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí từng hạng mục công trình giai đoạn 1 trên lô đất (tỷ lệ 1/100-1/500).
+ Bản vẽ các mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của các hạng mục công trình giai đoạn 1 (tỷ lệ
1/50-1/200).
+ Bản vẽ mặt bằng
móng (tỷ lệ 1/100-1/200); bản vẽ mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50), sơ đồ đấu nối (tỷ lệ
1/50-1/200) với hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp nước, thoát nước mưa
- nước bẩn, xử lý nước thải, cấp điện, thông tin liên lạc, các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác, ...) ngoài hàng rào khu đất xây dựng của các hạng mục công trình
giai đoạn 1.
+ Bản vẽ các mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của các hạng mục công trình giai đoạn 2 (tỷ lệ 1/50 -
1/200).
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50-1/200, đã được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
- Báo cáo kết quả
thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
của chủ đầu tư theo quy định; báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý Nhà
nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức,
cá nhân thiết kế.
- Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có)
của cơ quan quản lý Nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định).
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế kèm
theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2012/TT-BXD).
- Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản chấp nhận bản cam kết
bảo vệ môi trường của dự án.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: giấy phép xây dựng;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án.
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
- Bản kê khai kinh
nghiệm của tổ chức thiết kế;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 04/2013/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
- Thông tư số
19/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu
tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ
phí; Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ý doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
- Nghị định số
64//2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng
(có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 02 năm 2013).
- Thông tư số
10/2012/TT-XD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP.
2. Thủ tục điều
chỉnh giấy phép xây dựng công trình
a) Trình tự thực
hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ
xử lý hồ sơ và dự thảo điều chỉnh giấy phép xây dựng: 02 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ;
gồm:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu Phụ
lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD).
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Các bản vẽ thiết
kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh
(tỷ lệ 1/50-1/200).
- Báo cáo kết quả thẩm
định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu
tư, trong đó phải có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống
cháy nổ; bảo đảm môi trường). Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện.
- Đối với công
trình đã khởi công xây dựng, phải được cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng
xác nhận bằng văn bản việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại
thời điểm xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: giấy phép xây dựng (đã điều chỉnh nội dung);
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 04/2013/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
- Thông tư số 19/2009/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng
trong khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ
phí; Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ý doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
- Nghị định số
64//2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng
(có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 02 năm 2013).
- Thông tư số
10/2012/TT-XD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP.
IV. LĨNH VỰC THAM GIA Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Thủ tục tham
gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển Phòng Nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
văn bản tham gia ý kiến: 11 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 02 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
các khu công nghiệp;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
-
Tập
dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Thiết kế cơ sở của
dự án (thuyết minh và bản vẽ).
- Văn bản đề
nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của chủ đầu tư.
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
- Bản sao có công chứng chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế các bộ môn.
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: văn bản tham gia ý kiến;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 04/2013/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số
nội dung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số
19/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu
tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Nghị định số
64//2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng
(có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 02 năm 2013).
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình.
2. Thủ tục tham
gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ và dự thảo
văn bản tham gia ý kiến: 06 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 02 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý
các khu công nghiệp;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tập dự án đầu tư
xây dựng công trình).
- Thiết kế cơ sở của
dự án (thuyết minh và bản vẽ).
- Văn bản đề nghị
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của chủ đầu tư.
- Bản sao có công
chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết
kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
- Bản sao có công
chứng chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng,
chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế các bộ môn.
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g)Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: văn bản tham gia ý kiến;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 04/2013/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số
nội dung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số
19/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu
tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng
(có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 02 năm 2013).
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình.
V.
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
1. Thủ tục
đăng ký nội quy lao động
a) Trình tự thực
hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ
xử lý hồ sơ và dự thảo văn bản thông báo: 03 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 02 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước hoặc
gởi bưu phẩm bằng hình thức bảo đảm;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (theo
Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
- Các văn bản quy định của người sử dụng lao động có quy định liên quan
đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
- Biên bản góp ý
kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
- Nội quy lao động.
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 07 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: thông báo về việc đăng ký nội quy lao động;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động
số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số 19/2003/TT-LĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ LĐTBXH
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về
kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm
2003 của Chính phủ.
2. Thủ tục đăng ký kế
hoạch đưa người lao động đi thực tập nước ngoài dưới 90 ngày
a) Trình tự thực
hiện:
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển phòng nghiệp vụ: 01 ngày.
- Phòng Nghiệp vụ
xử lý hồ sơ và dự thảo văn bản thông báo: 06 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt: 02 ngày.
- Bộ phận một cửa lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập (theo mẫu Phụ lục
6 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007).
- Bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập (dịch bằng tiếng Việt).
-
Tài
liệu chứng minh việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật
của nước tiếp nhận lao động.
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản sao).
-
Giấy
xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ
cấp.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: thông báo về việc đăng ký kế hoạch đưa người lao động đi thực
tập nước ngoài dưới 90 ngày;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn
bản đăng ký hợp đồng nhận lao
động thực tập;
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006.
- Nghị định số
126/2007/NĐ-CP ngày 1 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn chi tiết của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định
số 126/2007/NĐ-CP ngày 1 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
I.
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký mã số thuế, đăng ký khắc dấu,
xác nhận ưu đãi thuế (thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Ninh Thuận)
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp
cấp giấy chứng nhận đầu tư không phải thẩm tra dự án: 10 ngày làm việc
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đồng thời đến phòng nghiệp vụ và Cục Thuế tỉnh để xác
nhận ưu đãi thuế: 01 ngày.
- Phòng nghiệp vụ
(Ban Quản lý các khu công nghiệp) xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy chứng nhận đầu
tư: 04 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt giấy chứng nhận đầu tư và chuyển hồ sơ đến Cục
Thuế tỉnh, Công an tỉnh: 01 ngày.
- Cục Thuế tỉnh,
Công an tỉnh thực hiện đồng thời các công việc sau: 03 ngày.
+ Cục Thuế tỉnh cấp
mã số thuế và chuyển kết quả về Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Công an tỉnh và
cơ sở khắc dấu thực hiện việc khắc dấu, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và
chuyển kết quả về Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Bộ phận một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
* Đối với trường hợp
cấp giấy chứng nhận đầu tư phải thẩm tra dự án: 14 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, kiểm
tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đồng thời đến Phòng nghiệp vụ và Cục Thuế tỉnh để xác
nhận ưu đãi thuế: 01 ngày.
- Phòng nghiệp vụ
(Ban Quản lý các khu công nghiệp) xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy chứng nhận đầu
tư: 08 ngày.
- Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp ký duyệt giấy chứng nhận đầu tư và chuyển hồ sơ đến Cục
Thuế tỉnh, Công an tỉnh: 01 ngày.
- Cục Thuế tỉnh,
Công an tỉnh thực hiện đồng thời các công việc sau: 03 ngày
+ Cục Thuế tỉnh cấp
mã số thuế và chuyển kết quả về Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Công an tỉnh và cơ sở khắc dấu thực hiện việc khắc dấu, cấp giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu và chuyển kết quả về Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Bộ phận một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp lưu trữ hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực
hiện: trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Ban Quản
lý các khu công nghiệp;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-1, I-2, I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của cá nhân hoặc quyết định
thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức (chụp các giấy tờ nêu
trên có kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Dự án đầu tư (nội
dung dự án đầu tư theo quy định của các nghị định Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư).
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại
hình doanh nghiệp.
- Hợp đồng hợp tác
kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
- Hợp đồng liên
doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu
tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Báo cáo tài chính của năm gần
nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm
toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với
nhà đầu tư là cá nhân).
- Văn bản chấp thuận
vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất.
- Phiếu đăng ký khắc
dấu của doanh nghiệp.
* Đối với dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện bổ
sung bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu
tư.
* Số lượng hồ sơ:
04 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
* Đối với trường hợp
cấp giấy chứng nhận đầu tư không phải thẩm tra dự án: 10 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ).
* Đối với trường hợp
cấp giấy chứng nhận đầu tư phải thẩm tra dự án: 14 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường hợp dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đầu tư; con dấu và mã số thuế;
h) Lệ phí: lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký/đề
nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
k) Yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư.
- Luật Doanh nghiệp.
- Nghị định số 58/2001/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
- Nghị định số 31/2009/NĐ-CP
ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
con dấu.
- Thông tư số 07/2010/TT-BCA
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
31/2009/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2009.
- Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp sửa đổi bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
- Nghị định số
05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Doanh nghiệp.
- Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp
thuế.
- Thông tư liên tịch số
07/2002/TT-LT ngày 06 tháng 5 năm 2002 của Bộ Công an và Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
con dấu.
- Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày
22 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế và đăng ký thuế.
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT
ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh
nghiệp.
- Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Nghị quyết số
70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư
(đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi
nhánh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
|
Đăng ký thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án
đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu
và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu
tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn
hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ
thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị
được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
|
8. Nhà đầu
tư cam kết:
|
|
a) Về tính
chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư.
|
|
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng
nhận đầu tư.
|
., ngày
tháng năm
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ lục I-2
Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
|
Đăng ký hoạt động
của chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
|
|
I. Nội dung
đăng ký hoạt động của chi nhánh
|
[03]
|
1. Tên chi
nhánh:
|
[04]
|
2. Địa chỉ
|
[07]
|
3. Người đứng
đầu chi nhánh:
|
[08]
|
4. Ngành,
nghề kinh doanh:
|
|
II. Nội
dung dự án đầu tư
|
[11]
|
1. Tên dự án
đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm
thực hiện dự
án:
Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu
và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu
tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn
hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ
thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị
được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
|
III. Nhà
đầu tư cam kết:
|
|
1. Về tính
chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư.
|
|
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng
nhận đầu tư.
|
., ngày
tháng năm
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
|
Đăng ký thành lập
tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
|
|
I. Nội dung
đăng ký hoạt động của chi nhánh:
|
[03]
|
1. Tên doanh
nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn
phòng đại diện (nếu có):
|
[06]
|
3. Loại hình
doanh nghiệp đăng ký thành lập:
|
[07]
|
4. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành, nghề
kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh
nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
|
II. Nội
dung dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án
đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm:
; Diện tích đất
dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu
và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu
tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn
hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ
thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị
được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
|
III. Nhà
đầu tư cam kết:
|
|
1. Về tính
chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
|
|
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng
nhận đầu tư.
|
., ngày
tháng năm
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ lục I-4
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập
doanh nghiệp/hoặc chi nhánh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
|
Đăng ký/đề nghị
điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung
sau:
(ghi nội dung
đã quy định tại giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây)
|
[11]
|
1. Tên dự án
đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm
thực hiện dự án ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu
và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu
tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn
hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ
thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị
được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
|
Nhà đầu
tư cam kết:
|
|
1. Về tính
chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
|
|
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng
nhận đầu tư.
|
., ngày
tháng năm
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ lục I-5
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp giấy chứng nhận đầu tư
gắn với thành lập chi nhánh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
|
Đăng ký/đề nghị
điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung
sau:
(ghi nội dung
đã quy định tại giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây)
|
|
I. Đăng ký điều
chỉnh nội dung hoạt động của chi nhánh
|
[03]
|
1. Tên chi
nhánh:
|
[04]
|
2. Địa chỉ:
|
[07]
|
3. Người đứng
đầu chi nhánh:
|
[08]
|
4. Ngành, nghề kinh doanh:
|
|
II. Điều
chỉnh nội dung dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án
đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm
thực hiện dự án
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu,
quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu
tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn
hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ
thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị
được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
|
III. Nhà
đầu tư cam kết
|
|
1. Về tính
chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư.
|
|
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng
nhận đầu tư.
|
., ngày
tháng năm
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ lục I-6
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp giấy chứng nhận đầu tư
gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
|
Đăng ký/đề nghị
điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung
sau:
(ghi nội dung
đã quy định tại giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây)
|
|
I. Đăng ký điều
chỉnh nội dung kinh doanh
|
[03]
|
1. Tên doanh
nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ
sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/văn
phòng đại diện (nếu có):
|
[06]
|
3. Loại hình
doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người đại
diện theo pháp luật doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành, nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
|
II. Điều
chính nội dung dự án đầu tư
|
[11]
|
1. Tên dự án
đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm
thực hiện dự án:
; Diện tích đất
dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu,
quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu
tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn
hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ
thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị
được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
|
III. Nhà
đầu tư cam kết
|
|
1. Về tính
chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư.
|
|
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng
nhận đầu tư.
|
., ngày
tháng năm
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ lục I-7
Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh
doanh
(đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc
đăng ký hoạt động của chi nhánh trong giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH/
HOẶC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
|
Đăng ký điều chỉnh
nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của chi nhánh trong giấy chứng
nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(ghi nội dung
đã quy định tại giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây. Đối với trường hợp đăng ký hoạt động chi nhánh thì
không cần khai mục 3, 6 và 7 dưới đây và thay từ “doanh nghiệp” bằng từ chi
nhánh”)
|
[03]
|
1. Tên doanh
nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ
sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/văn
phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình
doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp/hoặc người đứng đầu chi nhánh:
|
[08]
|
5. Ngành, nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của
doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp
định:
|
|
8. Nhà đầu
tư cam kết:
|
|
a) Về tính
chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
|
|
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của giấy chứng
nhận đầu tư.
|
., ngày
tháng năm
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
,ngày..
tháng.
năm
Đại diện
đơn vị thiết kế
|
Phụ lục 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
THEO GIAI ĐOẠN
(sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính
gửi:
1. Tên chủ đầu
tư:.......................................................................................................
- Người đại diện:.....................................................................
Chức vụ:.....................
- Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
- Số
nhà:...................................... Đường:....................................
Phường (xã):........
- Tỉnh, thành phố:........................................................................................................
- Số điện thoại:.............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:............................................................................
Diện tích:................. m2.
- Tại:..........................................................................
Đường:.......................................
- Phường
(xã):......................................................... Quận (huyện):..............................
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị
cấp phép:
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình:........................................................
Cấp công trình:.........................
- Diện tích xây dựng:...............................................................................................
m2.
- Cốt xây dựng:.........................................................................................................
m.
- Chiều sâu công
trình:............................................................ m (tính từ
cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích
sàn:..................................................................... m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình:...... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng:.......................................
(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người
chủ nhiệm thiết kế:....................................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số:..................................... do........................... Cấp
ngày:....
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có):.......................................................
Cấp ngày:.....
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình:........................................................
tháng
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
,ngày..
tháng.
năm
Người làm
đơn
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
Phụ
lục 12
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
Cho
công trình thuộc dự án
Kính
gửi:..................... (cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
1. Tên chủ đầu
tư:........................................................................................................
- Người đại diện:.....................................................................
Chức vụ:......................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:.................................
Đường:........................................ Phường (xã):..........
- Tỉnh, thành phố:.........................................................................................................
- Số điện thoại:.............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:............................................................................
Diện tích:.................. m2.
- Tại:..........................................................................
Đường:......................................
- Phường
(xã):....................................................... Quận (huyện):...............................
- Tỉnh, thành phố:.........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị
cấp
phép:.....................................................................................
- Tên dự
án:.................................................................................................................
- Đã được:.....................
phê duyệt, theo Quyết định số:................ ngày.....................
- Gồm: (n)
công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n):
(tên công trình)
- Loại công
trình:............................................. Cấp công
trình:....................................
- Diện tích xây dựng
tầng 1:....................................................................................
m2.
- Tổng diện tích
sàn:.................................................................... m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình:...... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng:.....................................
(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Tổ chức tư vấn
thiết kế:..........................................................................................
+ Công trình số (1-n):..................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Số chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm thiết kế:................................. Cấp
ngày:.....
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành dự
án:.............................................................. tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
,ngày..
tháng.
năm
Người làm
đơn
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
Phụ lục 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(sử dụng cho công trình)
Kính gửi:....................................................................
1. Tên chủ đầu
tư:.........................................................................................................
- Người đại diện:.....................................................................
Chức vụ:.......................
- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
- Số
nhà:...................................... Đường:....................................
Phường (xã):..........
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:............................................................................
Diện tích:.................. m2.
- Tại:..........................................................................
Đường:........................................
- Phường
(xã):......................................................... Quận (huyện):...............................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng
đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung giấy
phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị
điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người
thiết kế điều chỉnh:..................................................................
- Chứng chỉ hành
nghề số:............................................................. Cấp
ngày:..........
- Địa chỉ:.....................................................................................................................
- Điện thoại:................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................
Điện thoại:..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có):................................................... cấp
ngày:.......
6. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình thiết kế điều chỉnh:....................... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
,ngày.......... tháng....... năm.........
Người làm
đơn
|
Mẫu số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên
đơn vị
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......................
Về
việc đăng ký nội quy lao động
|
., ngày tháng
năm …..
|
Kính
gửi: ........................................................... (1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được
sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 07 năm 1995 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ
luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng
4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 41/CP của Chính
phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
(ghi tên đơn vị………), đề
nghị (xem mục (1)) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động,
kèm theo hồ sơ gồm có:
1. Quyết định ban hành nội quy
lao động.
2. Bản nội quy lao động.
3. Các văn bản quy định của đơn
vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- BCH Công đoàn cơ sở (để theo dõi);
- Lưu đơn vị.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) - Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Ban Quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao).
Phụ lục 06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên
doanh nghiệp
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
., ngày tháng
năm …..
|
Kính gửi: Cục Quản lý lao
động ngoài nước/
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh (thành phố)
1. Tên doanh nghiệp:................................................................................................
- Tên giao dịch:.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:...............................................................................................
- Điện thoại:.................................
; Fax:............................... ; E-mail:......................
- Họ và tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.................................
2. Doanh nghiệp đăng ký hợp đồng
nhận lao động thực tập làm việc tại.................
đã ký ngày.............
tháng........ năm........... với đối tác.............................................
- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận
lao động thực tập:...................................................
- Điện thoại:.................................................
; Fax:...................................................
- Người đại diện:......................................................................................................
- Chức vụ:................................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp
đồng nhận lao động thực tập:
- Số lượng:......................................................
, trong đó nữ:...................................
- Ngành nghề:................
trong đó: số có nghề:................... , số không nghề:..........
- Nơi thực tập (tên nhà máy,
công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá,…):................
- Địa chỉ nơi thực tập:.................................................................................................
- Thời hạn hợp đồng:.................................................................................................
- Thời gian thực tập (giờ/ngày):...............................
; số ngày thực tập trong tuần:..
- Mức lương cơ bản:...................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):......................................................................................
- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm
vào ngày nghỉ, ngày lễ:..........................................
- Điều kiện ăn, ở:.........................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm người lao
động được hưởng tại nước đến thực tập:.............
- Bảo hộ lao động tại nơi thực tập:..............................................................................
- Các chi phí do đối tác đài thọ:...................................................................................
- Vé máy
bay:..............................................................................................................
4. Chi phí người lao động phải
trả trước khi đi (nếu có):
- Vé máy
bay:................................................................................................................
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần
thiết:......................................................................
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho
cơ quan BHXH Việt Nam):.............................................
- Vé máy bay lượt
đi:...................................................................................................
-
Visa:.........................................................................................................................
- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể
các khoản):.................................................................
5. Các khoản thu từ tiền lương của
người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí
theo quy định của nước đến thực tập, ...):
......................................................................................................
6. Dự kiến thời gian xuất cảnh:......................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài)/.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
hoặc
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|