|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới nhà ở công trình vật kiến trúc đơn giá mồ mả Long An
Số hiệu:
|
58/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Cần
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2016/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 19 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số
34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 140/2015/TT-BTC ngày 03/9/2015 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 75/2016/TT- BTC ngày 24/5/2016
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
34/2013/TT-BTC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2970/TTr-SXD ngày 05/10/2016 về
việc ban hành đơn giá xây dựng mới nhà ở, công
trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết
định này Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến
trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở,
công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả ban hành kèm theo quyết định
này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất, tính
lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và
cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Biểu tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng được áp dụng trong trường hợp tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã
qua sử dụng.
3. Đối với trường
hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà nếu
tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp đồng
chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp thì
tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức
triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định
này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/11/2016 và thay thế Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày
27/7/2015 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định về đơn giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh
Long An.
2. Các phương án giá nhà ở, công
trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không
áp dụng theo quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường,
thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Phòng (KT1+2+NC+TH);
- Trung tâm tin học;
- Lưu: VT, SoXD, S.
Don gia XD_NO - CTXD
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Long An)
A. NHÀ Ở:
I. NHÀ KIÊN CỐ:
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: đơn
giản gồm móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch
(hoặc vách bao che bằng tôn thiếc, tấm Pibro ximăng), nền lát gạch men, xà gồ
gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi.
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
2.755.000
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
2.542.000
|
|
- Kết cấu: kết
cấu đơn giản gồm móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, nền
lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
3.245.000
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
3.021.000
|
|
+ Mái BTCT
|
d/m2
XD
|
3.713.000
|
1.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền
lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi.
|
|
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
2.798.000
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường bao che xây gạch sơn nước, nền lát
gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.282.000
|
|
+ Mái Pibro ximăng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.011.000
|
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2
XD
|
4.750.000
|
2
|
Nhà ở 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT,
tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gồ hoặc thép
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
3.851.000
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
3.585.000
|
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
4.468.000
|
2.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà; sàn BTCT,
tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.681.000
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa
tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.394.000
|
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2
XD
|
4.894.000
|
3
|
Nhà ở 3 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép,
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.575.000
|
|
+ Mái Fibro xi măng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.234.000
|
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2
XD
|
5.000.000
|
3.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT,
tường xây gạch, nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.894.000
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần )
|
đ/m2
XD
|
4.681.000
|
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2
XD
|
5.054.000
|
4
|
Nhà ở từ 4 - 5 tầng
|
|
|
4.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng,
cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.851.000
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
4.580.000
|
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2
XD
|
5.266.000
|
4.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng,
cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch
men, xà gồ gỗ hoặc thép.
|
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
5.213.000
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc
(chưa tính trần)
|
đ/m2
XD
|
5.479.000
|
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2
XD
|
5.692.000
|
5
|
Nhà ở từ 6 - 8 tầng
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT,
tường xây gạch, nền lát gạch men; mái BTCT
|
|
|
|
+ Loại không có tầng hầm
|
đ/m2
XD
|
6.357.000
|
|
+ Loại có tầng hầm
|
đ/m2
XD
|
6.650.000
|
6
|
Nhà biệt thự
|
|
|
6.1
|
Nhà biệt thự trệt
|
|
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái
BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang
trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2
XD
|
6.969.000
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát
gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí
ốp đá cao cấp
|
đ/m2
XD
|
6.543.000
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch,
nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền
trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2
XD
|
6.373.000
|
6.2
|
Nhà biệt thự lầu
|
|
|
|
- Khung, móng, sàn mái BTCT (có hoặc
không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương
dương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2
XD
|
6.990.000
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp
ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính
cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2
XD
|
6.644.000
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp
tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc
tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2
XD
|
6.495.000
|
7
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
- Khẩu độ ≤18
m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục
|
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà
gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2
XD
|
2.479.000
|
|
+ Móng - cột
BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2
XD
|
2.479.000
|
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ
thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây
gạch.
|
đ/m2
XD
|
2.479.000
|
|
+ Móng BTCT; cột thép; vì kèo - xà
gồ gỗ; nền BTCT, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn.
|
đ/m2 XD
|
2.202.000
|
|
- Khẩu độ
>18 m cao >6 m, không có cầu
trục
|
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng;
tường xây gạch.
|
đ/m2
XD
|
2.926.000
|
|
+ Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà
gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2
XD
|
2.926.000
|
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ
thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường
xây gạch.
|
đ/m2
XD
|
2.702.000
|
II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ:
STT
|
KẾT
CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ
hoặc thép, vách ván hoặc tôn thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc, nền gạch tàu hoặc láng Ximăng
|
đ/m2
XD
|
1.542.000
|
2
|
Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc
thép, xà gồ gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng
ván, nền đất
|
đ/m2
XD
|
585.000
|
III. NHÀ TẠM:
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc
những loại tương đương, đỡ mái bằng
tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất.
|
đ/m2
XD
|
458.000
|
2
|
Đối với các công trình phụ (nhà bếp,
chuồng trại...) có cùng kết cấu như khoản 1 nêu trên:
- Chiều cao cột biên của công trình
≤ 2 mét được áp dụng 50% đơn giá quy định tại khoản 1
nêu trên.
- Chiều cao cột biên của công trình
> 2 mét được áp dụng 100% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên.
|
|
|
IV. THÔNG SỐ VỀ TỶ
TRỌNG (%) KẾT CẤU NHÀ Ở
STT
|
Loại
nhà
|
Móng
|
Khung
cột
|
Tường
|
Nền
sàn
|
Kết
cấu đỡ mái
|
Mái
|
Tổng
cộng
|
1
|
Nhà kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà
bê tông) cột gạch
|
10
|
|
15
|
10
|
10
|
15
|
60
|
- Nhà móng cột đà BTCT
|
10
|
15
|
8
|
19
|
|
13
|
65
|
1.2
|
Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng
|
8
|
15
|
20
|
17
|
|
18
|
78
|
1.3
|
Nhà ở từ 4 tầng trở lên
|
8
|
16
|
20
|
16
|
|
16
|
76
|
2
|
Nhà bán kiên cố
|
|
30
|
16
|
5
|
10
|
15
|
76
|
3
|
Nhà tạm
|
|
20
|
16
|
5
|
10
|
15
|
66
|
V. BIỂU TỶ LỆ (%) CHẤT
LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở ĐÃ QUA SỬ DỤNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà
biệt thự (%)
|
Nhà
cấp I (%)
|
Nhà
cấp II (%)
|
Nhà
cấp III (%)
|
Nhà
cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
B. MỘT SỐ VẬT
KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU KHÁC
STT
|
Loại
vật kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Nền
|
|
|
|
- Xi măng có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
97.000
|
|
- Gạch tàu có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
154.000
|
|
- Gạch bông có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
232.000
|
|
- Gạch Ceramic có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
274.000
|
|
- Gạch Granit có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
304.000
|
|
- Gạch bóng kính có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
339.000
|
|
- Đan ximăng và láng xi măng (không
có bê tông đá 4x6).
|
đ/m2
|
77.000
|
|
- Gạch tàu (không có bê tông đá
4x6)
|
đ/m2
|
83.000
|
2
|
Cổng, Hàng rào
|
|
|
2.1
|
Trụ cổng
|
|
|
|
- Trụ gạch
|
đ/m3
|
1.404.000
|
|
- Trụ BTCT + gạch, dưới lót bê tông
đá 4x6
|
đ/m3
|
1.840.000
|
|
- Trụ gạch móng gạch có lót bê tông
đá 4x6
|
đ/m3
|
1.596.000
|
|
- Trụ BTCT, móng BTCT có xây gạch, lót
bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
2.000.000
|
2.2
|
Hàng rào
|
|
|
|
- Móng, cột gạch, xây tường gạch có
để lổ thoáng (móng
không gia cố cừ tràm)
|
đ/m2
|
607.000
|
|
- Móng, cột BTCT, xây tường gạch,
có khung rào bằng thép (móng có gia cố cừ tràm)
|
đ/m2
|
861.000
|
|
- Kẻm gai cột bê tông đúc sẵn
|
đ/m2
|
112.000
|
|
- Lưới B40, trụ rào BTCT đúc sẵn
|
đ/m2
|
144.000
|
|
- Kẻm gai, cột cây tạp
|
đ/m2
|
80.000
|
|
- Lưới B40, cột cây tạp
|
đ/m2
|
111.000
|
|
- Gỗ tạp.
|
đ/m2
|
43.000
|
2.3
|
Cửa cổng
|
|
|
|
- Bằng thép hình + thép tấm
|
đ/m2
|
745.000
|
|
- Bằng thép
hình + lưới B40
|
đ/m2
|
362.000
|
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới
B40
|
đ/m2
|
218.000
|
|
- Bằng thép dẹp
hoặc thép tròn
|
đ/m2
|
202.000
|
3
|
Hồ nước
|
|
|
|
- Xây gạch, không đóng cừ tràm
|
|
|
|
+ Có nắp BTCT
|
đ/m3
|
990.000
|
|
+ Không nắp BTCT
|
đ/m3
|
820.000
|
|
- BTCT, có đóng cừ tràm
|
|
|
|
+ Có nắp BTCT
|
đ/m3
|
1.308.000
|
|
+ Không nắp BTCT
|
đ/m3
|
1.042.000
|
|
- Hồ tròn di chuyển được
|
đ/m3
|
936.000
|
4
|
Giếng nước
|
|
|
|
- Giếng đóng
(khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60 sâu từ 20 - 40 m)
|
đ/cái
|
3.745.000
|
|
- Giếng khoan phi 49 sâu dưới 250m
(có giấy phép khoan giếng)
|
đ/md
|
394.000
|
|
- Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m
(có giấy phép khoan giếng
|
đ/md
|
436.000
|
5
|
Một số loại đơn giá khác
|
|
|
5.1
|
Mái
|
|
|
|
- Bằng Fibro
ximăng đỡ mái gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
186.000
|
|
- Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái bằng gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
296.000
|
|
- Bằng tôn thiếc
đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép
|
đ/m2
|
176.000
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
144.000
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
138.000
|
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng cây trỉ
hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
128.000
|
|
- Bằng tôn thiếc
đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
122.000
|
|
- Bằng lá đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép
|
đ/m2
|
85.000
|
|
- Bằng lá đỡ
mái bằng cây trỉ hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
80.000
|
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông
hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
75.000
|
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp hoặc
thép
|
đ/m2
|
59.000
|
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp
|
đ/m2
|
43.000
|
5.2
|
Trần
|
|
|
|
- Bằng ván ép
|
đ/m2
|
170.000
|
|
- Bằng tấm nhựa
|
đ/m2
|
122.000
|
|
- Bằng thạch
cao
|
đ/m2
|
165.000
|
|
- Bằng tấm
Prima
|
đ/m2
|
165.000
|
|
- Bằng mốt xốp
|
đ/m2
|
43.000
|
5.3
|
Gác gỗ
|
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung sườn
thép
|
đ/m2
|
410.000
|
|
- Bằng gỗ nhóm
4; hệ khung sườn thép
|
đ/m2
|
303.000
|
|
- Bằng gỗ
tạp; hệ khung sườn thép
|
đ/m2
|
133.000
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung đà BTCT
|
đ/m2
|
553.000
|
|
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung đà BTCT
|
đ/m2
|
447.000
|
5.4
|
Gác lửng
|
|
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng BTCT
|
đ/m2
|
2.990.000
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà
bằng gỗ nhóm 3
|
đ/m2
|
1.793.000
|
|
- Gác lửng đúc
BTCT đặt trên hộ đà bằng gỗ nhóm 4
|
đ/m2
|
1.686.000
|
5.5
|
Tường
|
|
|
|
+ Xây gạch
|
|
|
|
- Dày 100 không trát
|
đ/m2
|
123.000
|
|
- Dày 200 không trát
|
đ/m2
|
239.000
|
|
- Dày 100 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
165.000
|
|
- Dày 200 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
288.000
|
|
- Dày 100 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
207.000
|
|
- Dày 200 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
330.000
|
5.6
|
Bê tông và BTCT
|
|
|
|
- Bê tông đá 1x2
|
đ/m3
|
1.660.000
|
|
- Bê tông đá
4x6
|
đ/m3
|
1.346.000
|
|
- Sàn BTCT
|
đ/m3
|
3.527.000
|
5.7
|
Trụ BTCT đúc sẵn
|
|
|
|
- Quy cách 0,10 x 0,10
|
đ/m
|
39.000
|
|
- Quy cách 0,12 x 0,12
|
đ/m
|
71.000
|
|
- Quy cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
100.000
|
|
- Quy cách 0,20 x 0,20
|
đ/m
|
121.000
|
|
- Quy cách 0,25 x 0,25
|
đ/m
|
160.000
|
|
- Quy cách 0,30 x 0,30
|
đ/m
|
213.000
|
5.8
|
Trụ điện BTCT
|
|
|
|
- Quy cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
111.000
|
|
- Quy cách
0,20 x 0,20
|
đ/m
|
133.000
|
|
- Quy cách 0,25 x 0,25
|
đ/m
|
164.000
|
5.9
|
Đường ống cấp, thoát nước
|
|
|
|
Cống bê tông thoát nước đổ tại
chỗ
|
|
|
|
- Đường kính 20cm
|
đ/m
|
59.000
|
|
- Đường kính 30cm
|
đ/m
|
90.000
|
|
- Đường kính 40cm
|
đ/m
|
117.000
|
|
- Đường kính
50cm
|
đ/m
|
149.000
|
|
- Đường kính 60cm
|
đ/m
|
176.000
|
|
- Đường kính 70cm
|
đ/m
|
319.000
|
|
- Đường kính 80cm
|
đ/m
|
367.000
|
|
- Đường kính 90cm
|
đ/m
|
410.000
|
|
- Đường kính 100cm
|
đ/m
|
452.000
|
5.10
|
Ống thoát nước bằng nhựa PVC
|
|
|
|
- Đường kính
60mm
|
đ/m
|
32.000
|
|
- Đường kính 90mm
|
đ/m
|
45.000
|
|
- Đường kính 114 mm
|
đ/m
|
101.000
|
|
- Đường kính 140 mm
|
đ/m
|
112.000
|
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
149.000
|
|
- Đường kính
200mm
|
đ/m
|
181.000
|
5.11
|
Ống cấp nước bằng nhựa PVC
|
|
|
|
- Đường kính 21mm
|
đ/m
|
8.000
|
|
- Đường kính 27mm
|
đ/m
|
11.200
|
|
- Đường kính
34 mm
|
đ/m
|
16.000
|
|
- Đường kính 42mm
|
đ/m
|
20.000
|
|
- Đường kính 49mm
|
đ/m
|
27.500
|
|
- Đường kính 60mm
|
đ/m
|
38.800
|
|
- Đường kính 90mm
|
đ/m
|
64.000
|
|
- Đường kính 114 mm
|
đ/m
|
128.000
|
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
170.000
|
|
- Đường kính 220mm
|
đ/m
|
441.000
|
|
- Đường kính 315 mm
|
đ/m
|
632.000
|
|
- Đường kính 400mm
|
đ/m
|
1.015.000
|
5.12
|
Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m
|
đ/m
|
45.000
|
C. ĐƠN GIÁ MỒ MÃ
STT
|
Chủng
loại
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Mả đất
|
đ/cái
|
8.607.000
|
2
|
Mả đất có kim tỉnh
|
đ/cái
|
12.480.000
|
3
|
Mả đá ong
|
đ/cái
|
12.480.000
|
4
|
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái
che
|
đ/cái
|
14.917.000
|
5
|
Mả xi măng có rào lan can trụ bê
tông
|
|
|
|
+ Gạch men, đủ mài hoặc đá chẻ
|
đ/cái
|
19.940.000
|
|
+ Đá rửa
|
đ/cái
|
17.556.000
|
6
|
Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp
không mái che có đá rửa
|
|
16.210.000
|
7
|
Mả trường trụ
|
|
|
|
+ Đá xanh
|
đ/cái
|
29.835.000
|
|
+ Xi măng
|
đ/cái
|
22.376.000
|
|
+ Đá ông
|
đ/cái
|
17.609.000
|
8
|
Kim tỉnh xi măng chưa chôn
|
đ/cái
|
11.225.000
|
9
|
Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng)
|
đ/cái
|
5.054.000
|
10
|
Mả có nhà bao che sẽ được kê biên
áp giá thêm phần nhà bao che (theo đơn giá nhà)
|
-
|
-
|
11
|
Mả có tường rào bao quanh nếu có số
liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào
|
-
|
-
|
Trong đó:
Đơn vị tính = ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông = đ/m2; đồng/mét
khối = đ/m3; đồng/mét dài = đ/md; đồng/mét vuông xây dựng = đ/m2
XD; BTCT = bê tông cốt thép; đồng/cái = đ/cái.
D. QUY ĐỊNH VỀ
ÁP DỤNG
I. Áp dụng cụ thể quy định tại
phần A
1. Áp dụng cụ thể quy định tại mục I
(nhà kiên cố) trong trường hợp
bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
a) Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá đã bao gồm nhà vệ sinh trong
nhà đối với nhà ở 01 tầng (trường hợp nhà
ở hơn 02 tầng thì mỗi tầng của nhà phải có nhà vệ sinh).
b) Đối với nhóm
nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ tỷ
lệ (%) trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như sau:
STT
|
Diện
tích xây dựng nhà
|
Tỷ
lệ giảm trừ
|
1
|
Đối với nhà kiên cố có diện tích
xây dựng ≤ 100m2
|
2%
|
2
|
Đối với nhà kiên cố có diện tích
xây dựng > 100m2
|
1,5
%
|
c) Diện tích công trình được tính từ
bề ngoài lớp trát (phủ bì).
2. Về nhà ở.
a) Nhà liên kế là
nhà có đà, tường, móng ... chung.
b) Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường, móng...
độc lập.
c) Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương
pháp giảm trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán
loại trừ và bổ sung theo đơn giá tại phần B của bảng đơn giá này; các kết cấu
còn lại tính toán loại trừ và bổ sung
theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.
3. Xác định tỷ lệ chất lượng nhà đã
qua sử dụng:
a) Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ
lần đầu:
- Đối với nhà có
thời gian đã sử dụng dưới 5 năm thì xác định tỷ lệ chất lượng là 100%;
- Đối với nhà có
thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng
tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
của nhà đã qua sử dụng chịu lệ phí trước bạ tại Mục V, phần
A của Quy định này.
b) Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ
từ lần thứ 2 trở đi áp dụng theo quy định tại đoạn thứ 02
của Điểm a, khoản này.
c) Thời gian đã sử
dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc
đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà
đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây
dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
II. Áp dụng cụ
thể quy định tại phần B
Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố
giá vật liệu xây dựng hàng tháng trên địa bàn tỉnh phù hợp
với quy định của pháp luật hiện hành. Những loại vật kiến trúc chưa quy định
đơn giá tại Quyết định này thì được lập lại dự toán chi
phí, áp dụng cơ cấu phí và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng do Sở Xây dựng công bố./.
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
6.465
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|